Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3
Chuong 3
Chương 3
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC THIẾT BỊ, CHI TIẾT
MÁY CÔNG ĐOẠN CÁN LẰN- CẮT RÃNH
3.1.1.1 Lựa chọn động cơ điện cho trục cán- đỡ- kéo:
Căn cứ vào tốc độ thiết kế của một số máy như máy bế tròn ZM 1800,
2200, 2400 x 1200, với tốc độ thiết kế 120 tấm carton/phút; máy bế tròn của công ty
HỒNG VẬN với tốc độ thiết kế 100-120 tấm/phút.Và dựa vào:
Kích thước sẽ thiết kế cho máy
Nhu cầu của thị trường tiêu thụ thùng carton giấy
Chọn tốc độ để thực hiện chuyển động chính của máy, tốc độ thiết kế cho máy
bế thùng carton ở đây là 60 tấm carton/phút.
Tra theo bảng 2P/322; [1], chọn động cơ điện che kín có quạt gió loại A02
(AOL\JI2) kiểu động cơ AO2(AOJI2)12-6 có:
N = 0,8 KW
Số vòng quay n = 930 vòng/phút
Trong đó:
: moment
Mà :
Với t = (2 – 3)s là thời gian để máy đạt công suất cần thiết. Lấy t = 2 s
Khối lượng riêng của thép là: D = 7,8 kg/dm3
Khối lượng của trục cán là:
Kết luận: Tổng công suất cần thiết trên trục cán là:
Khối lượng riêng của thép là: D = 7,8 kg/dm3
Khối lượng của trục đỡ là:
Kết luận: Tổng công suất cần thiết trên trục đỡ là:
Khối lượng riêng của thép là: D = 7,8 kg/dm3
Khối lượng của trục kéo trênlà:
Công suất cần thiết:
Kết luận: Tổng công suất cần thiết trên trục kéo là:
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 38
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Kết luận: Tổng công suất cần thiết trên trục kéo dưới là:
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 39
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Hiệu Hệ số Khối
Công suất Tốc độ Dòng điện
suất công suất lượng
Kiểu
η%
kW HP Vg/ph A Cosφ kg
ĐẶC ĐIỂM
Lưu lượng: Từ (1,3-
22) m3/p
Áp suất đẩy: Từ
(1000-5000) mmH20
Áp suất chân không:
Từ (1000-650)mmH20
Công suất tới 22Kw
(có thể chọn tới 37kw)
Điện áp 1 pha, 220V,
3pha, 380V
Không phải bảo dưỡng
Độ ồn thấp: Từ (60-
90)dB
Hiệu suất cao, kinh tế
(tiêu thụ điện năng
thấp)
Lắp đặt dễ dàng
ỨNG DỤNG
Hệ thống vận chuyển khí
Hút chân không để nâng và giữ chi tiết
Máy đóng gói
Sục khí trong hệ thống xử lý nước thải
Đóng gói và đóng chai
Khuôn nhựa
Sản xuất sản phẩm giấy
Máy dệt
Cung cấp ôxi cho cá (nuôi trồng thủy sản)
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 41
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Vật liệu là thép 45. Phương pháp tạo phôi là đúc biên dạng ống.
Ngõng trục lắp vào đầu trục được chế tạo bằng phương pháp cán. Ngõng trục lắp vào
trục cán bằng phương pháp hàn. Sau khi hàn vào trục, trục cán được tiện tinh lại trên
máy tiện để đảm bảo độ đồng tâm.
a. Tính đường kính sơ bộ của ngõng trục theo công thức (7 – 2/114; [1])
Với C – hệ số phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép. Đối với đầu trục vào
và trục truyền chung có thể lấy C = 120 (số liệu trang 114; [1])
Lấy
b. Tính gần đúng trục: Số liệu thống kê kích thước chiều dài của các trục, theo
(bảng 7-1/118 và 119; [1])
Khoảng cách từ thành trong của hộp đến mặt bên của ổ lăn
Khoảng cách từ nắp ổ đến mặt cạnh của chi tiết quay ngoài hộp
Ở đây ta có :
* Sơ đồ biểu diễn
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 43
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 44
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Kết luận:
Chọn đường kính trục lớn hơn số liệu đã tính toán vì trên trục phải
gia công rãnh then để lắp then. Lấy và đường kính ngõng trục
,
(đường kính lắp ổ lăn) .
