Professional Documents
Culture Documents
Onlinetoan11 NC 15 08 IN
Onlinetoan11 NC 15 08 IN
Onlinetoan11 NC 15 08 IN
Định nghĩa 1 (Quy tắc cộng). Một công việc X được thực hiện theo một trong k phương
án A1 , A2 , . . . , Ak , trong đó
3 ...
k
Khi đó số cách hoàn thành công việc X là n( X ) = n1 + n2 + · · · + nk = ∑ ni cách.
i =1
Định nghĩa 2 (Quy tắc nhân). Giả sử một nhiệm vụ X nào đó được hoàn thành lần lượt
qua k giai đoạn A1 , A2 , . . . , Ak :
3 ...
Định nghĩa 3 (Quy tắc bù trừ). Đối tượng x cần đếm được chứa trong một đối tượng X
gồm x và x đối lập nhau. Nếu X có m cách chọn, x có n cách chọn. Vậy x có (m − n) cách
chọn.
Về mặt thực hành, đề cho đếm những đối tượng thỏa a và b. Ta cần làm:
Do đó, kết quả bài toán = kết quả bài toán 1 − kết quả bài toán 2.
169
170 CHƯƠNG 2. TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
Nếu bài toán chia ra từng trường hợp không trùng lặp để hoàn thành công việc
thì dùng qui tắc cộng, nếu bài toán chia ra từng giai đoạn thực hiện thì ta dùng
quy tắc nhân. Trong nhiều bài toán, ta không chỉ kết hợp giữa hai quy tắc này lại
với nhau để giải mà cần phân biệt khi nào cộng, khi nào nhân, khi nào trừ.
“Nếu cho tập hợp hữu hạn bất kỳ A và B giao nhau khác rỗng. Khi đó thì số phần
tử của A ∪ B bằng số phần tử của A cộng với số phần tử của B rồi trừ đi số phần
tử của A ∩ B, tức là n( A ∪ B) = n( A) + n( B) − n( A ∩ B)”. Đó là quy tắc cộng mở
rộng. Do đó khi giải các bài toán đếm liên quan đến tìm số sao cho các số đó là số
chẵn, số lẻ, số chia hết ta nên ưu tiên việc thực hiện (chọn) chúng trước và nếu
chứa số 0 nên chia 2 trường hợp nhằm tránh trùng lặp với nhau.
! Dấu hiệu chia hết:
Gọi N = an an−1 . . . a1 a0 là số tự nhiên có n + 1 chữ số (an 6= 0). Khi đó:
. .
+ N .. 2 ⇔ a0 .. 2 ⇔ a0 ∈ {0; 2; 4; 6; 8}.
. .
+ N .. 5 ⇔ a0 .. 5 ⇔ a0 ∈ {0; 5}.
. .
+ N .. 4 (hay 25) ⇔ a1 a0 .. 4 (hay 25).
. .
+ N .. 8 (hay 125) ⇔ a2 a1 a0 .. 8 (hay 125).
. .
+ N .. 3 (hay 9) ⇔ a0 + a1 + · · · + an .. 3 (hay 9).
1 VÍ DỤ
VÍ DỤ 1. Trong một cuộc thi tìm hiểu về đất nước Việt Nam, ban tổ chức công bố
danh sách các đề tài bao gồm: 8 đề tài về lịch sử, 7 đề tài về thiên nhiên, 10 đề tài về
con người và 6 đề tài về văn hóa. Hỏi mỗi thí sinh có bao nhiêu cách chọn đề tài? ĐS:
31
L Lời giải
VÍ DỤ 2. Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa
hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa và 3 chuyến máy bay. Hỏi
có bao nhiêu cách lựa chọn chuyến đi từ tỉnh A đến tỉnh B? ĐS: 18
L Lời giải
VÍ DỤ 1. An đến nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà
Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình đến nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An có bao
nhiêu cách chọn đường đi từ nhà mình đến nhà Cường? ĐS: 24
L Lời giải
VÍ DỤ 2. Lớp 11A có 30 học sinh. Tập thể lớp muốn bầu ra một lớp trưởng, một lớp
phó và một thủ quỹ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một ban cán sự lớp như trên, biết
rằng một bạn chỉ có thế làm tối đa một vai trò? ĐS: 24360
L Lời giải
Để bầu ra một ban cán sự lớp cần thực hiện 3 giai đoạn
VÍ DỤ 1. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau mà không bắt đầu bởi
12? ĐS: 26880
L Lời giải
Chọn a1 có 9 cách.
