Professional Documents
Culture Documents
(ThichTiengAnh.com) 6 Đề Thi Thử Tiếng Anh 2019 Có Đáp Án Chi Tiết - Cô Mai Phương (Bản Word)
(ThichTiengAnh.com) 6 Đề Thi Thử Tiếng Anh 2019 Có Đáp Án Chi Tiết - Cô Mai Phương (Bản Word)
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 5: Because of approaching storm, the wind began to blow hard and the sky became dark as
evening.
A. Because of B. to blow hard C. became D. as
Câu 6: All of the cities in Texas, San Antonio is probably the most picturesque.
A. All of B. in Texas C. is probably D. most picturesque
Câu 7: A beaver uses its strong front teeth to cur down trees and peel off its bark.
A. its strong B. teeth C. peel off D. its
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
Câu 22: Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night” - Marry: “ ”
A. I have nothing to tell you B. Oh, poor me
C. Never mind D. You are absent-minded
Câu 23: Andy: “Let me drive you home” – Mrs Phuong: “ ”
A. No problem B. It’s me
C. No, don’t worry. I „m alright D. No, I usually drive home at 5
Mark the letter A B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in
national TV network.
Câu 28: “Sorry, Madam. Looking after the garden is not my duty.”
Câu 31: “No, it’s not true. I didn’t steal the money!” Jean said.
A. Jean refused to steal the money. B. Jean did not intend to steal the money.
C. Jean admitted stealing the money. D. Jean denied having stolen the money.
Câu 32: I had just come home. Then I heard the phone ringing.
A. No sooner had I come home then I heard the phone ringing.
B. Scarcely had I come home when I heard the phone ringing.
C. I had barely come home than I heard the phone ringing.
D. Hardly barely come home did I hear the phone ringing.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many
species of animals will become (33) if we do not make an effort to protect them. There are
many reasons for this. In some cases, animals are (34) for their fur or for other valuable parts of
their bodies. Some birds, such as parrots, are caught alive and sold as pets. For many animals
and birds the problem is that their habitat - the place where they live - is (35) . More land is used
Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, but these chemicals pollute the
environment and (36) wildlife. The most successful animals on earth- human beings - will
soon be the only ones (37) , unless we can solve this problem.
Câu 33: A.. disappeared B. vanished C. empty D. extinct
Câu 34: A.. hunted B. chased C. game D. extinct
Most journeys in Britain and the US are made by road. Some of these are made on public
In Britain many people rely on their cars for daily local activities, e.g. getting to work,
doing the shopping, and visiting friends. People living in urban areas may use buses, trains or,
in London, the Underground, to get to city centres, mainly because traffic is often heavy and it
is difficult to find anywhere to park a car. Some places in the country may have a bus only two
or three times a week so people living there have no choice but to rely on their cars.
In the US large cities have good public transportation systems. The El railroad in Chicago
and the underground systems of New York, Boston, San Francisco and Washington, DC are
heavily used. Elsewhere, most Americans prefer to use their cars. Families often have two cars
and, outside major cities, have to drive fairly long distances to schools, offices, shops, banks,
etc. Many college and even high-school students have their own cars.
Long-distance travel in Britain is also mainly by road, though railways link most towns
and cities. Most places are linked by motorways or other fast roads and many people prefer to
drive at their own convenience rather than use a train, even though they may get stuck in a
traffic jam. Long- distance coach/bus services are usually a cheaper alternative to trains, but
they take longer and may be less comfortable. Some long-distance travel, especially that
undertaken for business reasons, may be by air. There are regular flights between regional
airports, as well as to and from London. A lot of freight is also istributed by road, though
In the US much long-distance travel is by air. America has two main long-distance bus
companies, Greyhound and Trailways. Amtrak, the national network, provides rail services for
passengers. Private railway companies such as Union Pacific now carry only freight, though in
The main problems associated with road transport in both Britain and the US are traffic
by a third within a few years, making both these problems worse. The British government
would like more people to use public transport, but so far they have had little success in
persuading people to give up their cars or to share rides with neighbours. Most people say that
public transport is simply not good enough. Americans too have resisted government requests
to share cars because it is less convenient and restricts their freedom. Petrol/gasoline is
relatively cheap in the US and outside the major cities public transport is bad, so they see no
cars due to .
In 1826, a Frenchman named Niépce needed pictures for his business. He was not a good
artist, so he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a
The next important date in the history of photography was 1837. That year, Daguerre,
another Frenchman, took a picture of his studio. He used a new kind of camera and a different
process. In his pictures, you could see everything clearly, even the smallest details. This kind of
Soon, other people began to use Daguerre's process. Travelers brought back
daguerreotypes from all around the world. People photographed famous buildings, cities, and
mountains.
In about 1840, the process was improved. Then photographers could take pictures of
people and moving things. The process was not simple and photographers had to carry lots of
Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – sưu tầ m và biên soạ n 9
film and processing equipment. However, this did not stop photographers, especially in the
United States. After 1840, daguerreotype artists were popular in most cities.
Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many portraits of
famous people. The portraits were unusual because they were lifelike and full of personality.
Brady was also the first person to take pictures of a war. His 1862 Civil War pictures showed
dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more real and more terrible.
ready- made in rolls, instead of having to make the film themselves. Also, they did not have to
process the film immediately. They could bring it back to their studios and develop it later.
They did not have to carry lots of equipment. And finally, the invention of the small handheld
camera made photography less expensive. With a small camera, anyone could be a
They took pictures of their families, friends, and favorite places. They called these pictures
"snapshots".
Documentary photographs became popular in newspapers in the 1890s. Soon magazines
and books also used them. These pictures showed true events and people. They were much
Some people began to think of photography as a form of art. They thought that
photographycould do more than show the real world. It could also show ideas and feelings,
1. C 2. B 3. B 4. A 5. D 6. A 7. D 8. D 9. C 10. C
11. D 12. C 13. B 14. B 15. D 16. B 17. A 18. A 19. D 20. A
21. D 22. C 23. C 24. B 25. D 26. D 27. B 28. C 29. B 30. B
31. D 32. B 33. D 34. A 35. D 36. B 37. D 38. C 39. D 40. A
41. B 42. B 43. B 44. A 45. A 46. D 47.B 48. D 49. B 50. B
không phải là nghệ sĩ tài năng, vì thế anh ấy phát minh máy ảnh rất đơn giản. Anh ấy đặt nó
trong cửa sổ của nhà của anh ấy và chụp hình sân của anh ấy. Đó là ảnh đầu tiên.
Quan trọng tới ngày trong lịch sử nghề nhiếp ảnh là 1837. Năm đó, Daguerre, Người Pháp
khác, chụp hình vẽ của anh ấy. Anh ấy sử dụng mới loại của máy ảnh và quá trình khác. Ở hình
ảnh của anh ấy, bạn thấy được mọi thứ rõ ràng, chi tiết nhỏ nhất dù. Loại ảnh này được gọi là
Sớm, người khác bắt đầu sử dụng tiến trình của Daguerre. Khách bộ hành mang lại phép chụp
hình da - ge từ khắp nơi trên thế giới. Mọi người chụp ảnh toà nhà nổi tiếng, thành phố, và núi.
Trong khoảng 1840, quá trình đã được cải thiện. Sau đó nhiếp ảnh gia có thể chụp hình mọi
người và di chuyển những thứ. Quá trình không đơn giản và nhiếp ảnh gia phải mang nhiều
phim và chế biến thiết bị. Tuy nhiên, này không nhiếp ảnh gia dừng, nhất là ở Hoa Kỳ. Sau năm
1840, nghệ sĩ phép chụp hình da - ge phổ biến trong hầu hết thành phố.
Matthew Brady là một nhiếp ảnh gia Mỹ nổi tiếng. Anh ấy chụp chân dung những người nổi
Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – sưu tầ m và biên soạ n 31
tiếng. Chân dung trông khác thường vì họ giống như thật và đầy tính cách. Brady cũng là
người đầu tiên chụp hình chiến tranh. Bức tranh của anh ấy về cuộc nội chiến 1862 cho thấy
chiến sĩ tử trận và thành phố bị hư hỏng. Họ làm chiến tranh trông có vẻ thực và ̣khủng khiếp
hơn.
Vào những năm 1880, phát minh mới bắt đầu thay đổi nghề nhiếp ảnh. Nhiếp ảnh gia có thể mua
phim
sẵn sàng - làm trong cuộn, thay vì phải tự làm phim. Hơn nữa, họ chẳng cần phải xử lý phim
ngay lập tức.
nhiều thiết bị. Và cuối cùng, phát minh máy ảnh cầm tay nhỏ làm nghề nhiếp ảnh ít đắt đỏ hơn.
Với máy ảnh nhỏ, ai cũng có thể là nhiếp ảnh gia. Mọi người bắt đầu sử dụng máy quay phim
chỉ để cho vui. Họ chụp hình gia đình của họ, bạn bè, và nơi được yêu thích nhất. Họ gọi hình
Ảnh phim tài liệu trở thành phổ biến trong báo chí vào những năm 1890. Sớm tạp chí và sách
cũng sử dụng chúng. Hình ảnh này cho thấy sự kiện đúng và mọi người. Họ thực sự hơn rất
Một số người bắt đầu nghĩ nghề nhiếp ảnh là một loại hình nghệ thuật. Họ nghĩ rằng nghề
nhiếp ảnh có thể làm nhiều hơn cho thấy thế giới thực. Nó cũng cho thấy khái niệm và tình
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
Câu 5: It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.
A. It B. the near future C. be used to doing D. such as
Câu 6: It is becoming extremely difficult to grow enough to feed the worlds rapidly increased
population
A. It B. extremely difficult C. to feed D. increased population
Câu 7: Jack had to skip breakfast; otherwise, he will be late for class.
A. skip breakfast B. otherwise C. will be D. for class
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
Trang 2
A. Tide and fire B. Time and tide C. Time and fire D. Tide and time
Câu 16: I usually buy my clothes . It’s cheaper than going to the dress maker.
A. on the house B. off the peg C. in public D. on the shelf
Câu 17: In most developed countries, up to 50% of population enters higher
married Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable
Câu 22: Peter: “Thanks a lot for your wonderful gift.” – Mary: “ ”
A. You are welcome B. Thank you C. Cheers D. Have a good day
Câu 23: “Excuse me, is anybody sitting here?” – “ ”
A. Sorry, the seat is taken. B. No, thanks.
C. Yes, I am so glad D. Yes. You can’t sit here. Go away.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
Câu 24: The new laws to conserve wildlife in the area will come into force next month
A. protect B. eliminate C. pollute D. contaminate
Câu 25: The farmers removed some underdeveloped trees to improve the growth of the rest.
A. eliminated B. fertilized C. planted D. transferred
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
Câu 26: He was asked to account for his presence at the scene of the crime.
Trang 3
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
Câu 27: When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or
asking you.
Trang 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
Câu 28: If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
A. He was careless because he hadn’t finished the work.
B. If he weren’t careful, we would finish the work.
C. If he had been more careful, we would have completed the work.
D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work.
Câu 29: The hostess made every effort to see that her guests got the food and drinks they wanted.
A. The hostess was reluctant to offer her guests food and drinks.
B. The hostess did her best to please her guests.
C. The guests refused the food and drinks prepared by the hostess.
D. Neither the guests nor the hostess had food or drinks.
Câu 30: “If I were you, I would not choose to write about such a sensitive topic,” the teacher said.
A. The teacher advised me against writing about such a sensitive topic.
B. The teacher advised me on writing about such a sensitive topic.
C. I was ordered by the teacher not to write about such a sensitive topic.
D. I was blamed for writing about such a sensitive topic by the teacher.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
Câu 31: He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.
A. He felt so tired that he was determined to continue to climb up the mountain.
B. Feeling very tired, he was determined to continue to climb up the mountain.
C. As the result of his tiredness, he was determined to continue to climb up the mountain.
D. Tired as he might feel, he was determined to continue to climb up the mountain.
Câu 32: She heard the news of the death of her father. She fainted.
A. On hearing the news of her dead father, she fainted.
B. On hearing the news of her father’s death, she fainted.
C. She fainted so she heard the news of the death of her father.
D. She fainted and then she heard the news of the death of her father.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land,
Trang 5
it often (33) small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the
rocks are slowly worn away. In this way, (34) very hard rocks are worn away by the
wind.
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them
down the hillsides. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
Trang 6
Land that is covered with trees, grass and other plants wear away very slowly, and so
loses very (35) of its soil. The roots of plants help to hold the rocks and soil in place.
Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground.
Even where the land is (36) covered with plants, some erosion goes on. In the
spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in
streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper.
often formed.
D. In
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became
extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts
may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers
uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The
question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island
environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing
their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe
that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized
counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond
that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated
Trang 8
A. mammoths with more feet B. mammoths in an earlier time
C. mammoths with smaller teeth D. larger mammoths on the island
Câu 42: According to the scientists, the woolly mammoths may have managed to survive because
they
A. shed their hair B. grew smaller teeth C. became herbivores D. decreased in size
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have
become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks.
High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high
incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage
of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday
than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in
the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the
mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in
blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of
blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.
Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the
few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more
at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in
some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of
Trang 10
A. habit B. illness C. occurrence D. activity
Câu 49: word "trigger" as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the
following?
A. involve B. affect C. cause D. encounter
Câu 50: Which of the following does the passage infer?
A. We now fully understand how risk factors trigger heart attacks.
B. We recently began to study how risk factors trigger heart attacks.
C. We have not identified many risk factors associated with heart attacks.
D. We do not fully understand how risk factors trigger heart attacks.
Trang 11
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A 2. B 3. B 4. A 5. C 6. D 7. C 8. C 9. C 10. B
11. B 12. C 13. C 14. A 15. B 16. B 17. C 18. C 19. C 20. B
21. C 22. A 23. A 24. B 25. C 26. C 27. D 28. C 29. B 30. A
31. D 32. B 33. B 34. D 35. C 36. A 37. A 38. C 39. B 40. C
41. B 42. D 43. A 44. D 45. D 46. C 47. B 48. C 49. C 50. D
Trang 12
- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa
Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn.