Kích thước lỗ tâm chọn theo bảng (7 – 9/138; [1])
Lỗ chóng tâm sẽ bị cắt bỏ sau khi trục được gia công xong.
Vì trục quay nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu kỳ đối xứng
(Công thức trang 120; [1])
Bộ truyền làm việc một chiều nên ứng suật tiếp (xoắn) biến đổi theo chu
kỳ mạch động
Chọn hệ số và theo vật liệu đối với thép cacbon trung bình
và (số liệu trang 122; [1])
Hệ số tăng bền
Chọn các hệ số và
Tra bảng (7 – 4/123) lấy
Do tập trung ứng suất ở rảnh then
- Tỷ số ;
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8 – 1/158; [1]) và Q theo
công thức (8 – 2/159; [1])
Ở đây vì lớn nên ta chỉ tính cho gối đở ở B và lực dọc trục bằng không
( A = 0 ) nên ,
–3
Ứng với tra bảng 14P/ 337- 339; [1], chọn ổ bi đở ký hiệu 208 (loại
cở nhẹ) có
Đường kính ngoài của ổ bi D = 80 và chiều rộng ổ bi B = 18, đường kính bi bằng
12,7.
Vật liệu là thép 45. Phương pháp tạo phôi là. Ngõng trục lắp vào đầu trục
được chế tạo bằng phương pháp cán. Ngõng trục lắp vào trục cán bằng phương pháp
hàn. Sau khi hàn vào trục, trục đỡ được tiện tinh lại trên máy tiện để đảm bảo độ
đồng tâm.
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 47
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
3.2.2.1 Tính toán sức bền cho trục:
a. Tính đường kính sơ bộ của ngõng trục theo công thức (7 – 2/114; [1])
Với C – hệ số phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép. Đối với đầu trục vào
và trục truyền chung có thể lấy C = 120 (số liệu trang 114; [1])
Lấy d đ 25mm
b. Tính gần đúng trục: Số liệu thống kê kích thước chiều dài của các trục,
theo (bảng 7-1/118 và 119; [1])
Khoảng cách từ thành trong của hộp đến mặt bên của ổ lăn
Khoảng cách từ nắp ổ đến mặt cạnh của chi tiết quay ngoài hộp
Xét trục đở
Ở đây ta có :
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 48
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Hình c Hình d
Kết luận:
Chọn đường kính trục lớn hơn số liệu đã tính toán vì trên trục phải
gia công rãnh then để lắp then. Lấy và đường
,
kính ngõng trục (đường kính lắp ổ lăn) .
Vì trục quay nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu kỳ đối xứng
(Công thức trang 120; [1])
Bộ truyền làm việc một chiều nên ứng suật tiếp (xoắn) biến đổi theo chu
kỳ mạch động
Chọn hệ số và theo vật liệu đối với thép cacbon trung bình
và (số liệu trang 122; [1])
Hệ số tăng bền
Chọn các hệ số và
Tra bảng (7 – 4/123) lấy
Do tập trung ứng suất ở rảnh then
- Tỷ số ;
- Tỷ số ;
+Với
- Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức (7 – 12/139; [1])
+Với
+Với
- Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức (7 – 12/139; [1])
+Với
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8 – 1/158; [1]) và Q theo
công thức (8 – 2/159; [1])
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 57
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Ở đây vì lớn nên ta chỉ tính cho gối đở ở D và lực dọc trục bằng không
( A = 0 ) nên ,
Ứng với tra bảng 14P/ 337- 339; [1], chọn ổ bi đở ký hiệu 207 (loại
cở nhẹ) có
Đường kính ngoài của ổ bi D = 55 và chiều rộng ổ bi B = 13,
đường kính bi bằng 7,14.
