Professional Documents
Culture Documents
Chương 2: Tổng Quan Về Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Câu 1: Cho 01 ví dụ minh họa về mỗi loại số tương đối và giải thích ý nghĩa của nó. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
Chương 2: Tổng Quan Về Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Câu 1: Cho 01 ví dụ minh họa về mỗi loại số tương đối và giải thích ý nghĩa của nó. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
Câu 1: Cho 01 ví dụ minh họa về mỗi loại số tương đối và giải thích ý nghĩa của
nó.
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
Số tương đối nv kế hoạch: là lập kế hoạch cho một chỉ tiêu nào đó tăng hay giảm so với
thực tế năm trước
Số tương đối hoàn thành kế hoạch: đánh giá doanh nghiệp thực tế hoàn thành bao nhiêu %
so với kế hoạch cho chỉ tiêu trên
Ví dụ
Doanh thu (tỉ đồng) năm 2019 của doanh nghiệp là 200 tỷ. Kế hoạch năm 2020, doanh
nghiệp phải đạt được giá trị sản lượng là 280 tỷ và cuối năm 2018 công ty đạt doanh thu là
420 tỷ. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch, thực hiện kế hoach
𝑌(𝐾𝐻) 280
𝐼(𝑁𝑉) = = = 1,4 = 140%
𝑌(0) 200
Kế hoạch doanh thu 2020 tăng 40% so với năm 2019
𝑌(𝑇𝐻) 420
𝐼(𝑇𝐻) = = = 1,5 = 150%
𝑌(𝐾𝐻) 280
Hoàn thành 150% kế hoạch doanh thu năm 2019
Số tương đối động thái: là kết quả so sánh giữa hai mức độ của cùng một chỉ tiêu
nào đó ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau. Cho thấy được lý do tăng giảm của
doanh thu (hay bất kỳ một chỉ tiêu nào khác), nói lên hướng phát huy hoặc khắc phục để
doanh nghiệp hoạt động tốt hơn.
Ví dụ
𝑌(2021) 520
𝐼(𝑡𝑖) = = = 1,238 = 210%
𝑌(2020) 420
Doanh thu năm 2021 so năm 2020 tăng 1,238 lần hay tăng 123,8%
Số tương đối theo không gian: Đánh giá tương quan về mặt lượng của chi tiêu
phân tích của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác.
Ví dụ: tốc độ tăng trưởng của công ty A là 5%, tốc độ tăng trưởng của công ty B là 10%.
𝑌(𝑎) 5
𝐼(𝑎/𝑏) = = = 0.5 = 50%
𝑌(𝑏) 10
Tốc độ tăng trưởng của công cty A bằng 50% tốc độ tăng trưởng công ty B
Số tương đối thời gian theo không gian: : đánh giá sự phát triển của chỉ tiêu
phân tích doanh nghiệp so với doanh nghiệp khác theo giời gian
Ví dụ: Năm 2020, Tốc độ tăng trưởng doanh thu doanh nghiệp A năm 2021 so với 2020 là
5%, còn tốc độ tăng trưởng doanh thu doanh nghiệp B năm 2021 so với năm 2020 là 6%
Ý nghĩa: cho thấy được sự phát triển của chỉ tiêu phân tích doanh nghiệp so với doanh
nghiệp khác
Số tương đối cơ cấu: biểu thị sự biến động về giá trị, và tỉ trọng các bộ phận cấu
thành tổng thể chỉ tiêu phân tích theo thời gian
Ví dụ
Câu 2: Cho biết ưu điểm, hạn chế và các trường hợp áp dụng của mỗi phương
pháp phân tích.
1. Phương pháp so sánh
Khái niệm:
Phương pháp so sánh thông thường áp dụng kỹ thuật so sánh tuyệt đối và so sánh tương
đổi.
So sánh tuyệt đối là xác định mức biến động về quy mô, độ lớn (chênh lệch) của chỉ tiêu
phân tích ở kỳ nghiên cứu so với giá trị kỳ gốc được lựa chọn để so sánh.
So sánh tương đối xác định quan hệ tỉ lệ (%) giữa giá trị của chi tiêu phân tích ở kỳ
nghiên cứu so với giá trị của chỉ tiêu phân tích ở kỳ gốc được lựa chọn để so sánh.
Điều kiện áp dụng:
- Các chỉ tiêu so sánh phải thống nhất về nội dung kinh tế. Ví dụ: so sánh doanh thu của
năm này với năm trước, so sánh chi phi thực tế với chi phí kế hoạch, vv.
- Thống nhất về phương pháp tính toán và đơn vị đo lường các chỉ tiêu phân tích.
- Các hiện tượng kinh tế so sánh có quy mô tương đồng và các điều kiện khác tương
đương.
Ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ hiểu, dễ vận dụng trong mọi trường hợp.
Nhược điểm:
Chưa phản ánh và giải thích được bản chất của hiện tượng nghiên cứu.
2. Phương pháp phân tích nhân tố
Phương pháp thay thế liên hoàn
Khái niệm:
Là phương pháp phân tích nhân tố, trong đó:
Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có quan hệ tích số, thương số với nhau.
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích được xác định bằng cách
thay thế các giá trị của các nhân tố theo một qui luật nhất định.
Điều kiện áp dụng:
Phương pháp thay thế liên hoàn chỉ được áp dụng trong trường hợp quan hệ giữa các
nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phần tích có quan hệ tích số hoặc thương số với nhau.
Ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm:
Đơn giản dễ hiểu, dễ vận dụng và chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tổ đến hiện
tượng kinh tế cần phân tích,
Nhược điểm:
- Phương pháp thay thế liên hoàn chỉ được áp dụng trong trường hợp quan hệ giữa các
nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phần tích có quan hệ tích số hoặc thương số với nhau.
Trong khi đã các hiện tượng kinh tế thưởng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tổ và phổ
biên không cùng quan hệ tích số hoặc thương số với nhau. Vì thế, phương pháp thay thế
Bên hoàn ít được áp dụng phổ biến.
- Theo phương pháp này, khi xác định ảnh hưởng của một nhân tố nào đó chúng ta cho
hai nhân tố đó biến động và cố định các nhân tố còn lại. Trong khi đó, trên thực tại các
nhân tố ảnh hưởng độc lập với nhau, vì thể sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân
tích có thể diễn ra đồng thời.
• Các nhân tố và chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ cân đối với nhau thông qua một p
hương trình kinh tế.
• Mỗi một nhân tố thay đổi một lượng bao nhiêu sẽ làm chỉ tiêu phân tích
thay đổi một lượng bấy nhiêu.
• Các nhân tố có quan hệ tổng, hiệu thông qua 1 phương trình kinh tế
Điều kiện áp dụng: phương pháp thay thế liên hoàn chỉ được áp dụng trong trường hợp
quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng với nhau và với chỉ tiêu phân tích là quan hệ tống -
hiệu.
Ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ hiểu, dễ vận dụng và chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tổ
đến hiện tượng kinh tế cần phân tích.
Nhược điểm: phương pháp thay thế liên hoàn chỉ được áp dụng trong trường hợp quan hệ
giữa các nhân tố ảnh hưởng với nhau và với chỉ tiêu phân tích là quan hệ tống - hiệu.
Trong khi đó, các hiện tượng kinh tế thường chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố và phổ
biến không cùng quan hệ tổng - hiệu. Vì thế, cũng như phương pháp thay thế liên hoàn,
phương pháp liên hệ cân đối ít được áp dụng phổ biến.
Câu 3: Cho 1 ví dụ cụ thể về áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn; phương
pháp liên hệ lân đối; phương pháp phân tích nhân tố hỗn hợp.
Phương pháp thay thế liên hoàn:
Ví dụ: Giả định chỉ tiêu D cần phân tích; D tuỳ thuộc vào 3 nhân tố ảnh hưởng, theo thứ
tự d, e và g; các nhân tố này có quan hệ tích số chỉ tiêu A, từ đó chỉ tiêu A được xác định
cụ thể như sau:
D = d.e.g
Ta quy ước thời kỳ kế hoạch được ký hiệu là số 0 (số không) còn kỳ thực tế được ký hiệu
bằng số 1 (số một) – Từ quy ước này, chỉ tiêu D kỳ kế hoạch và kỳ thực tế lần lượt được
xác định như sau:
D0 = d0 . e0 . g0 và
D1 = d1 . e1 . g1
Đối tượng cụ thể của phân tích được xác định là:
D1 – D0 = HD
Chênh lệch nói trên có thể được giải thích bởi ảnh hưởng của ba nhân tố cụ thể là d, e và
g; bằng phương pháp thay thế liên hoàn, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố lần lượt
được xác định như sau:
– Thay thế lần 1: Thay thế nhân tố d:
d1 . e0 . g0 – d0 . e0 . g0 = Hd
Da là ảnh hưởng của nhân tố d.
– Thay thế lần 2: Thay thế nhân tố e.
d1e1g0 – d1e0g0 = He
He là kết quả ảnh hưởng của nhân tố e.
– Thay thế lần 3: Thay thế nhân tố g.
d1 . e1 . g1 – d1e1g0 = Hg
Hg là nhân tố ảnh hưởng của nhân tố g.
– Tổng hợp ảnh hưởng của ba nhân tố, ta có:
Hd + He +Hg = HD = D1 – D0
Áp dụng: Doanh thu trong quan hệ khối lượng và giá bán
(đơn vị tính: ngàn đồng)
Gọi Q là doanh thu, a, b lần lượt là khối lượng bán và giá bán. Ta có Q = ab.
Q1 = a1b1 = 1,250 96 = 120, 000 : doanh thu thực hiện.
• Bước 1. Thay thế a, tức nhân tố khối lượng để xác định mức độ ảnh hưởng của a.
(a1b0 ) = 1,250 100 = 125,000
• Bước 2. Thay thế nhân tố b, tức nhân tố giá bán để xác định mức độ ảnh hưởng
của b.
Nhận xét.
• Khối lượng tăng 250 đơn vị đã làm cho doanh thu tăng thêm 25,000;
• Giá bán giảm 4 ngàn đồng/đơn vị đã làm cho doanh thu giảm đi 5,000.
• Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố đã làm tăng doanh thu 25,000 + (−5,000)
=
Chỉ tiêu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
(Q) (a) ( b ) ( c)
Đối tượng phân tích = Tồn kho cuối kỳ (thực hiện) - tồn kho cuối kỳ (kế hoạch)
= 80,000 − 50,000 =
Ta gọi:
Q là đối tượng phân tích: Q = Q1 − Q0 = a + b − c. Ta có
• Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a (tồn đầu kỳ)
a = a1 − a0 = 90.000 − 100.000 = −10.000
Câu 4: Chọn 1 tình huống và vận dụng kỹ thuật nghiên cứu định tính, hoặc
định tính kết hợp định lượng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vận dụng phương pháp phân tích vận dụng kết hợp kỹ thuật nghiên cứu định tính và định
lượng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm xanh của người tiêu
dùng tại TP.HCM.
Bước 1:
Tổng kết lý thuyết và các nghiên cứu trước về hành vi người tiêu dùng để nhận diện và mô
hình hóa các nhân tố chính tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm xanh của người tiêu
∆R
Hay I’R = = IR - 1
Ro
• So sánh với tốc độ tăng trưởng của ngành, đối thủ của ngành
𝑟1 𝑅1
(r/R) = - r: doanh thu của DN
𝑟𝑜 𝑅𝑜
Câu 2: Phân tích mục đích, ý nghĩa và kỹ thuật sử dụng phân tích doanh thu
XK theo kết cấu
Mục đích và ý nghĩa của phân tích doanh thu XK theo cơ cấu
Mục đích: Mục đích của phân tích doanh thu XK theo cơ cấu là nhằm đánh giá sự biến
động doanh thu XK của doanh nghiệp (về mặt giá trị và tỉ trọng) theo các bộ phận cấu
thành và thứ bậc của chúng đóng góp vào tổng doanh thu XK
Ý nghĩa: xác định năng lực XK theo các bộ phận, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch; phân
bố lại các nguồn lực và lựa chọn được các phương án, các giải pháp XK tối ưu
Kỹ thuật sử dụng phân tích
Bước 1: Phân tích biến động doanh thu các bộ phận cơ cấu về giá trị
Ri= Ri1 – Ri0
Câu 3: Phân tích mục đích, ý nghĩa và kỹ thuật phân tích các nhân tố ảnh
hướng đến doanh thu XK.
Khái niệm: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK của doanh nghiệp thực
chất là xem xét, đánh giá các nguyên nhân dẫn đến biến động doanh thu.
Mục đích: xác định các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK, qua đó phân tích, đánh giá
các nguyên nhân dẫn đến biến động doanh thu XK.
Ý nghĩa: Khi kết hợp với các kết quả phân tích khác (phân tích chi phí, phân tích lợi
nhuận và hiệu quả kinh doanh) sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp
đẩy mạnh XK (tăng doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh) của doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK của doanh nghiệp có thể chia thành 2
nhóm: các nhân tố định lượng và các nhân tố định tính.
Trường hợp các nhân tố định lượng
Kỹ thuật phân tích
Bước 1: Xác định công thức tính doanh thu XK của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh
hưởng và phương pháp phân tích.