Câu 6. Chọn đáp án D
Trang 13
"increased" ở đây sửa thành "increasing" (dân số chủ động tăng nên chuyển nó thành cụm danh
từ theo
cấu trúc Adj-ing + N)
Câu 7. Chọn đáp án
C Câu 8. Chọn đáp
án C
Giải thích: as soon as: ngay sau khi
“decided” => thì quá khứ => loại đáp
án D
đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A
* Cách dùng “as soon as”
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì
sau một
hành động khác trong quá khứ
Ex: I called my dad as soon as I arrived to
Hanoi (Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi
tới Hà Nội)
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì
sau một
hành động khác trong tương lai
Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)
Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm.
Câu 9. Chọn đáp án C
Giải thích:
A. (adj) có thể thay đổi được
B. (adj) có nhiều màu sắc sặc sỡ khác nhau
C. (adj) đa dạng ( về số lượng)
D. (adj/PII) được biến đổi, mang tính đa dạng
Dịch nghĩa: Nhà hàng này có menu rất đa dạng, nhiều món. Mỗi ngày, có rất nhiều món ngon
được phục vụ.
Câu 10. Chọn đáp án B
Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và
ngược lại); và
vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Trang 14
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?
Câu 11. Chọn đáp án B
Giải thích:
A. sáng tạo, sáng chế
B. khám phá
C. phát triển
D. tìm thấy
Dịch nghĩa: Bạn có biết ai là người khám phá ra sự thật rằng âm thanh có thể truyền qua sóng
không?
Câu 12. Chọn đáp án C
Excursion: chuyến đi chơi, chuyến thăm quan (đường gần, nhóm nhỏ)
Trang 15
Journey: chỉ một cuộc hành trình dài
hạn Trip: chỉ chuyến đi gồm cả đi và
về Travel: hoạt động đi lại, du lịch nói
chung
Tôi thì luôn luôn thích thú chuyến đi chơi tới Pháp của trường chúng tôi
Câu 13. Chọn đáp án C
Giải thích: prefer to V rather than V: thích cái gì hơn cái gì
* NOTE:
- Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì đó hơn.
- Khi có sự so sánh giữa hai hành động hoặc hai danh từ (thích cái gì hơn
cái gì): S + PREFER something TO something.
S + PREFER DOING something TO DOING something.
S + PREFER TO DO something RATHER THAN (DO) something.
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi ngươi thích ở nhà hơn là ra đường vào ngày mưa.
Câu 14. Chọn đáp án A
Giải thích:
A. miễn là
B. Theo như ...
C. ngay sau khi
D. cũng như
Dịch nghĩa: Bạn có thể đi đến bữa tiệc tối nay, miễn là bạn tỉnh táo lúc trở về nhà
Câu 15. Chọn đáp án B
Giải thích: đây là thành ngữ
Dịch nghĩa: Thời gian không chờ đợi ai.
Câu 16. Chọn đáp án B
Giải thích:
A. ở trong nhà
B. quần áo may sẵn, với kích cỡ trung bình
C. trước công chúng
D. ở trên giá
Dịch nghĩa: Tôi thường mua quần áo may sẵn. Chúng rẻ hơn đi may ở chỗ thợ may
Câu 17. Chọn đáp án C
- most + N hoặc most of the + N (có “of” thì có “the”, không “of” không “the”) => loại B và D
- “population” là dân số. Đây là N đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển
=> “the population”
Trang 16
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên
tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
Câu 18. Chọn đáp án C
A. không được đảm bảo
B. không được kiêm soát
C. không bị giới hạn
Trang 17
D. không thể hồi phục được
Dịch nghĩa: Giá tiền được ghi ở trên bao bì sản phẩm bao gồm nhiều giờ không giới hạn truy
cập Internet trong một tháng.
Câu 19. Chọn đáp án
C Câu 20. Chọn đáp
án B
Giải thích: ở đây cần mệnh đề quan hệ, bổ sung nghĩa cho Marie Curie => loại A vì sai ở “was”
Nếu dùng C và D thì không được có dấy phẩy => loại
Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học người đã phát hiện ra radium, đã được trao giải Nobel cho
công
việc của mình.
Câu 21. Chọn đáp án C
Giải thích: approve of +
N N = tính từ sở hữu +
Ving
Dịch nghĩa: Vì bố của Elizabeth Barrett Browning không bao giờ chấp nhận cô kết hôn với
Robert Browning, cặp vợ chồng này đi đến Ý nơi họ sống và viết.
Câu 22. Chọn đáp án A
Giải thích: “Cám ơn vì món quà tuyệt vời của bạn” - “Không có gì”
Câu 23. Chọn đáp án A
Giải thích: “Xin hỏi, ghế này đã có ai ngồi chưa vậy?” - “Xin lỗi bạn, ghế này có người ngồi rồi”
Câu 24. Chọn đáp án B
Giải thích: conserve (bảo tồn)
A. bảo vệ
B. loại trừ
C. gây ô nhiễm
D. gây ô nhiễm
Dịch nghĩa: Các luật mới để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực sẽ có hiệu lực vào tháng tới
Câu 25. Chọn đáp án C
Giải thích: remove (loại bỏ, loại trừ)
A. loại trừ
B. thụ tinh
C. trồng
D. chuyển giao
Dịch nghĩa: Nông dân đã loại bỏ một số cây kém phát triển để cải thiện sự tăng trưởng của những
Trang 18
cây còn
lại.
Câu 26. Chọn đáp án C
Giải thích: account for (giải thích)
A. phàn nàn
B. trao đổi
C. giải thích
D. sắp xếp
Dịch nghĩa: Anh ta đã được yêu cầu để tài khoản cho sự hiện diện của mình tại hiện trường của
tội phạm.
Trang 19
Câu 27. Chọn đáp án D
Giải thích: concentrate on (tập trung vào)
A. có liên quan đến
B. quan tâm đến
C. thể hiện sự quan tâm đến
D. chú ý đến
Dịch nghĩa: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc
hỏi bạn.
Câu 28. Chọn đáp án C
Giải thích: Anh ta đã bất cẩn, và chúng tôi đã không hoàn thành công việc
A. Anh ta bất cẩn vì chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa so với câu gốc
B. Nếu anh ta không cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai thì
C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa ở “not”
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
Câu 29. Chọn đáp án B
Giải thích: Anh ta đã bất cẩn, và chúng tôi đã không hoàn thành công việc
A. Anh ta bất cẩn vì chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa so với câu gốc
B. Nếu anh ta không cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai thì
C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa ở “not”
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
Câu 30. Chọn đáp án
A Câu 31. Chọn đáp
án D
D: câu đã cho “anh ta cảm thấy rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi”
A: “so + adj + that …: quá ... đến nỗi mà”; B: khi dùng “V-ing” đứng đầu câu (lược chủ ngữ) thì
vế câu này thường mang ý nghĩa là nguyên nhân cho sự việc ở vế sau -> vì cảm thấy rất mệt,
anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi; C: do mệt, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉn núi;
D: dù anh ta có cảm thấy mệt, anh ta vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi
Chú ý: Adj + as + S+ might/may feel = though/even though/although + S+ feel + Adj
Câu 32. Chọn đáp án B
A. Khi nghe tin về người cha đã chết của cô, cô ngất xỉu. => sai ở “her dead father”
B. Khi nghe tin về cái chết của cha cô, cô ngất xỉu.
C. Cô ngất đi vì vậy cô nghe tin về cái chết của cha cô.
Trang 20
D. Cô ngất đi và sau đó cô nghe tin về cái chết của cha cô. => sai
nghĩa Dịch nghĩa: Cô nghe tin về cái chết của cha cô. Cô ta ngất.
Câu 33. Chọn đáp án B
Giải thích: gió thổi theo bụi
A. dọn sạch
B. nhặt, đón
C. tiến hành (thí nghiệm)
Trang 21
D. giơ/đưa ra
Câu 34. Chọn đáp án D
Giải thích: dịch nghĩa (thậm chí những hòn đá cứng cũng bị bào mòn bởi gió)
Câu 35. Chọn đáp án C
Giải thích: “soil” là danh từ không đếm được => dùng “little”
Câu 36. Chọn đáp án A
Giải thích: bao phủ bởi một lớp cỏ dày
A. một cách dày dặn
B. hiếm khi
C. mỏng
D. mạnh mẽ
Câu 37. Chọn đáp án A
Giải thích: đáy của dòng suối càng ngày càng sâu => nên tạo ra thung lũng
A. sau đó
B. trong khi đó
C. giữa
D. ở trong
Dịch bài đọc:
Gió, nước, không khí, băng và nhiệt đều hoạt động để gây xói mòn. Khi gió thổi qua vùng đất,
nó thường nhặt những hạt cát nhỏ. Khi những hạt cát tấn công vào những tảng đá rắn, những
tảng đá đang dần mòn đi. Bằng cách này, các sườn đồi rất cứng đá bị mòn bởi gió.
Khi các hạt đá hoặc đất bị nới lỏng theo bất kỳ cách nào, nước chảy sẽ đưa chúng xuống
sườn đồi. Một số đá và hạt đất được đưa vào suối và sau đó xuống biển.
Đất bị che phủ bởi cây cối, cỏ và các loại cây khác mòn rất chậm, và vì vậy mất rất ít đất. Rễ cây
giúp giữ cho đá và đất tại chỗ. Nước rơi trên đồng cỏ chạy chậm hơn so với nước rơi trên mặt
đất trống. Vì vậy, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm sự xói mòn.
Ngay cả khi đất được bao phủ bởi cây cối, một số xói mòn vẫn tiếp diễn. Vào mùa xuân, tuyết
nóng chảy biến thành một lượng lớn nước sau đó chảy xuống dưới suối. Khi một dòng suối
mang đi một số đất, lòng suối càng ngày càng trở nên tan chảy sâu hơn hàng ngàn năm như
vậy, các thung lũng rộng thường được hình thành.
Câu 38. Chọn đáp án C
Đoạn văn này nói đến chủ đề nào?
A. Một vài nhà khoa học đã “thách thức” lý thuyết.
B. Một vài cái răng nhỏ đã được tìm thấy.
C. Một vài con voi ma mút sống lâu hơn các con khác.
D. Một vài con thú da dày sống trên hòn đảo.
Trang 22
Giải thích: “. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in
their island environment......But would this be enough to enable them to survive thousands of
years beyond that of other mammoths?” (Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà
loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi trường đảo?.....Nhưng sẽ này có đủ để chúng có thể
tồn tại hàng ngàn năm ngoài của voi ma
- mút khác?)
Trang 23
=> Sự sống lâu của loài ma mút này.
Câu 39. Chọn đáp án B
Dựa vào đoạn văn, một vài nhà nghiên cứu gợi ý rằng voi ma mút tuyệt chủng vào .
A. khoảng 2000 năm trước
B. khoảng 4000 năm trước
C. khoảng 7000 năm trước
D. khoảng 10000 năm trước
Giải thích: “The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an
island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth
ranging in age from 4,000 to 7,000 years.” (Họ cho rằng những con quái vật này có thể vẫn còn
tồn tại cho đến năm 2000 Trước công nguyên trên đảo ngoài khơi Siberia, nơi nhà nghiên cứu
khám phá 29 hoá thạch răng voi ma - mút lông xoăn từ 4,000 đến 7,000 năm tuổi) => tuyệt
chủng 4000 năm trước.
Câu 40. Chọn đáp án C
A. kích cỡ cơ thể
B. kích cỡ chân
C. lông
D. răng
Đáp án:
C
Giải thích: “woolly” = giống như len => lông của voi ma mút
Câu 41. Chọn đáp án B
Tác giả sử dụng từ "counterpart" ở dòng 7 để nói tới:
A. voi ma mút với nhiều chân hơn
B. voi ma mút ở thời kì đầu
C. voi ma mút có răng nhỏ
D. voi ma mút lớn sống trên đảo
Giải thích: “This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe
that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized
counterpart.” (Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà
khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên.)
Câu 42. Chọn đáp án D
Dựa theo các nhà khoa học, voi ma mút lông xoăn có lẽ đã sống sót bởi vì
A. rụng bớt lông
B. mọc răng nhỏ hơn
Trang 24
C. trở thành loài ăn cỏ
D. giảm về kích cỡ
Giải thích: “This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe
that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized
counterpart.” (Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà
khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên.) => giảm từ 10feet
xuống còn 6feet.
Dịch bài đọc:
Trang 25
Nhóm các nhà khoa học Nga đã “thách thức” lý thuyết về voi ma - mút lông xoăn bị tuyệt
chủng cách đây 10,000 năm vào cuối kỷ băng hà. Họ cho rằng những con quái vật này có thể
vẫn còn tồn tại cho đến năm 2000 Trước công nguyên trên đảo ngoài khơi Siberia, nơi nhà
nghiên cứu khám phá 29 hoá thạch răng voi ma - mút lông xoăn từ 4,000 đến 7,000 năm tuổi.
Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi
trường đảo?
Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin
rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên. Nhưng sẽ này có đủ để chúng có
thể tồn tại hàng ngàn năm ngoài của voi ma - mút khác? Nhà nghiên cứu vẫn còn đang làm việc
để khám phá lý do biến mất trễ muộn này.
Câu 43. Chọn đáp án A
Đoạn văn đang nói đến điều gì?
A. những tác nhân gây đột quỵ
B. tính thời gian và theo mùa của bệnh đột quỵ.
C. nghiên cứu về bệnh tim vào những năm 1980.
D. chế độ ăn và áp lực là nhân tốc gây đột quỵ.
Giải thích: Mở đầu, tác giả nói “As heart disease continues to be the number-one killer in the
United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk
factors that trigger heart attacks” (Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên
cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim). Sau
đó, những đoạn dưới, tác giả nêu ra một vài lí do như bệnh tim, sinh nhật hay độc thân đều là
nguyên nhân dẫn đến đột quỵ.
Câu 44. Chọn đáp án D
Từ "potential" có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào dưới đây?
A. có hại
B. chủ yếu
C. không được biết đến
D. có khả năng = potential (có tiềm năng)
Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk
factors that trigger heart attacks” ( Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định
yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim)
Câu 45. Chọn đáp án D
Cụm từ "susceptible to" ở dòng 6 có thể được thay thế bởi:
A. có nhận thức về
B. bị ảnh hưởng bởi
C. quen với
Trang 26
D. thường hay, có thiên hướng = susceptible to (dễ mắc phải)
Giải thích: “In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after
waking” (Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức
giấc)
Câu 46. Chọn đáp án C
Dựa theo đoạn văn, điều nào dưới đây KHÔNG là nguyên nhân gây bệnh đột quỵ?
