Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Caiso - 2018
Bai Giang Caiso - 2018
II. Độ đặc khít của mạng tinh thể, khối lượng riêng của kim loại.
1. Độ đặc khít của mạng tinh thể
a) Mạng tinh thể lập phương tâm khối
a= ; P = 0,74
Khối lượng riêng của Ni:
=9,04 (g/cm3)
III: Một số đại lượng đặc trưng về cấu trúc tinh thể:
1. mật độ sắp xếp ( độ đặc khít)
Bài giải:
Theo mô hình ta có: DC = a
AC = 4R. ( với R là bán kính của quả cầu).
Xét tam giác: ADC là tam giác vuông tại D:
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 3
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
AC = AD + DC
2 2 2
C D
a
Bài giải
Theo mô hình => AD = 4R
mà tam giác vuông tại C => AD 2 = AC 2 + CD 2
R =a
Số đơn vị cấu trúc:
+ mỗi quả cầu ở đỉnh đóng góp 1/8
+ mỗi quả cầu trên mặt đóng góp ẵ
n = 4; Ic = 12.
thay các giá trị vào ta có: P = 0,74
Vậy trong mạng lập phương tâm diện:
- độ đặc khít là 74%
- % các lỗ trống là 26%.
Bài số 3:
Tìm R, Ic, P cho cấu trúc lục phương đặc khít.
a
A C
H
B
c
D
Biết:
Bài giải
Theo mô hình ta có: AC = CB = 2R ( tam giác ABC cân tại C)
Mặt khác góc ACB = 600 vì vậy tam giác ABC đều
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 4
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
AB = a = 2R hay R = a/2
Ta có tứ diện ABCD là tứ diện đều vì các cạnh đều bằng 2R
Với DH vuông góc với ABC => DH = c/2 theo giả thiết.
H là trực tâm của tam giác ABC
AH =
Tam giác AHD vuông góc tại H.
AD 2 = AH 2 + HD 2
a2 = c2/4 + a2/3 ; c=
Số đơn vị cấu trúc:
+ Mỗi quả cầu ở đỉnh đóng góp 1/6.
+ mỗi quả cầu ở mặt đóng góp 1/2
+ mỗi quả cầu ở trong đóng góp 1
n = 3 + 2 + 1 = 6.
Vtb = c.S(đáy)
Thay các giá trị vào biểu thức tính ta được:
độ dặc khít : 74%
% lỗ trống : 26%; Ic = 12.
Bài 1. Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng
này
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3
Hướng dẫn
a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình bên)
Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là
Ở tám đỉnh lập phương = 8 =1
Bài 2. Sắt dạng (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r =
1,24 Å. Hãy tính:
a) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
b) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe. Cho Fe = 56
Hướng dẫn
a) Mạng tế bào cơ sở của Fe (hình vẽ)
Câu 3. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên
tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 1015 m, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,53 1010 m.
Hãy xác định khối lượng riêng của hạt nhân và nguyên tử hiđro. (cho khối lượng proton
= khối lượng nơtron 1,672 1027 kg, khối lượng electron = 9,109 1031 kg)
Hướng dẫn
Khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro chính là khối lượng của proton = 1,672 1027 kg
+ Thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro bằng
V= 3,14 (1015)3 = 4,19 1045 (m3)
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro bằng:
D= = 3,99 108 (tấn/m3)
+ Thể tích gần đúng của nguyên tử hiđro là:
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 6
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
Cu+
Bài 3.Bán kính nguyên tử Cobalt là 1,25Å. Tính thể tích của ô đơn vị của tinh thể Co nếu trong
1 trật tự gần xem Co kết tinh dạng lập phương tâm mặt.
AD = 1,25 . 4 = 5 (Å) ; AB = ( Å)
Vậy thể tích của ô mạng đơn vị của Co : V = (3,54)3 = 44,36 (Å)3
Bài 4.Mạng lưới tinh thể của KCl giống như mạng lưới tinh thể của NaCl. Ở 18 oC, khối lượng
riêng của KCl bằng 1,9893 g/cm3, độ dài cạnh ô mạng cơ sở (xác định bằng thực nghiệm) là
6,29082 Å. Dùng các giá trị của nguyên tử khối để xác định số Avogadro. Cho biết K =
39,098; Cl = 35,453. Đáp án: 6,0212.1023
Bài 5.Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm 3 và có mạng
lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10 -10m. Khối lượng mol
nguyên tử của Au là 196,97g/mol.
1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au. Đáp án 25,946%
2. Xác định trị số của số Avogadro. NA = 6,02386.1023
Bài 6.
1) Bằng phương pháp nhiễu xạ tia X khảo sát cấu trúc tinh thể NH4Cl người ta đã ghi nhận
được kết quả sau: Ở 200C phân tử NH4Cl kết tinh dưới dạng lập phương với hằng số mạng a =
3,88 A0 và khối lượng riêng d = 1,5 g/cm3. Ở 2500C phân tử NH4Cl kết tinh dưới dạng lập
phương với hằng số mạng a = 6,53 A0 và khối lượng riêng d = 1,3 g/cm3.
Từ các dữ kiện trên hãy cho biết:
a) Kiểu tinh thể lập phương hình thành ở 200C và 2500C. Đáp án 200C lập phương đơn giản;
2500C lập phương tâm diện.
b) Khoảng cách N – Cl theo A0 cho từng kiểu tinh thể đã xác định ở câu (a).
( Cho N = 14; H = 1; Cl = 35,5).
Bài 7. Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa sắt).
Máu của một số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa một kim loại
khác (X). Tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X (hình bên), có cạnh
bằng 3,62.10-8 cm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m3.
. (trích bài 25-trang 42, câu hỏi giáo khoa đại cương và vô cơ – Ngô Ngọc An).
Bài 15: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M2+ và ion X-. Trong phân tử MX2 có tổng hạt (p,n,e)
là 186. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M 2+
nhiều hơn X- là 21. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn X- là 27 hạt. Viết cấu hình electron các
ion M2+ và X-. Xác định số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm của M và X. (trích HSG toàn quốc
1994-1995).
Hay ,
k là hằng số phân rã phóng xạ (đôi khi kí hiệu là )
N0 là số nguyên tử phóng xạ ở thời điểm ban đầu
Nt là số nguyên tử phóng xạ còn lại sau thời gian t
2, Chu kì bán huỷ (thời gian bán huỷ, chu kì bán rã, thời gian bán rã):
Chu kì bán huỷ là thời gian cần thiết để 1/2 lượng ban đầu của chất phóng xạ phân rã.
Đây là đại lượng đặc trưng cho từng nguyên tố phóng xạ.
Biểu thức tính: t1/2 = ln2/0,693
3, Độ phóng xạ:
Các sản phẩm của sự phân rã hạt nhân (gọi chung là các bức xạ) bay ra với tốc độ lớn. Trên
đường đi, nếu gặp các vật chắn bức xạ sẽ gây ra các biến đổi trong vật chắn đó. Tác dụng của
bức xạ càng lớn nếu số phân rã xảy ra trong một đơn vị thời gian càng lớn.
Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho mức độ gây biến đổi của các bức xạ. Nó được đo bằng
số các phân rã trong một đơn vị thời gian (tức là tốc độ phân rã).
A=
Mà k =
(năm)
Vậy sau 200,46 năm thì lượng chất độc trên còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra.
Câu 2.Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và
chôn dưới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.10 12 nguyên
tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.