Bước 2: Áp dụng phương pháp phân tích để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
Trường hợp các nhân tố định tính
Kỹ thuật phân tích
Bước 1: Tổng kết lý thuyết và các nghiên cứu liên quan đến chỉ tiêu phân tích, kết hợp
phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp để nhận diện các nhân tố chính ảnh
hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
Bước 2: Vận dụng kỹ thuật nghiên cứu định tính như: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm tập
trung để xác định (vừa khám phá, vừa khẳng định) các nhân tố ảnh hưởng, tính chất và
đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu phân tích trên cơ sở dàn bài nghiên
cứu đã được cán bộ phân tích chuẩn bị trước.
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu
phân tích.
BÀI TẬP
Bài tập 1: Có tài liệu XK tại một DN như sau:
Chỉ
Kế hoạch Thực hiện Biến động
tiêu
• Phân tích ảnh hưởng của tỉ giá và sản lượng đến từng bộ phận doanh thu . Biết
chỉ số giá XK tăng 7 % ; giá bán hàng NK tăng 10 %.
Chỉ tiêu phân tích : Doanh thu = Sản lượng * Giá bán * Tỷ giá hối đoái
Kí hiệu : r = q * p * e
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là sản lượng , giá bán và tỷ giá hối đoái . Ba nhân tố
này có quan hệ tích số với nhau nên dùng phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường
mức độ ảnh hưởng của chúng theo thứ tự : q, p , e.
Lưu ý : Doanh thu bán hàng nhập khẩu không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hoái đoái (e) Theo
đề bài, ta có :
pAl = 1.07 * pA0
pBl = 1.1 * pB0
e1 = 15,901 ( VND / USD )
e0 = 15,621 ( VND / USD )
rA0 = qA0 * pA0 * e0 (1)
rA1 = qA1 * pA1 * e1 (2)
Lấy (2) chia (1) : 20,910,000/20,620,000 = ( q A1/ qA0) * 1.07 * 1.01792 => qA1/ qA0 =
0.931
RB0 = qB0 * pB0 (3)
RB1 = qB1 * pB1 (4)
Lấy (3) chia (4): 6,233,800/10,319,000 = (qB0/qB1 )*1,1 => qB0/qB1 = 0.549
Ảnh hưởng của q
Đến rA
∆rAq = qA1* pA0 * e0- qA0 * pA0 * e0 = (0,931 - 1)* qA0* pA0 * e0 = -1,422,780 (ngàn đồng)
I’rAq=ΔRAq/ qA0 * pA0 * e0 = -1,422,780/20,620,000 = -6,9 (%)
Đến rB
∆rBq = qB1* pB0 * e0- qB0 * pB0 * e0 = (0,549 - 1)* qB0* pB0 * e0 = -4,653,869 (ngàn đồng)
I’rBq=ΔRBq/ qB0 * pB0 * e0 = -4,653,869/10,319,000 = -45.1 (%)
=> ΔRp = (-1,422,,780) + (-4,653,869) = -6,076,649 (ngàn đồng)
=> I’Rq = ΔRq /R0 =-6,076,649/30,939,000 = -19.64 (%)
Ảnh hưởng của e:
Đến rA
ΔrAe = qA1 * pA1 * e1- qA1 * pA1 * e0 =20910000 – 0,931*1,07*20620000=368974,6 (ngàn
đồng)
I’rAe=ΔRAe/ qA1 * pA1 * e0 = 368974,6/20541025,4= 1,796 (%)
Đến rB: Doanh thu bán hàng nhập khẩu không bị biến động bởi nhân tố tỷ giá hối
đoái.
ΔRe = 368974,6 (ngàn đồng)
I’Re = ΔRe/qA1* pA1* e0= 368974,6/ (0,931*1,07*20,620,000) = 7.68 (%)
Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 27,1438 tỷ đồng . Như vậy so với kế hoạch,
giảm 3,7952 tỷ đồng hay giảm 12.27 %. Nguyên nhân:
Do sản lượng xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm làm cho tổng doanh thu thực hiện
giảm 6,076649 tỷ đồng hay giảm 19.64 % so với kế hoạch.
Do giá bán xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng làm cho tổng doanh thu thực hiện tăng
1,9103185 tỷ đồng hay tăng 7.68 % so với kế hoạch.
Do tỷ giá hối đoái tăng làm cho tổng doanh thu thực hiện tăng 368,9746 triệu đồng
hay tăng 1.796 % so với kế hoạch.
Tóm lại, tỷ giá hoái đoái tăng đã tác động rất nhiều đến tình hình xuất nhập khẩu
của doanh nghiệp. Cụ thể có thể thấy , khi tỷ giá tăng , hoạt động xuất khẩu các mặt hàng
của doanh nghiệp được đẩy mạnh hơn , khả năng cạnh tranh của sản phẩm tại thị trường
nước ngoài được cải thiện dù giá bán có tăng nhẹ. Ngược lại, các sản phẩm nhập khẩu
không được khả quan trong hoạt động kinh doanh vì tỷ giá tăng làm cho sản phẩm nhập
khẩu khó cạnh tranh với sản phẩm nội địa về giá cả, việc chuộng hàng nội địa rẻ hơn là
đều tất yếu. Chính vì vây, doanh nghiệp cần cân nhắc việc thu hẹp quy mô, số lượng nhập
khẩu để tránh tình trạng hàng nhập về không tiêu thụ được, tốn phí kho lưu trư, hàng hư
hỏng và tệ hơn là thua lỗ nếu tình trạng tỷ giá có xu hướng tăng. Bên cạnh đó, tận dụng cơ
hội xuất khẩu để thu về nhiều ngoại tệ, tái sản xuất và chờ cơ hội để tái đầu tư hoạt động
nhập khẩu.
Bài tập 2
Yêu cầu: Phân tích doanh thu của DN và các nhân tố ảnh hưởng.
Biết rằng:
- Giá XK bằng VNĐ giảm 5% so với kỳ báo cáo;
- Giá bán hàng nhập khẩu tăng 5%;
- Giá bán hàng trong nước thay đổi không đáng kể.
Giải
Phân tích doanh thu của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu phân tích: Doanh thu
Nội dung phân tích: biến động tổng doanh thu và biến động doanh thu theo cơ cấu
bộ phận sản phẩm
Tính các giá trị: ∆R , I’R , ∆ri , I’ri , ∆(ri/R)
Kỳ nghiên
Kỳ báo cáo Biến động
cứu
Chỉ tiêu
ri0 ri/Ri0 ri1 ri1/Ri1 ∆𝑟𝑖 I’ri 𝑟𝑖
∆( )
𝑅
Nhận xét:
Tổng doanh thu của doanh nghiệp là 72,744 tỷ đồng. Như vậy so với kế hoạch, tăng
17,176 tỷ đồng (nói cách khác tăng 30,91%). Trong đó:
Doanh thu xuất khẩu thực hiện là 42,352 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 58,22%. Như vậy
so với kế hoạch, tăng 15,891 tỷ đồng (nói cách khác tăng 60,05% về mặt giá trị; tăng
10,60% về mặt tỷ trọng)
Doanh thu bán hàng nhập khẩu thực hiện là 26,108 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 35,89%.