A. giảm lượng máu đi với tim
B. tăng áp lực máu
Trang 27
C. giảm nhịp tim
D. tăng hooc-mon
Giải thích:
Đáp án A có trong bài: “a reduction of blood flow to the heart” (giảm lượng máu tới tim)
Đáp án B có trong bài: “An early-morning rise in blood pressure” (tăng áp lực máu vào
sáng sớm) Đáp án D có trong bài: “concentration of heart stimulating hormones” (tăng
hooc-mon)
Đáp án C sai, vì phải là tăng nhịp tim “An early-morning rise in blood pressure, heart rate” (tăng
áp lực
máu vào sáng sớm, tăng nhịp tim)
Câu 47. Chọn đáp án B
Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ?
A. sinh nhật
B. cưới
C. ăn đồ chứa nhiều chất béo
D. áp lực
Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh
nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro)
=> bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai.
Câu 48. Chọn đáp án C
Từ "phenomenon" ở dòng 7 gần nghĩa với từ nào dưới đây?
A. thói quen
B. sự đau ốm
C. sự xảy ra, diễn ra = phenomenon (hiện tượng, sự xảy ra)
D. hoạt động
Giải thích: “Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980” (Bác sĩ tim
mạch đã
quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980)
Câu 49. Chọn đáp án C
Từ "trigger" được dùng trong đoạn 1 gần nghĩa với từ nào dưới đây?
A. bao gồm, liên quan đến
B. ảnh hưởng
C. gây ra = trigger (gây ra, gây nên)
D. xảy ra
Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk
factors that trigger heart attacks” (Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định
Trang 28
yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim)
Câu 50. Chọn đáp án D
Từ đoạn văn có thể suy ra rằng ? hich of the following does the passage infer?
A. Chúng ta đã hiểu hoàn toàn các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
B. Chúng ta gần đây bắt đầu nghiên cứu các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
C. Chúng ta chưa các định được có bao nhiêu các tác nhân gây ra đột quỵ
D. Chúng ta chưa hiểu rõ các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
Trang 29
Giải thích: “intense research continues in the hope of further comprehending why and how
heart failure is triggered” (nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách
suy tim được gây ra).
Dịch bài đọc:
Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc
xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim. Chế độ ăn uống nhiều chất béo và" cuộc
sống sôi động" đã được biết đến từ lâu như là nhân tố lớn góp phần tạo nên phạm vi ảnh hưởng
của suy tim. Nhưng theo nghiên cứu mới, danh sách yếu tố rủi ro có thể dài hơn nhiều và hoàn
Suy tim, chẳng hạn, có vẻ có mùa và liên quan đến thời gian kiểu mẫu. Tỉ lệ phần trăm của cơn
đau tim thường xảy ra khi trời lạnh, và vào ngày thứ hai hơn bất cứ ngày nào khác ngày trong
tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc. Bác
sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980, và có từ khám phá ra một số
nguyên nhân có thể. Sáng sớm tăng huyết áp, nhịp tim, và nồng độ tim kích thích hoóc - môn,
cộng giảm của máu lưu thông đến tim, có thể tất cả góp phần tạo nên cao phạm vi ảnh hưởng
của cơn đau tim giữa giờ 8:00 Sáng và 10:00 Sáng.
Ở nghiên cứu khác, cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro. Số liệu thống kê cho
thấy là cơn đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và phái nam trong vài ngày ngay trước và sau
ngày sinh của họ. Và đàn ông chưa vợ có nguy cơ cho cơn đau tim hơn phụ nữ. Cho dù áp lực
được xem là có liên kết theo một kiểu nào đó với toàn bộ yếu tố rủi ro nêu trên, nhiều nghiên
cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra.
Trang 30
ĐỀ THI THỬ THPT QG SỐ 03
Giáo viên: Vũ Mai Phương – Moon.vn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
Question 5: In order no money would be wasted, we had to account for every penny we spent
A. In order B. be wasted C. account for D. we
Question 6: Being that he was a good swimmer, Tom managed to rescue the child.
A. that he was B. swimmer C. rescue D. child
Question 7: Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.
A. are required B. arrive to C. before D. departure time
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
Question 8: He on his computer for more than two hours when he decided to stop for a
rest.
A. has worked B. has been working C. was working D. had been working
Question 9: a famous personality has its advantages and its disadvantages.
A. To be B. Be C. Been D. Being
Question 10: he took off his dark glasses, I recognized him.
A. Whenever B. As soon as C. Then D. While
Question 11: I’d rather you for me here.
A. wait B. to wait C. waiting D. waited
Question 12: His father is a bank manager, makes him easy to have a good job.
A. whom B. who C. that D. which
Question 13: Maria has only one eye, she lost 3 years ago after falling on some broken glass.
Trang 1
A. the other B. other C. other ones D. another one
Question 14: Helen has just bought .
A. two new black wool scarves B. some new black wool two scarves
C. two scarves new wool black D. two black wool new scarves
Question 15: He lost in the election because he is a weak and leader.
Trang 2
A. undeciding B. undecided C. undecisive D. indecisive
Question 16: When we visit South, we stopped at Civil War Museum in Atlanta.
A. the, the, O B. the, O, O C. the, the, the D. O, the, O
Question 17: This writer was also known as a literary critic.
A. pointed B. cute C. sharpening D. cutting
Question 18: They’ve written to each other for years, but this is the first time they’ve met .
A. hand to hand B. heart to heart C. mind to mind D. face to face
Question 19: There is to be a serious energy crisis in the next century.
A. reputed B. known C. foreseen D. bound
Question 20: we understand his reasons, we cannot accept his behaviour.'
A. As if B. What if C. Even if D. Only if
Question 21: The hotel was terrible, but the wonderful beach our disappointment.'
A. came down with B. made up for C. got through to D. faced up to
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in
Question 24: “A friend in need is a friend indeed”: Our friends have voiced their strong
formative years in the company of others with similar aims and interests.
Question 26: Tim was so insubordinate that he lost his job in one week.
A. understanding B. fresh C. obedient D. disobedient
Question 27: No one knew precisely what would happen to a human being in space.
Trang 4
A. wrongly B. casually C. flexibly D. informally
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
Question 31: The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
A. Not only did the soccer team lose the match but they blamed each other as well
B. No sooner had the soccer team started to blame each other than they knew they lost the
match.
C. As soon as they blamed each other, the soccer team knew they lost the match.
D. Hardly had the soccer team known they lost the match when they started to blame each
other.
Question 32: “Why don’t you participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.
A. Sophie suggested my participating in the volunteer work in summer.
B. Sophie made me participate in the volunteer work in summer.
C. Sophie asked me why not participate in the volunteer work in summer.
D. Sophie suggested me to participate in the volunteer work in summer.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
Trang 5
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse (33) three families live
together. Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and
Sue and her baby daughter. The adults divide up the work between them. George does the
Trang 6
almost the housework. Pam looks after the shopping and (34) the repairs, and Alice takes care
of the garden.
Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home (35) computer systems, and
Pam, who is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in
the village, but the three oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten
miles away.
The three families get (36) well, and enjoy their way of life. There are a few
difficulties, of course. Their biggest worry at the moment is money- one of the cars needs
replacing, and the roof needs some expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has
agreed to a loan, which they expect to be able to pay back in three years. And they all say they
would much rather go on living in their old farmhouse (37) move to a luxury flat in a big
city.
D. in
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct.
What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may
perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological
change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change
and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental
changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species
may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the
death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth.
Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the
same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65
Trang 7
million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the
largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately
95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the
environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for
example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the
oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million
years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be
due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely
Trang 8
speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and
others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with
its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of
essentially random events. Question 38: The word “it” in line 2 refers to
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.
It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human
learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands
to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights,
sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents,
siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children
learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to
learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded
and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children.
Trang 9
After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their
lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the
study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best
ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-
Trang 10
understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and
advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters,
and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain.
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this
storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast,
psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of
learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a
sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people
learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In
operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its
consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that
is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning
paragraph 2 as examples of .
Trang 11
D. the ways people’s lives are influenced by education
Question 46: Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
A. It becomes less challenging and complicated when people grow older.
B. It takes place more frequently in real life than in academic institutions.
C. It is more interesting and effective in school than that in life.
D. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school.
Question 47: According to the passage, the study of learning is important in many fields due to
.
A. the great influence of the on-going learning process
B. the need for certain experiences in various areas
C. the influence of various behaviors in the learning process
Trang 12
D. the exploration of the best teaching methods
Question 48: It can be inferred from the passage that social workers, employers, and
politicians concern themselves with the study of learning because they need to .
Trang 13
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C 2. C 3. C 4. A 5. A 6. A 7. B 8. D 9. D 10. B
11. D 12. D 13. A 14. A 15. D 16. A 17. B 18. D 19. D 20. C
21. B 22. D 23. A 24. B 25. C 26. C 27. A 28. B 29. D 30. B
31. D 32. A 33. B 34. A 35. C 36. A 37. B 38. B 39. C 40. B
41. D 42. C 43. B 44. A 45. A 46. B 47. A 48. C 49. A 50. C
tiết thứ 2. Chú ý: Động từ tận cùng –ise trọng âm cách âm tiết
cuối 1 âm tiết.
án A
Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không
rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa =>
bỏ bớt một
Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ.
Câu 7. Chọn đáp án
án D
Giải thích: Quá khứ hoàn thành chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ
Trang 14
(làm việc 2 tiếng đồng hồ rồi mới nghỉ ngơi). Ta thấy “decided” dùng ở thì quá khứ đơ => hành
động làm việc phải ở thì QKHT. Thêm vào đó, để diễn tả đã làm việc suốt hai 2 tiếng đồng hồ
Dịch nghĩa: Anh ấy đã làm việc trên máy tính hơn hai tiếng đồng hồ trước khi quyết định dừng
để nghỉ ngơi.
nào
Trang 15
C. Sau đó
D. Trong khi
Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.
Câu 11. Chọn đáp án
án D
Giải thích: Ta dùng which khi thay cho cả mệnh đề đằng trước. Dịch là “cái mà, điều này”
Dịch nghĩa: Bố của anh ấy là quản lí ngân hàng, điều này khiến anh ấy dễ dàng có một công việc
tốt.
Câu 13. Chọn đáp án A
Giải thích: Chỉ có 02 mắt. Mất 01 mắt => còn 01 mắt.
- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít
- Another one: một (cái) khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ
số ít.
- Other ones: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,
theo sau là
động
- Other: vài (cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Maria chỉ còn lại duy nhất một mắt. Cô ấy mất 01 mắt ba năm trước sau khi ngã vào
một vài
mảnh kính bị vỡ.
Câu 14. Chọn đáp án A
Giải thích: đây là trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng Anh.
Chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
• Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
=> TWO - chỉ số lượng; NEW - độ tuổi (sự mới hay cũ); BLACK - màu sắc; WOOL (len) - chất liệu;
SCARVES (khăn quàng cổ) - Danh từ đứng sau tính từ.
Trang 16
Dịch nghĩa: Helen vừa mua hai cái khăn quàng cổ mới, màu đen và bằng len.
Câu 15. Chọn đáp án D
- Anh ta đã thua trong cuộc tranh cử bởi anh ta là nhà lãnh đạo yếu và không quả quyết
- undecisive: không có tính chất quyết định
indecisive: do dự, không quả quyết
Câu 16. Chọn đáp án A
Giải thích: South là miền Nam => dùng The; “Civil War Museum” là tên riêng => dùng The;
Atlanta
là tên thành phố => không dùng mạo từ.
Trang 17
*Note: "A" và "An" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, "The" chỉ
Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì),
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
- Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các
nước, sa
mạc, miền
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc... Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt
đầu bằng
nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt. - “A” và “An” dùng để
giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau
khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
(Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.)
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
- Trước tên gọi các bữa ăn.
- Trước các tước hiệu
- Trong một số trường hợp đặc biệt: ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last
Trang 18
night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right
(từ trái sang phải). Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đi tới thăm miền Nam, chúng tôi dừng lại ở Bảo
Trang 19
Câu 18. Chọn đáp án D
Giải thích: face to face: mặt đối mặt; trực tiếp đối diện
Dịch nghĩa: Hộ đã viết thư cho nhau rất nhiều năm, nhưng đây là lần đầu tiên họ gặp mặt trực
tiếp.
Câu 19. Chọn đáp án D
Giải thích: be bound to v: chắc chắn
Dịch nghĩa: Chắc chắn sẽ có một cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng ở thế kỉ sau.
Câu 20. Chọn đáp án
nếu…
dù Only if ~ I wish
Dịch câu: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của
anh ta
được
Câu 21. Chọn đáp án B
come down with something: bị (một bệnh gì đó)
make up for something;: đền bù, bù vào
get through to somebody: làm cho ai hiểu được mình
face up to something: đủ can đảm để chấp nhận (một sự thực phũ phàng)
dịch câu: khách sạn rất tệ, nhưng bãi biển đã đền bù cho sự thất vọng của chúng tôi
Câu 22. Chọn đáp án D
Dịch nghĩa: Jack: Tôi thà ở nhà còn hơn.
Gina: Thật á?
Câu 23. Chọn đáp án A
A. đang làm nhiệm vụ
B. theo trật tự, thứ tự
C. đang hành động
D. đag chịu sự kiểm soát
Dịch nghĩa: Peter: Bạn muốn uống bia không?
Trang 20
nhiệm vụ. Câu 24. Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) =
"escalation" nghĩa
là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo
Trang 21
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình
trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
thành. S1 + V1 + that + S2 + V + …
Trang 23
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn
thành). S1 + V1 + that + S2 + V + ….
Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ.
Câu 30. Chọn đáp án B
A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA CÂU
B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó.
C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA CÂU
D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA CÂU
Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn.
Câu 31. Chọn đáp án D
Giải thích: hardly + QKHT + when/ before + QKĐ = no sooner + QKHT + than + QKĐ (vừa
mới...thì...)
A. Các cầu thủ không chỉ thua trong trận đấu mà họ còn bắt đầu đổ lỗi cho nhau => SAI NGHĨA
B. Ngay sau khi các cầu thủ đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trong trận đấu => SAI NGHĨA
C. Ngay sau khi họ đổi lỗi cho nhau, họ biết họ thua trong trận đấu => SAI NGHĨA
Trang 24
D. Ngay sau khi họ biết họ thua trong trận đấu, họ bắt đầu đổi lỗi cho nhau.
Dịch nghĩa: Đội bóng biết họ đã thua trong trận đấu. Họ bắt đầu đổi lỗi cho nhau.