Chọn a2 có 9 cách.
Chọn a3 có 8 cách.
Chọn a4 có 7 cách.
Chọn a5 có 6 cách.
Chọn a1 a2 có 1 cách.
Chọn a3 có 8 cách.
Chọn a4 có 7 cách.
Chọn a5 có 6 cách.
Do đó có 1 · 8 · 7 · 6 = 336 số có năm chữ số khác nhau. Theo quy tắc bù trừ, có 27216 − 336 = 26880
số có năm chữ số khác nhau không bắt đầu bởi 12.
VÍ DỤ 2. Trong một hộp có 6 bi đỏ, 5 bi trắng và 4 bi vàng. Có bao nhiêu cách lấy 3
viên bi từ hộp này sao cho chúng không đủ ba màu? ĐS: 335
L Lời giải
BÀI 1. Một hộp có 12 viên bi trắng, 10 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Một em bé muốn chọn 1 viên
bi để chơi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn? ĐS: 30 cách
Lời giải.
Để chọn 1 viên bi để chơi có các phương án
Lời giải.
b) Để vào và ra chợ bằng 2 cổng khác nhau ta thực hiện liên tiếp các bước
Theo quy tắc nhân, có 4 · 3 = 12 cách vào và ra chợ bằng hai cổng khác nhau.
BÀI 3. Có 8 quyển sách Toán, 7 quyển sách Lí, 5 quyển sách Hóa. Một học sinh chọn 1 quyển
trong bất kỳ 3 loại trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn? ĐS: 20 cách
Lời giải.
Để chọn 1 quyển sách trong 3 loại sách, ta có các phương án
Phương án 3 công tắc phía trên đóng. Khi đó có 22 = 4 trạng thái của các công tắc phía dưới.
Phương án 2 công tắc phía dưới đóng. Khi đó có 23 = 8 trạng thái của các công tắc phía trên.
Theo quy tắc cộng, số cách chọn quần áo là 144 + 96 = 240 cách.
BÀI 7. Trong lớp 11A có 39 học sinh trong đó có học sinh tên Chiến, lớp 11B có 32 học sinh trong
đó có học sinh tên Tranh. Có bao nhiêu cách chọn một tổ gồm 2 học sinh khác lớp mà không có
mặt Chiến và Tranh cùng lúc? ĐS: 1247 cách
Lời giải.
Để chọn một tổ gồm 2 học sinh khác lớp, có 39 · 32 = 1248 cách.
Trong đó có 1 cách chọn tổ có mặt cả Chiến và Tranh.
Do đó số cách chọn một tổ không có mặt Chiến và Tranh cùng lúc là 1248 − 1 = 1247 cách.
BÀI 8. Trong lớp 11A có 50 học sinh, trong đó có 2 học sinh tên Ưu và Tiên. Có bao nhiêu cách
chọn ra 2 học sinh đi thi mà trong đó có mặt ít nhất 1 trong 2 học sinh tên Ưu và tên Tiên? ĐS: 97
cách
Lời giải.
Có 3 phương án chọn.
Phương án 1: Chọn chỉ có Ưu 1 cách, chọn một bạn khác Tiên có 48 cách nên có 1 · 48 = 48
cách trong trường hợp này
Phương án 2: Chọn chỉ có Tiên 1 cách, chọn một bạn khác Tiên có 48 cách nên có 1 · 48 = 48
cách trong trường hợp này
Vậy số cách chọn thỏa yêu cầu đề bài là 48 + 48 + 1 = 97 cách thỏa yêu cầu.
BÀI 9. Có 20 bông hoa trong đó có 8 bông hồng, 7 bông cúc, 5 bông đào. Chọn ngẫu nhiên 4
bông, hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong đó hoa được chọn có đủ cả ba loại? ĐS: 2380 cách
Lời giải.
Có 3 phương án chọn.
8·7
Phương án 1: Chọn 2 bông hồng, 1 bông cúc, 1 bông đào có · 7 · 5 = 980 cách trong
2!
trường hợp này.
7·6
Phương án 2: Chọn 1 bông hồng, 2 bông cúc, 1 bông đào có 7 · · 5 = 840 cách trong
2!
trường hợp này.
8·7
Phương án 3: Chọn 1 bông hồng, 1 bông cúc, 2 bông đào có 8 · 7 · = 560 cách trong
2!
trường hợp này.
Vậy số cách chọn thỏa yêu cầu đề bài là 980 + 840 + 560 = 2380 cách thỏa yêu cầu.