Hướng dẫn: năm
2,303lg
Câu 3.Sản phẩm bền vững của sự phóng xạ 238U là 206Pb. Người ta tìm thấy 1 mẩu quặng uranit
có chứa 238U và 206Pb theo tỉ lệ 67,8 nguyên tử 238U : 32,2 nguyên tử 206Pb. Giả sử rằng 238U và
206
Pb không bị mất đi theo thời gian vì điều kiện khí hậu. Hãy tính tuổi của quặng.Biết chu kì
bán hủy của 238U là 4,51.109 năm.
Hướng dẫn:
Cứ 1 nguyên tử 238U sinh ra tương ứng 1 nguyên tử 206Pb
Vậy N nguyên tử 238U sinh ra tương ứng N nguyên tử 206Pb
Ta có :
Câu 4.Một mẫu vật có số nguyên tử 11C (T1/2 = 20 phút) và 14C (T1/2 = 5568 năm) như nhau ở
một thời điểm nào đó.
a) Ở thời điểm đó tỉ lệ cường độ phóng xạ của 11C và 14C là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đó sẽ bằng bao nhiêu sau 6 giờ?
Hướng dẫn: Cường độ phóng xạ tính theo hằng số tốc độ k:
(T1/2 : chu kì bán rã)
(phút -1)
(phút -1)
Tại thời địểm t = 0: [11C] = [14C] = C0 nên
(lần )
= 560 (lần)
Câu 5. Một mẫu đá uranynit có tỉ lệ khối lượng 206Pb : 238U = 0,0453. Cho chu kì bán hủy của
238
U là 4,55921.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó.
Câu 6.Một mẫu than củi đuợc tìm thấy trong một hang động khi tốc độ phân hủy còn 2,4 phân
hủy/phút tính cho 1 gam. Giả định rằng mẫu than này là phần thừa của mẫu than do 1 họa sĩ
dùng vẽ tranh, hỏi bao nhiêu năm sau người ta tìm thấy mẫu than. Biết rằng trong cơ thể sống
tốc độ phân hủy C là 13,5 phân hủy/giây, chu kì bán hủy của C là 5730 năm.
Câu 7. Một mẫu than lấy từ hang động của người Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6
phân hủy 14C trong 1 giây tính với 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có
15,3 phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . Hãy cho biết niên đại
của mẩu than đó?
Câu 8. Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy C.
hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán
hủy của C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy C. Các số phân hủy nói trên đều
tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây.
Bài 9. Ra có chu kỳ bán huỷ là 1590 năm. Hãy tính khối lượng của một mẫu Ra có cường độ
phóng xạ = 1Curi (1 Ci = 3,7. 1010 Bq)?
Bài 10: Phân tích quặng Morogoro chứa uran thấy 1 mol uran chứa 0,107 mol Pb. Biết hằng số
phóng xạ là 1,5.10-10 năm. Hãy xác định niên đại của quặng? (đáp án 677 triệu năm).
Bài 11: Trong phản ứng hạt nhân, khối lượng đồng vị bị giảm. Xác định khối lượng đồng
vị còn lại trong 25,5 giờ. Biết T1/2 = 8,5 giờ. Khối lượng ban đầu 200mg. (đáp án 25mg).
Bài 12: Hãy tính xem trong bao nhiêu năm thì 99,9% số nguyên tử phóng xạ X bị phân hủy,
biết chu kỳ bán hủy là T1/2 = 50 năm (đáp án t = 498 năm)
Bài 13: Mẫu vật khối lượng nặng 2,71g có tốc độ phân rã 4490/s. Biết đồng vị phóng xạ
chiếm 1,17% hỗn hợp đồng vị K. Xác định thời gian bán hủy của theo năm? (HD: tính số
nguyên tử K => nguyên tử => T1/2=?)
, trong đó:
A0: Là hằng số đặc trưng cho phản ứng
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 18
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
E: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng
+ Nếu CA ≠ CB ( )
Trong đó:
Trong cân bằng, chỉ coi KP là hằng số. các hằng số khác phụ thuộc vào K P và nhiệt độ, áp suất
theo biểu thức:
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 19
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
ln T = 596,80K
Câu 2: Cho hỗn hợp khí A hồm H2 và CO có cùng số mol. Người ta muốn điều chế H2 đi từ
hỗn hợp A bằng cách chuyển hóa CO theo phản ứng: CO(K) + H2O(K) CO2(K) + H2(K)
Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ thí nghiệm không đổi (t 0C) bằng 5. Tỷ lệ
số mol ban đầu của CO và H2O bằng 1:n. Gọi a là % số mol CO bị chuyển hóa thành CO2.
1. Hãy thiết lập biểu thức quan hệ giữa n, a và Kc.
2. Cho n = 3, tính % thể tích CO trong hợp chất khí cuối cùng (tức ở trạng thái cân bằng).
3. Muốn % thể tích CO trong hỗn hợp khí cuối cùng nhỏ hơn 1% thì n phải có giá trị bao nhiêu.
Hướng dẫn:
1. Xét cân bằng: CO + H2O CO2 + H2
Trước phản ứng 1 n 0 1
Phản ứng a a a a
Sau phản ứng 1-a n-a a 1+a
Tổng số mol sau phản ứng : (1-a) + (n-a) + a + (1+a) = n + 2
Kc =
Hệ thức Arrehnius:
Câu 4. Xét phản ứng: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).
H0298K (Kcal/mol) = 42,4. S0298K (cal/mol.K)= 38,4. Trong điều kiện áp suất của khí quyển thì
ở nhiệt độ nào đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân.
Hướng dẫn:
riêng là 2,48 g/l. Tìm KC và KP của phản ứng trên. Cho R = 0,0,821 lít . atm . mol-1 . độ-1
Câu 8:
a. Xét phản ứng 2A + B C + D
Hằng số tốc độ phản ứng tính theo đơn vị mol-1 .l.s-1. Xác định bậc của phản ứng
b. Cho cân bằng a A(k) + b B(k) c C(k) + d D(k)
Hãy lập biểu thức liên hệ giữa Kc và Kp
c. Lấy cùng mẫu kẽm hòa tan hết trong dung dịch axit HCl ở mỗi lần thí nghiệm ứng
với nhiệt độ và thời gian phản ứng sau:
Thí nghiệm Nhiệt độ(0C) Thời gian phản ứng (phút)
1 20 27
2 40 3
3 55 ?
Hãy tính thời gian phản ứng của thí nghiệm 3
Câu 9 : Tính năng lượng liên kết trong bình C – H và C – C từ các kết quả thực hiện
nghiệm sau :
Nhiệt đốt cháy CH4 - 801,7 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy C2H6 - 1412,7 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy Hiđrô - 241,5 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy than chì - 393,4 kJ/mol
Nhiệt hóa hơi than chì 715 kJ/mol
Năng lượng liên kết H – H 431,5 kJ/mol
Các kết quả đều đo được ở 298 k và 1atm
0
Hướng dẫn:
CH4 + O2 CO2 + 2H2O
H2 O O2 + 2H2 -
CO2 O2 + C(r) -
C(r) C(k)
2H2 4H 2
CH4 C(k) + 4H
Câu 16: Một bình phản ứng có V là 10 lít chứa 0,1 mol H 2 và 0,1 mol I2 ở 698K, Biết KC =
54,4. Tính nồng độ cân bằng của H2, I2, HI.