- C – hệ số phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép. Đối với đầu trục vào và trục
truyền trung có thể lấy C=120 (số liệu trang 114; [1])
Lấy
d. Tính gần đúng trục: Số liệu thống kê kích thước chiều dài của các trục, theo
(bảng 7-1/118 và 119; [1])
Khoảng cách từ thành trong của hộp đến mặt bên của ổ lăn
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 58
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Khoảng cách từ nắp ổ đến mặt cạnh của chi tiết quay ngoài hộp
Hình e Hình f
Kết luận:
Chọn đường kính trục lớn hơn số liệu đã tính toán vì trên trục phải
gia công rãnh then để lắp then. Lấy và đường kính ngõng trục
Vì trục quay nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu kỳ đối xứng
(Công thức trang 120; [1])
Bộ truyền làm việc một chiều nên ứng suật tiếp (xoắn) biến đổi theo chu
kỳ mạch động
Chọn hệ số và theo vật liệu đối với thép cacbon trung bình
và (số liệu trang 122; [1])
Hệ số tăng bền
Chọn các hệ số và
Tra bảng (7 – 4/123) lấy
Do tập trung ứng suất ở rảnh then
- Tỷ số ;
- Tỷ số ;
Với
- Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức (7 – 12/139; [1])
Với
+Với
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 66
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
- Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức (7 – 12/139; [1])
+ Với
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8 – 1/158; [1]) và Q theo
công thức (8 – 2/159; [1])
Ở đây vì lớn nên ta chỉ tính cho gối đở ở E và lực dọc trục bằng
không
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 67
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
( A = 0 ) nên
Ứng với tra bảng 14P, [1] chọn ổ bi đở một dãy ký hiệu 105 (loại cở
đặc biệt nhẹ) có
Đường kính ngoài của ổ bi D = 47 và chiều rộng ổ bi B = 12 đường kính bi 6,35
C – hệ số phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép. Đối với đầu trục vào và trục
truyền trung có thể lấy C=120 (số liệu trang 114; [1])
Lấy
b. Tính gần đúng trục: Số liệu thống kê kích thước chiều dài của các trục, theo
(bảng 7-1/118 và 119; [1])
Khoảng cách từ thành trong của hộp đến mặt bên của ổ lăn
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 68
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Khoảng cách từ nắp ổ đến mặt cạnh của chi tiết quay ngoài hộp
Hình g Hình h
Chọn đường kính trục lớn hơn số liệu đã tính vì phải gia công rảnh then
trên trục
Lấy và đường kính ngỏng trục(đường kính
,
lắp ổ lăn)
Kích thước lỗ tâm chọn theo bảng (7 – 9/138; [1])
Lỗ chóng tâm sẽ bị cắt bỏ sau khi trục được gia công xong.
Vì trục quay nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu kỳ đối xứng
(Công thức trang 120; [1])
Bộ truyền làm việc một chiều nên ứng suật tiếp (xoắn) biến đổi theo chu
kỳ mạch động
Chọn hệ số và theo vật liệu đối với thép cacbon trung bình
và (số liệu trang 122; [1])
Hệ số tăng bền
Chọn các hệ số và
Tra bảng (7 – 4/123) lấy
Do tập trung ứng suất ở rảnh then
- Tỷ số ;
- Tỷ số ;
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 74
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Tập trung ứng suất do lắp căng
-Theo bảng (7 – 11/128; [1]) chọn kiểu lắp T3 áp suất sinh ra trên bề
mặt ghép
- Tra bảng (7 – 10/128; [1]) ta có
+Với
- Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức (7 – 12/139; [1])
+Với
+Với
- Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức (7 – 12/139; [1])
+Với
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8 – 1/158; [1]) và Q theo
công thức (8 – 2/159; [1])
Ở đây lớn nên ta chỉ tính cho gối đở ở G và lực dọc trục bằng không
( A = 0 ) nên
Ứng với tra bảng 14P; [1], chọn ổ bi đỡ một dãy ký hiệu 105 (loại
cở đặc biệt nhẹ) có
Đường kính ngoài của ổ bi D = 47 và chiều rộng ổ bi B = 12 đường kính bi
d= 6,35
Do động cơ dùng trong hệ thống cấp giấy có công suất nhỏ dưới 1Kw, trục
không chiụ nhiều áp lực và được đặt trên 2 gối đỡ trục. Vì vậy trục không cần tính
chính xác, ta tính toán sơ bộ cho trục:
- Vật liệu là thép 35, phương pháp tạo phôi là cán.
