Professional Documents
Culture Documents
Lệch bội NST
Lệch bội NST
Lệch bội NST
Bất - Tam nhiễm 21 thuần: Ít nhất 95% bệnh nhân, do rối loạn - Tam nhiễm 18 thuần: Hơn 95% - Tam nhiễm 13 thuần: 80%
không phân ly nst trong GP. + Hơn 90% tam nhiểm có nst thừa có
thường + 90% trong GP1 của mẹ nguồn gốc từ mẹ
nst + 10% trong GP2 của bố
- Trisomy21 một phần: Rất hiếm gặp, Karyotype thấy chỉ tam
nhiễm một phần nhánh dài nst 21
+ xác định được vùng quy định các triệu chứng của nst21
+ Xác định được vùng không ảnh hưởng đến kiểu hình
Nguy cơ - Tam nhiễm 21 thuần tăng theo tuổi mẹ: - Có liên quan tới tuổi mẹ - Tăng theo tuổi mẹ
+ 25t: 1/1300
sinh con + 30t: 1/1000
+ 35t: 1/300
+ 40t: 1/100
+ 45t: 1/50
( là sự kiện tản phát )
- Liên quan đến bất thường cấu trúc nst: Phụ thuộc vào đặc
điểm karyotype của cả bố và mẹ
- Phát hiện: sàng lọc xét nghiệm máu mẹ, chuẩn đoán trước
sinh từ dịch ối, gai nhau.
Mèo kêu (mất 5p15) – Cri du chat Wolf-Hirschhorn (mất đầu mút nst 4) Mất đoạn 1p36
Tần 1/15.000 1/50.000 1/5.000-10.000
suất
Triệu - Tiếng khóc trẻ có âm sắc cao, yếu ớt, nghe như - Chậm phát triển tâm thần, động kinh, chậm phát - Chậm phát triển tâm thần trầm trọng.
tiếng mèo kêu. triển và tăng trưởng. - Hầu hết không nói được hoặc ít từ, nổi giận bất
chứng - Đầu nhỏ, hai mắt xa nhau, khe mắt đi xuống, - Khuôn mặt giống mũ chiến binh Hy Lạp, vùng ấn thường và tự cắn bản thân.
nếp quạt ở góc trong của mắt, tai bám thấp, cục đường nhô cao, hai mắt xa nhau, mũi nhọn, sống - Bất thường về cấu trúc não, 50% động kinh, giảm
thịt thừa trước tai, bộ phận sinh dục nhỏ. mũi cao rộng, trán vồ. trương lực cơ và khó nuốt.
- Chậm phát triển tam thần liên quan đến kích - Mắt lồi, lông mày hình vòm cao, nhân trung ngắn,
thước đoạn mất. hai khóe miệng đi xuống, cằm nhỏ, tai dị dạng, tật - Đầu nhỏ và ngắn, bè rộng, khe mắt đi xuống,
khe hở môi – vòm miệng. lông mày thẳng, giảm sản phần giữa khuôn mặt,
- Khuôn mặt không cân xứng, tật đầu nhỏ. mũi bè rộng và thấp, nhân trung dài, cằm nhọn,
- Gai đôi cột sống, tinh hoàn ẩn, lỗ đái lệch thấp, bộ tai bám thấp, hướng ra sau và có dạng bất
phận sinh dục nhỏ. thường.
- Dễ nổi nóng, bướng bỉnh, rối loạn ám ảnh, tự gây tổn thương vùng da.
- Trán hẹp, mắt hình hạt hạnh nhân, miệng tam giác, môi trên mỏng.
- Dậy thì muộn hoặc không hoàn toàn, hầu hết không thể có con.
Bất thường nst - Gây nên bởi sự mất biểu hiện các gene in dấu có nguồn gốc bố.
- Nhiều TH mất đoạn và nhân đoạn liên quan đến tái tổ hợp không cân bằng giữa các CNV thuộc nhóm LCR.
- Hội chứng thường gặp:
+ Digeogre: Suy giảm miễn dịch, suy tuyến cận giáp, tim bẩm sinh.
+ Hội chứng khẩu cái – tim – mặt.
+ Hội chứng bất thường vách nón – mặt.
Vi mất đoạn 22q11.2 ( DiGeorge )
Tần suất - Trong số trẻ còn sống: 1/3000-6.000.
- Các thai được chuẩn đoán trước sinh: Trên 1/1000.
Triệu chứng LS - Bất thường về sọ mặt, khiếm khuyết nhận thức, suy giảm miễn dịch, tim bẩm sinh.
- Mặt dài, khe mắt hẹp ngang, mí sưng phồng, vành tai nhiều nếp gấp, dái tai sát, mũi hình quả lê.
- Ngón tay thon, nền móng ngắn, khuyết vòm khẩu cái, người thấp.
Bất thường nst - Vi mất đoạn có kích thước khoảng 3Mb ( 30 gene ).
- Sự mất gene TBX1 trên 1 nst 22 đóng vai trò quan trọng:
+ Trong 5% tim bẩm sinh.
+ Nguyên nhân thường gặp của các bất thường đường ra bên trái của tim.
Bất - Karyotype 45,X thuần: 50% - Karyotype là 47,XXY: nst X thừa có - Karyotype điển hình: 47,XXX. - 47,XYY: Do rối loạn không phân
nguồn gốc từ mẹ = bố = 50%. ly trong GP tạo tinh trùng của bố.
thường
- Thể khảm: 30-40%
nst + Phần lớn là 45,X/46,XX. - Thể khảm có thể tạo tinh trùng - Thể khảm: Có thể rối loạn không
+ Một ít là 45,X/46,XY. phân ly trong NP ở giai đoạn sớm
+ Có thể khảm với dòng bất thường cấu của phôi
trúc nst X. - Biến thể 4,5,… nst X: Càng
+ Khảm có nst Y có nguy cơ ung thư ở - Biến thể 48,XXXY hoặc 49,XXXXY: tăng X càng tăng biểu hiện giảm
mô tuyến sinh dục dạng vết. + Có nst Y nên KH nam trí tuệ, bất thường thể chất.
+ Chậm phát triển, bất thường về thể
chất tăng theo số lượng nst X.
- Bất thường cấu trúc nst X liên quan mất
đoạn một phần hay toàn bộ nhánh ngắn Xp
=> Biến thể này giúp giải thích KH đa dạng ở
Turner.
Nguy cơ - 90% TH 47,XXX do rối loạn - Là sự kiện ngẫu nhiên, không
không phân ly nst X trong GP ở liên quan giữa bố và sinh con
sinh con mẹ. 47,XYY.
- Hiếm có trên 1 người con
- Tăng theo tuổi mẹ 47,XYY trong 1 gia đình. Nguy cơ
tái phát của gia đình này không
tăng lên.