Lệch bội NST

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Lệch bội NST THƯỜNG

Trisomy 21 ( Down ) Trisomy 18 ( Edward ) Trisomy 13 ( Patau)


Tần suất 1/850 1/6000-8000 1/12.000-20.000
(20-25% thai sống đến ngày sinh) (dưới 5% thai nhi sống đến ngày sinh) (Hơn 95% thai sảy tự nhiên)
Triệu -Giảm trương lực cơ. - Thai chậm phát triển - Khe hở môi-vòm miệng, tật mắt nhỏ,
- Mũi tẹt, mắt xếch, có nếp quạt góc trong mắt, tai nhỏ, bám - Bàn tay nắm chặt, ngón trỏ chồng lên ngón thừa ngón sau trục.
chứng thấp, lưỡi dày, thè ra ngoài. giữa, ngón năm chồng lên ngón bốn, tay nắm - Bàn chân Rocker-Bottom.
- Lùn, tật đầu ngắn, chẩm phẳng, cổ ngắn với da sau gáy. đặc trưng.
- Bàn tay ngắn, rộng, có rãnh khỉ, ngón tay út ngắn do bất sản - Tai nhỏ không rõ vành tai, miệng nhỏ khó mở, - Bất thường hệ thần kinh trung ương,
hoặc giảm sản đốt giữa. xương ức ngắn, ngón chân cái ngắn tim bẩm sinh, dị dạng thận, bất sản da
- Bàn chân Rocker-Bottom, tăng trương lực cơ. đầu
- Chậm phát triễn tâm thần (IQ<70)
-40% trẻ bị tim bẩm sinh. - Thận đa nang.
- Hầu hết bị tim bẩm sinh – 90% trẻ bị thông liên - Thận đa nang.
- Hẹp tá tràng và lỗ dò thực quản, khí quản.
- ¼ trẻ sinh ra còn sống bị tim bẩm sinh chết trước 1 tuổi. thất
- Thoát vị rốn, cơ hoành, không có xương quay,
gai đôi cột sống.
- Nguy cơ bị leukemia( bệnh bạch cầu ) cao gấp 15 lần - Chậm phát triển hơn Down, không thể đi được.
-Chứng mất trí nhớ sớm liên quan đến bệnh Alzheimer.
- 50% trẻ chết trong vài tuần đầu sau sinh, 5-8% - 95% chết trong năm đầu tiên, các trẻ
sống đến 12 tháng, vài TH sống hơn 10 tuổi. còn sống thì chậm phát triển, kém hơn trẻ
2 tuổi.

Bất - Tam nhiễm 21 thuần: Ít nhất 95% bệnh nhân, do rối loạn - Tam nhiễm 18 thuần: Hơn 95% - Tam nhiễm 13 thuần: 80%
không phân ly nst trong GP. + Hơn 90% tam nhiểm có nst thừa có
thường + 90% trong GP1 của mẹ nguồn gốc từ mẹ
nst + 10% trong GP2 của bố

- Trisomy21 khảm: ~2% - Thể khảm: chiếm tỷ lệ nhỏ.


+ Với 1 dòng tb tam nhiễm 21 và 1 dòng tb bình thường.
+ Do không phân ly nst trong nguyên phân hậu hợp tử.

- Hầu hết còn lại là Chuyển đoạn (Do là


- Chuyển đoạn Robertson: ~4%
nst tâm đầu nên có chuyển đoạn
+ Bệnh nhân có 46 nst, có 1 nst mang chuyển đoạn giữa
robertson).
nhánh dài nst 21 và nhánh dài nst tâm đầu khác như 14,22
+ Người lành mang chuyển đoạn chỉ có 45 nst do nst 21
được nối với 1 nst tâm đầu khác thành 1 nst chuyển đoạn
Robertson.
+TH đặc biệt: chuyển đoạn giữa 2 nhánh dài của 2 nst 21.
+ Người lành mang chuyển đoạn Robertson ở thể khảm
nguy cơ tái phát cao.