Câu 32. Chọn đáp án A
A. Sophie gợi ý tôi tham gia vào tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
Trang 25
B. Sophie bắt tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
C. Sophie hỏi tôi tại sao không tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
D. Sophie gợi ý tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè => SAI CẤU TRÚC VỚI
SUGGEST
Dịch nghĩa: “Tại sao bạn không tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè nhỉ?” - Sophie nói
Câu 33. Chọn đáp án B
Giải thích: where thay cho cụm danh từ chỉ địa điểm phía trước “a big old farmhouse”, đằng sau
còn là
một mệnh đề hoàn chỉnh “three families live
Giải thích: do the repairs: làm/đảm nhận công việc sửa chữa
Câu 35. Chọn đáp án C
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
Câu 36. Chọn đáp án A
Giải thích: get on with: hòa hợp với ai
Câu 37. Chọn đáp án B
Giải thích: would rather V than V: thích cái gì hơn cái gì
Dịch bài đọc:
Trong một ngôi làng nhỏ ở North Yorkshire, có một trang trại cũ nhưng rộng lớn, nơi ba gia
đình sống với nhau. Alice và George và ba đứa con của họ, Joe và Pam và hai đứa con của họ,
và Sue và cô con gái bé bỏng của cô ấy. Những người lớn chia nhau công việc. George nấu ăn,
Joe và Sue làm hầu hết các công việc nhà. Pam phụ trách việc mua sắm và sửa chữa, và Alice
Alice, George và Sue đi làm. Joe ở nhà làm thiết kế hệ thống máy tính, và Pam, người là hoạ sĩ,
trông coi em bé vào ban ngày. Hai trong số trẻ em đến học ở ngôi trường trong làng, nhưng ba
đứa trẻ lớn hơn đi bằng xe buýt đến trường trung học ở thị trấn, cách đó mười dặm.
Ba gia đình sống hoà thuận, và thích lối sống của họ. Có vài khó khăn, dĩ nhiên. Mối lo lắng lớn
nhất của họ lúc này là tiền - một trong những chiếc xe hơi cần được sửa chữa, và mái cần một số
sự sửa chữa mắc tiền. Nhưng đây không phải là quá nghiêm trọng - ngân hàng đã đồng ý
khoản vay, cái mà họ mong có thể trả trong ba năm. Và tất cả bọn họ đều nói họ thà tiếp tục
sống ở trại cũ của họ còn hơn là chuyển đến căn hộ sang trọng trong thành phố lớn.
Trang 26
Từ “it” ở dòng 2 nhắc tới .
A. môi trường
B. loài
C. sự tuyệt chủng
D. 99%
Trang 27
Giải thích: Thông tin nằm ở “When a species is no longer adapted to a changed environment,
it may perish” - Khi một loài không còn thích nghi với môi trường đã thay đổi, nó sẽ biến mất.
resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.” (Các loài khác có thể thích
nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài nào
đó.)
have become extinct.” (Người ra ước tính rằng hơn 99 phần trăm tất cả các loài từng tồn tại đã
million years ago with the demise of dinosaurs” (Một trong những ví dụ nổi bật của tuyệt
oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in
the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.” Tác giả nói về sự tuyệt
chủng hàng loạt có thể gây ra bởi thay đổi môi trường sống, và sự phụ thuộc lẫn nhau khiến
Trang 29
sinh vật phù du chết ảnh hưởng đến lượng oxy, rồi ảnh hưởng đến các loài không sống trong
gây ra sự tuyệt chủng? Khi một loài không còn thích nghi với môi trường đã thay đổi, nó có thể
biến mất. Các nguyên nhân chính dẫn đến một loài chết đi khác nhau đối với các trường hợp
khác nhau. Sự thay đổi hệ sinh thái quá nhanh có thể khiến môi trường sống trở nên khó khăn
với các loài đó. Ví dụ, nhiệt độ có thể thay đổi mà một loài không thể thích nghi. Nguồn thức ăn
có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của môi trường, sau đó sẽ tiếp tục gây ra những vấn đề
khác cho loài mà cần sử dụng nguồn thức ăn này. Các loài khác có thể thích nghi tốt hơn với
môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài nào đó.
Các mẫu hóa thạch cho thấy rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sử của trái đất. Phân
tích gần đây cũng tiết lộ rằng trong một số trường hợp nhiều loài đã tuyệt chủng cùng một lúc -
tuyệt chủng hàng loạt. Một trong những ví dụ nổi bật của tuyệt chủng hàng loạt xảy ra vào 65
triệu năm trước đây với sự sụp đổ của khủng long và nhiều sinh vật khác. Có lẽ lần tuyệt chủng
hàng loạt lớn nhất xảy ra vào 225 triệu năm trước đây, khi khoảng 95 phần trăm số loài đã chết.
Tuyệt chủng hàng loạt có thể bị gây ra bởi sự thay đổi tương đối nhanh chóng của môi trường
và có thể trở nên tồi tệ hơn bởi các mối liên hệ mật thiết giữa các loài. Ví dụ, nếu một điều gì đó
đã xảy ra và tiêu diệt nhiều sinh vật phù du trong các đại dương, sau đó hàm lượng oxy của trái
đất sẽ giảm, thậm chí ảnh hưởng đến các sinh vật không sống trong đại dương. Một sự thay đổi
Một khám phá thú vị, và cũng gây ra nhiều tranh cãi, đó là sự tuyệt chủng trong suốt 250 triệu
năm qua đã có xu hướng tăng mạnh mẽ hơn su mỗi 26 triệu năm. Sự tuyệt chủng có chu kì này
có thể là do giao điểm của quỹ đạo trái đất với một đám mây sao chổi, nhưng thuyết này hoàn
toàn chỉ là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng đã cho rằng sự tuyệt chủng thường là ngẫu
nhiên. Nghĩa là một số loài bị loại bỏ và những loài khác có thể tiếp tục tồn tại mà không có lí
do cụ thể nào. Sự tồn tại của một số loài có thể không liên quan gì đến khả năng thích nghi hay
không thích nghi của chúng. Nếu vậy, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể phản ảnh một chuỗi các
ability to perform new behaviors”. Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả
Trang 31
Câu 44. Chọn đáp án A
Theo bài văn, điều gì trẻ em không được dạy khi ở ngoài lớp học?
A. học chữ và tính toán
B. kĩ năng sống
C. giao tiếp với mọi người
D. đúng và sai
Giải thích: Trong cả đoạn 2, tác giả nói về những điều mà trẻ học được bên ngoài lớp học. Và có
một câu nói về trong lớp là “When they enter school, children learn basic academic subjects
chính là Calculation.
many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and
finding and keeping a job.” Sau “such as” là những ví dụ cụ thể cho nội dung phía trước, ở
đây tác giả thêm ví dụ vào để làm rõ cho “major changes that affect their lives”.
and people continue to learn throughout their lives.” Và trong đoạn 2, trong khi cả đoạn nói
về những hình thức học ngoài xã hội thì việc học ở trường chỉ được nhắc về học chữ, học tính.
Như vậy có thể suy ra học chủ yếu diễn ra ngoài đời, không chỉ trong trường lớp.
affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields”
Trang 33
diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm,
việc
nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Câu 48. Chọn đáp án C
Có thể suy ra từ bào viết là công nhân, chủ lao động và chính trị gia quan tâm đến việc nghiên
A. thay đổi hành vi của đối tượng mà họ quan tâm đến việc học
B. khiến cho đối tượng mà họ quan tâm trở nên ý thức hơn về tầm quan trọng của việc học
C. hiểu thấu đáo về hành vi của đối tượng mà họ quan tâm
D. hiểu về cách mà một tác nhân kích thích liên quan đến cảm giác của đối tượng mà họ quan tâm
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Teachers need to understand the best ways to educate
politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior
of workers, voters, and consumers. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ
em. Các nhà tâm lí học, nhân viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người
làm trong lĩnh vực con người cần phải tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con
người như thế nào. Các chủ lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các
nguyên tắc của việc học ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri và người tiêu
dùng.
interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences” - Thực
tế họ quan tâm đến hành vi nhiều hơn, nội dung nói rằng quan tâm đến trí nhớ và hành vi như
nhau là sai.
Trang 34
Bài viết chủ yếu bàn luận về .
A. những ví dụ thực tế của việc học trong lớp
B. việc áp dụng những quy tắc học tập vào giáo dục chính quy
C. những quy tắc chung về học tập
D. những hình thức học tập đơn giản
Giải thích: Bài văn đề cập đến nhiều khía cạnh của việc học, lần luật: định nghĩa về học, các
hình thức học trong và ngoài trường lớp, tầm quan trọng của nghiên cứu về học tập và các
Trang 35
Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới. Người ta
thường nghĩ rằng việc học xảy ra trong trường lớp, nhưng rất nhiều quá trình học tập của con
người diễn ra bên ngoài lớp học, và người ta tiếp tục học hỏi trong suốt cuộc đời của họ.
Ngay cả trước khi đến trường, trẻ em đã học cách đi, cách nói, và cách sử dụng tay để thao tác
với đồ chơi, thực phẩm và các đối tượng khác. Chúng sử dụng tất cả các giác quan của mình để
học về hình ảnh, âm thanh, vị, và mùi trong môi trường. Chúng tìm hiểu cách để tương tác với
cha mẹ, anh chị em, bạn bè và những người quan trọng khác trong thế giới họ. Khi đi học, trẻ
em học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán học. Chúng cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều từ
bên ngoài lớp học. Chúng học hành vi nào là đáng khen, hành vi nào có khả năng bị trừng phạt.
Chúng học các kĩ năng xã hội để tương tác với các trẻ khác. Sau khi học xong, con người phải
học cách thích nghi với những thay đổi lớn mà có ảnh hưởng đến cả cuộc đời, chẳng hạn như
kết hôn, nuôi con, tìm kiếm và duy trì việc làm.
Bởi vì học tập diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ
chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lí học, nhân
viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người làm trong lĩnh vực con người
cần phải tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con người như thế nào. Các chủ
lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học ảnh
hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri và người tiêu dùng.
Học tập có liên quan chặt chẽ với trí nhớ, nơi lưu trữ các thông tin trong não. Các nhà tâm lí học
nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến cách não lưu trữ kiến thức, nơi diễn ra quá trình lưu trữ này,
và cách để bộ não sau này lục lại kiến thức khi cần đến. Ngược lại, các nhà tâm lí học nghiên
cứu về học tập lại quan tâm nhiều hơn đến hành vi và cách mà hành vi thay đổi như là kết quả
Có rất nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. Hình thức đơn giản của việc học liên
quan đến một tác nhân kích thích duy nhất. Một kích thích bất kì đều được cảm nhận bởi giác
quan, chẳng hạn như hình ảnh, âm thanh, mùi, cảm ứng hoặc vị. Trong hình thức học tập được
gọi là phản xạ có điều kiện, người học phải kết hợp hai loại kích thích xảy ra theo thứ tự, chẳng
hạn như tia chớp diễn ran gay sau khi có sấm sét. Còn về loại điều kiện hóa từ kết quả, người
học bằng cách hình thành mối liên hệ giữa hành vi và kết quả của nó (phần thưởng hay hình
phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát người khác thực hiện hành vi.
Trang 36
Hình thức phức tạp hơn trong việc học bao gồm ngôn ngữ học, khái niệm và kĩ năng vận động.
Trang 37
ĐỀ THI THỬ THPT QG SỐ 04
Giáo viên: Vũ Mai Phương –
Ngoaingu24h
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part is pronounced differently from that of the others in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose stress is placed
answer sheet that completes each of the following questions. Question 5. The Smiths
Trang 1
Question 14. The old lady was exhauted after the long walk
A. very B. completely C. extremely D. particularly
Question 15. I do not believe that John will get here on time. He is always late and the
does
Trang 2
Question 17. As the hospital had been careless with its hygiene procedures, the patient found
Question 21. One often expends far more energy in marathon run than expected
A. exhausts B. consumes C. spends D. reserves
Question 22. We left New York when I was six; so my recollections of it are rather faint.
A. clear C. ambiguous B. explicable D. unintelligible
Make the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is
Question 23. He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
A. genuine B. counterfeit
C. cheap D. unattractive
Question 24. I only have time to tell you the main idea of it, not the details.
A. fist B. gist C. twist D. list
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
Question 25. Technology improved rapidly during World War II and played a crucial role in
A. it was necessary to develop new technologies during World War II, or else the war would
Trang 3
B. World War II ended in the way it did largely due to the rapid technological developments
in the course of it
C. the role of technological development in bringing a swift end to World War II is undeniable.
D. if technology hadn’t improved so quickly during World War II, it would have lasted longer
than it did
Trang 4
Question 26. this switch must not be touched on any account.
A. on no account this switch be touched.
B. on any account must you not touched this switch.
C. on no account must this switch be touched.
D. on any account this switch must be touched.
Question 27. by some it is supposed that bad luck may be avoided by locking on wood
A. if bad luck is coming, it will be destroyed provided that one knocks on wood.
B. there are some people who believe that it is bad luck to avoid knocking on wood
C. bad luck is said to be preventable by knocking on wood sometimes.
D. that knocking on wood can keep bad luck away is believed by some people
28. I can’t come to your party. I’m too busy.
A. I’m too busy not to come to your party B. I am not enough free to come to your party
C. So busy am I that I cannot come to your party D. So busy I am that I cannot come to your
party
29. The teacher encouraged him. As a result, he took part in the contest.
A. thanks to the teacher’s encouragement, he took part in the contest
B. thanks to the teacher’s encouragement, he would have taken part in the contest
C. if the teacher did not encourage him, he wouldn’t have taken part in the contest
D. if it had been for the teacher’s encouragement, he wouldn’t have taken part in the contest
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs
Question 30. The need (A) for (B) a well rounded education was an idea (C) espoused by the
Question 31. Those (A) who have never been (B ) abroad (C) is eager to see how (D) different
Question 32. With (A) its (B) strong claws and its many (C) protruding tooth a gopher(D) is an
excellent digger.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
Long ago, Chinese people didn’t say, “How are you” when they met each other or saw their
friends. They said,” (33) you eaten your rice today?”. Eating rice (34) such an important
Rice is still one of the (35) important kinds of food in the modern world. Nearly half the
Trang 5
people that live on our planet eat it every day and in some countries, an adult cats more than
We think that people first (36) rice in India. In China, people began eating rice about 5,000
years ago. Rice wasn’t eaten in North America until 17th century, but many Americans prefer to
eat pasta these days (37) only eat about 2 kilos of rice per year.