Như vậy so với kế hoạch, tăng 453 triệu đồng (nói cách khác tăng 1,77% về mặt giá trị;
giảm 10,28% về mặt tỷ trọng.)
Doanh thu bán hàng trong nước thực hiện là 4,284 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 5,89%.
Như vậy so với kế hoạch, tăng 832 triệu đồng (nói cách khác tăng 24,1% về mặt giá trị;
giảm 0,32% về mặt tỷ trọng.)
Như vậy, so về doanh thu, vị thế của các sản phẩm ở kỳ nghiên cứu không có thay
đổi so với kỳ báo cáo.
Cụ thể, sản phẩm xuất khẩu chiểm tỷ trọng cao nhất, có sự tăng lên về mặt giá trị
lần tỷ trọng trong tổng doanh thu so với kỳ báo cáo; vì vậy các mặt hàng xuất khẩu là sản
phẩm chủ lực.
Sản phẩm B là sản phẩm quan trọng vì chiếm tỷ trọng ứng thứ hai sau sản phẩm
xuất khẩu trong tổng doanh thu mặc dù có sự giảm nhiều về mặt tỷ trọng, tăng khá ít về
mặt giá trị so với kỳ báo cáo.
Ngược lại, sản phẩm nội địa dù có sự tăng khá cao về mặt giá trị, giảm rất ít về mặt
tỷ trọng nhưng do nó chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng doanh thu (nhỏ gần 7,7 lần so
với sản phẩm xuất khẩu) nên đây là sản phẩm thứ yếu của công ty.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:
Theo đề bài, ta có: pA1 = 0,95 * pA0
pB1 = 1,05 * pB0
pC1=pC0
Chỉ tiêu phân tích :Doanh thu = Sản lượng * Giá bán
Kí hiệu:
r=q*p
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là sản lượng, giá bán. Hai nhân tố này có
quan hệ tích số với nhau nên dùng phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức độ
ảnh hưởng của chúng theo thứ tự: q, p.
rA0 = qA0 * pA0 (1)
rA1 = qA1 * pA1 (2)
Lấy (2) chia (1): 42352/26461 = (qA1/qA0)*0,95=> qA1/qA0 = 1,685
rB0 = qB0 * pB0 (3) rB1 = qB1 * pB1 (4)
Lấy (3) chia (4): 26108/25655 = (qB1/qB0)* 1,05 => qB1/qB0 = 0,969
rC0 = qC0 * pC0 (5) rC1 = qC1 * pC1 (6)
Lấy (6) chia (5): 4284/3452 = (qC1/qC0)* 1 => qC1/qB0 = 1,241
Ảnh hưởng của q:
∆Rq = Σqi1pi0 – Σqi0pi0 = (1,685 – 1)*26461 + (0,969 – 1)* 25655 + (1,241 –
1)*3452 = 18162 (triệu đồng)
I’Rq = ∆Rq/ Σqi0pi0 = 18162/55568 = 32,68 (%)
Ảnh hưởng của p:
∆ Rp = Σqi1pi1 – Σqi1pi0 = (1 - 1/0,95)*42352 + (1 – 1/1,05)* 26108 + (1 –
1)*4284 = -986 (triệu đồng)
I’Rp = ∆Rp/ Σqi1pi0 = -986/(73730) = -1,34 (%)
Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 72,744 tỷ đồng. Như vậy so với kế
hoạch, tăng 17,176 tỷ đồng (nói cách khác tăng 30,91%).
Nguyên nhân:
Do sản lượng biến động làm cho tổng doanh thu tăng gần 18,162 tỷ đồng hay tăng
32,68%.
Do giá bán biến động (giá xuất khẩu giảm 5%, giá nhập khẩu tăng 5%, giá nội địa
không đổi) làm cho tổng doanh thu giảm 986 triệu đồng hay giảm 1,34%.
Tóm lại, sản phẩm xuất khẩu đã có dấu hiệu bảo hòa ở thị trường nước ngoài. Mặc
dù sản lượng xuất khẩu tăng cao so với kế hoạch, nhưng giá bán của mặt hàng xuất khẩu
thấp hơn so với kế hoạch của công ty. Điều này, chứng tỏ nhu cầu đối với sản phẩm xuất
khẩu giảm. Sản phẩm nhập khẩu vẫn có thể duy trì ở thị trường nội địa dù sản lượng giảm
khá ít, giá bán tăng nhẹ.
Còn sản phẩm nội địa có dấu hiệu khả quan vì sản lượng tăng so với kế hoạch trong
khi giá bán ổn định. Qua đó, doanh nghiệp có thể đẩy mạnh cải tiến, sản xuất sản phẩm
xuất khẩu nhằm khai thác nhu cầu mới của khách hàng nước ngoài; đẩy mạnh công tác
xúc tiến hàng nhập khẩu thông qua quảng cáo, phát triển kênh phân phối nhằm đưa sản
phẩm đến với người tiêu dùng nội địa. Còn sản phẩm nội địa vẫn có thể duy trì như hiện
trạng, đồng thời có các chương trình kích cầu để tăng sự nhận diện sản phẩm, khả năng
cạnh tranh với mặt hàng nhập khẩu.
Nhận xét:
Tổng doanh thu của doanh nghiệp thực tế đạt 90.000.000 đồng. Như vậy so với kế hoạch
tăng 14.000.000 đồng, hay tăng 18,42%. Trong đó:
- Doanh thu sản phẩm A thực tế đạt 60.000.000 đồng, chiếm tỉ trọng 66,67% tổng doanh
thu. Như vậy so với kế hoạch tăng 4.000.000 đồng, hay tăng 7,14 % về giá trị và giảm
7,01% về tỉ trọng.
- Doanh thu sản phẩm B thực tế đạt 30.000.000 đồng, chiếm tỉ trọng 33,33% tổng doanh
thu. Như vậy so với kế hoạch tăng 10.000.000 đồng, hay tăng 50% về giá trị và tăng
7,01% về tỉ trọng.
• Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK của doanh nghiệp:
- Xác định công thức tính chỉ tiêu phân tích:
Chỉ tiêu phân tích doanh thu: R=∑ 𝑞𝑖*psi
Từ công thức này cho thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là q và p. 2 nhân tố này có
quan hệ tích số với nhau, vì thế phương pháp thay thế liên hoàn được áp dụng để xác định
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo trình tự thay thế lần lượt là q và p.
R0= ∑ 𝑞0*psi0= 3.500*16.000+4.000*5.000 = 76.000.000 đồng
R1= 4.000*15.000+5.000*6.000 = 90.000.000 đồng
∆R= R1-R0 = 14.000.000 đồng
IR= 118,42%
- Ảnh hưởng của q:
∆Rq= (4.000*16.000+5.000*5.000) – (3.500*16.000+4.000*5.000) = 13.000.000 đồng
IRp= 117,11%
- Ảnh hưởng của p:
∆Rp= (4.000*15.000+5.000*6.000) – (4.000*16.000+5.000*5.000)=1.000.000 đồng
IRp= 101,12%
Nhận xét:
Doanh thu thực hiện của DN đạt 90.000.000 đồng. Như vậy so với kế hoạch tăng
14.000.000 đồng, hay tăng 18,42%.