Câu 17. Cân bằng phản ứng khử CO2 bằng C, xảy ra ở 1090K, với KP = 10
a. Tìm hàm lượng CO trong hỗn hợp cân bằng, biết áp suất chung của hệ là 1,5 atm.
b. Để có hàm lượng CO bằng 50% V thì áp suất chung là bao nhiêu?
Câu 18. Tính và K của phản ứng biết:
NO2 O2 NO O3
51,79 0 86,52 163,02
(KJ/mol) 33,81 0 90,25 142,12
CTPT : Al2Cl6
Cl Cl Cl
Al Al
CTCT : Cl Cl Cl
Do có liên kết phối trí, lớp vỏ e ngoài cùng của nhôm đạt tới bát tử bền vững.
* Tại 800oC.
( AlCl3 ) = 131,97. n = 1
CTPT : AlCl3 Cl
CTCT :
Al
Cl Cl
c. Ptpư :
2 Al + 3Cl2 2 AlCl3
AlCl3 là một chất thăng hoa ở 183oC, dễ bốc khói trong không khí ẩm :
AlCl3 + 3 H2O Al(OH)3 + 3HCl
Câu 2. Một quặng chứa 21,7% Canxi, 13,1% Magiê về khối lượng. Còn lại là Cacbon và Oxi.
Xác định công thức đơn giản nhất của quặng đó. Hãy biểu diễn ra công thức oxit của nó và viết
công thức quặng đó.
Hướng dẫn:
Câu 5. Một khoáng chất có chứa 20,93% Nhôm; 21,7% Silic và còn lại là oxi và Hidro (về
khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.
Câu 6 . Một khoáng vật chứa: 31,28492% silic; 53,63128% oxi còn lại là nhôm và Beri về khối
lượng. Xác định công thức của khoáng vật biết trong chất đó Si có số oxi hóa cao nhất, Be có
hoá trị 2, Al hóa trị 3, Si hoá trị 4 và oxi hóa trị 2.
(Trích đề thi casio Long An 2012 – 2013)
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 28
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
A- LÝ THUYẾT
Sự phân cực của phân tử
Lưỡng cực điện: Lưỡng cực điện là một hệ gồm hai điện tích +q
và -q cách nhau một khoảng cách l. Lưỡng cực điện đặc trưng bằng đại
lượng momen lưỡng cực với định nghĩa momen lưỡng cực bằng
tích của điện tích q và cách tay đòn l. = l.q
lưỡng cực điện
Trong hệ SI momen lưỡng cực được tính bằng Cm (coulomb.met). Với phân tử do
momen lưỡng cực có giá trị nhỏ nên người ta thường tính theo D (Debye) với qui ước :
1D = .10-29 Cm
Lưỡng cực liên kết: mỗi liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị phân cực là một lưỡng
cực điện và có một momen lưỡng cực xác định được gọi là momen lưỡng cực liên kết. Liên kết
phân cực càng mạnh thì momen lưỡng cực càng lớn.
Ví dụ: HF HCl HBr HI
Liên kết H F H Cl H Br H I
(D) 1,83 1,08 0,82 0,44
Lưỡng cực phân tử: Trong việc khảo sát lưỡng cực phân tử, người ta thừa nhận thuộc
tính cộng tính của momen lưỡng cực liên kết và coi momen lưỡng cực của phân tử là tổng
vectơ các momen lưỡng cực liên kết.
Ví dụ:
Với phân tử CO2 : O=C=O =0
Với phân tử H2O : 0 ( = 1,84D)
Việc khảo sát momen lưỡng cực phân tử là một thông số cần thiết cho việc nghiên cứu
tính chất của liên kết (khi càng lớn, tính ion của liên kết càng mạnh), cấu trúc hình học của
phân tử cũng như các tính chất vật lí, hóa học của một chất.
B-BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được giá trị momen lưỡng cực của phân tử H 2S
là 1,09D và của liên kết S – H là 2,61.10–30 C.m. Hãy xác định:
a) Góc liên kết .
b) Độ ion của liên kết S – H , biết rằng độ dài liên kết S – H là 1,33 Å. Cho 1D = 3,33. 10 –
30
C.m. Giả sử của cặp electron không chia của S là không đáng kể. H
a) Phân tử H2S có cấu trúc góc nên:
2
= 2
+ 2
+2 . cos = 2 (1 + cos )
2
S
=4 2
.cos2 =2 cos . H
Câu 2. Xác định momen lưỡng cực (D) và trong các dẫn xuất thế 2 lần của nhân
benzen sau: 1,2 – dinitrobenzen ( = 6,6 D); 1,3 – diclobenzen ( = 1,5 D); para –
1 NO2 Cl NO2
NO2 1
2
Cl 2
2
= 3 2+
CH
2
+2 . cos hay =
* Trường hợp phân tử có 2 nhóm thế khác nhau ( 1 2 ) như p – nitroToluen thì:
Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác a2 = b2 + c2 – 2bc cos
Dẫn xuất ortho: = + 212 cos 600 = + 12 = 2,45
o = = 1,65D
Dẫn xuất meta: = + 212 cos 1200 = + + 12 = 7,35
m = = 2,71D
Dẫn xuất para: = 1 + 2 = 1,60 + 1,53 = 3,13D
Câu 5. Hãy xác định khoảng cách giữa 2 nguyên tử iot trong 2 đồng phân hình học của C 2H2I2
với giả thiết 2 đồng phân này có cấu tạo phẳng. (Cho độ dài liên kết C – I là 2,10 Å và C=C là
1,33 Å ).
Bài 1.Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử 1 nguyên tố là 18.
Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình electron.
dương, ; 1 1,5
Thoả mãn khi n = 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9
* n = 1: 2Z + N = 18 => 5,1 Z 6 => Z = 6 => 6C
cấu hình: 1s 2s 2p
2 2 2
Bài 2. Ra có chu kỳ bán huỷ là 1590 năm. Hãy tính khối lượng của một mẫu Ra có cường độ
phóng xạ = 1Curi (1 Ci = 3,7. 1010 Bq)?
Cách giải Kết quả Điểm
Theo biểu thức v = - = kN = 3,7.1010 Bq
T1/2)
và T1/2 = 1590.365.24.60.60 = 5,014.1010
mRa = = = 1 gam
Bài 3. Một quặng chứa 21,7% Canxi, 13,1% Magiê về khối lượng. Còn lại là Cacbon và Oxi.
Xác định công thức đơn giản nhất của quặng đó. Hãy biểu diễn ra công thức oxit
của nó và viết công thức quặng đó.
Cách giải Kết quả Điểm
Theo bài ra: %Ca = 21,7% và %Mg = 13,1% % của C và O là:
100% - (21,7% + 13,1%) = 65,2%
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 40
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
Gọi x là % của C thì (65,2 - x) là % của O
Ta có pt:
52,8 +
52,8 + 16x – 391,2 + 6x = 0
22x = 391,2 -
105,6=> 22x = 285,6
x
= 285,6:22 = 13%
Do đó: %O = 65,2% - 13% = 52,2%
Gọi công thức đơn giản nhất của quặng là:
CaxMgyCzOt
Ta có tỷ lệ:
= 0,54:0,54:1,1:3,3
= 1:1:2:6
Vậy công thức đơn giản nhất của quặng: CaMgC2O6
Công thức oxit: CaO.MgO.2CO2
Công thức của quặng: CaCO3.MgCO3
Bài 4. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương mặt tâm.
1. Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này.
2 .Tính số ion Cu+ và Cl- rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
3 .Xác định bán kính ion của Cu+.