- Trisomy21 một phần: Rất hiếm gặp, Karyotype thấy chỉ tam
nhiễm một phần nhánh dài nst 21
+ xác định được vùng quy định các triệu chứng của nst21
+ Xác định được vùng không ảnh hưởng đến kiểu hình
Nguy cơ - Tam nhiễm 21 thuần tăng theo tuổi mẹ: - Có liên quan tới tuổi mẹ - Tăng theo tuổi mẹ
+ 25t: 1/1300
sinh con + 30t: 1/1000
+ 35t: 1/300
+ 40t: 1/100
+ 45t: 1/50
( là sự kiện tản phát )

- Liên quan đến bất thường cấu trúc nst: Phụ thuộc vào đặc
điểm karyotype của cả bố và mẹ

- Nguy cơ tái phát:


+ Đối với vợ chồng có karyotype bình thường, tiền sử sinh
con tam nhiễm 21 thuần, nguy cơ tái phát nhìn chung là 1%
+ Đối với phụ nữ dưới 30 tuổi thì nguy cơ tái phát có sự
tăng nhẹ 1,4%.
+ Đối với hội chứng Down do chuyển đoạn thường cao
hơn:
* 10-15% nếu người mang chuyển đoạn là nữ.
* 1% nếu người mang chuyển đoạn là nam

- Phát hiện: sàng lọc xét nghiệm máu mẹ, chuẩn đoán trước
sinh từ dịch ối, gai nhau.

- Có thể sàng lọc và chẩn đoán trước sinh.


HỘI CHỨNG BẤT THƯỜNG NST VÔ CĂN ( nhánh ngắn )
- Hầu hết các chuyển đoạn tương hổ là cân bằng và có KH bình thường, tuy nhiên trong 1/2000 trẻ sơ sinh có
chuyển đoạn cân bằng De Novo liên quan đến các điểm gãy đi ngang qua gene và đột biến tại gene đó .

Mèo kêu (mất 5p15) – Cri du chat Wolf-Hirschhorn (mất đầu mút nst 4) Mất đoạn 1p36
Tần 1/15.000 1/50.000 1/5.000-10.000

suất
Triệu - Tiếng khóc trẻ có âm sắc cao, yếu ớt, nghe như - Chậm phát triển tâm thần, động kinh, chậm phát - Chậm phát triển tâm thần trầm trọng.
tiếng mèo kêu. triển và tăng trưởng. - Hầu hết không nói được hoặc ít từ, nổi giận bất
chứng - Đầu nhỏ, hai mắt xa nhau, khe mắt đi xuống, - Khuôn mặt giống mũ chiến binh Hy Lạp, vùng ấn thường và tự cắn bản thân.
nếp quạt ở góc trong của mắt, tai bám thấp, cục đường nhô cao, hai mắt xa nhau, mũi nhọn, sống - Bất thường về cấu trúc não, 50% động kinh, giảm
thịt thừa trước tai, bộ phận sinh dục nhỏ. mũi cao rộng, trán vồ. trương lực cơ và khó nuốt.
- Chậm phát triển tam thần liên quan đến kích - Mắt lồi, lông mày hình vòm cao, nhân trung ngắn,
thước đoạn mất. hai khóe miệng đi xuống, cằm nhỏ, tai dị dạng, tật - Đầu nhỏ và ngắn, bè rộng, khe mắt đi xuống,
khe hở môi – vòm miệng. lông mày thẳng, giảm sản phần giữa khuôn mặt,
- Khuôn mặt không cân xứng, tật đầu nhỏ. mũi bè rộng và thấp, nhân trung dài, cằm nhọn,
- Gai đôi cột sống, tinh hoàn ẩn, lỗ đái lệch thấp, bộ tai bám thấp, hướng ra sau và có dạng bất
phận sinh dục nhỏ. thường.

- Rối loạn khả năng nghe nhìn.


Bất - Mất đoạn một phần nhánh ngắn nst 5, đoạn đầu - Mất đoạn nhánh ngắn nst 4, trong đó đầu mút là - Mất đoạn nhánh ngắn nst 1p36 đến đầu mút
mút hoặc đoạn kẽ. phần gây nên triệu chứng. của nhánh ngắn.
thườn - Tản phát. - Phần lớn là mất đoạn đầu mút nhánh ngắn nst 4, - Điểm gãy nằm trong vùng kích thước 10Mb ở
g nst - Tuy nhiên, vùng quan trọng bị mất ở tất cả bệnh một vài TH hiếm là nst 4 hình vòng. đầu mút nhánh ngắn nst 1.
nhân là 5p15.

