Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 CẤP TỈNH

SÓC TRĂNG Năm 2018

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: HÓA HỌC


(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)

Đề thi này có 02 trang

Bài 1: (4,0 điểm)


1. (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng mang bốn số lượng tử
như sau: n = 3; l = 1; m = -1; ms = -1/2.
a) Xác định tên nguyên tố X, vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b) Cho 12,9 gam hợp chất A (chứa nguyên tố X) vào 100 ml H 2O; phản ứng xảy ra mãnh
liệt, thu được dung dịch B chứa một chất tan. Cho Ba(NO 3)2 dư vào dung dịch B thu được 34,95
gam kết tủa trắng. Lọc kết tủa, để trung hoà nước lọc cần V ml dung dịch KOH 2 M. Xác định
V, công thức cấu tạo của hợp chất A?
2. (2,0 điểm) Hợp chất A là một chất ion kết tinh màu trắng được dùng rộng rãi để làm
phân bón cũng như làm thuốc nổ. A nổ và phân hủy trên 300 0C tạo hai khí B và C không màu,
không mùi và phân tử mỗi khí chỉ có hai nguyên tử và nước. Tại nhiệt độ thấp hơn (khoảng
2500C) A phân hủy thành khí D phân tử có ba nguyên tử và nước. D được dùng làm chất gây mê
trong y học. Hợp chất A được sản xuất bằng cách cho khí E phản ứng với F. Khí E có mùi khó
ngửi đặc trưng và có thể điều chế được do tác dụng của A với dung dịch NaOH, đun nóng (E
không phải là sản phẩm duy nhất của phản ứng). Trong sản xuất, E được điều chế bằng phản
ứng của B với H2 có mặt xúc tác sắt oxit ở nhiệt độ cao và áp suất cao (400 0C, 250 atm). F là
một axit mạnh và cũng là tác nhân oxi hóa mạnh, được sản xuất theo một quá trình ba giai đoạn:
- Phản ứng của E với C tại 8500C có xúc tác tạo thành khí G không màu và H2O;
- Phản ứng tiếp theo của G với C tạo thành khí H có màu nâu;
- Hỗn hợp H và C tác dụng với H2O tạo thành F;
Xác định các chất: A, B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: (4,0 điểm)
1. (1,5 điểm) Có các lọ riêng biệt đựng dung dịch: NH 4NO3, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, CuCl2,
HCl và KOH. Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận ra từng chất trong dung dịch.
2. (2,5 điểm) Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy quá trình sinh
hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt
chắc, quả hoặc củ to. Phân lân supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng có chứa
73 % Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 65% đủ để tác dụng với 100 kg bột quặng đó.
b) Phân lân supephotphat đơn thu được từ phản ứng điều chế trên gồm những chất nào?
Tính độ dinh dưỡng trong loại phân lân supephotphat đơn trên.

1/2
Bài 3: (4,0 điểm)
1. (1,5 điểm) Một Hidrocacbon A mạch hở, có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,759.
a) Tìm công thức phân tử của A ?
b) Tìm công thức cấu tạo đúng của A, biết rằng khi cho 1mol A tác dụng với dung dịch
KMnO4 trong H2SO4 thu được 2 mol CO2 và 2 mol HOOC-COOH.
c) Cho A tác dụng với dung dịch nước Br2 theo tỉ lệ 1:1 thu được 4 sản phẩm. Xác định
công thức cấu tạo của 4 sản phẩm này?
2. (2,5 điểm) Độ tan của H2S trong dung dịch HClO4 0,003M là 0,1 mol/l. Nếu thêm vào
dung dịch này hai ion Mn2+ và Cu2+ có cùng nồng độ mol là 2.10-4M.
a) Chứng minh ion Cu2+ kết tủa còn ion Mn2+ không kết tủa dưới dạng sunfua.
b) Nếu giảm của dung dịch đến 10-7 thì MnS có kết tủa được không?
( ; K1, K2 của H2S lần lượt là 10-7 và 1,2.10-13)
Bài 4: (4,0 điểm)
1. (2,5 điểm) Cho dung dịch A gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 đều có nồng độ 0,1M.
a) Nếu cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch A cho đến dư thì có hiện tượng gì xảy ra?
Giải thích và viết phương trình phản ứng?
b) Cho 0,96 gam đồng và 40ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch Cu(NO 3)2 ở trên
thu được khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch B. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra ở dạng ion thu gọn. Tính thể tích khí thu được ở đktc và khối lượng muối thu được
sau khi cô cạn dung dịch B?
2. (1,5 điểm) Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50. Thêm một lượng
Na3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S 2- giảm 20% (coi thể tích dung dịch không
đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.
( 7,02; 12,9; 2,15; 7,21; 12,32;
4,76).
Bài 5: (4,0 điểm)
Cho V lít (đktc) hỗn hợp hai khí gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với nước (H2SO4 loãng, xúc tác) thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Chia A thành
2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đem đun nóng trong H 2SO4 đặc, 1400C thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan.
Xác định công thức cấu tạo các anken, ancol và ete.
- Phần 2: đem oxi hóa bằng oxi không khí ở nhiệt độ cao (có Cu xúc tác) thì thu được hỗn
hợp sản phẩm D chỉ gồm anđehit và xeton. Sau đó cho D tác dụng với AgNO 3 trong NH3 thì thu
được 17,28 gam Ag. Tính % khối lượng các ancol trong A và tính V?

Cho: Ba =137; Ca = 40; Si = 28; Ag = 108; C =12; H = 1; O = 16; N = 14; S = 32; P = 31;
Cl = 35,5.
--- HẾT ---
Họ tên thí sinh: .................................................... Số báo danh: ............................
Chữ ký của Giám thị 1: ........................ Chữ ký của Giám thị 2: .........................
2/2

You might also like