Nguyên nhân là do:
- Do sản lượng tăng làm cho doanh thu tăng 13.000.000 đồng, hay tăng 11,17%.
- Do đơn giá tăng làm cho doanh thu tăng 1.000.000 đồng, hay tăng 1,12%.
Đề xuất giải pháp:
- Tăng sản lượng hay giá bán không phải ý muốn chủ quan. Vì sản lượng tăng hay giảm
là do cung cầu của thị trường.
Đối với sản phẩm A: sản lượng tăng, giá bán giảm, điều này có nghĩa thị trường đã bảo
hòa nên cần giảm giá bán.
Đối với sản phẩm B: Sản lượng và giá bán tăng → thị trường chưa bão hòa, cầu > cung
Vì vậy, để tăng kết quả, hiệu quả kinh doanh, DN nên tập trung các nguồn lực để tăng sản
xuất sảm phẩm b với giả định tình hình thị trường không thay đổi.
Bài tập 4: Có tài liệu XK tại DN X như sau:
Yêu cầu: Phân tích doanh thu xuất khẩu và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
xuất khẩu của một doanh nghiệp.
Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 178 ngàn USD. Như vậy so với kế hoạch,
tăng 23 ngàn USD hay tang 14,84%.
Trong đó:
Nếu xét theo cơ cấu sản phẩm xuất khẩu: Doanh thu sản phẩm thảm len thực hiện là 90
ngàn USD, chiếm tỷ trọng 53,93%. Như vậy so với kế hoạch, giảm 4 ngàn USD hay giảm
4% về mặt giá trị; giảm 10,59% về mặt tỷ trọng.
Doanh thu sản phẩm quần áo thực hiện là 82 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 46,07%. Như vậy
so với kế hoạch, tăng 27 ngàn USD hay tăng 49,09% về mặt giá trị; tăng 10,59% về mặt tỷ
trọng.
Nếu xét theo cơ cấu thị trường xuất khẩu: Doanh thu thị trường EUthực hiện là 80 ngàn
USD, chiếm tỷ trọng 44,94%. Như vậy so với kế hoạch, giảm 5 ngàn USD hay giảm
5,88% về mặt giá trị; giảm 9,9% về mặt tỷ trọng.
Doanh thu thị trường Mỹ thực hiện là 98 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 55,06%. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 28 ngàn USD hay tăng 40% về mặt giá trị; tăng 9,9% về mặt tỷ trọng.
Tóm lại, ở góc độ doanh thu, vị thế sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp không có thây
đổi so với kế hoạch. Mặt hàng thảm len dù giảm về mặt giá trị lẫn tỷ trọng so với kế hoạch
nhưng mặt hàng này vẫn chiếm tỷ trong cao nhật trong tổng doanh thu công ty. Ngược lại,
mặt hàng quần áo tuy tăng khá cao về giá trị lẫn tỷ trọng so với kế hoạch nhưng tỷ trọng
trong tổng doanh thu công ty xếp sau sản phẩm thảm len; nên đây là mặt hàng quan trọng.
Xét về vị thể các thị trường xuất khẩu mà doanh nghiệp kinh doanh, thì có sự thây đổi so
với kế hoạch. Thị trường Mỹ là thị trường chủ lực vì chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
doanh thu thực hiện. So với kế hoạch, doanh thu thực hiện tăng cả về giá trị lẫn tỷ trọng.
Ngược lại, nếu như theo kế hoạch thì EU là thị trường chủ lực, thì doanh thu thực hiện của
thị trường này giảm về cả hai mặt giá trị và tỷ trọng; tỷ trọng doanh thu thực hiện xếp thứ
2 sau Mỹ nên Mỹ là thị trường quan trọng.
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu:
Doanh thu = Sản lượng * Đơn giá bán
• Ảnh hưởng của q:
∆(Rq) = Σqi1pi0 – Σqi0pi0 = [(1600 – 2000)*35 + (1200 – 1000)*30] +[(1600 – 1000)*15
+ (2500 – 2000)*20] = 11000 (USD) I’Rq = Rq/ Σqi0pi0 = 11000/155000 = 7,1 (%)
• Ảnh hưởng của p:
∆(Rp) = Σqi1pi1 – Σqi1pi0 = [1600*(30 – 35) + 1200*(40 - 30)] + [(1600*(20 – 15) +
2500*(20-20)] = 12000 (USD) I’Rp = Rp/ Σqi1pi0 = 12000/166000 = 7,23 (%)
Nhận xét: Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 178 ngàn USD. Như vậy so với
kế hoạch, tăng 23 ngàn USD hay tang 14,84%.
Nguyên nhân:
Do sản lượng biến động (sản lượng thảm len giảm, sản lượng quần áo tăng) làm cho tổng
doanh thu tăng 11 ngàn USD, hay 7,10%.
Do giá bán biến động làm cho tổng doanh thu tăng 12 ngàn USD hay tăng 7,23%.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP
BÀI LÀM
PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1: Phân tích ý nghĩa của phân tích chi phí; của phân loại chi phí.
Ý nghĩa của việc phân tích chi phí, phân loại chi phí:
+ Đánh giá chính xác, khách quan, kịp thời tình hình chi phí phát sinh trong kì kinh doanh
để thấy được tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh có hợp lý, mang lại hiệu quả
hay không
+ Là cơ sở để xây dựng, điều chỉnh kế hoạch chi phí và đề xuất những biện pháp thích hợp
hạ thấp chi phó, quản lý, sử dụng có hiệu quả.
Câu 2: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích?
a. Nếu ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc, chi phí KD của DN giảm nghĩa là DN đã quản
lý tốt chi phí.
b. Để tiết kiệm chi phí DN phải giảm chi phí so với kỳ trước.
A) Sai. Chi phí kinh doanh giảm so với kì gốc nhưng trong trường hợp doanh thu cũng
giảm (đặc biệt giảm nhiều hơn chi phí), dẫn đến tỉ suất chi phí tăng (TC/R) so với kì gốc
thì phần lợi nhuận sẽ bị giảm. Không thể nói doanh nghiệp đã thực hiện tốt việc quản lý
chi phí.
B) Sai. Để tiết kiệm chi phí, ta xét các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tiết kiệm chi phí
như tỉ suất chi phí, tổng doanh thu, mức tiết kiệm chi phí quản lý, mức tiết kiệm chi phí
giá vốn hàng bán,… Việc so sánh với kì kinh doanh trước, không có ý nghĩa.