- Mất đoạn lớn: lập karyotype thường quy trên


nhuộm bang G
- Mất đoạn nhỏ: phân tích Microarray, NGS
Nguy - De novo ( Bố mẹ có karyotype bình thường, sinh - De novo - De novo : 95%
con bất thường là sự kiện ngẫu nhiên ). - Do mất đoạn xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình
cơ sinh hình thành trứng, tinh trùng hoặc trong quá trình
con - 10-15% là con của cặp vợ chồng mang chuyển phát triễn sớm của phôi thai.
đoạn cân bằng ( chuyển đoạn tương hổ ), sẽ có
nguy cơ sinh thêm con mắc hội chứng này. - 10-15% là con của người mang chuyển đoạn cân
bằng.

CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN VÙNG IN DẤU GENOME


Đặc điểm chung - Biểu hiện của bệnh tùy thuộc vào alen đb hay nst bất thường được thừa hưởng từ bố hay mẹ => Hiện tượng in dấu genome.
- Kích thước có thể trên 1Mb/nst.

- Hội chứng điển hình: Prader-willi, Angelman, Beckwith-Wiedeman.


- Phân biệt:
+ Prader-willi: mất đoạn có nguồn gốc bố.
+ Angelman: mất đoạn có nguồn gốc mẹ.
Hội chứng Prader-willi ( mất 15p11.2-p13 bố )
Tần suất 1/15.000

Triệu chứng - Giảm trương lực cơ sau sinh.


- Béo phì do sở thích ăn uống quá độ.
- Bàn tay, bàn chân nhỏ, lùn, bộ phận sinh dục nhỏ.
- Chậm phát triển tâm thần từ nhẹ đến trung bình.

- Dễ nổi nóng, bướng bỉnh, rối loạn ám ảnh, tự gây tổn thương vùng da.
- Trán hẹp, mắt hình hạt hạnh nhân, miệng tam giác, môi trên mỏng.
- Dậy thì muộn hoặc không hoàn toàn, hầu hết không thể có con.

Bất thường nst - Gây nên bởi sự mất biểu hiện các gene in dấu có nguồn gốc bố.

- TH mất đoạn nst 15 ở đầu gần nhánh dài (15q11.2-q13): 70%


+ Vùng này chứa nhiều gene biểu hiện đơn alen.
+ Mất đoạn chỉ xảy ra ở nst 15 được thừa hưởng từ bố.
+ Bệnh nhân chỉ có thông tin di truyền vùng 15q11.2-q13 được thừa hưởng từ mẹ.

- Nhị nhiễm đồng thân: 20-30%


+ Bệnh nhân có đủ 2 nst 15 bình thường.
+ Cả hai nst đều có nguồn gốc từ mẹ.
- ĐB ở trung tâm in dấu: 2,5%
- Ngoài ra còn có ĐB gene với tỷ lệ thấp.

HỘI CHỨNG VI MẤT ĐOẠN LIÊN QUAN NST 22q11.2


Đặc điểm - Phát hiện: Phân tích Microarray.
- Phần lớn, các điểm gãy nằm ở vùng đầu mút, vùng tâm, khu trú tại các trình tự lặp có số bản sao thấp (LCR) trong genome và là 1
loại CNV.

- Nhiều TH mất đoạn và nhân đoạn liên quan đến tái tổ hợp không cân bằng giữa các CNV thuộc nhóm LCR.
- Hội chứng thường gặp:
+ Digeogre: Suy giảm miễn dịch, suy tuyến cận giáp, tim bẩm sinh.
+ Hội chứng khẩu cái – tim – mặt.
+ Hội chứng bất thường vách nón – mặt.
Vi mất đoạn 22q11.2 ( DiGeorge )
Tần suất - Trong số trẻ còn sống: 1/3000-6.000.
- Các thai được chuẩn đoán trước sinh: Trên 1/1000.

Triệu chứng LS - Bất thường về sọ mặt, khiếm khuyết nhận thức, suy giảm miễn dịch, tim bẩm sinh.

- Mặt dài, khe mắt hẹp ngang, mí sưng phồng, vành tai nhiều nếp gấp, dái tai sát, mũi hình quả lê.
- Ngón tay thon, nền móng ngắn, khuyết vòm khẩu cái, người thấp.

Bất thường nst - Vi mất đoạn có kích thước khoảng 3Mb ( 30 gene ).

- Sự mất gene TBX1 trên 1 nst 22 đóng vai trò quan trọng:
+ Trong 5% tim bẩm sinh.
+ Nguyên nhân thường gặp của các bất thường đường ra bên trái của tim.