- Trước khi đúc các con lăn cao su lên trục, trục được lăn nhám toàn bộ đường
kính trục.
C – hệ số phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép. Đối với đầu trục vào và trục
truyền trung có thể lấy C = 120 (số liệu trang 114; [1])
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 78
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Lấy
d. Tính gần đúng trục: Số liệu thống kê kích thước chiều dài của các trục, theo
(bảng 7-1/118 và 119; [1])
Khoảng cách từ thành trong của hộp đến mặt bên của ổ lăn
Khoảng cách từ nắp ổ đến mặt cạnh của chi tiết quay ngoài hộp
Chiều rông ổ bi B = 8
Sơ dồ biểu diển lực tác dụng theo mặt xOy, yOz (hình i)
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 79
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Hình i
+Với
- Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức (7 – 12/139; [1])
+Với
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8 – 1/158; [1]) và Q theo
công thức (8 – 2/159; [1])
Ở đây lớn nên ta chỉ tính cho gối đở ở I và lực dọc trục bằng không
( A = 0 ) nên
Ứng với tra bảng 14P; [1], chọn ổ bi đỡ một dãy ký hiệu 101 (loại
cở đặc biệt nhẹ) có
Đường kính ngoài của ổ bi D = 28 và chiều rộng ổ bi B = 8 .
Gọi L là khoảng cách từ trục kéo đến trục cán (L= 130 (mm))
Gọi L’ là khoảng cách từ mép giấy đến trục kéo (L = 50 (mm))
Gọi AB là cung của khuôn bế trên trục cán.
Trục cán có đường kính D = 140 (mm); tốc độ n = 60v/ph
Trục đỡ có đường kính D1 = 70(mm), tốc độ n1 =162,8 v/ph
Trục kéo có đường kính D2 = 60(mm), tốc độ n2 =190 v/ph
Trục cấp giâý có đường kính bánh cao su lăn D3 = 40(mm), tốc độ
n3 = 520 v/ph
Vận tốc truyền của hệ thống cấp giấy ( vận tốc của bánh lăn )
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 83
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Thời gian để trục cán mang khuôn quay 1 vòng là 1 (s) vậy để giấy vào đúng
lúc cắt thì cữ phải đặt lệch so với mép cắt 1 cung
Thời gian đặt lệch t1 + t2 = 0,22 + 0,125 = 0,345 (s)
Chiều dài mà cung quay trong khoảng thời gian 0,345(s) là
Vậy:
Đặt cữ hành trình lệch so với mép cắt 1 góc α:
3.3.1 Tính toán các bộ truyền bánh răng trụ thẳng cấp chậm
3.3.1.1 Tính toán, thiết kế bộ truyền bánh răng trụ thẳng cấp
chậm cặp bánh răng thứ 1:
a. Chọn vật liệu chế tạo bánh răng: Tra bảng (3 – 6/39; [1]) và (3 – 8/40;
[1])
Bánh răng nhỏ : Chọn thép 45 để thường hóa
b. Định ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép
Ứng suất tiếp xúc cho phép:
Số chu kỳ làm việc của bánh lớn (công thức 3 – 3/42; [1])
Ứng suất uốn cho phép bánh nhỏ (công thức 3 – 5/42 ; [1])
Ứng suất uốn cho phép bánh lớn (công thức 3 – 5/42 ;[1])
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 85
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
f. Tính vận tốc vòng của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
Tính vận tốc vòng (công thức 3 – 17/46 ; [1])
Với vận tốc này ta tiến hành tra bảng (3 – 11/46) có thể chọn cấp chính
xác cấp 9 để chế tạo bánh răng
Giả sử , với cấp chính xác 9 và vận tốc vòng v < 3 m/s
Chọn
- Kiểm nghiệm (theo bảng 3 – 15/50; [1]) thì phù hợp
Số răng của bánh răng lớn:
Ta chọn b = 30 mm
i. Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng (tra bảng 3 – 18/52; [1])
Ta có
- Hệ số dạng răng bánh nhỏ
- Hệ số dạng răng bánh lớn
Ứng suất uốn tại chân bánh răng nhỏ:(công thức 3 – 33/51;
[1])
j. Các thông số quan hệ hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng trụ thẳng:
(tra bảng 3 – 2/36; [1]).