Trang 6
Question 33. A. did B. have C. were D. are
Question 34. A. been B. was C. be D. is
Question 35. A. most B. both C. much D. best
Question 36. A. grew B. grown C. grow D.
Question 37. A. if B. because C. and growing
D. but
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
On July 16, 1969, America launched the Apollo 11, Lunar Landing Mission from Kennedy Space
Center. This was a 363-foot-tall space vehicle, the five engines of which on the Saturn V rocket
generated 7.5 million pounds of thrust. Twelve minutes after the launch, the astronauts were in
orbit 120 miles above the Earth. At a speed of 17,400 mph, they began their four-day journey to
On July 20, 1969, Neil Amstrong descended from the lunar module ladder. Just prior to taking
his first step on the moon, Armstrong pilles on a special ring, causing a TV camera to
automatically deploy. as he stepped into the moon’s surface, he proclaimed, “That’s one small
step for man, one giant leap for mankind.” However, Armstrong inadvertently omitted the “a”
before “man”. This error slightly changed the meaning of what was to become known as
Trang 7
D. the statement was spoken from the lunar module ladder
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answers sheet to indicate
Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body parts
such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators or decayed by
bacteria. Even
Trang 8
hard parts left on the surface for any length of time will be destroyed, therefore, organisms
must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected against agents
of weathering and erosion. Marine organisms thus are better candidates for fossilization than
those living on the land because the ocean is typical the site of sedimentation, whereas the land
is largely the site of erosion. The beds of ancient lakes were also excellent sites for rapid burial
of skeletal remains of freshwater organisms and skeletons of other animals, including those of
early humans, Ancient swaps were particularly plentiful with prolific growths of vegetation,
vegetation. The environment of the swaps kept bacterial decay to a minimum, which greatly
aided in the preservation of plants and animals. The rapidly accumulating sediments in flood
plains, deltas, and stream channels buried freshwater organisms, along with other plants and
Only a small traction of all the organisms that have ever lived are preserved as fossils.
Normally, the remains of a plant or animal are completely destroyed through predation and
decay. Although it seems that fossilization is common for some organisms, for others it is
almost impossible. For the most part of, the remains of organisms are recycled in the earth,
which is fortunate because otherwise soil and water would soon became depleted of essential
nutrients. Also, most of the fossils exposed on Earth’s surface are destroyed by weathering
processes. This make for an incomplete fossil record with poor or no representation of certain
species. The best fossils are those composed of that form the vast majority of unaltered fossils.
Calcite and aragonite also contributed to a substantial number of fossils of certain organisms.
Trang 9
Question 46. Why does the author mention “aragonite” in the last line?
A. To argue that certain fossils are more informative than others.
B. to explain why fossils are rare
C. To illustrate the kinds of inorganic hard parts that can form fossils
D. To compare aragonite fossils and calcite fossils.
Trang 10
Question 47. It can be inferred that flood plains, deltas, and stream channels are similar in
swamps better preserved for the fossil record than those that were not?
Trang 11
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B 2. A 3. C 4. C 5. B 6. B 7. C 8. D 9. A 10. C
11. B 12. B 13. B 14. B 15. C 16. C 17. B 18. C 19. C 20. D
21. D 22. A 23. B 24. B 25. C 26. C 27. D 28. C 29. A 30. D
31. C 32. C 33. B 34. B 35. A 36. A 37. C 38. A 39. B 40. B
41. C 42. C 43. D 44. A 45. A 46. C 47. B 48. B 49. A 50. A
Trang 13
Giải
Đáp án C:
psychological /,saikə'lɔdʤikəl/ (adj): thuộc về tâm
lí Các đáp án khác:
Approximate /ə'prɔksimit/: khoảng
Congratulate /kən,grætjuleit/(v): chúc
mừng Biography /bai'ɔgrəfi/: sinh học
Ta thấy chỉ có C trọng âm rơi âm 3, còn lại rơi âm 2
Câu 5. Chọn đáp án
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: have gone to
Dịch nghĩa: Gia đình Smiths đã đến Rome vào cuối tuần.
Câu 6. Chọn đáp án
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: luôn luôn
Các đáp án khác:
Seldom = hardly: hiếm khi
Never: không bao giờ
Dịch nghĩa: Brian luôn luôn đi bộ đi làm bởi vì anh ấy muốn giữ sức khỏe.
Câu 7. Chọn đáp án
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C: although + clause:mặc
dù Các đáp án khác:
Because: bởi vì
That: mà,rằng
Despite +N/ Ving: mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù đường ống được xây rất đắt, nhưng chúng tương đối rẻ khi dùng và bảo trì
Câu 8. Chọn đáp án
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án D:
Trang 14
Giải
speak more clearly
So sánh hơn với trạng từ khi sử dụng động từ thường
Dịch nghĩa: Tôi không thể nghe từng từ trong bài giảng của cô ấy, tôi ước gì cô ấy nói rõ ràng hơn.
Câu 9. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Trang 15
Giải
Đáp án A: wasn’t used
Câu này chia ở thì quá khứ để nhấn mạnh thói quen mà anh ta chưa có ở quá khứ
Cấu trúc: be/ get used to + Ving: quen với việc gì
Dịch nghĩa: Akim không quen làm việc buổi tối nhưng bây giờ anh ấy thích nó
Câu 10. Chọn đáp án
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C: chính họ => đại từ phản thân
Dịch nghĩa: Khi các cậu ấy giành chiến thắng trận tennis, họ đã rất vui
Câu 11. Chọn đáp án
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: aren’t I
Đuôi của “I am “ là “ aren’t I”
Câu 12. Chọn đáp án
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: can’t => phỏng đoán, suy đoán về khả năng
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể 40 tuổi. Trông cô ấy trẻ hơn nhiều.
Câu 13. Chọn đáp án
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: In a taxi: đi bằng taxi
Dịch nghĩa: Anh ta đến sân bay bằng taxi
Câu 14. Chọn đáp án
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: completely: hoàn toàn
Vị trí cần điền là trạng từ, theo nghĩa chỉ có B
Dịch nghĩa: Bà ấy đã hoàn toàn kiệt sức sau quãng đi bộ dài.
Câu 15. Chọn đáp án
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Trang 16
Giải
Đáp án C:
the leopark does not change its spots (idm): giang sơn thay đổi bản tính khó dời
Dịch nghĩa: Tôi không tin rằng John sẽ đến đây đúng giờ. Anh ta luôn luôn muộn và chẳng bao giờ thay
đổi được bản tính đó.
Câu 16. Chọn đáp án
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Trang 17
Giải
Đáp án C:
catch view of someone: làm ai chú ý đến
Dịch nghĩa: Trong 1 thời gian ngắn, tôi đã cố gắng được Chủ tịch chú ý để nhận được vị trí này
Câu 17. Chọn đáp án
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B:
be infected with: bị nhiễm
Dịch nghĩa: Vì bệnh viện cẩn thận với thủ tục khám chữa, nên bệnh nhân đã phát hiện ra mình bị nhiễm
những virus nguy hiểm.
Câu 18. Chọn đáp án
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C:
sought
Lưu ý: seek approval: xin sự chấp thuận
Dịch nghĩa: Công ty đã xin sự chấp thuận từ phía hội đồng cho kế hoạch về một trung tâm mua sắm mới
Câu 19. Chọn đáp án
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C: thực sự không
Dịch nghĩa: Bạn đã đợi ở đây lâu rồi à? - thực sự không
Câu 20. Chọn đáp án
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án A. You bet: dĩ nhiên => chỉ sự đồng tình
Dịch nghĩa: Con dơi có thể nghe từ khoảng cách xa
Câu 21. Chọn đáp án D
Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Giải thích:
Đáp án D:
reserve (v): dự trữ >< expend(v): tiêu thụ
Các đáp án khác:
Exhaust (v): cạn kiệt
Trang 18
Giải
Consume (v): tiêu
thụ Spend (v): dành
Dịch nghĩa: Mọi người thường tiêu thụ nhiều năng lượng chạy marathon hơn họ tưởng.
Câu 22. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Trang 19
Giải
Đáp án A:
clear (adj): rõ ràng >< faint (adj): mờ nhạt
Các đáp án khác:
Explicable (adj): có thể giải
thích Ambiguous (adj): mơ hồ
Unintelligible (adj): khó hiểu
Dịch nghĩa: Chúng tôi rời New York khi tôi 6 tuổi, vì thế hồi ức của tôi về nó khá mờ nhạt
Câu 23. Chọn đáp án B
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
Đáp án B:
couterfeit = fake:
giả Các đáp án khác:
Genuine: thật
Cheap: rẻ
Unattractive: không thu hút
Dịch nghĩa: Anh ta quyết định không mua chiếc đồng hồ dởm và chờ đến khi anh có nhiều tiền hơn.
Câu 24. Chọn đáp án B
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
Đáp án B:
main idea = gist: ý
chính Các đáp án khác:
Fist: nắm tay
Twist: vòng
vo List: danh
sách
Dịch nghĩa: Tôi chỉ đủ thời gian để nói về ý chính của nó, không thể tỉ mỉ được.
Câu 25. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Nghĩa: Công nghệ đa cải thiện nhanh chóng trong suốt chiến tranh thế giới thứ 2 và đóng vai trò chủ yếu
trong việc xác định chiến tranh kết thúc như thế nào
Đáp án C: Vai trò của sự phát triển công nghệ đa mang lại sự kết thúc nhanh chóng của chiến tranh thế
Trang 20
Giải
giới thứ 2 là điều không thể phủ nhận
Các đáp án khác không đúng về nghĩa.
Câu 26. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Nghĩa: Ổ điện không được chạm vào trong bất kì trường hợp nào
Trang 21
Đáp án C: Trong bất kì trường hợp nào ổ điện cũng không được chạm vào
Cấu trúc đảo ngữ: đảo trạng từ lên trước: Adv + V + S+……..
Câu 27. Chọn đáp án D
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Nghĩa: Một vài người đã tin rằng điều không may mắn có thể tránh được bằng việc khóa gỗ
Đáp án D: Việc khóa gỗ có thể tránh điều không may mắn đã được tin bởi một vài người.
Câu 28. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Nghĩa: Tôi không thể đến dự bữa tiệc của bạn vì tôi bận
Đáp án C: Tôi bận đến nỗi không thể dự tiệc của bạn
Cấu trúc đảo ngữ So + adj + to be + S + that + clause: Quá đến nỗi không thể làm được gì
Câu 29. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Nghĩa: Nếu không có lời động viên của cô giáo, thì anh ta sẽ không tham gia cuộc thi
Đáp án A: Nhờ có lời động viên của cô giáo, anh ta đã tham gia cuộc thi
Lưu ý: cấu trúc:
but for + N/ Ving: nếu
không Thanks to + N/ Ving:
nhờ có Các đáp án khác sai
nghĩa.
Câu 30. Chọn đáp án D
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
in time of Socrates => in the time of Socrates.
Dịch nghĩa: Sự cần thiết của nền giáo dục toàn diện là một ý kiến được tán thành bởi những người Hy
Lạp trong thời gian Scorates.
Câu 31. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Dịch
Giải
thích: is
=> are
Vì “Those” => số nhiều: những cái kia
Trang 22
Dịch nghĩa: Những người ra nước rất háo hức khám phá sự khác biệt giữa các nền văn hóa khác nhau.
Câu 32. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
potruding tooth =>potruding teeth
Động từ là “is” => teeth: danh từ số ít
Câu 33. Chọn đáp án B
Trang 23
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đáp án B: have
Ta thấy sau “you” là “eaten” => thì HTHT
Câu 34. Chọn đáp án B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đáp án B: was => chia ở QKĐ “long ago”
Câu 35. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đọc
Đáp án A:
most
So sánh hơn nhất “the most + adj”
Câu 36. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đáp án A: grew => thì QKĐ “long ago”
Câu 37. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đáp án C: and:và
Cấu trúc song song nối 2 động từ chi giống nhau “prefer” và “eat”
Các đáp án khác:
If: nếu
Because: bởi vì
But: nhưng
Câu 38. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu về?
Đáp án A: sứ mệnh của người đầu tiên bước lên mặt trăng.
Các đáp án khác:
B.tên lửa nhanh như thế nào
C.người đầu tiên trên vũ trụ
Trang 24
D.lí do Neil Armstrong nổi
tiếng Câu 39. Chọn đáp án B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Từ “they” trong đoạn văn
chỉ…….. Đáp án B: các phi hành gia
Trang 25
Các đáp án khác:
A. Tàu Apollo 11
C. Người Mỹ
D. các động cơ
Câu 40. Chọn đáp án B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Từ “deploy” trong đoạn văn đồng nghĩa
với……… Đáp án B: bắt đầu triển khai
Các đáp án khác:
A. bảng biểu
B. dừng chức năng
D. thắp sáng
Câu 41. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Đáp án C: câu chuyện về con tàu Apollo 11
Thông tin ở câu: “On July 16, 1969, America launched the Apollo 11, Lunar Landing Mission
from Kennedy Space Center.”
Câu 42. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Có thể suy ra rằng tuyên bố của Armstrong quan trọng bởi
Đáp án C: đó là những từ ngữ đầu tiên được nói trên mặt trăng
Câu 43. Chọn đáp án D
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Từ “agents” đồng nghĩa với từ:
Đáp án D: dangers: nguy hiểm
Các đáp án khác:
Examples: ví dụ
Causes: nguyên
nhân Areas: khu vực
Trang 26
Câu 44. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Thực tế “nhiều vùng đất xói mòn” được nhấn mạnh bởi
Đáp án A: xói mòn ít tàn phá hơn trầm tích
Trang 27
Thông tin ở câu: “Marine organisms thus are better candidates for fossilization than those living
on the land because the ocean is typical the site of sedimentation, whereas the land is largely
the site of erosion”
Câu 45. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Hóa thạch tốt nhất là
Đáp án A: bao gồm Canxi và aragonite
Thông tin ở câu: “The best fossils are those composed of that form the vast majority of
unaltered fossils. Calcite and aragonite also contributed to a substantial number of fossils of
certain organisms” Câu 46. Chọn đáp án C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Hóa thạch tốt nhất là
Đáp án A: bao gồm Canxi và aragonite
Thông tin ở câu: “The best fossils are those composed of that form the vast majority of
unaltered fossils. Calcite and aragonite also contributed to a substantial number of fossils of
certain organisms” Câu 47. Chọn đáp án B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Có thể suy ra rằng lũ lụt ở đồng bằng, châu thổ và kênh đào giống nhau ở cách nào?