Câu 3: Phân tích tính chất ảnh hưởng của giá cả các yếu tố chi phí và giá bán
hàng xuất khẩu đến hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp.
Giá cả là nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi tiêu chi phí. Trong hoạt động XNK
nhân tố giá cả (bao gồm giá cả các yếu tố chi phí và giá cả hàng hóa XNK) có tác động rất
lớn với tính chất khác nhau đến số lượng chi phí và hiệu quả quản lý, sử dụng chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với giá cả hàng hóa XNK, tổng doanh thu phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa bán
ra và giá hàng hóa XNK. Giá cả hàng hóa XNK thay đổi không ảnh hưởng đến tổng chi
phí (tuyệt đối) nhưng ảnh hưởng đến tỷ suất chi phí: giá cả hàng hóa XNK tăng sẽ làm cho
doanh thu tăng và tỷ suất chi phí giảm và ngược lại. Giá cả hàng hóa XNK là nhân tố
khách quan không phản ánh chất lượng quản lý chi phí, vì vậy khi phân tích cần phải loại
trừ ảnh hưởng của nhân tố giá cả hàng hóa XNK ra khỏi sự biến động của ti suất chi phí và
tiết kiệm chi phí.
Ngược lại, giá cả các yếu tố chi phí thay đổi sẽ ảnh hưởng tới tổng chi phí (tuyệt đối)
và tỷ suất chi phí. Giá cả chi phí bao gồm: giá nguyên vật liệu; cước phí vận chuyển, giá
thuê xếp dỡ hàng hóa, giá thuê nhân công, giá thuê nhà kho bãi, vv. Đây là nhân tố khách
quan, tuy nhiên doanh nghiệp có thể hạ thấp được phần nào những chi phí này, nghĩa là sử
dụng hiệu quả chúng bằng cách lựa chọn nhà cung cấp, những phương tiện vận tải, xếp dỡ,
quãng đường vận chuyển, sử dụng kho bãi hợp lý.
Yêu cầu: Phân tích tình hình chi phí nguyên vật liệu và ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự
biến động chi phí nguyên vật liệu trong thực hiện so với kế hoạch
Giải
Chỉ tiêu phân tích: chi phí nguyên vật liệu
Nội dung phân tích: là biến động chi phí nguyên vật liệu và các nhân tố ảnh hưởng
đến chi phí nguyên vật liệu của DN
TC = qi * ci * pbi
Yêu cầu:Phân tích chi phí kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp
Bài làm:
Chỉ tiêu phân tích: tổng chi phí và chi phí XK của doanh nghiệp theo sản phẩm
Nội dung phân tích: biến động chi phí, chi phí theo sản phẩm và các nhân tố ảnh hưởng
đến chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
TCp = Σ(qi*ci)
Các nhân tố ảnh hưởng là q, c,
Tính cách giá trị ∆TC, I’tc, ∆tci, I’tci, ∆(tci/TC) và biến động của các giá trị này d ảnh
hưởng của các nhân tố q,c theo trình tự sau đây
Đơn vị tính: tci0, tci1, tci: tỷ đồng; tic0/TC0, tci1/TC1, I'tci, (tci/TC): %
Nhận xét: Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 135000 tỷ đồng. Như
vậy, so với kế hoạch tăng 20000 tỷ đồng hay 17,39%. Trong đó:
Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm A thực hiện là 42000 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 31,11%. So
với kế hoạch, tăng 12000 tỷ đồng hay 40% về mặt giá trị, tăng 5,02% về mặt tỷ trọng.
Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm B thực hiện là 42000 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 31,11%. So
với kế hoạch, tăng 2000 tỷ đồng hay 5% về mặt giá trị, giảm 3,67% về mặt tỷ trọng.
Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm C thực hiện là 51000 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 37,78%. So
với kế hoạch, tăng 6000 tỷ đồng hay 13,33 % về mặt giá trị, nhưng giảm 1,35% về mặt tỷ
trọng.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phi nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
TC = qi * ci
Các nhân tố ảnh hưởng là sản lượng (qi) và định mức tiêu hao (ci), hai nhân tố này có quan
hệ tích số với nhâu nên áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố theo thứ tự: qi, ci.
Tính các giá trị: ∆TC, I’TC và biến động của các giá trị này do ảnh hưởng của các nhân tố
theo thứ trự sau đây:
Ảnh hưởng của qi:
∆TCq = (1500*30000+2000*20000+ 3400*15000) – (1000*30000 + 2000*20000 +
3000*15000) = 21000 (tỷ đồng)
I’TCq = (21000000 / 115000000) = 18,26 (%)
Ảnh hưởng của ci:
∆TCc= (1500*28000+200*21000+ 3400*15000) – (1500*30000 +2000*20000 +
3400*15000) = -1000 (tỷ đồng)
I’TCc = (-1000000 / 136000000) = -0,725 (%)
Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 135000 tỷ đồng. Như vậy, so với
kế hoạch tăng 20000 triệu đồng hay 17,39%. Nguyên nhân:
Do sản lượng sản lượng tăng làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp tăng
21000 tỷ đồng hay 18,26%.
Do định mực tiêu hao giảm làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp giảm
1000 tỷ đồng hay 0,725%.
Câu 4:
Sản phẩm Sản lượng Tiêu hao lao động (giờ) Đơn giá lao động (đồng/giờ)
(tấn) Định mức Thực tế Định mức Thực tế
A 50000 2 2,5 5000 6000
B 40000 4 3,5 4000 5000
Yêu cầu:
Xác định chí phí tiền lương định mức và thực tế.
Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao lao động và đơn giá tới tổng chi phí phí
tiền lương thực tế
Cho biết tiềm năng giảm chi phí tiền lương?
Giải
a) Chỉ tiêu phân tích: Tổng chi phí tiền lương.
Nội dung phân tích: Chỉ số biến động của tổng chi phí và các nhân tố ảnh hưởng đến chi
phí tiền lương.
=1.450.000.000 (đồng)
=310.000.000 (đồng)
𝜟𝑻𝑪 𝚺𝚺𝐪𝟏 𝐱 𝐧𝐢𝐣𝟏 𝐱 𝐩𝐛𝐣𝟏 𝟑𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎
I’T = = −𝟏= = 𝟐𝟕, 𝟏𝟗 %
𝑻𝑪𝟎 𝚺𝐪𝟏 𝐱 𝐧𝐢𝐣𝟎 𝐱 𝐩𝐛𝐣𝟎 𝟏.𝟏𝟒𝟎.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎
Nhận xét:
Tổng chi phí trong thực tế của doanh nghiệp là 1.450tr đồng , tăng 310tr đồng so với
định mức, tức tăng 27,19%
Nguyên nhân:
Do định mức tiêu hao lao động tăng làm tổng chi phí tăng 45tr đồng , tức tăng 3,95%.