HỘI CHỨNG LỆCH BỘI NST GIỚI TÍNH


Turner 45,X Klinefelter 47,XXY Trisomy X 47,XYY
Tần - Số trẻ gái sinh ra còn sống: 1/2.000-3000. 1/500-1.000 trong số trẻ nam 1/1000 người nữ. 1/1000 người nam
-Gặp 1-2% thai kì, phần lớn đều bị xảy (99%).
suất
Triệu - Là nữ,lùn cân đối, nhi hóa về giới tính. - Thiểu năng sinh dục. - Ít biểu hiện bất thường thể - Có KH nam, cao hơn chiều cao
- Chiều cao trưởng thành < 20cm => điều trị - Cao, tay thường dài hơn. chất. trung bình, ít bất thường về thể
chứng hormone tăng trưởng có thể tăng chiều cao. - Tinh hoàn nhỏ, vô sinh do teo ống sinh - Vô sinh, kinh nguyệt không chất.
- Không có kinh nguyệt, vô sinh do loạn sản tinh, nồng độ testosterone thấp. đều, giảm khả năng nhận thức - Giảm trương lực cơ lưỡi, chậm
buồng trứng => điều trị estrogen để thúc đẩy - 1/3 bệnh nhân có ngực phát triển => Dễ nhẹ. biết nói.
sự phát triển đặc tính sinh dục phụ. ung thư vú. - Phát hiện khi khám vô sinh. - IQ giảm 10-15 điểm, khó khăn
- Khuôn mặt hình tam giác, tai ngoài hướng - Lông thưa thớt, không phát triển cơ bắp đọc viết.
sau, cổ bè rộng, cổ màng. sau dậy thì.
- Lồng ngực rộng, hai núm vú xa nhau, hình - Rối loạn nhẹ về hành vi, tăng
khiên, phù huyết ở bàn tay chân lúc sinh. - IQ bình thường, thường giảm 10-15 động, giảm tập trung, phổ tự kỷ.
điểm, giảm IQ lời nói.
- Tim bẩm sinh: - Thường chẩn đoán sau dậy thì, liệu - Tính dục và sinh sản bình
+ 50% Van đm chủ có 2 lá. pháp testosterone thúc đẩy phát triển thường.
+ 15-30% hẹp đm chủ. đặc tính sinh dục thứ phát, giảm loãng - Một số TH suy tinh hoàn và vô
- Bất thường về cấu trúc thận: 50%. xương. sinh.
- Giảm khả năng nhận biết không gian khá
điển hình, tuy nhiên trí tuệ bình thường.

Bất - Karyotype 45,X thuần: 50% - Karyotype là 47,XXY: nst X thừa có - Karyotype điển hình: 47,XXX. - 47,XYY: Do rối loạn không phân
nguồn gốc từ mẹ = bố = 50%. ly trong GP tạo tinh trùng của bố.
thường
- Thể khảm: 30-40%
nst + Phần lớn là 45,X/46,XX. - Thể khảm có thể tạo tinh trùng - Thể khảm: Có thể rối loạn không
+ Một ít là 45,X/46,XY. phân ly trong NP ở giai đoạn sớm
+ Có thể khảm với dòng bất thường cấu của phôi
trúc nst X. - Biến thể 4,5,… nst X: Càng
+ Khảm có nst Y có nguy cơ ung thư ở - Biến thể 48,XXXY hoặc 49,XXXXY: tăng X càng tăng biểu hiện giảm
mô tuyến sinh dục dạng vết. + Có nst Y nên KH nam trí tuệ, bất thường thể chất.
+ Chậm phát triển, bất thường về thể
chất tăng theo số lượng nst X.
- Bất thường cấu trúc nst X liên quan mất
đoạn một phần hay toàn bộ nhánh ngắn Xp
=> Biến thể này giúp giải thích KH đa dạng ở
Turner.
Nguy cơ - 90% TH 47,XXX do rối loạn - Là sự kiện ngẫu nhiên, không
không phân ly nst X trong GP ở liên quan giữa bố và sinh con
sinh con mẹ. 47,XYY.
- Hiếm có trên 1 người con
- Tăng theo tuổi mẹ 47,XYY trong 1 gia đình. Nguy cơ
tái phát của gia đình này không
tăng lên.

You might also like