Đáp án B: Những tơi này đều giàu tài nguyên hóa thạch
Thông tin ở câu: “The rapidly accumulating sediments in flood plains, deltas, and stream
channels buried freshwater organisms, along with other plants and animals that happened to
fall into the water.”
Câu 48. Chọn đáp án B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Tại sao sinh vật dưới biển lại là ứng cử viên tốt cho sự hóa thạch?
Đáp án B: Chúng có cấu trúc thịt dày hơn các loài trên mặt đất
Câu 49. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Câu hỏi: Theo đoạn văn, loài sinh vật không có phần cứng trên cơ thể
Đáp án A: không đủ nặng để chìm xuống dưới bề mặt đất
Trang 28
Thông tin ở câu: “Even hard parts left on the surface for any length of time will be destroyed,
therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be
protected against agents of weathering and erosion.”
Câu 50. Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đọc
Trang 29
Giải thích:
Câu hỏi: Theo đoạn văn, tại sao hài cốt các sinh vật bị mắc kẹt trong các đầm lầy được bảo quản tốt hơn
Đáp án A: Các môi trường đầm lầy làm giảm số lượng vi khuẩn phân hủy
Thông tin ở câu: “The environment of the swaps kept bacterial decay to a minimum, which
greatly aided in the preservation of plants and animals”
Trang 30
ĐỀ THI THỬ THPT QG SỐ 05
Giáo viên: Vũ Mai Phương –
Ngoaingu24h
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Questions 3. A. passion B. discussion C. expression D.
Questions 4. A. crisis B. oases C. goose D. horse
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
Questions 5. Robert Klein received the 1980 Nobel prize in economics for pioneering the useful
following questions.
one's awareness.
Trang 1
Question 12. Please don’t talk so loudly while I am studying. Actually, .
A. I’d rather you not talk loudly while I am studying.
B. I’d rather you didn’t talk loudly while I was studying.
C. I’d rather you don’t talk loudly while I am studying.
D. I’d rather you didn’t talk loudly while I am studying.
Trang 2
Question 13. One man outside his own country is tipped to become the new president.
A. little knowing B. to know little C. little known D. to be little known
Question 14. I visited last year, is a nice city.
A. New York that B. New York, where C. New York, which D. New York, in which
Question 15. He to the doctor after the accident, but he continued to play instead.
A. should have gone B. must have gone C. couldn’t go D. didn’t have to go
Question 16. It was a bit embarrassing when the teacher caught us
A. cheat B. cheating C. to cheating D. to cheat
Question 17. If you want a car with an automatic gear box, this particular will suit you well.
A. sample B. model C. produce D. stock
Question 18. After hours of bargaining with the salesman, Jake bought the jacket for a of
Question 24. Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.
A. every single day B. every other day C. every second day D. every two days
Question 25. Mr. Young, general manager of the emergency response division of AMSA, said
that the debris was spotted along a busy shipping route and could be containers that had fallen
Question 26. Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even
Trang 4
Question 27. She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and
orphans.
A. married B. divorced C. separated D. single
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer for each of the blanks from 36 to Question 50.
In the late 1930s, a group of leading American scientists seeking dinosaur fossils made some
noteworthy
(28) . Although one of their expeditions discovered no fossils, it proved nonetheless
historic expedition, which took place along the banks of the Paluxy river in Texas, something
extraordinary was revealed: a dinosaur track, clearly distinguishable in the rock. These
dinosaur footprints (29) their preservation to the salts and mud that covered them and then
before coming to light 100 million years later. Tracks like these are (30) to experts.
There have been great gaps in scientists’ understanding of dinosaur behavior, and so such
footprints are useful since they provide direct evidence of how dinosaurs actually moved.
Scientists have used these and (31) footprints to determine how quickly different species
Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people
say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very
rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half;
there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century.
(5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any
given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly
Trang 5
blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue
moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from
full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every
month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless
there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of
March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue
moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue
moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color;
however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual
circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of
Trang 6
from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere,
which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue
moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred
more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon
Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as
important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately
related?
Color directly affects your emotions. Color both reflects the current state of your emotions, and
Trang 7
is something that you can use to improve or change your emotions. The color that you choose to
wear either refects your current state of being, or reflects the color or emotion that you need.
The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. Of
course they also affect anyone who comes in contract with you, but you are the one saturated
with the color all day! I even choose items around me based on their color. In the morning, I
Trang 8
color or emotion that I need for the day. So you can consciously use color to control the
emotions that you are exposed to, which can help you to feel better.
Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are
meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your
energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So,
the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings. Alternately, the fastest way to
Question 46. They would never have accepted his money if they had known his plan.
A. They knew what he wanted to do, so they refused his money.
B. They agreed with his wishes because they were glad to have his money.
C. They took the money he offered them without realizing his purposes.
D. They didn’t know his plan and never took the money from him.
Question 47. The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.
Trang 9
A. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon.
B. If all concerned are better, we can solve this problem soon.
C. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned.
D. If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.
Question 48. He admitted having stolen my money.
Trang 10
A. He confessed having stolen my money.
B. He confessed that he had stolen my money.
C. He lied to me to steal my money.
D. He made a confession on having stolen the money.
Question 49. His academic record at high school was poor. He failed to apply to that
prestigious institution.
A. His academic record at high school was poor because he didn’t apply to that
prestigious institution.
B. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that
prestigious institution.
C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor
D. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that
prestigious institution.
Trang 11
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B 2. A 3. D 4. B 5. C 6. B 7. C 8. D 9. B 10. C
11. D 12. B 13. C 14. C 15. A 16. B 17. B 18. C 19. D 20. A
21. B 22. D 23. B 24. A 25. A 26. C 27. A 28. B 29. C 30. C
31. C 32. B 33. A 34. C 35. A 36. C 37. D 38. B 39. A 40.
41. C 42. D 43. B 44. B 45. D 46. C 47. D 48. B 49. D 50. D
Question 1. Answer B
Kỹ năng: Trọng âm
Giải thích: Trọng âm của từ " Luminous " rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào
âm tiết thứ hai.
(A:/ trəˈmendəs /; B:/ ˈluːmɪnəs/; C:/ ɪˈnɔːməs /; D:/ ɔːˈtɒnəməs /)
Question 2. Answer A
Kỹ năng: Trọng âm
Giải thích: Trọng âm của từ " Majesty " rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm
tiết thứ hai.
(A:/ ˈmædʒəsti /; B:/ məˈtʃʊə(r)/; C:/ məˈʃiːn /; D:/ məˈdʒɒrəti /)
Question 3. Answer D
Kỹ năng: Ngữ âm
Giải thích: Đáp án D. decision, phát âm là /ʒn/, còn lại phát âm là /ʃn/
A. Passion /ˈpæʃn/ (n) đam mê
B. Discussion /dɪˈskʌʃn/ (n) cuộc tranh luận
C. Expression /ɪkˈspreʃn/ (n) biểu cảm
D. Decision /dɪˈsɪʒn/ (n) quyết định
Question 4. Answer B
Giải thích: b
Đáp án B.oases, phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.
A. Crisis /ˈkraɪsɪs/(n) khủng hoảng
B. Oases /əʊˈeɪsiːz/(n) vùng đất có nước mà cây cối sinh sôi được giữa một sa mạc
C. Goose /ɡuːs/ (n) con ngỗng
D. Horse /hɔːrs/ (n) con ngựa
Question 5. Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích: Đáp án C => use
Ngữ pháp cơ bản và ngữ
Trang 12
nghĩa Useful (adj): hữu ích
Use (noun) việc sử dụng
Mạo từ “ the” + noun + giới từ = the use of …..
Trang 13
Robert Klein đã được nhận giải thưởng Nobel vào năm 1980 trong lĩnh vực kinh tế vì đã tiên phong trong
việc sử dụng máy tính để dự đoán hoạt động kinh tế.
Question 6. Answer B
Kỹ năng: Dịch
Giải thích: Giải thích: calling → called. Đây là dạng cấu trúc bị động rút gọn
Question 7. Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích: b
Giải thích: Từ employed không phù hợp về nghĩa, nghĩa phải là “tình trạng thất nghiệp, số người
thất nghiệp”. Trong câu trên, ta cần 1 danh từ chỉ “người thất nghiệp” nên phải sửa thành
unemployed.
Question 8. Answer
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
- Không muốn tiếp tục việc học, tôi quyết định trở thành nhà thiết kế.
- hai câu không bao giờ được nối với nhau bằng dấu phảy => loại A
- Câu mang nghĩa chủ động => chọn D
Question 9. Answer
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
→ cấu trúc: have st done: có cái gì được làm (người khác làm hộ)
→ đôi giày của tôi luôn luôn đuộc đánh bóng vào chủ nhật (người khác làm hộ)
→ chọn B
Question 10. Answer
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
- Các nhà tâm lí học đã quan sát thấy 1 phần lớn hoạt động của não bộ là dựa trên nhận thức.
- Với những câu đơn giản như thế này, có thể thay đáp án vào và dễ dàng nhận ra đáp án đúng nhất!
Question 11. Answer
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
- Ngày càng có nhiều người chết do bị AIDS
to die from: chết (do tác động từ bên ngoài)
to die of: chết (do tác động bên trong (bệnh tật …))
Question 12. Answer
Trang 14
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Tôi muốn bạn không nói to trong khi tôi đang học
Cấu trúc Would rather với 2 chủ ngữ khác nhau diễn tả mong muốn ở hiện tại
S1 + would rather + S2 + Ved + O
Question 13. Answer C
Trang 15
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn với động từ ở thể bị động (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu
cụm từ bằng pII)
Các lựa chọn còn lại sai ngữ pháp.
Question 14. Answer
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ không xác định, trước và sau nó được ngăn cách bởi dấu phẩy, “ which” là tân ngữ chỉ
vật thay thế cho “ New York”. Các lựa chọn còn lại sai ngữ pháp.
Question 15. Answer
A Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
should have + PII: đáng lẽ phải làm gì nhưng đã không
làm. Các đáp án khác:
B – must have + PII: hẳn là đã làm gì đó trong quá khứ
C – could (not) + V: có(không) thể làm gì trong quá khứ
D – didn’t have to do st: không phải làm gì trong quá
khứ
Do giữa 2 vế câu có “but” nên anh ta đáng ra phải đi mà không đi => đáp án A là thích hợp. Dịch
nghĩa: Đáng lẽ ra anh ấy phải đến bác sĩ sau tai nạn, nhưng thay vào đó anh ấy lại chơi tiếp.
Question 16. Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Cẩu trúc: catch sb doing st: bắt gặp ai đang làm
gì Các đáp án khác không đúng cấu trúc.
Dịch nghĩa: Khá là xấu hổ khi thầy giáo bắt được chúng tôi đang quay bài.
Question 17. Answer
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
- Nếu bạn muốn 1 chiếc ô tô có hộp số tự động, mẫu xe đặc biệt này sẽ rất phù hợp với bạn
sample: mẫu (mẫu dùng thử)
produce: sản vật, sản phẩm (nông nghiệp)
Stock: hàng hoá trong kho
Trang 16
Model: mẫu (hàng trưng bày) => Chọn B
Question 18. Answer
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
- Sau nhiều giờ mặc cả với người bán, Jake đã mua được chiếc áo khoác bằng một phần rất nhỏ của giá
gốc.
a fraction: phần nhỏ
Trang 17
a piece: miếng, mẩu
a part: một phần
a spot: điểm, chấm
Question 19. Answer
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Sau cái chết của ông ấy, ngôi nhà…………….người con trai cả.
Go/belong to: thuộc về quyền sở hữu
Question 20. Answer
A Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Không hề có chỗ cho tôi để......
A. mông
B. thức ăn thừa
C. thanh
D. vẫn còn
→put st butt: có gì đó được làm
“ Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Chẳng có chỗ nào để tôi châm điếu thuốc của mình cả”
Question 21. Answer
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
break in: đột nhập
break into: đột nhập, xâm phạm đến
break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ
break up: chia tay
Dịch nghĩa: Đó là vấn đề với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.
Question 22. Answer
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
"tôi rất vui vì bạn giúp đỡ gia đình tôi" - "................"
A. đó là hân hạnh của tôi
B. được rồi
C. ko có gì đâu
D. A & C là chính xác
Trang 18
→ A,C phù hợp nghĩa của câu
→chọn D
Question 23. Answer
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Trang 19
A: Tôi có thể nói chuyện với Susan được
không? B: .
A. đang nói
B. Đang nói đây
C. đang gọi
D. đang trả lời
→ Phân biệt Talk, say, speak, tell
SAY: là động từ có tân ngữ, có nghĩa là “nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Thí dụ:
Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng
Anh). They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm
nặng).
SPEAK: có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ
không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng “truth” (sự thật).
Thí dụ:
He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Thí dụ:
She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
TELL: có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu: tell sb sth (nói với ai
điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Thí dụ:
The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú
vị).
Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
TALK: có nghĩa là “trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp
trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò
với ai).
Thí dụ:
What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện
với nhau bằng tiếng Anh).
Question 24. Answer A
Trang 20
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
Có, chúng tôi đã đi nghỉ tuần trước, nhưng trời mưa ngày này qua ngày khác.
A. mỗi ngày
B. mỗi ngày khác
C. mỗi ngày thứ hai
Trang 21
D. mỗi hai ngày
→cấu trúc: day in day out: ngày này qua ngày khác (tức là ngày nào cũng mưa)
→chọn A
Question 25. Answer A
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
Spot: nhìn thấy
Seen (Vpp của see): nhìn thấy
collect: thu thập
shot (Vpp của shoot): bắn
analyze: phân tích
Dịch nghĩa: Ông Young, tổng giám đốc của bộ phận phản ứng khẩn cấp của AMSA, nói rằng các mảnh
vỡ được phát hiện cùng một tuyến đường vận chuyển đông đúc và có thể vài thùng hàng đã rơi ra khỏi
tàu chở hàng.