Cho dCuCl = 4,316 g/cm3; r Cl-= 1,84Ao; Cu = 63,5; Cl = 35,5. Biết N= 6,023.1023.
Cách giải Kết quả Điểm
1.
Cl-
Cu+
2. Vì lập phương mặt tâm nên
Cl- ở 8 đỉnh: ion Cl-
4 ion Cl-
6 mặt: ion Cl-
Bài 5. Tính lượng NaF có trong 100ml dung dịch HF O,1M ; biết dung dịch có pH = 3, hằng số
cân
bằng Ka của HF là 3,17. 10– 4.
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 6. Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8 gam oxit sắt Fe xOy nóng đỏ một thời gian thì thu
được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với axit HNO 3 loãng thu được dung
dịch C và 0,784 lít khí NO. Cô cạn dung dịch C thì thu được 18,15 gam một muối sắt (III)
khan. Nếu hòa tan B bằng axit HCl dư thì thấy thoát ra 0,672 lít khí. (Các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn).
a) Xác định công thức của oxít sắt
b) Tính % theo khối lượng các chất trong B.
Cách giải Kết quả Điểm
a) Số mol Fe trong FexOy = số mol Fe trong Fe(NO3)3 = 0,075
ta có :
và
Bài 7. Hãy xác định khoảng cách giữa 2 nguyên tử iot trong 2 đồng phân hình học của C 2H2I2
với giả thiết 2 đồng phân này có cấu tạo phẳng. (Cho độ dài liên kết C – I là 2,10 Å và C=C là 1,33 Å ).
Cách giải Kết quả Điểm
Đồng phân cis- :
dcis = d C= C + 2
d C - I sin 300.
d trans = 2 IO
IO = =
Câu 9: Cho 40 (g) hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 vào 1 lít dung dịch HCl aM thu được 15,68 lít
hỗn hợp khí (đktc) và 15,6 (g) kết tủa.
1. các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính % khối lượng của mỗi chất trong 40 (g) hỗn hợp ban đầu.
3. Tính a.
Cách giải Kết quả Điểm
Các PTPU có thể xảy ra.
CaC2 + 2HCl CaCl2 + C2H2 (1)
Al4C3 + 12HCl 4AlCl3 + 3CH4 (2)
Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 (3)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 (4)
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 Ca(AlO2)2 + 4H2O (5)
Ta có:
thực tế
=>
số mol Ca(OH)2 tham gia pu (5) là 0,1(mol)
Số mol CaC2 (4) là : 0,1(mol)
Số mol CaC2 tham gia pu số (1) là: 0,3(mol)
Số mol HCl là 0,6(mol)
a=
Bài 10. Đốt một lượng hợp chất A (chứa C,H,O) cần dùng 0,36 mol O2 sinh ra 0,48 mol CO2 và
0,36 mol H2O . MA < 200 đvc
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Xác định công thức cấu tạo của A biết 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH tạo ra
dd có muối B và một rượu D không phải là hợp chất hữu cơ tạp chức ;0,1 mol A phản ứng với
Na tạo 0,1 mol H2
Cách giải Kết quả Điểm
Gọi CT của A CxHyOz (x , y , z >0 , nguyên )
Pt cháy : CxHyOz + (x + - ) O2 x CO2 + H2O (1)
a (x + - )a xa a
1
0,1 0,1
Từ (2) n=2: A có 2 nhóm OH
A tác dụng với NaOH A là axit hoặc este ( Có nhóm – COO - )
0,1 mol A tác dụng với 0,2 mol NaOH tạo muối và rượu A
có 2 nhóm –COO-
A có 1 nhóm –OH , 1 nhóm –COOH , 1 nhóm – COO-
Vậy CTCT của A O=C – C=O
H – O OCH2 – CH2 – O – H
Các phương trình minh hoạ :
HOOC-COO-CH2-CH2-OH + 2NaOH NaOOC-COONa + HO-
CH2 – CH2 –OH
HOOC-COO-CH2-CH2-OH + 2Na NaOOC-COO-CH2-CH2-
ONa + H2
210
Bài 2. Hoạt tính phóng xạ của đồng vị 84 Po giảm đi 6,85 % sau 14 ngày. Xác định hằng số tốc
độ của quá trình phân rã, chu kỳ bán hủy và thời gian để cho nó bị phân rã 90 %.
Bài 3. Người ta dự tính hoà tan 10-3 mol Mg(NO3)2 trong một lít dung dịch NH3 0,5M ; để tránh
sự tạo thành kết tủa Mg(OH)2 phải thêm vào dung dịch tối thiểu bao nhiêu mol NH 4Cl? Cho
KNH3 = 1,8.10-5; Tt Mg(OH)2 = 1,0.10-11
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 4.Sắt dạng (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r =
1,24. Hãy tính:
a) Số nguyên tử trong một tế bào sơ đẳng
b) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
c) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
d) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 5. Phân tử X có công thức abc .Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong
phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22,
hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a, tổng số khối của b và c gấp 27 lần số
khối của a. Tìm công thức phân tử đúng của X
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 6. Một hỗn hợp lỏng gồm Rượu etylic và 2 Hydrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho
1/2 hỗn hợp bay hơi có thể tích bằng thể tích của 1,32 gam CO 2 (cùng điều kiện). Khi đốt hết
1/2 hỗn hợp cần 6,552 dm3 O2 (đkc) cho sản phẩm cháy qua H2SO4 đặc rồi đến dung dịch
Ba(OH)2 dư thì ở dung dịch Ba(OH) 2 dư có 36,9375 gam kết tủa tách ra . Tìm công thức
Hydrocacbon và tính thành phần % hỗn hợp
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 7.Xác định momen lưỡng cực (D) và trong các dẫn xuất thế 2 lần của nhân
benzen sau: 1,2 – dinitrobenzen ( = 6,6 D); 1,3 – diclobenzen ( = 1,5 D); para –
nitrôToluen ( = 4,4 D); nitrobenzen ( = 4,2 D).
Cách giải Kết quả Điểm
Câu 8: Xét phản ứng trong pha hơi ở nhiệt độ T dưới áp suất 1 atm
N2O4 (k) 2 NO2 (k)
Giả thiết các khí đều là lí tưởng, hãy:
1) Biểu thị hằng số cân bằng Kp dưới dạng 1 hàm của độ phân tích và áp suất chung P
2) Tính các hằng số Kp, KC, Kx và G0 tại T = 333K, = 0,525
3) Tại 373K hằng số Kp = 14,97, hãy tính H; S của phản ứng ở 333K
Câu 9: Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỷ lệ khối lượng 3/5. hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4
trong đó số mol FeO bằng Fe2O3. Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó thêm tiếp Avà chờ
cho phản ứng xong ta thu được dung dịch C không màu và V lít H2 (đktc). Cho dung dịch C tác
dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến lượng không đổi thu
được chất rắn D. Biết rằng V lít H2 nói trên đủ phản ứng với D nung nóng.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Trộn A với B thu được hỗn hợp X. Tính % lượng Mg, % lượng Fe trong X.
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 10. Đun nóng 0,1 mol este no đơn E với 30 ml dung dịch MOH 20% ( D = 1,2 gam/ml )
với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn A và 4,6 gam
rượu B. Đốt hết A được 9,54 gam muối cacbonat và 8,26 gam hỗn hợp CO 2, H2O.
Chứng minh este phản ứng hết với MOH và xác định M.
Viết phương trình phản ứng dạng tổng quát và tìm công thức của E, gọi tên nó .