Do giá cả yếu tố chi phí tăng làm cho tổng chi phí tăng 265tr đồng, tức tăng 22,36%.
a) Tiềm năng giảm chi phí tiền lương
Theo công thức tính chi phí TC= ΣΣqi x nij x pbj, doanh nghiệp có thể giảm chi phí bằng cách
giảm sản lượng, giảm tiêu hao lao động và đơn giá lao động. Tuy nhiên trên thực tế nếu giảm
doanh thu sẽ giảm quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Giảm đơn giá sẽ làm cho nhân công
chán nản. Nên Doanh nghiệp có thể giảm định mức tiêu hao lao động để giảm chi phí tiền
lương bằng cách sử dụng trình độ công nghệ thiết bị sử dụng hiện đại hơn, sử dụng công nhân
có trình độ tay nghề.
Cụ thể:
Sản phẩm B có tiêu hao lao động thực tế < tiêu hao lao động định mức nên không thể
giảm nữa
Sản phẩm A có định mức tiêu hao chi phí > tiêu hao lao động định mức nên có thể giảm
từ 2,5 xuống 2. Vì thế tiết kiệm được
5.000 × (2,5 − 2) × 60.000 = 150.000.000 (đồng)
BÀI 5:
Thực hiện Áp dụng chỉ số giá
Chỉ tiêu
Sp A Sp B Sp A Sp B
ri 1,600,000,000 960,000,000 1,454,546,000 834,782,400
tci 1,200,000,000 760,000,000 1,067,946,000 639,376,800
Ri 2,560,000,000 2,289,328,400
Tci 1,960,000,000 1,707,322,800
Pc 76.56 74.58
Ec 50,688,000
Đơn vị tính: ri, tci, Ri, Tci, Ec: đồng, Pc: %
Chỉ tiêu phân tích: Chi phí kinh doanh
Nội dung phân tích: Tổng chi phí, tỷ suất chi phí và tiết kiệm chi phí.
(1) TC = q*n*pb
(2) Pc = TC/R = (q*n*pb)/(q*p)
(3) Ec = R1*Pc
Các nhân tố ảnh hưởng: q, n, pb, p. Các nhân tố này có quan hệ tích số và thương số với nhau.
Vì thế áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố theo thứ tự: pb, p.
• Ảnh hưởng của pb:
TCpb = q1 * nij1 * pbj1 - q1 * nij1 * pbj0
= 1,960,000,000 – 1,707,322,800 = 252,677,200 (đồng)
I’TCpb = TCpb/ q1 * nij1 * pbj0 = 252,677,200/1,707,322,800 = 14.8 (%)
Nhận xét:
LN ròng mà DN đạt được trong năm nay là 8 052 tỷ đồng, tăng 68,32% so với năm ngoái
Tỷ suất sinh lợi của DT năm nay là 10,75%, tức cứ 100 đồng DT thì sẽ tạo ra 10,75 đồng lợi
nhuận cho DN, so với năm trước tăng 2,01 đồng lợi nhuận
Tỷ suất sinh lời của CPhi năm nay là 12,04%, tức 100 đồng chi phí bỏ ra sẽ tạo ra 12,04 đồng
lợi nhuận cho DN, tăng 2,47 đồng lợi nhuận so với năm ngoái
Nguyên nhân:
- Tốc độ tăng của doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dv cao hơn tốc độ tăng của chi
phi giá vốn hàng bán -> tỉ suất chi phí giá vốn giảm 1,83% -> tiết kiệm được 1 333 tỷ đồng
Cphi
- Tốc độ tăng của DN thuần HĐKD > tốc độ tăng của chi phí quản lý -> tỉ suất chi phí
quản lý giảm 0,56% -> tiết kiệm 419,5tr đồng chi phí
- Tốc độ tăng của doanh thu tài chính < tốc độ tăng của chi phí tài chính -> tỉ suất chi phí
tài chính tăng 1,24% -> gây lãng phí 21,77tr đồng
- Tốc độ tăng của DT thuần HĐKD < tốc độ tăng của chi phí bán hàng -> tỉ suất chi phí
quản lý tăng 0,16% -> lãng phí 119, 86 tr đồng
- Xét về sự biến động của mỗi chỉ tiêu, tổng DT HĐKD tăng 20 153tr đồng = 36,8%,
trong đó doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dv tăng 19 825tr đồng = 37,17% là do các
khoản giảm trừ phát sinh cao hơn năm ngoái
- Giá vốn tăng 14 035tr đồng = 33,23% (tăng gần bằng tỉ lệ tăng doanh thu thuần bán
hàng). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã quản lý tốt các khoản chi phí trong khâu mua hàng
Ta thấy chi phí mà DN tiết kiệm được do sự biến động của tỉ suất chi phí cao hơn
nhiều chi phí bị lãng phí
DN hoàn thành được mục tiêu kế hoạch về lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.
Yêu cầu: Phân tích lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN
Bài giải
Doanh thu
4000 2800 7500 3600 3500 800 87,5 28,57
(tr đồng)
Sản lượng
100 100 150 120 50 20 50 20 1106,4 44,9
(1000 bộ)
Gía bán
40 28 50 30 10 2 25 7,14 1740 53,66
(ngàn đồng)
Chi phí bán 320 168 600 216 280 48 87,5 28.57 -328 -13.31
hàng và
quản lý
(ngàn đồng)
Tỷ suất chi
phí bán hàng
8 6 8 6 0 0
và quản lý
(%)
Tỷ suất chi
phí giá vốn 57 56 50 59 -7 3
(%)
EBT (triệu
1400 1064 3150 1260 1750 196 125,00
đồng)
l'EBTp = EBTp/[ qi1 * (pi0 – cgi0) – Ci1] = 1740/(2464 + 1106,4 - 328) = 53,66 (%) • Ảnh
hưởng của cg:
EBT = -(qi1 * cgi1 - qi1 * cgi0) = (150*25-150*22,8) + (120*17,7120*15,68)= -
572,4 (triệu đồng)
I'EBTg = EBT / qi1 * (pi0 – cgi0)-Ci1] = -572,4 /(2464 + 1106,4 - 328) = -17,65 (%)
Nhận xét:
Lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 4,41 tỷ đồng. Như vậy so với năm 2016, lợi | nhuận
trước thuế tăng 1,946 tỷ đồng. Nguyên nhân:
✓ Do sản lượng xuất khẩu của hai mặt hàng đều tăng làm cho lợi nhuận trước thuế năm
2017 của doanh nghiệp tăng 1,1064 tỷ đồng hay tăng 44,9%.
Bài 2:
4. Thuế XK % 10 10
Biết rằng:
- Giá XK tình bằng USD năm 2017 tăng 5 % so với năm 2016;
- Tỉ giá hối đoái bình quân trong năm 2016 là 20.500 VNĐ/ USD; của 2017 là 21.500
VNĐ/USD;
Yêu cầu:
a. Phân tích doanh thu XK và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK của DN.
b. Phân tích tình hình lợi nhuận XK của doanh nghiệp.