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 87
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Môdun m 2,5
Góc ăn khớp
Số răng 28 76
Đường kính vòng chia 70 190
Khoảng cách trục A 130
3.3.1.2 Tính toán, thiết kế bộ truyền bánh răng trụ thẳng cấp chậm thứ 2:
a. Chọn vật liệu chế tạo bánh răng: Tra bảng (3 – 6/39) v (3 – 8/40) ; [1].
b. Định ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép
Ứng suất tiếp xúc cho phép
Số chu kỳ làm việc của bánh răng một
(công thức 3 – 3/42; [1])
hóa )
Theo (công thức 3 – 6/42; [1]) và (số liệu trang 42; [1])
Ta có
Giới hạn mỏi của thép 45
Ứng suất uốn cho phép của bánh thứ hai (công thức 3 – 5/42;
[1])
f. Tính vận tốc vòng của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo
bánh răng
Tính vận tốc vòng (công thức 3 – 17/46; [1])
Với vận tốc này ta tiến hành tra bảng (3 – 11/46; [1]) có thể
chọn cấp chính xác cấp 9 để chế tạo bánh răng
Giả sử , với cấp chính xác 9 và vận tốc vòng v < 3 m/s
Tra bảng 3 – 1/34; [1] lấy m = 3,5 (vì cặp bánh răng này theo
yêu cầu chế tạo thì bánh răng hai phải dịch chuyển được một khoảng 3,5
nên ta phải chọn môdun bánh răng lớn hơn để đảm bảo khả năng làm việc
của bánh răng)
Số răng của bánh nhỏ:( công thức 3 – 24/49)
Chọn
- Kiểm nghiệm (theo bảng 3 – 15/50; [1]) thì phù hợp
Số răng của bánh lớn
Lấy b = 26 mm
i. Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng (tra bảng 3 – 18/52; [1])
Ta có
- Hệ số dạng răng bánh một
- Hệ số dạng răng bánh hai
a. Ứng suất uốn tại chân bánh răng 1:
(công thức 3 – 33/51; [1])
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 91
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Thỏa điều kiện
Ứng suất uốn tại chân bánh răng 2 :
(công thức 3 – 40/52; [1])
Với
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 92
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
(công thức 3 – 53/55; [1])
Kích thước tiếp diện đai a x h (mm) (tra bảng 5-11/92; [1]) 13 ×8 10×6
Diện tích tiết diện f (mm ) 81 47
b. Định đường kính bánh đai nhỏ .(theo bảng 5-14/93; [1])
Lấy D1 mm 120 100
Kiểm nghiệm vận tốc của đai
096 0,8
V < Vmax = (30 ÷ 35 ) m/s
Vận tốc đạt yêu cầu với điều kiện V của bộ truyến đai
c. Tính đường kính D2 của bánh lớn :
100,8 84
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 93
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Với :là hệ số trược đai hình thang ( trang 84; [1])
Lấy theo tiêu chuẩn (bảng 5-15/93; [1] ) D2 100 80
Số vòng quay thực n2’ của trục bị dẫn :
191,5 191,5
d. Chọn sơ bộ khoảng cách trục A (theo bảng 5-16; [1]), dựa vào kết cấu máy
Với A= 131,25 131,25
e. Tính chiều dài đai L theo khoảng cách trục A
Theo công thức (5 -1/83; [1])
608 545
Lấy L theo tiêu chuẩn, (mm) theo bảng ( 5 – 12 /92) : 600 560
- Kiểm nghiệm số vòng chạy u trong một giây :
1,2 1,07
1710 1480
Chọn ứng suất căng ban đầu
và theo tri số D1 (tra bảng 5 – 17/95; [1]) tìm được ứng suất có ích cho phép
1,61 1,57
Các hệ số :
hệ số ảnh hưởng của góc ôm (tra bảng 5 – 18/95; [1]) 0,98 0,98
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 94
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
hệ số ảnh hưởng của chế độ tải trọng (tra bảng 5 – 6/89; [1]) 1 1
hệ số ảnh hưởng của vận tốc (tra bảng 5 – 19/95; [1]) 1,04 1,04