Cách giải Kết quả Điểm
* G = H TS ; G = RTlnK và ln
= - 586, 7 (KJ)
G0298 = - RT ln K
586,7
- G0
K=e RT = e8,314 .298
210
Bài 2. Hoạt tính phóng xạ của đồng vị 84 Po giảm đi 6,85 % sau 14 ngày. Xác định hằng số tốc
độ của quá trình phân rã, chu kỳ bán hủy và thời gian để cho nó bị phân rã 90 %.
Bài 3. Người ta dự tính hoà tan 10-3 mol Mg(NO3)2 trong một lít dung dịch NH3 0,5M ; để tránh
sự tạo thành kết tủa Mg(OH)2 phải thêm vào dung dịch tối thiểu bao nhiêu mol NH 4Cl? Cho
KNH3 = 1,8.10-5; Tt Mg(OH)2 = 1,0.10-11
Cách giải Kết quả Điểm
2+ 2
Điều kiện để không tạo kết tủa Mg(OH)2 là [Mg ].[OH ] 10-
.
11
0 2+ 3
với C (Mg ) = 10 thì [OH ]
4
10 .
Cân bằng NH3 + H2O NH + OH Kb = 1,8.10-
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 56
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
5
.
4 4 4
[ ] 0,5 – 10 x + 10 10
4
cã = 1,8.10-5 (coi 10 << 0,5 ) x =
0,0899
VËy ph¶i thªm tèi thiÓu 0,0899 mol NH4Cl ®Ó kh«ng t¹o ®îc
Bài 4.Sắt dạng (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r =
1,24. Hãy tính:
a) Số nguyên tử trong một tế bào sơ đẳng
b) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
c) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
d) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe
Cách giải Kết quả Điểm
Theo
hình vẽ,
số nguyên tử
Fe là
ở tám đỉnh lập phương = 8 =1
ở tâm lập phương = 1
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 1 = 2
(nguyên tử)
r= = 1,24 108 cm
Bài 5. Phân tử X có công thức abc .Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong
phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22,
hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a, tổng số khối của b và c gấp 27 lần số
khối của a. Tìm công thức phân tử đúng của X
Cách giải Kết quả Điểm
Gọi số hạt proton, nơtron, số khối của nguyên tử a là: Za ; Na ; Aa
Gọi số hạt proton, nơtron, số khối của nguyên tử b là: Z b ; Nb ;
Ab
Gọi số hạt proton, nơtron, số khối của nguyên tử c là: Z c ; Nc ;
Ac
Từ các dữ kiện của đầu bài thiết lập được các phương trình:
2(Za + Zb + Zc) + (Na + Nb + Nc) = 82 (1)
2(Za + Zb + Zc) - (Na + Nb + Nc) = 22 (2)
Ab - Ac = 10 Aa
Ab + Ac = 27Aa
Từ (1) và (2) : (Za + Zb + Zc) = 26; (Na + Nb + Nc) = 30 =>
Aa + Ab + Ac = 56
Giải được: Aa = 2 ; Ab = 37 ; Ac = 17. Kết hợp với (Za + Zb
+ Zc) = 26
Tìm được : Za = 1, Zb = 17 ; Zc = 8 các nguyên tử là: 1H2 ;
17Cl ; 8O
37 17
C7H16 và C8H18
Bài 7.Xác định momen lưỡng cực (D) và trong các dẫn xuất thế 2 lần của nhân
benzen sau: 1,2 – dinitrobenzen ( = 6,6 D); 1,3 – diclobenzen ( = 1,5 D); para –
nitrôToluen ( = 4,4 D); nitrobenzen ( = 4,2 D).
Cách giải Kết quả Điểm
Theo phương pháp cộng véctơ:
1 NO2 Cl NO2
NO2 1
2
Cl
2 CH3
2
= 2
+ 2
+2 . cos hay =
* Trường hợp phân tử có 2 nhóm thế như nhau ( 1 = 2 ) thì ta có :
2
=2 2
(1 + cos )=4 2
cos hay =2 cos
Vậy:
- 1,2 – dinitrobenzen có = = 600 thì 6,6 = 2 . cos =
3,8 D
- 1,3 – diclobenzen có =2 = 1200thì 1,5 = 2 . cos =
1,5 D
* Trường hợp phân tử có 2 nhóm thế khác nhau ( 1 2 ) như p –
nitroToluen thì:
= 1800 và và có hướng ngược nhau,
hướng từ trong ra ngoài còn lại hướng từ ngoài vào trong.
Theo phép cộng vectơ: ( p – nitroToluen) = – .
Hay 4,4 = 3,8 – = 3,8 – 4,4 = – 0,6 D
(dấu – chứng tỏ hướng của )
Câu 8: Xét phản ứng trong pha hơi ở nhiệt độ T dưới áp suất 1 atm
N2O4 (k) 2 NO2 (k)
Giả thiết các khí đều là lí tưởng, hãy:
4) Biểu thị hằng số cân bằng Kp dưới dạng 1 hàm của độ phân tích và áp suất chung P
5) Tính các hằng số Kp, KC, Kx và G0 tại T = 333K, = 0,525
6) Tại 373K hằng số Kp = 14,97, hãy tính H; S của phản ứng ở 333K
Câu 9: Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỷ lệ khối lượng 3/5. hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4
trong đó số mol FeO bằng Fe2O3. Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó thêm tiếp Avà chờ
cho phản ứng xong ta thu được dung dịch C không màu và V lít H2 (đktc). Cho dung dịch C tác
dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến lượng không đổi thu
được chất rắn D. Biết rằng V lít H2 nói trên đủ phản ứng với D nung nóng.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Trộn A với B thu được hỗn hợp X. Tính % lượng Mg, % lượng Fe trong X.
Cách giải Kết quả Điểm
a. Các phương trình phản ứng xảy ra:
FeO + HCl FeCl2 + H2O
Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O
Fe3O4 + HCl FeCl3 + FeCl2 + H2O
Mg + HCl MgCl2 + H2
Fe + HCl FeCl2 + H2
Mg + FeCl3 FeCl2 + MgCl2
Fe + FeCl3 FeCl2
Dung dịch D chứa MgCl2 , FeCl2 , HCl dư, khi tác dụng với NaOH:
HCl + NaOH NaCl + H2O
MgCl2 + NaOH NaCl + Mg(OH)2
FeCl2 + NaOH Fe(OH)2 + NaCl
Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3
Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Mg(OH)2 MgO + H2O
- Với H2: chỉ có Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.
b. Vì FeO và Fe2O3 trong B có số mol bằng nhau nên ta xem B chỉ là
Fe3O4có số mol là z
Trong A đạt x là số mol Mg , y là số mol của Fe
Trong A ta có: = 3/5 (1)
Theo hệ thống phương trình ta có số mol sắt tạo ra cuối cùng: x + 3z
số mol H2 cần dùng: 1,5( x + 3z)
Số mol Fe2+ trong Fe3O4 là: z, Fe3+ trong Fe3O4 là: 2z
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
2x + 2y = 2z + 2.1,5( x + 3z) (2)
(1) 56y = 40x hay y =
(2) z =
% Mg = = = 32,876%
% Fe = = =54,794%
Bài 10. Đun nóng 0,1 mol este no đơn E với 30 ml dung dịch MOH 20% ( D = 1,2 gam/ml )
với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn A và 4,6 gam
rượu B. Đốt hết A được 9,54 gam muối cacbonat và 8,26 gam hỗn hợp CO 2, H2O.