BÀI LÀM
❖ Phân tích doanh thu XK
Doanh thu xuất khẩu năm 2017 của doanh nghiệp đạt được 5,904 tỷ đồng. Như vậy so với
năm 2016, tăng 1,449 tỷ đồng hay tăng 24,54%.
❖ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK của doanh nghiệp:
r = q * p*e
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là sản lượng, giá bán và tỷ giá hối đoái. Ba nhân tố
này có quan hệ tích số với nhau nên dùng phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức
độ ảnh hưởng của chúng theo thứ tự: q, p,e.
Theo đề ta có: p1 = 1,05*p0, e0=20500 (VNĐ/USD), e1 = 21500 (VNĐ/USD)
R0 = q0 * p0*e0(1) R1 =
q1 * p1*e1(2)
Lấy (2) chia (1): 7353/5904 = (q1/q0)*1.05*(21500/20500)=> q1/q0 = 95/84
o Ảnh hưởng của q:
773,143/5904 = 13,1%
o Ảnh hưởng của p:
333,857/[(95/84)*5904] = 5 (%)
o Ảnh hưởng của e
❖ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là sản lượng, giá bán, giá vốn đơn vị và chi phí bán
hàng và chi phí quản lý . Năm nhân tố này có mối quan hệ hỗn hợp với nhau, trong đó q ,
Cs và Cm là nhân tố số lượng có quan hệ tổng-hiệu, p và cg là hai nhân số chất lượng có
quan hệ tổng-hiệu . Vì vậy, dùng phương pháp phân tích tổng hợp để đo lường mức độ
ảnh hưởng của chúng đến lợi nhuận theo thứ tự: (q, Cs, Cm), (q, cg).
Ảnh hưởng của q:
EBT q = q1 * (p0 – cg0) – q0 * (p0 – cg0) = 720*(20-15) – 600*(20-15) = 600 (triệu đồng)
I’EBTq = EBT q/[ q0 * (p0 – cg0)-Cs0 – Cm0] = 600/1800=33,33 (%)
Ảnh hưởng của Cs Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là sản lượng, giá bán, giá vốn
đơn vị và chi phí bán hàng và chi phí quản lý . Năm nhân tố này có mối quan hệ hỗn hợp
với nhau, trong đó q , Cs và Cm là nhân tố số lượng có quan hệ tổng-hiệu, p và cg là hai
nhân số chất lượng có quan hệ tổng-hiệu . Vì vậy, dùng phương pháp phân tích tổng hợp
để đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng đến lợi nhuận theo thứ tự: (q, Cs, Cm), (q, cg).
EBT Cs = -(ΣCs1 – ΣCs0) = -(1000-900)= -100 (triệu đồng)
I’EBTCs = EBT Cs/[q0 * (p0 – cg0)-Cs0 – Cm0]= -100/1800 = -5,56 (%)
o Ảnh hưởng của Cm
Bài 3:
1. Giả sử năm 2017 DN muốn tăng thêm EBT của DN là 250 triệu đồng thì sản lượng
nhập khẩu và doanh thu của DN phải là bao nhiêu? Biết rằng, chi phí bán hàng và quản
lý được xem là chi phí cố định.
2. Phân tích tình hình lợi nhuận và hiệu quả KD NK của DN qua 2 năm và
các nhân tố ảnh hưởng
FC2015 triệu VNĐ
VC2015 = 10 000 triệu VNĐ
Sản lượng hòa vốn năm 2015:
qb1 = (Cs1+Cm1)/(p1 – cg1) = (1000+400)/(19,44-13,89) = 252 (đvsp)
Mà q1 > qb1 nên doanh nghiệp đã có lợi nhuận kinh doanh.
EBT = 720 * (19,44 – 13,89) – 1000 – 400 = 2600 (triệu dồng)
Để EBT tăng 250 triệu đồng => EBT’ = 2850 triệu đồng thì:
q = q1-cg1) = 250/(19,44 – 13,89) = 45 (đvsp)
q1’= 45 + 720 = 765 (đvsp)
r1’ = 765 * 19,44 = 14875 (triệu đồng)
Vậy để EBT năm 2017 tăng thêm 250 triệu đồng thì doanh nghiệp phải nhập khẩu
765 đơn vị sản phẩm, tương ứng tạo ra mức doanh thu là 14875 triệu đồng.
Bài 4:
Một DN chuyên doanh SP A có giá bán 30.000 đ, chi phí khả biến đơn vị 21.000 đ, tổng
định phí và sản lượng tiêu thụ hàng tháng lần lượt là 180 Trđ và 19.500 SP.
Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn.
Có 2 phương án KD được kiến nghị:
Phương án A cho rằng nếu tăng chi phí quảng cáo thêm 18 Trđ thì doanh thu hàng
tháng sẽ tăng 81Trđ.
Phương án B cho rằng nếu giảm giá bán 10% và tăng chi phi quảng cáo thêm 60 Trđ thì
doanh thu hàng tháng sẽ tăng gấp đôi.
Theo bạn, DN nên quyết định chọn phương án nào?
Bài giải:
a. Theo đề:
Sản lượng: q = 19500 sp
Giá bán: p = 30000 đ/sp
Biến phí đơn vị: vc = 21000 đ/sp
Định phí: FC = 180000000 đ
qb = FC/(p-vc) = 180000/(30-21) = 20000 (sp)
rb = qb*p = 20000*30000 = 600 (triệu đồng)
b.
Phương án 1:
∆FC = 18 (triệu đồng) => FC’ = 180 + 18 = 198 (triệu đồng)
∆R = 81 (triệu đồng) => q = R/p= 27000 (sp) => q’=2700 + 19500 = 22200 (sp)
Mà: qb’ = FC’/(p-vc) = 198000/(30-21) = 22000 < q’ EBT’=22200*(30 -21) – 1980000 =
1800 (ngàn đồng)
Phương án 2:
p’= 0.9*30000 = 27000 (đ/sp)
∆FC = 60 (triệu đồng) => FC’ = 180 + 60 = 240 (triệu đồng)
R’/R = 2 → (27000*q’)/(19500*30000) = 2 → q’ = 130000/3 = 43333,33
Mà: qb’ = FC’/(p-vc) = 240000/(27-21) = 40000 < q’
EBT’ = (130000/3)*(27-21) – 240000 = 20000 (ngàn đồng)
Nhận xét:
Cả hai phương án đều cho sản lượng tiêu thụ lớn hơn sản lượng hòa vốn. Tức
doanh thu thu được đã bù đắp được toàn bộ định phí.
Nhưng xét ở chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế thì ta thấy: EBT’(2) > EBT’(1). Doanh
nghiệp kinh doanh luôn có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thu được.
Nên chọn phương án