Số đai tính theo điều kiện thực nghiệm 1 2
h. Định các kích thước chủ yếu của bánh đai
Chiều rộng bánh đai theo điều kiện thực nghiệm 20 38
Với S, t, h0 và e (tra bảng 10 -3/257; [1])
Trong đó:
S : khoảng cách giữa rãnh đai thứ nhất đến mép đai
t : khoảng cách giữa hai rãnh đai
e : chiều cao rãnh đai
Đường kính trong cùng của bánh đai (công thức 5 – 24/96; [1])
Bánh dẫn
102 85
Bánh bị dẫn
82 65
Đường kính ngoài cùng của bánh đai
Bánh dẫn
127 105
Bánh bị dẫn
107 85
i. Tính lực căng ban đầu S0 (công thức 5 – 25/96; [1]) và lực tác dụng lên trục
R (công thức 5 – 26/96; [1])
97,2 56,4
290 337
Kết luận :
Về kích thước bộ truyền đai thì loại O có kích thước nhỏ gọn đường
kính bánh đai nhỏ nhưng lại có số đai và bề rộng bánh đai lớn, cả lực tác dụng lên
trục cũng lớn nhất so với loại đai A. Do đó, phương án chọn loại đai O là không
hợp lý vì chỉ giảm được chi phí bánh đai nhưng tăng chi phí dây đai và có lực tập
trung lớn ở trục sẽ làm tăng chi phí cho việc chọn trục .
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 95
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Vậy chỉ còn phương án A là thích hợp nhất, đường kính bánh đai và
chiều rông bánh đai phù hợp cho việc thiết kế. Số đai thấp lực tập trung ở trục cũng
nhỏ nhất trong hai loại nêu trên.
Tỷ số truyền = =1
d. Chọn sơ bộ khoảng cách trục A (theo bảng 5-16; [1]), dựa vào kết cấu
máy
Với A=105 (mm)
e. Tính chiều dài đai L theo khoảng cách trục A
Theo công thức (5 -1/83; [1])
Chọn ứng suất căng ban đầu
và theo tri số D1 (tra bảng 5 – 17/95; [1]) tìm được ứng suất có ích cho phép
Các hệ số :
hệ số ảnh hưởng của chế độ tải trọng (tra bảng 5 – 6/89; [1]) 0,9
hệ số ảnh hưởng của vận tốc (tra bảng 5 – 19/95; [1]) 1,04
Số đai tính theo điều kiện thực nghiệm 1
h. Định các kích thước chủ yếu của bánh đai
Chiều rộng bánh đai theo điều kiện thực nghiệm
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 97
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Đường kính ngoài cùng của bánh đai
Bánh dẫn
Bánh bị dẫn
Đường kính trong cùng của bánh đai (công thức 5 – 24/96; [1])
Bánh dẫn
Bánh bị dẫn
i. Tính lực căng ban đầu S0 (công thức 5 – 25/96; [1]) và lực tác dụng lên trục
R (công thức 5 – 26/96; [1])
-
+ Với
Kết luận :
Kích thước bộ truyền đai thang dùng trong máy may công nghiệp có
kích thước nhỏ gọn đường kính bánh đai nhỏ phù hợp cho việc thiết kế.
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 98
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Các ổ lăn đều lấy theo tiêu chuẩn (mm), bảng 14P- 19P/337-351; [1]
Kí Vị trí
Tên ổ Loại Số
hiệu ổ đặt ổ D D2 d d2 B Ghi ch ú
bi cỡ lượng
bi bi
Ổ bi trục
208 cỡ nhẹ 80 67,6 40 40,3 18 2
đỡ cán
Ổ bi trục
207 cỡ nhẹ 72 60,2 35 46,9 17 2
đỡ đỡ
trục
ổ bi cở đặc
kéo
105 đỡ 1 biệt 47 39,8 25 32,2 12 4 2 ổ/trục
trên-
dãy nhẹ
dưới
ổ bi cở đặc trục
101 đỡ 1 biệt cấp 28 23,8 12 16,6 8 4 2 ổ/trục
dãy nhẹ giấy
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 99
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
3.5 Tính toán thiết kế các chi tiết máy liên quan khác:
Chọn vật liệu là gang xám (GX 15- 32), thích hợp cho phương pháp chế tạo
phôi bằng phương pháp đúc; khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy.