Chứng minh este phản ứng hết với MOH và xác định M.
Viết phương trình phản ứng dạng tổng quát và tìm công thức của E, gọi tên nó .
Cách giải Kết quả Điểm
mà M = 23 Na
* G = H TS ; G = RTlnK và ln
Bài 2. Một mẫu đá được tìm thấy với thành phần: 13,2 (mg) U238 và 2,06 (mg) Pb206. Biết trong
quá trình phân dã U238 thành Pb206 có chu kì phân dã là 4,51.109 (năm). Tính tuổi của mẫu đá
đó?
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 3. Một chất có ứng dụng rộng dãi ở các vùng quê, có thành phần % về khối lượng các
nguyên tố K, Al, S lần lượt là 8,228%, 5,696%, 13,502% còn lại là oxi và hidro. Xác định công
thức của chất đó.
Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất.
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 63
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 4. Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài
cạnh của ô mạng đơn vị là 4,07.10-10 (m).
1. Vẽ một tế bào cơ bản của Au, và tính số nguyên tử Au có trong một tế bào cơ bản.
2. Tính bán kính nguyên tử Au
3. Tính % không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au.
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 6. Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch X.
Cho X tác dụng với Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m1. Nếu cho một lượng dư H2S tác
dụng với X tách ra một lượng kết tủa m2. Thực nghiệm cho biết m1 = 2,51m2.
Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2, CuCl2 trong X và thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng lượng
rồi hòa tan trong nước thì được dung dịch Y.
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 65
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
Cho Y tác dụng với Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m3. Nếu cho một lượng dư H2S tác
dụng với Y tách ra một lượng kết tủa m4. Thực nghiệm cho biết m3 = 3,36m4.
Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 7. Clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D (1 hướng từ nhân ra ngoài); anilin có
momen lưỡng cực 2 = 1,60D (2 hướng từ ngoài vào nhân benzen). Hãy tính của
ortho – cloanilin; meta – cloanilin và para – cloanilin.
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 9. Cho 7,02g hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư (đựng trong bình A)
Thấy còn lại phần rắn B và phần khí. Cho toàn bộ phần khí qua ống sứ đựng CuO đun nóng,
thấy khối lượng của ống đựng CuO giảm 2,72g. Thêm vào bình A một lượng dư một muối
natri, đun nhẹ thu được 0,896 lít khí không màu, hoá nâu trong không khí.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b) Tính lượng muối natri tối thiểu phải dùng để hoà tan hết chất rắn B trong bình A.
(Chú ý: Trong bình A gồm cả phần rắn và phần dung dịch )
Cách giải Kết quả Điểm
Bài 10. Một hỗn hợp gồm hai hiđrô cacbon nạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá
một liên kết ba hay hai liên kết đôi, số nguyên tử cacbon mỗi chất tối đa là 7.
Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0.23 mol H2O.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrô cacbon
Cách giải Kết quả Điểm
* G = H TS ; G = RTlnK và ln
Đáp án:
Bài Nội dung Điểm
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 69
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
Bài 1
=>a =3 2
M là Fe, X là Cl
=> A là FeCl3
2. Cấu hình electron: 2
M: 1s22s22p63s23p63d64s2
X: 1s22s22p63s23p5
3. Phương trình
H2S + 2FeCl3 2FeCl2 + 2HCl + S 1
Bài 2 U 238
Pb 206
(năm) 2
1
Vậy trong một tế bào cơ bản có 4 nguyên tử Au.
2. Cấu trúc lập phương tâm diện tiếp xúc với nhau theo đường chéo của
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 70
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
mặt
=> nếu độ dài cạnh ô mạng là a thì 1
theo bài a = 4,07.10 – 10 (m)
=> R =
3. Thể tích của một tế bào cơ bản là:
Vtb = a3 = (4,07.10 – 10)3 = 67,419.10 – 30 (m3)
Thể tích của 4 nguyên tử Au là:
V = 4. = 49,927.10 – 30 (m3). 1
Bài 7 clo có độ âm điện lớn, 1 hướng từ nhân ra ngoài – nhóm NH2 có cặp e tự
do liên hợp với hệ e của vòng benzen hai momen lưỡng cực cùng
chiều
1
b) = 1,89.105 (J)
2
Bài 9 Khối lượng bình đựng CuO giảm chính là khối lượng O phản ứng
=>
gọi x, y, z lần lượt là số mol Al, Fe, Cu
mAl = 2,7(g)
mFe = 0,02.56= 1,12(g)
mCu = 0,05. 64 = 3,2(g) 2
b) m NaNO2 tối thiểu cần dùng là:
1
Bài 10 Gọi công thức của hai hiđrôcacbon lần lượt là: CnH2n +2 – 2a và CmH2m + 2 – 2b
với n,m 7 , a, b 2.
Công thức chung của hai Hiđrôcacbon là:
PTPU: 1
+ O2 (1)
(1) =>
1
3n + 7m = 50
Phương trình có nghiệm nguyên duy nhất thoả mãn là n = m = 5.
Hai hiđrôcacbon là: C5H12 và C5H8 1
TH2: a =1; b = 2. Ta có hệ.
1
n = 5; m= 5
Vậy hiđrôcac bon là C2H2 và C7H14
C©u 1.
C¸CH GI¶I KÕT QU¶ §IÓM
= 3,7 nY = 20
X + Y XY
4,29 18,26
Y = 39 1,0
AY = pY + nY
pY = 19 1,0
39 = pY + 20 pY = 19 hay ZY = 19
CÊu h×nh electron cña Y lµ [ Ar] 4s1 1,0
[ Ar] 4s1
C©u 2:
2,0
H»ng sè phãng x¹: k = =
C©u 3:
C¸CH GI¶I KÕT QU¶ §IÓM
Suy ra,
1,0
Al : Si : O : H = =2:2:9:4
VËy c«ng thøc kho¸ng chÊt: Al2Si2O9H4 Al : Si : O : H
hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh) =
2 :2 :9 :4 1,0
Al2O3.2SiO2.2
H2 O
C©u 4: S¾t d¹ng (Fe) kÕt tinh trong m¹ng lËp ph¬ng t©m khèi, nguyªn tö cã b¸n kÝnh r =
1,24. H·y tÝnh:
a) Sè nguyªn tö trong mét tÕ bµo s¬ ®¼ng
b) C¹nh a cña tÕ bµo s¬ ®¼ng
c) TØ khèi cña Fe theo g/cm3.
d) Kho¶ng c¸ch ng¾n nhÊt gi÷a hai nguyªn tö Fe
C©u 5:
Tõ V =
C©u 6:
1,0
C©u 7:
H2 O H + OH
+ -
KW = 10 -14
(1)
HA H + + A- KHA = 10-375 (2)
A- + H 2 O HA + OH-
KB = KHA-1. KW = 10-10,25 (3)
So s¸nh (1) víi (2) KHA >> KW bá qua (1)
So s¸nh (2) víi (3) KHA >> KB bá qua(3) Dung
dÞch X lµ dung dÞch ®Öm axit
cã pH = pKa + lg = 3,75 + lg = 3,75 1,0
Khi thªm 10-3 mol HCl
KA + HCl KCl + HA
0,001 0,001 0,001 (mol)
HA = = 0,0275 M
vµ KA = = 0,0225M .
Dung dÞch thu ®îc vÉn lµ dung dÞch ®Öm axit.