Question 26. Answer C
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
abundance (n): hàng đống, số lượng nhiều >< small quantity: số lượng nhỏ
Các đáp án khác:
large quantity: số lượng
lớn excess (n): lượng dư ra
sufficiency (n): lượng đầy
đủ
Dịch nghĩa: Rau quả mọc rất nhiều ở trên đảo. Cư dân đảo thậm chí còn xuất khẩu lượng dư thừa.
Question 27. Answer A
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
celibate (adj): độc thân >< married (adj): đã kết
hôn Các đáp án khác:
divorced (adj): đã li dị
separated (adj): bị chia cắt, li thân
single (adj): độc thân
Dịch nghĩa: Cô ấy quyết định sống độc thân và cống hiến cả cuộc đời cho những người vô gia cư và trẻ
mồ côi.
Question 28. Answer B
Trang 22
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Sau some phải là một danh từ số nhiều. do vậy ta loại đáp án A và C.
D. survey: cuộc điều tra hay khảo sát ý kiến của một nhóm người về một cái gì đó bằng các câu hỏi.
=> vậy đáp án câu này là: B: finds.
Question 29. Answer C
Trang 23
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A. Thank to sb/sth: nhờ ai/ cái gì mà… or sb thank (sb) for sth/ doing sth/ to do sth: cảm ơn(ai) vì sth/ đã
làm gì.(ngoài ra, còn có cấu trúc: have sb to thank (for sth) )
B. Result from sth: kết quả từ…result in sth: lead to/ to make sth happen (dẫn đến..)
C. owe sth to sb/sth: tồn tại hoặc thành công bởi vì sự ảnh hưởng của sb/ sth.
D. Derive from sth: phát triển từ sth(develop from sth).
Nghĩa của câu là:“ Những dấu chân khủng long tồn tại được nhờ sự bảo vệ của muối và bùn mà bao phủ
lên chúng sau đó cứng lại trong đá trước khi được phát hiện vào 100 năm sau”.
=> vậy đáp án câu này là: C. owe
Question 30. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A. costly: có giá trị
B. rare: hiếm, ít
C. invaluable: vô giá, cực kì hữu dụng; valuable to/ for sb/sth(cụm từ cố định)
D. unique: độc nhất
Nghĩa của câu là: Những dấu vết này rất hữu ích cho các chuyên gia.
=> vậy đáp án câu này là: C. invaluable
Question 31. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A. different(adj): khác biệt=> loại vì chỗ trống thiếu một đại từ thay thế.
B. others: những cái còn lại(dùng với danh từ số nhiều và nó đã được lược bỏ)
C. other+ danh từ số nhiều: những cái khác, mấy cái nữa
D. another+ danh từ số ít: một cái nữa, một cái khác
=> vậy đáp án câu này là: C. other
Question 32. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A. bunch: chùm (nho, hoa..), ví dụ: a bunch of flower/ grapes...
B. herd: bầy, đàn (voi, hươu,…) ví dụ: a herd of cows/deer/ elephants…
C. set: bộ (ghế, răng…) ví dụ: a set of chair/ artificial teeth (răng giả)…
D. mass: khối, đống. ví dụ: masses of dark clouds (đám mây đen)…
Nghĩa của câu là: Các nhà khoa học sử dụng chúng và cả những dấu chân khác nữa để xác định các loài
Trang 24
này đã di chuyển khác nhau như thế nào và kết luận rằng rất nhiều loài khủng long ắt hẳn đã di chuyển
theo bầy đàn.”
=> vậy đáp án câu này là: B. herd
Question 33. Answer A
Kỹ năng: Đọc
Trang 25
Giải thích:
Nội dung của đoạn văn nói về một cách diễn đạt thành ngữ. Thông tin ở câu đầu đoạn 1: “ There is a
common expression in the English language referring to a blue moon.” (Có một thành ngữ phổ biến
trong Tiếng Anh nhắc tới mặt trăng xanh.
Các chọn lựa còn lại không phù hợp:
B: Một màu sắc hiếm
C: Một tháng trong
lịch D: Một tuần trăng
Question 34. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thành ngữ “ once in a blue moon – năm thì mười họa” đã tồn tại khoảng hơn 100 năm. Thông tin ở câu
3 đoạn 1: “ this expression has been around for at least a century and a half …” (Thành ngữ này đã có
khoảng 1 thế kỷ rưỡi…) Các chọn lựa còn lại không chính xác:
A: khoảng 50 năm
B: dưới 100 năm
D: 200 năm
Question 35. Answer A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Một mặt trăng xanh được miêu tả là trăng non, và không có màu xanh. Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “ A
second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from
the first full moon of the month.” (trăng tròn thứ hai được gọi là trăng xanh không phải vì nó có màu
xanh hay có bất kỳ sự khác biệt nào về màu sắc so với mặt trăng đầu tiên của tháng.) Các chọn lựa còn
lại không chính xác:
B: Trăng non có màu xanh
C: trăng tròn có màu xanh
D: trăng non, không có màu xanh
Question 36. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Từ “ hue” đồng nghĩa với từ “ color” (màu sắc). Các chọn lựa còn lại không phù hợp:
A: shape (hình dáng) ; B: date (ngày) ; D: size (kích thước)
Question 37. Answer D
Kỹ năng: Đọc
Trang 26
Giải thích:
Trăng xanh có thể xuất hiện vào ngày 31 tháng 12. Thông tin ở câu sau “ The moon needs a little more
than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon … unless there is a full moon at the very
end of January and another full moon at the very beginning of March.” Các chọn lựa còn lại không phù
hợp:
A: Mùng 1 tháng 1
Trang 27
B: 28 tháng 2
C: 15 tháng
tư
Question 38. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Trong một thế kỷ, có thể có 35 trăng xanh. Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “ this does not happen very
often, only three or four times in a decade.” (Điều này không xảy ra thường xuyên, chỉ 3 hoặc 4 lần trong
một thập kỷ.) Do đó, trong mọt thế kỷ, sẽ có khoảng 30 – 40 trăng xanh. Đáp án B là hoàn toàn phù hợp.
Question 39. Answer A
Giải thích:
Theo như đoạn văn, mặt trăng sẽ có màu xanh sau một vụ phun trào núi lửa lớn. Thông tin ở câu 3 đoạn
cuối: “ The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded
the sun and gave the moon a bluish tint.” (vụ phun trào núi lửa Krakatao vào năm 1883 đã để lại một lớp
bụi trong khí quyển, nó che khuất mặt trời và khiến mặt trăng có màu xanh.)
Các chọn lựa còn lại không chính xác:
B: Khi nó xảy ra muộn vào cuối tháng
C: Vài lần một năm
D: trong tháng Hai
Question 40. Answer
C Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
“ given risen to” ở dòng 19 có thể thay thế bằng “ spurred the creation of” (dẫn đến, tạo ra). Các chọn lựa
còn lại không phù hợp:
A: tạo ra nhu cầu về
B: nâng cao mức độ
D: làm sáng màu
lên
Question 41. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A: màu sắc có thể giúp bạn trở nên khỏe mạnh – là ý đoạn 4
B: quần áo nhiều màu giúp thay đổi cảm xúc – là ý chính đoạn 3
D sai, cả bài viết không có ý nào tranh luận màu sắc là thú vị nhất.
Không nên nhầm ý D với câu đầu đoạn 1: phân biệt “the most” (thứ nhất) và “one of the most” (một
Trang 28
trong những thứ đứng nhất)
Kinh nghiệm: đoạn 1 là đoạn mở bài, ý C nằm cuối đoạn có tác dụng gợi mở về chủ đề bài viết.
Question 42. Answer D
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
A: màu sắc có thể giúp bạn trở nên khỏe mạnh – là ý đoạn 4
B: quần áo nhiều màu giúp thay đổi cảm xúc – là ý chính đoạn 3
Trang 29
D sai, cả bài viết không có ý nào tranh luận màu sắc là thú vị nhất.
Không nên nhầm ý D với câu đầu đoạn 1: phân biệt “the most” (thứ nhất) và “one of the most” (một
trong những thứ đứng nhất)
Kinh nghiệm: đoạn 1 là đoạn mở bài, ý C nằm cuối đoạn có tác dụng gợi mở về chủ đề bài viết.
Question 43. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
According to this passage, what creates disease?
… the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.
Ignore your emotions: bỏ mặc cảm xúc (không thể hiện chúng)
inhibit your emotions: kiềm chế cảm xúc (không thể hiên
chúng) Question 44. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you.
Câu chứa “they” mang nghĩa so sánh; trước đó đã có mệnh đề với “colors” và động từ “affect”, ở phía
sau có “they” và động từ “affect” nên “they” tương đương “colors”.
Question 45. Answer D
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Cả đoạn 4 nói nhiều về tác dụng của cảm xúc với sức khỏe, câu so sánh đứng đầu đoạn chứng tỏ ý tác giả
muốn nói rằng màu sắc cũng có tác dụng như cảm xúc - ảnh hưởng mức năng lượng cơ thể.
Question 46. Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Dựa vào nội dung của câu được cho.
Câu cho sẵn: Họ sẽ không bao giờ chấp nhận khoản tiền của anh ấy nếu họ biết kế hoạch của anh ta.
A: Họ biết những gì anh ta muốn làm vì thế họ đã từ chối khoản tiền của anh ấy. =>sai nội dung
câu.
B: Họ đã đồng ý với những điều mong muốn của anh ta bởi vì họ rất vui mừng khi có số tiền => nội dung
không được đề cập đến trong câu đã cho.
C: Họ đã cầm số tiền mà anh ta đưa cho họ mà không nhận ra mục đích của anh ấy => đúng và hợp lý về
nghĩa và nội dung
D: Họ không biết kế hoạch của anh ta và không cầm số tiền từ anh ấy=> sai nội dung
Question 47. Answer D
Trang 30
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Giải thích: Cấu trúc “The sooner…., the better” có nghĩa là: càng sớm càng tốt. Để tương ứng với thì
của câu gốc thì phải chọn câu điều kiện loại 1. Và xét về nghĩa thì chỉ có D là có nghĩa tương đương.
Câu dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm thì sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên
quan.
Trang 31
Question 48. Answer B
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Câu cho sẵn: Anh ấy đã thừa nhận có lấy cắp tiền của tôi.
A: sai ngữ pháp
He confessed to having stolen my money.
to confess to doing something/ having done something: thừa nhận làm gì.
to make a confession of doing something: thừa nhận làm
gì. B: Anh ấy đã thừa nhận rằng anh ấy có lấy cắp tiền của
tôi. C: Anh ấy đã nói dối tôi để lấy cắp tiền của tôi.
D: sai ngữ pháp
He made a confession of having stolen the money.
Question 49. Answer D
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ. Cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh
tiếng đó.
Đáp án d: Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ, do vậy cậu ta đã không thể đăng kí vào
được học viện danh tiếng đó.
Các đáp án khác:
A - Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ bởi vì cậu ta đã không thể đăng kí vào được học
viện danh tiếng đó.
B - Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ là kết quả của việc cậu ta đã không thể đăng kí vào
được học viện danh tiếng đó.
C – Không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó nên bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta
mới quá tệ.
Question 50. Answer D
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Bọn trẻ nhà tôi rất hay phá phách đồ đạc.
Cấu trúc: be hard on st: hay phá phách, làm hỏng cái gì
Đáp án D – Bọn trẻ nhà tôi đối xử với đồ đạc rất thô bạo.
Các đáp án khác:
A – Bọn trẻ nhà tôi hiếm khi sử dụng đồ đạc.
B – Bọn trẻ nhà tôi rất ghét đồ đạc.
Trang 32
C – Bọn trẻ nhà tôi rất muốn thay thế đồ đạc
Trang 33
ĐỀ THI THỬ THPT QG SỐ 06
Giáo viên: Vũ Mai Phương –
Ngoaingu24h
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each
Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each
Question 5. Next week when there a full moon, the ocean tides will be higher.
A. will be B. will have been C. is being D. is
Question 6. the light rain, the baseball game will not be cancelled unless the other team
concedes.
A. However B. Although C. In spite D. Despite
Question 7. The explosion was of such that it was heard five miles away.
A. intensiveness B. intensity C. intense D. intensification
Question 8. The crew worked so hard; they finished the entire project three days of schedule.
A. forward B. onward C. ahead D. atop
Question 9. My director is angry with me. I didn’t do all the work I last week.
A. should have done B. may have done C. needn’t have done D. must have done
Question 10. The steak looked tender, but it was as tough as .
A. a belt B. a saddle C. old boots D. rubber
Question 11. On hearing the news she fainted and it was half an hour before she again.
A. came up B. came round C. came over D. came forward
Question 12. His lack of qualifications was taken as a sign of a youth.
A. misused B. misbehaved C. misspent D. mistaken
Question 13. Michael looked upset and surprised when by his mother today.
A. scolding B. to scold C. having scolded D. scolded
Question 14. She came in covered in mud, so I bathed her and her in new clothes.
Trang 1
A. wearing B. put C. wore D. dressed
Question 15. Our father suggested to Da Nang for this summer holiday.
A. to going B. going C. go D. to go
Question 16. she was under the weather, I wouldn’t have asked her to join us.
A. If had I known B. If I knew C. If I hadn’t known D. Had I known
Trang 2
Question 17. of the hundred members of the club was given a souvenir.
A. All B. Each C. Either D. Neither
Question 18. Marie Curie was the first and only woman two Nobel Prizes.
A. who win B. that wins C. to have won D. to be won
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following
questions
Question 19. In the 1980s TV viewers began to hook up videocassette players to their TVs.
A. combine B. connect C. fasten D. blend
Question 20. The police have not had time to complete their investigations, but they have
concluded
tentatively that the explosion was caused by a bomb.
A. temporally B. intentionally C. certainly D. hesitantly
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions.
Question 21. Humans can use language deceptively by telling lies or half-truths.
A. in an honest way B. in a dishonest way C. for a serious purpose D. at the wrong
time
Question 22. Tired of being a tiny cog in a vast machine, he handed in his resignation.
A. an important person B. a large piece of equipment
C. a small group of people D. a significant
Trang 3
blanks. Education is more important today than ever before. It helps people acquire the skills
they need for such everyday (25) as reading a newspaper or managing their
money. It also gives them the specialized training they may need to (26) for a job or
career. For example, a person must meet certain educational requirements and obtain a license
or certificate before he can practice law or medicine. Many fields, like computer operation or
Trang 4
Education is also important because it helps people get more out of life. It increases their
knowledge and understanding of the world. It helps them acquire the skills that make life more
interesting and enjoyable, such as the skills needed to participate in a sport, paint a picture, or
people gain more and more leisure time. Education also helps people adjust to change. This
habit has become necessary because social changes today take place with increasing speed and
affect the lives of more and more people. Education can help a person understand these changes
with B. for C. in D. to
Read the following passage choose the correct answer to each of the question.