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 100
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Dùng để cố định đúng vị trí tấm carton cấp cho trục cán. Kích thước như bản
vẽ chi tiết kèm theo.
- Hộp đựng giấy trên: vật liệu GX 15- 32. Kích thước theo bản vẽ chi tiết.
- Hộp đựng giấy dưới: vật liệu GX 15- 32 . Kích thước theo bản vẽ chi tiết.
Được bố trí phía dưới và sau trục cán- đỡ nằm giữa trục cán và thùng chứa sản
phẩm. Có nhiệm vụ chứa giấy vụn bị cắt đi từ trục cán và được thu gom để tái chế lại.
Các bulon, đai ốc, vít CHC, vít cấy, chốt định vị,… , tất cả đều lấy theo tiêu
chuẩn: dùng trong máy thiết kế có đường kính từ 5 đến 12 mm.
- Dùng bộ đệm bế UNI – ĐÀI LOAN lắp lên trục đỡ bằng vít.
- Dùng nhựa cao su tổng hợp divinyl (C4H6)n để đúc trực tiết phủ lên bạc lót lắp
lên trục kéo trên và trục kéo dưới nhằm tăng ma sát giữa tấm carton và trục kéo.
Các con lăn bằng nhựa cao su tổng hợp divinyl (C4H6)n được đúc trực tiếp
lên trục cấp giấy. Trục cấp giấy lúc này đã được lăn nhám suốt chiều dài và đường
kính trục, mỗi trục đúc 10 con lăn và có 2 trục. Các con lăn được đúc lên trục với
khoảng cách, biên dạng, đường kính như bản vẽ chi tiết.
- Cầu chì dùng để bảo vệ cho các thiết bị tránh được sự cố ngắn mạch
- Công tắc tơ cung cấp điện cho mạch động lực và duy trì dòng điện cho mạch
điều khiển.
- Đối với việc điều khiển động cơ thì điều quan trọng là vấn đề khởi động
động cơ, đảo chiều, hãm hoặc thay đổi tốc độ động cơ. Ở đây, yêu cầu chuyển động
của hệ thống chỉ thực hiện chuyển động liên tục, không yêu cầu đảo chiều, hãm động
cơ nên mạch điện điều khiển tương đối đơn giản.
* Có hai cách để khởi động động cơ : khởi động trực tiếp và khởi động gián
tiếp.
* Lúc bắt đầu đóng điện cho động cơ, tốc độ còn bằng 0, suất điện động
E k .. 0 nên dòng điện phần ứng động cơ lúc mở máy Imm rất lớn.
U E U
I mm I nm
Ru Ru
Động cơ có công suất càng lớn thì R u càng nhỏ (dây to) nên Imm càng lớn, điều
này làm xấu chế độ chuyển mạch trong động cơ, đốt nóng mạnh động cơ và gây sụt
áp cho lưới điện, làm hư hỏng các thiết bị điện.
* Để tránh tình trạng sụt áp cho lưới điện do động cơ có công suất lớn gây ra, ta
sử dụng cách khởi động gián tiếp. Động cơ của ta có công suất nhỏ nên dây quấn có
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 103
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
tiết diện nhỏ, điện trở Ru lớn, dòng Imm nhỏ, không gây sụt áp cho lưới điện nên ta
chọn phương pháp khởi động trực tiếp.
- Mômen của động cơ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện vào động cơ :
M k ..I u
* Khi động cơ quá tải trong thời gian lâu sẽ ảnh hưởng xấu đến động cơ nên ta
cần phải dùng thiết bị bảo vệ quá tải lâu cho động cơ.
* Ta dùng các rơle nhiệt để bảo vệ các động cơ khỏi bị quá tải. Rơle nhiệt có
quán tính nhiệt rất lớn vì khi dòng tải qua phần tử đốt nóng tăng lên thì cần một thời
gian để nhiệt truyền đến băng kép làm băng kép cong lên. Vì vậy rơle nhiệt không có
tác dụng cắt mạch tức thời khi dòng tăng lên mạnh, nghĩa là không thể bảo vệ động
cơ khi bị sự cố ngắn mạch.