T¬ng tù, pH = 3,75 + lg = 3,66
1,0
C©u 8:
K= =4
2,0
C©u 9:
C¸CH GI¶I KÕT QU¶ §IÓM
10103.
* G = H TS ; G = RTlnK vµ ln
Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy C.
hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ
* G = H TS ; G = RTlnK và ln
Câu 3:
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
Câu 4:
1,0
a= 3,63 Å a = 3,63 Å
1,0
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:
khoảng cách
AE = = 2,55 Å = 2,55 Å 1,0
d) + 1 mol Cu = 64 gam
+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu
+ 1 mol Cu có NA = 6,02 1023 nguyên tử
Khối lượng riêng d = =4 Khối lượng riêng:
= 8,88 g/cm3 1,0
= 8,88 g/cm3
Câu 5:
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
Câu 6:
1,0
K= =
= 1,59 1010
Câu 8:
Theo PTHH:
Theo gt: P + P +P = 10
P + 4P = 10 (1)
P + 4P = 10 1,0
Và Ta có: Kp = = = 1,64
104
3,84%
Câu 9:
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
Xác định rượu B: vì este đơn chức nên rượu B đơn
chức
R – OH + Na R – ONa + H2
0,2 0,1 mol
Độ tăng KL = KL (R – O) = 6,2 g 1,0
KL mol (R – O) = = 31 R + 16 = 31
R = 15 là CH3 Rượu B: CH3OH
Công thức của 2 este no là: C H COOCH3
số mol = x
Công thức của este chưa no là CmH2m1COOCH3
số mol = y
C H COOCH3 + O2 ( + 2) CO2 + ( + 2)
H2 O 1,0
x ( + 2) x ( + 2) x
CmH2m1COOCH3 + O2 (m + 2) CO2 + (m + 1) H2O
y (m + 2) y (m + 1)
y
ta có hệ pt: x + y = 0,2 (1)
( + 2) x + (m + 2) y = 0,6 (2) 1,0
( + 2) x + (m + 1) y = 0,55 (3)
Giải hệ pt cho x = 0,15 ; y = 0,05 và 3 + m = 4
1,0
Do 0 và m 2 nên 2 m 3
bài toán có 2 nghiệm m = 2 và m =
3
Với m = 2 = ứng với nghiệm CH2=CH-COOCH3
1,0
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 86
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3
Với m = 3 = ứng với nghiệm C3H5-COOCH3
và HCOOCH 3 ;
CH3COOCH3
Câu 10:
Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2
H (kJ/mol) 51,71 90,25 ?
ln Kp (475) = 5,545
Kp = 4,32. 10 3 atm hay Kp = 437Pa
* G = H TS ; G = RTlnK và ln
* Nếu phản ứng tạo kết tủa xảy ra xMCl2 + R(HS)x xMS + RClx + xHCl
(các muối clorua đều tan trừ của Ag +, Pb2+ nhưng 2 ion này cũng tạo với S 2)
theo phương trình ta thấy : M = 65
Kết quả rất phù hợp với KL mol của Zn. Tuy nhiên bất hợp lý ở chỗ:
- Khi thay trị số của M vào tỷ số: tính được R = 74,53 lại
Câu 3.Người ta dự tính hoà tan 10-3 mol Mg(NO3)2 trong một lít dung dịch NH3 0,5M ; để tránh
sự tạo thành kết tủa Mg (OH)2 phải thêm vào dung dịch tối thiểu bao nhiêu mol NH 4Cl? Cho
KNH3 = 1,8.10-5; Tt Mg(OH)2 = 1,0.10-11
2+ 2
Điều kiện để không tạo kết tủa Mg(OH)2 là [Mg ].[OH ] 10-11.
0 2+ 3 4
với C (Mg ) = 10 thì [OH ] 10 .
Cân bằng NH3 + H2O NH + OH Kb = 1,8.10-5.
4 4 4
[ ] 0,5 – 10 x + 10 10
4
có = 1,8.10-5 (coi 10 << 0,5 ) x = 0,0899
Vậy phải thêm tối thiểu 0,0899 mol NH4Cl để không tạo được kết tủa Mg (OH)2.
Câu 4. Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết
đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch
NaOH 2 M. Để trung hòa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1 M, được
dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22, 89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháyhấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH
đặc, khối lượng bình tăng thêm 26, 72 gam. Xác định công thức cấu tạo có thể có của từng
axit và tính khối lượng của chúng trong A.
Cách giải chung mà các học sinh có đặc điểm này đều làm là đặt ẩn, lập hệ phương trình
để giải:
Gọi công thức của axit no là: C nH2n+1COOH, công thức chung của 2 axit không no là:
với số mol tương ứng là x và y
CnH2n+1COOH + NaOH CnH2n+1COONa + H2O
x x x
+ NaOH + H2O
y y y
CnH2n+1COOH + O2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O
x (n+1)x (n+1)x
+ O2 ( + 1)CO2 + H2 O
y ( + 1)y y
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 89
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
NaOH dư + HCl = NaCl + H2O
0,1 0,1 0,1
Theo phương trình: NaOH phản ứng với các axit hữu cơ = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
lượng muối của các axit hữu cơ = 22,89 - 0,1.58,5 = 17,04 gam
Độ tăng khối lượng bình NaOH là tổng khối lượng CO2 và H2O
Có hệ phương trình:
Câu 7. Từ nhiệt độ phòng đến 1185K sắt tồn tại ở dạng Fe với cấu trúc lập phương tâm khối;
từ 1185K đến 1667K sắt tồn tại ở dạng Fe với cấu trúc lập phương tâm diện. Ở 293K sắt có
khối lượng riêng d = 7,874 g/cm3.
a) Tính bán kính nguyên tử sắt (cho khối lượng mol phân tử Fe = 55,847 g/mol)
b) Tính khối lượng riêng của sắt ở 1250K (bỏ qua ảnh hưởng không đáng kể do sự dãn nở
nhiệt)
Câu 8.
Câu 9. Câu 1
Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X
bằng 84. Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z
lớn nhất lớn hơn tổng số proton của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên
tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
1. Xác định công thức của X.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra theo gợi ý sau.
X + NaOH (dư) khí A1
X + HCl (dư) khí B1
A1 + B 1
Bài giải
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 90
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
1. Gọi công thức của X : AaBbCcDd
=> aZA + bZB + cZC + dZD = 42
a + b + c + d = 10
giả sử: ZA < ZB < ZC < ZD
=> a=b+c+d
dZD = aZA + bZB + cZC + 6
=> a = 5; dZD = 24
=> 5ZA + bZB + cZC = 18
=> ZA < => ZA = 1 ( H); ZA = 2 (He : loại)
=> A, B, C thuộc cùng một chu kì và thuộc chu kì II.
Mà dZD = 24 => d = 3 và ZD = 8 ( O)
=> b = c = 1 và ZB + ZC = 13
=> ZB = 6 (cacbon); ZC = 7 (N)
Công thức của X: H5CNO3 hay NH4HCO3
2. phương trình phản ứng.
NH4HCO3 + 2NaOH Na2CO3 + NH3 + H2O
NH4HCO3 + HCl NH4Cl + H2O + CO2
2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
Câu 10. Câu 7: 1/Cho phản ứng: Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag. Biết EoAg+/Ag =0,8 V ;
EoFe3+/ Fe2+ = 0,77 V
a/ Ở điều kiện tiêu chẩn phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b/ Tính hằng số cân bằng K của phản ứng ở 250C
c/ Một dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1 M, Fe(NO3)2 0,01 M, bạc kim loại và AgNO3 0,01M. Xác
định chiều của phản ứng trong điều kiện này?