Around 365 B.C. in ancient Greece, the great teacher Plato told a story about a place called
Atlantis. Plato described Atlantis as a continent in the Atlantic Ocean. He said it had been the
home of a powerful people who were destroyed when the continent was swallowed by the sea.
Ever since Plato’s time, people have wondered if the story about Atlantis was really true. Was
there ever such a place as Atlantis? During the Middle Ages, many people believed in the
legend of Atlantis. Some men even made voyages to find the “lost continent”. Later, most
people believed Atlantis to be just a myth. Scientists could find no evidence to show that such a
Ideas change in time, however, for now some scientists think that Atlantis might have been a
real place. A Greek professor has offered a new theory. He says that Atlantis was not a
continent in the Atlantic Ocean but an island called Thera in the Aegean Sea. The professor says
that 3,500 years ago much of Thera collapsed into the sea when a volcano erupted. He thinks
that before the explosion Thera had been the home of a people called Minoans. The Minoans
were sea traders who ruled the Aegean Sea from 2,000
Is Thera the “lost continent” of Atlantis? No one may ever know for certain. Atlantis may
Trang 6
A. thought that Atlantis was only a myth B. found some evidence about the “lost
continent”
C. made voyage to visit Atlantis D. believed in the existence of Atlantis
Question 33. Who were the ancient Minoans?
A. scientists B. sea traders C. teachers D. Greek professors
Question 34. Which statement seems true for the passage?
A. Plato was a Greek teacher who lived in Atlantis. B. There are different theories about
Atlantis.
C. There are no different theories about Atlantis. D. Everyone knows where the lost continent
is.
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
It is hard to get any agreement on the precise meaning of the term “social class”. In everyday
life, people tend to have a different approach to those they consider their equals from that
which they assume with people they consider higher or lower than themselves in the social
scale. The criteria we use to “place” a new acquaintance; however, are a complex mixture of
factors. Dress, way of speaking, area of residence in a given city or province, education and
In Greece, after the sixth-century B.C., there was a growing conflict between the peasants and
the landed aristocrats, and a gradual decrease in the power of the aristocracy when a kind of
“middle class” of traders and skilled workers grew up. The population of Athens, for example,
was divided into three main classes which were politically and legally distinct. About one-third
of the total were slaves, who did not count politically at all, a fact often forgotten by those who
praise Athens as the nursery of democracy. The next main group consisted of resident
foreigners, the “metics”, who were freemen, though they too were allowed no share in political
life. The third group was the powerful body of “citizens”, who were themselves divided into
sub-classes.
The medieval feudal system, which flourished in Europe from the ninth to the thirteenth
century, gave rise to a comparatively simple system based on birth. Under the King, there were
two main classes - lords and “vassals”, the latter with many subdivisions.
In the later Middle Ages; however, the development of a money economy and the growth of
cities and trade led to the rise of another class, the “burghers” or city merchants and mayors.
These were the predecessors of the modern middle class. Gradually high office and occupation
Trang 7
assumed importance in determining social position, as it became more and more possible for a
person born to one station in life to move to another. This change affected the town more than
Question 35. According to the passage, people evaluate others’ position by which following
factors EXCEPT .
Trang 8
C. controlled one-third of the democratic votes D. were kept ignorant as a political measure
Question 37. The word “remnants” in the fourth paragraph is closest in meaning to .
A. opponents B. remains C. torn clothing D. garments
Question 38. It can be indicated from the passage that the decline of the Greek aristocracy’s
expensive.
Trang 9
questions. Question 46. Friendly though he may seem, he’s not to be trusted.
Trang 10
A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
C. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
Question 48. When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
A. The unemployment rate and the crime rate are both higher.
B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.
C. The unemployment rate is as high as the crime rate.
D. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.
Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following
questions. Question 49. All possible means have been used to prevent air pollution. The
A. Every possible means has been used to prevent air pollution, yet the sky is still misty.
B. The sky is still cloudy due to the fact that all possible means have been used to prevent air
pollution.
C. To prevent air pollution, every possible means has been used, and so the sky is still not clear.
D. Every possible means has been used to prevent air pollution so that the sky can be clearer.
Question 50. She spent all her money. She even borrowed some from her father.
A. Not only did she spend all her money but she borrowed some from her father as well.
B. As soon as she borrowed some money from her father, she spent it all.
C. Not only did she spent all her money but also she borrowed some from her father.
D. Hardly had she borrowed some money from her father when she spent it all.
Trang 11
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A 2. C 3. D 4. D 5. D 6. D 7. B 8. C 9. A 10. C
11. B 12. C 13. D 14. D 15. B 16. D 17. B 18. C 19. B 20. D
21. A 22. A 23. D 24. B 25. D 26. B 27. C 28. C 29. A 30. A
31. A 32. D 33. B 34. C 35. B 36. B 37. B 38. D 39. C 40. B
41. B 42. D 43. C 44. A 45. B 46. D 47. C 48. B 49. A 50. A
Question 1. Answer
A Kỹ năng: Từ Vựng
Giải thích:
A.attacks/əˈtæks/
B. medals/ˈmed.əlz/
C. concerns/kənˈsɜːnz/
D. fingers/ˈfɪŋ.ɡərz/
Question 2. Answer
C Kỹ năng: Từ Vựng
Giải thích:
A.suggestion/səˈdʒes.tʃən/
B. question/ˈkwes.tʃən/
C. perfection/pəˈfek.ʃən/
D. digestion/daɪˈdʒes.tʃən/
Question 3. Answer D
Kỹ năng: Trọng âm
Giải thích:
A.phonetic/fəˈnet.ɪk/
B. dynamic/daɪˈnæm.ɪk/
C. eccentric/ɪkˈsen.trɪk/
D. rhetoric/ˈret.ər.ɪk/
Question 4. Answer
D Kỹ năng: Trọng âm
Giải thích:
A.marine/məˈriːn/
B. machine/məˈʃiːn/
C. malign/məˈlaɪn/
D. canine/ˈkeɪ.naɪn/
Trang 12
Question 5. Answer
D Kỹ năng: Ngữ
pháp Giải thích:
When + HĐT/ HTHT, TLĐ/ TLHT.
Trang 13
Chú ý: Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Question 6. Answer
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Phía sau chỗ cần điền là danh từ “the light rain”
=> Dùng Despite
Although + mệnh đề: Mặc dù
However khi đứng đầu câu thì sau nó phải có dấu phẩy.
Question 7. Answer
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Chỗ trống đang cần một danh từ
intensity (n): cường độ mạnh, dữ dội
intensiveness (n): tính chuyên sâu (ít
dùng) intense (adj): mạnh mẽ, sâu sắc
intensification (n): sự làm cho mãnh liệt
Question 8. Answer C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Cụm: ahead of schedule: sớm, trước hạn
Question 9. Answer
A Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
should have PII: lẽ ra nên đã làm gì (nhưng không làm)
may have PII: có lẽ đã làm gì
needn’t have PII: lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng đã làm)
must have PII: chắc chắn đã làm gì
Question 10. Answer
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
as tough as old boots = as tough as shoe leather: rất cứng, khó ăn
Question 11. Answer
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Trang 14
come round: hồi tỉnh
come up: xuất hiện
come over: di chuyển từ nơi này tới nơi khác
come forward: đứng ra, ra trình diện.
Question 12. Answer C
Trang 15
Giải
misused: lạm dụng, dùng sai
misbehaved: cư xử không đứng
đắn misspent: phí hoài, uổng phí
mistaken: hiểu lầm.
Question 13. Answer
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề khi 2 mệnh đề đồng chủ
ngữ Mệnh đề phụ mang nghĩa chủ động
=> V – ing
Mệnh đề phụ mang nghĩa bị động
=> PII
Question 14. Answer
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
dress sb in sth: mặc đồ cho ai
Question 15. Answer
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
S + suggest + V – ing: Gợi ý làm gì
Question 16. Answer
D Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đây là dạng câu điều kiện loại 3
=> Loại A và B
C. Không phù hợp về nghĩa
D. Dạng đảo ngữ câu ĐKL3
Had + S + PII, S + would have PII
Question 17. Answer
B Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Động từ chính trong câu là “was given”
= > Loại A
Trang 16
Giải
Either / Neither + of + the + N+ V số
ít Each + of + the + N + V số ít
Tuy nhiên, either và neither chỉ dùng cho 2 đối tượng.
Question 18. Answer C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Trang 17
Giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ với “first/ second/ only..”
=> Dùng to V.
Dùng to have won mang nghĩa nhấn mạnh.
Question 19. Answer B
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
hook up = connect: kết nối
combine: kết hợp
fasten: buộc chặt, thắt
blend: pha trộn
Question 20. Answer
D
Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Giải thích:
tentatively = hesitantly: ngập ngừng, không chắc chắn
temporally: tạm thời
intentionally: cố tình
certainly: chắc chắn
Question 21. Answer A
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
deceptively: một cách dối trá, dễ nhầm lần>< in an honest way: một cách thật thà
Question 22. Answer A
Kỹ năng: Đồng/trái
nghĩa Giải thích:
a tiny cog in a vast machine: một phần nhỏ, kém quan trọng>< an important person: một người quan
trọng
Question 23. Answer D
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Ben: “Hôm qua, cậu không đi học phải không?”
Jasamine: “Tớ có đi. Tớ đã nhìn thấy cậu, nhưng cậu đang nói chuyệnvới ai đó.”
A.Không, tớ đã không đi
B. Sai cấu trúc
Trang 18
Giải
C. Để xem nào
Question 24. Answer
B Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Mẹ: “Sao con có thể không nói với mẹ rằng con bỏ việc?”
Lisa: Bởi vì con biết là mẹ sẽ làm ầm lên
Trang 19
A. Con muốn nói với mẹ bây giờ.
C. Con không biết.
D. Bởi vì con chán chuyện đấy rồi
Question 25. Answer D
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
everyday activity: hoạt động thường nhật
Question 26. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
to prepare for sth: chuẩn bị ch
Question 27. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Với chủ ngữ “many fields”, ta dùng động từ ở dạng nguyên thể
Question 28. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
musical instrument: dụng cụ âm nhạc
Question 29. Answer A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
To provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Question 30. Answer A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thông tin ở “Plato described Atlantis as a continent in the Atlantic Ocean.”
Question 31. Answer A
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thông tin ở “The professor says that 3,500 years ago much of Thera collapsed into the sea when a
volcano erupted.”
=> collapsed = fell down: sụp đổ, rơi xuống
Question 32. Answer D
Kỹ năng: Đọc
Trang 20
Giải thích:
Thông tin ở “During the Middle Ages, many people believed in the legend of Atlantis. Some men
even made voyages to find the “lost continent”.”
Question 33. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Trang 21
Giải thích:
Thông tin ở “The Minoans were sea traders who ruled the Aegean Sea from 2,000 B.C. to 1,250 B.C.”
Question 34. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đoạn văn đề cập tới một số giả thuyết về Atlantis, từ giả thuyết của Plato cho tới giả thuyết của giáo sư
người Hy Lạp
Question 35. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thông tin ở “Dress, way of speaking, area of residence in a given city or province, education and
manners all play a part.”
Question 36. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thông tin ở “About one-third of the total were slaves, who did not count politically at all.”
Question 37. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
nants = remains: những thứ còn sót lại
opponent: đối thủ
torn clothing: quần áo
rách garment: áo quần
Question 38. Answer D
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thông tin ở “In Greece, after the sixth-century B.C., there was a growing conflict between the peasants
and the landed aristocrats, and a gradual decrease in the power of the aristocracy when a kind of
“middle class” of traders and skilled workers grew up.”
Question 39. Answer C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thông tin ở “The next main group consisted of resident foreigners, the “metics”, who were freemen,
though they too were allowed no share in political life.”
=> They = metics
Trang 22
Question 40. Answer
B Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thông tin ở “About one-third of the total population were slaves, who did not count
politically at all, a fact often forgotten by those who praise Athens as the nursery of
democracy.”
Trang 23
Question 41. Answer B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Thông tin ở “These were the predecessors of the modern middle class.”
=> predecessor = ancestor: tổ tiên
Question 42. Answer D
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Toàn bài bàn về sự phân chia tầng lớp xã hội ở thế giới cổ đại
Question 43. Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
=> is
Chủ ngữ bắt đầu bằng V – ing hoặc To – V, động từ đều được chia số ít.
Question 44. Answer A
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
=> is
Chủ ngữ bắt đầu bằng V – ing hoặc To – V, động từ đều được chia số ít.
Question 45. Answer B
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
=> take you in
take sb in (phrV): lừa
ai Question 46.
Answer D Kỹ năng:
Ngữ pháp Giải thích:
Adj/ adv + as/ though + S + V, mệnh đề
= However + adj/ adv + S + V, mệnh đề
= No matter how + adj/ adv + S + V, mệnh đề
Mặc dù, dù, cho dù
Question 47. Answer
C Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Adj/ adv + as/ though + S + V, mệnh đề
Trang 24
= However + adj/ adv + S + V, mệnh đề
= No matter how + adj/ adv + S + V, mệnh đề
Mặc dù, dù, cho dù
Question 48. Answer B
Trang 25
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
So sánh càng … càng
The + so sánh hơn, the + so sánh hơn
Question 49. Answer A
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Mọi phương án có thể đều được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn không sạch.
A. Mọi biện pháp khả thi đã được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm không khí, tuy nhiên bầu trời vẫn đục
ngầu.
B. Bầu trời vẫn nhiều mây vì tất cả những biện pháp có thể đều đã được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm
không khí.
C. Để chống ô nhiễm không khí, mọi biện pháp có thể đã được sử dụng, và vì thế bầu trời vẫn không
sạch.
D. Mọi biện pháp khả thi đã được sử dụng để chống ô nhiễm không khí để bầu trời có thể trong lành hơn.
Question 50. Answer A
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Đảo ngữ với Not only
Not only + trợ từ + S + V, but also ……
=> Không chỉ tiêu sạch tiền, cô ta còn mượn thêm một ít từ cha.
1
Trang 26