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 104
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 105
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
3.6.4 Nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển:
Động cơ ĐC1 là động cơ 1 pha điều khiển hoạt động của trục cán, ĐC2 điều
khiển việc cấp giấy tự động , ĐC3 là động cơ hút chân không thực hiện việc hút chân
không trong hệ thống cấp giấy.
* Khi đóng cầu dao CD1 thì động cơ vẫn chưa hoạt động , khi nhấn nút khởi
động ON , đồng thời bật công tắc Ct cuộn dây M1 có điện đồng tiếp điểm M1 đóng
lại, mạch động lực đóng lại làm cho động cơ ĐC1 hoạt động. Khi buông nút nhấn ON
ra dòng điện vẫn được duy trì nhờ tiếp điểm M1 mắc song song với nút nhấn.
* Mạch động lực và mạch điều khiển được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì CC1,
CC2
* Máy biến áp có tác dụng duy trì điện áp 127V dùng cho hệ thống mạch điều
khiển
* Khi động cơ ĐC1 hoạt động làm cho trục cán quay tròn chạm cữ hành trình
CH làm cho tiếp điểm M2 đóng lại và được duy trì nhờ tiếp điểm M2 mắc song song
với CH, mạch động lực đóng lại làm cho động cơ ĐC2 hoạt động thực hiện việc cấp
giấy trong khoảng thời gian mặc định trước nhờ bộ định thời gian timer. Khi timer
đếm đủ thời gian mặc định thì tiếp điểm mở chậm Kt mở ra, tiếp điểm M2 mở ra ngắt
điện động cơ ĐC2. Và tiếp tục, ĐC1 làm trục cán quay, cữ hành trình CH bị chạm và
động cơ ĐC2 hoạt động thực hiện cấp giấy, đến một thời gian nào đó (timer) lại bị
ngắt ra.Quá trình đó cứ lập đi lập lại.
* Khi hệ thống đang hoạt động gặp sự cố ấn OFF để tắt toàn bộ hệ thống mạch
động lực và mạch điều khiển
* Động cơ ĐC1, ĐC2, ĐC3 được bảo vệ nhờ ba role nhiệt Rn1, Rn2, Rn3. Khi
bị quá tải vượt mức cho phép role nhiệt tác động mở tiếp điểm thường đóng, ngắt
dòng điện ngừng cung cấp điện cho hệ thống.
* Dùng các đèn báo Đ1, Đ2 để nhận biết trạng thái hoạt động của pha
Chương 3- Tính toán, thiết kế các thiết bị, chi tiết máy Trang 106
trong công đoạn cán lằn- cắt rãnh
Được làm bằng nhựa, có đường kính 20 mm, được nối từ bơm chân không
đến phểu hút thông qua khớp nối có khía nhám. Có nhiệm vụ dẫn không khí trong
phểu thoát ra ngoài thông qua buồng chân không nhờ bơm chân không.
Có cấu tạo như hình vẽ bản vẽ chi tiết đính kèm, có nhiệm vụ cân bằng áp
suất giữa bên trong và bên ngoài phểu hút đảm bảo tấm carton không bị hút mạnh áp
sát bề mặt con lăn gây tăng ma sát giữa tấm carton và bề mặt các con lăn ảnh hưởng
đến tốc độ giấy đưa vào trục kéo. Đồng thời, đảm bảo đủ áp suất bên trong buồng
chân không để hút giấy tấm carton vừa áp sát mặt con lăn không gây ảnh hưởng
nhiều đến tốc độ cần thiết để đẩy giấy tấm carton tiến vào trục kéo.
Bảng thông số kỹ thuật của bơm chân không sử dụng trong hệ thống
Lưu
Động Dòng Áp Độ chân Trọng
Độ ồn lượng
Model Pha Cấp cơ điện suất không lượng
(dB) khí
(Kw) (A) (mm H2O) (mm H2O) (kg)
(m3/phút)
HRB-101 1 1 0.4 4.5 61 1000 1000 1.3 14