Câu 7: a/ Ta có ∆Epư = 0,8 – 0,77 = 0,03 > 0 pư xảy ra theo chiều thuận: Fe 2+ + Ag+ → Fe3+
+ Ag.
b/ K = 10n∆E/0,059 = 101.0,03/0,059 = 3,2.
c/ Vì E = E0 + lg nên EAg+/Ag = 0,8 + 0,059.lg0,01 = 0,682 vôn
và EFe3+/Fe2+ = 0,77 + 0,059.lg(0,1/0,01) = 0,829 vôn
∆Epư = 0,682 – 0,829 = -0,147 < 0 Pư xảy ra theo chiều nghịch
Câu 8: Cho mg hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 nung ở nhiệt độ cao thu được 64g chất rắn và
12,32lit khí B (ở 27,30C, 1 atm) có dB/H2 = 20,4. Mặt khác cho mg X tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được dung dịch Y và 2,464 lit H 2 ( ở 27,30C, 1atm). Làm bay hơi dung dịch Y ở
nhiệt độ thấp và áp suất thấp không có mặt của oxi thu được Pg FeCl2.6H2O. Tính giá trị m, P
Câu 8: MB = 2,04.2 = 40,8; trong B chứa CO, CO2. nB = ( 12,32 .1) : ( 0,082.300,3) = 0,5 mol
đặt nCO : x mol, nCO2 y mol ta có:
x + y = 0,5 và 28x + 44y = 0,5. 40,8 = 20,4 x = 0,1; y = 0,4
vì nCOpư = nCO2 = y =0,4mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m+ 0,4 . 28 = 64 + 0,4 . 44 = 70,4g
Vì chỉ thu được dung dịch FeCl2, dung dịch Y không có chứa Fe3+
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (2)
Tài liệu bồi dưỡng casio Hóa học 91
Trường THPT Thiều Văn Chỏi GV: Trương Ngọc Mến
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3 H2O (3)
2FeCl3 + H2 2FeCl2 + 2HCl (4)
đặt nFe = a mol, nFeO = b mol , n = c mol
56a + 72b + 160c = 70,4 (*)
Theo (1) n = a, nhưng n còn là 0,1mol
Theo (3) , (4) n = 2c
n phản ứng = ½ n =c
a = c + 0,1 (**)
từ (*), (**) b + 2c = (70,4 - 5,6) : 72 = 0,9 , tổng số mol FeCl2 = tổng số mol Fe
a + b + 2c = b + 0,1 + 3c =1
P = 235g
Câu 8: Cho cân bằng N2O4 2NO2 ở pha khí. Trong một bình chân không 0,5 lít được duy
trì ở 45 C có 3.10 mol N2O4 nguyên chất. Khi cân bằng được thiết lập thì áp suất trong bình là
0 -3
0,255 atm.
a/ Tính độ phân hủy của N2O4 và KP?
b/ Tính KP ở 210C? Từ kết quả đó hãy tính biến thiên entropi, năng lượng tự do Gibbs và xác
định chiều pư xảy ra ở nhiệt độ đo biết biến thiên entanpi của pư đã cho là 72,8 kJ/mol và
với R = 8,314 và G= H – T. S = - RTlnKP
HD: a/ độ phân hủy 63,5%; KP = 0,689.
b/ KP ở 210C = 0,073; G = 6414,8J; S = 225,8 J/mol.K
Câu 6: Một mẫu Poloni nguyên chất có khối lượng 2 (g), các hạt nhân Poloni phóng xạ
phát ra hạt và chuyển thành một hạt bền.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên .
b. Xác định chu kì bán rã của Poloni phóng xạ, biết trong 365 ngày nó tạo ra thể tích V = 179
cm3 khí He (đktc)
c. Tìm tuổi của mẫu chất trên biết rằng tại thời điểm khảo sát tỉ số giữa khối lượng và
khối lượng chất đó là 2:1. (ĐS: a. 82Pb Chì b. 138 ngày)
207
Câu 2: C6/39:
Đun nóng tới 2000C hỗn hợp 4 muối A,B,C, D của natri, mỗi muối chứa 1 mol sẽ thu
được một khí E không cháy thoát ra và một hỗn hợp mới được hình thànhcó khối lượng giảm đi
12,5% chứa 1,33 mol A; 1,67 mol C , và 1 mol D. Nếu tăng nhiệt độ lên 4000C hỗn hợp chỉ còn
lại A và D, nếu tăng đến 6000C hỗn hợp chỉ còn lại A. Thành phần % khối lượng của Na trong
muối nhị tố A là 39.316%.
a. Tìm các chất A,B,C,D,E? viết phương trình phản ứng
b. Xác định thành phần theo số mol của hỗn hợp ở 4000C.
c. Xếp theo thứ tự mạnh dần của axit tương ứng với các muối này.
ĐỀ THI GIẢI TOÁN HÓA HỌC TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
Câu 1: pH của dung dịch bazơ yếu A bằng 11,5. Hãy xác định công thức của bazơ, nếu
thành phần khối lượng của nó trong dung dịch này bằng 0,17%, còn hằng số của bazơ
-4 3
Kb= 10 . Tỷ khối của dung dịch bằng 1g/cm .
Câu2. Dung dịch A chứa AlCl3 0,01 M. Thay đổi pH của dung dịch. Tìm khoảng xác định của
pH để kết tủa Al(OH)3 không xuất hiện. Cho = 1032 ; = 0,025.
Câu3. Tính khối lượng riêng (g/cm3) của tinh thể muối ăn. Biết bán kính của ion Na+; Cl- tương
ứng là
0,98.10-8cm; 1,81.10-8cm và khối lượng mol của Na; Cl lần lượt là 22,99 g/mol; 35,45 g/mol.
Câu4 .Ba nguyên tố kim loại A,B,C lần lượt có hoá trị x,y,z ; khối lượng nguyên tử lần lượt có
tỉ lệ 12 :1 : 3. Khi trộn 0,006 mol A,B,C theo tỉ lệ mol 1:3:2 thì được hỗn hợp có khối lượng
1,89 gam.
a) Xác định khối lượng nguyên tử của A,B,C; tên của các nguyên tố ; hoá trị x,y,z và %
khối lượng tương ứng của chúng trong hỗn hợp.
b) Sắp xếp A,B,C theo chiều hoạt động của kim loại tăng dần.
210
Câu5. Hoạt tính phóng xạ của đồng vị 84 Po giảm đi 6,85 % sau 14 ngày. Xác định hằng số tốc
độ của quá trình phân rã, chu kỳ bán hủy và thời gian để cho nó bị phân rã 90 %.
**
m0 1 100
ln kt k ln 0,00507
Từ mt 14 100 6,85 ngày-1
ln 2 0,693
t1/ 2 137
k 0,00507 ngày
210
Thời gian để 84 Po bi phân rã 90% là:
1 100
t ln 454
0,00507 100 90 ngày
Câu6.Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y3-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai
nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong X+ là 11 và trong Y3- là 47. Hai nguyên tố
trong Y3- thuộc hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị. Xác
định công thức phân tử các nguyên tố tạo nên hợp chất M ?
__________Hết______________
ĐỀ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2009-2010
Môn: HOÁ HỌC
ĐỀ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2009-2010
Môn: HOÁ HỌC
ĐÁP ÁN