Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

Chương 19- Thuê tài sản

THUÊ TÀI SẢN


THEO QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM
Chương 19
- Chuẩn mực kế toán số 06- Thuê tài
THUÊ TÀI SẢN sản (VAS 06).
- Thông tư 200/2014/TT-BTC.
LEASES
- Thông tư 133/2016/TT-BTC

Trình bày:
Nguyễn Thị Kim Cúc

MỤC TIÊU NỘI DUNG


- Phân biệt TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
động.
- Hiểu cách ghi nhận và trình bày thông tin về
2- KT THUÊ TÀI CHÍNH VÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG
TSCĐ thuê tài chính và thuê hoạt động.
- Hiểu cách ghi nhận và trình bày thông tin về cho 3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
thuê hoạt động.
- Hiểu cách thu thập chứng từ liên quan đến kế 4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ VÀ THUÊ LẠI
toán TSCĐ thuê và cho thuê
- Hiểu cách ghi nhận trường hợp bán TSCĐ và 5- TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
thuê lại

1
Chương 19- Thuê tài sản

Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động


THUÊ TÀI SẢN
là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về
việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho
bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để
nhận được tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.

1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Thuê tài chính Thuê hoạt


(Finance leases) động
Là thuê tài sản mà bên
- Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động cho thuê có sự chuyển Mức độ chuyển
(Operating leases)
Là thuê tài
- Tiêu chí phân loại hợp đồng thuê tài chính giao phần lớn rủi ro và giao các rủi ro và
lợi ích gắn liền với sản không
lợi ích gắn liền với quyền
quyền sở hữu tài
sở hữu tài sản cho bên
sản thuê từ bên phải là thuê
thuê. Quyền sở hữu tài
sản có thể chuyển giao
cho thuê cho bên tài chính.
thuê
vào cuối thời hạn thuê.

Các tiêu chí phân loại HĐ thuê tài chính


1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên
Lưu ý: thuê khi hết thời hạn thuê;
- Thuê tài sản là quyền sử dụng đất thường 2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa
được phân loại là thuê hoạt động vì quyền sử chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn
dụng đất thường có thời gian sử dụng kinh tế giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;
vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển 3. Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng
giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê. ước tính của tài sản cho dù không có sự chuyển giao
quyền sở hữu; (theo quy định của Việt Nam: từ 60% trở lên)
- Việc phân loại thuê tài sản là thuê tài chính
4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của
hay thuê hoạt động phải căn cứ vào bản chất khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương
các điều khoản ghi trong hợp đồng. đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê; (theo quy định của
Việt Nam là từ 75% trở lên)
5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có
khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn
nào.

2
Chương 19- Thuê tài sản

VÍ DỤ 1
Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng • Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp
thuê tài chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất đồng cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một
một trong ba (3) trường hợp sau: TSCĐ trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ
• Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn đó được xác định là 6 năm. Số tiền thuê doanh
thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp nghiệp Q phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm
đồng cho bên cho thuê; thuê (31/12) là 50.000.000đ. Lãi suất theo năm
• Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%.
hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn
với bên thuê; Yêu cầu: Hãy cho biết hợp đồng trên là HĐ thuê tài
chính hay thuê hoạt động?
• Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản
sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê
thấp hơn giá thuê thị trường.

Kế toán thuê tài chính

- Xác định giá trị ban đầu của tài sản


cố định thuê tài chính
- Kế toán bên thuê tài chính

2- KT THUÊ TÀI CHÍNH VÀ


THUÊ HOẠT ĐỘNG
- KT thuê tài chính
- KT thuê hoạt động

3
Chương 19- Thuê tài sản

Xác định giá trị ban đầu của tài sản Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
thuê tài chính tiền thuê tối thiểu

Min (Giá trị hợp lý, Chi phí phát Trương hợp: tiền thuê trả cuối mỗi năm thuê:
Nguyên Giá trị hiện tại của sinh ban đầu
= + n
ai a cl
 1  r 
giá khoản tiền thuê tối liên quan trực
PV  
thiểu) tiếp tài sản
i 1
i
1  r n
ai

- Giá trị hợp lý: là giá trị được xác định phù hợp với giá thị
trường, có thể nhận được khi bán tài sản tại thời điểm thuê. PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(nợ gốc)
- Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu n: thời gian thuê
(nơ gốc): được xác định căn cứ tiền thuê trả từng kỳ, giá trị r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
còn lại của TS cho thuê được đảm bảo, thời gian thuê và lãi hợp đồng thuê
suất thuê. ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cuối năm i
acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán cuối năm n

Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
VÍ DỤ 2 tiền thuê tối thiểu
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp đồng cho
Trương hợp: tiền thuê trả đầu mỗi năm thuê:
doanh nghiệp Q thuê tài chính một TSCĐ trong 5 năm; thời
gian sử dụng của TSCĐ đó được xác định là 6 năm. Số tiền n 1
ai a cl
thuê doanh nghiệp Q phải trả cho công ty P vào cuối mỗi
năm thuê (Ngày trả đầu tiên là 31/12/N) là 50.000.000đ.
PV   1  r 
i 0
i

1  r n1
Ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 10.000.000đ. ai

Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền (nợ gốc)
thuê tối thiểu n: thời gian thuê
r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
hợp đồng thuê
ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu đầu năm i
acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán đầu năm n

4
Chương 19- Thuê tài sản

VÍ DỤ 3 VÍ DỤ 4
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính G ký hợp đồng • Doanh nghiệp A có kỳ kế toán là năm, nộp thuế
cho doanh nghiệp H thuê tài chính một TSCĐ trong 5 GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuê tài
năm; thời gian sử dụng của TSCĐ đó được xác định là
6 năm. Số tiền thuê doanh nghiệp H phải trả cho
chính của công ty C một TSCĐ (dùng ở phân xưởng
công ty G vào đầu mỗi năm thuê (Ngày trả đầu tiên là sản xuất) vào ngày đầu năm N; thời gian thuê 5
1/1/N) là 50.000.000đ. Ước tính giá trị còn lại đảm bảo năm, tiền thuê trả vào cuối mỗi năm (Ngày trả đầu
thanh toán là 10.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong tiên là 31/12/N) 50.000.000 đ; ước tính giá trị còn lại
hợp đồng thuê tài sản là 10%. đảm bảo thanh toán 10.000.000 đ. Lãi suất theo
Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. Chi phí
tiền thuê tối thiểu trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài
chính đã chi bằng tiền mặt 1.752.000 đ. Giá trị hợp
lý của tài sản thuê là 200.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

Kế toán bên thuê tài chính Kế toán bên thuê tài chính

• Hợp đồng thuê tài chính Khởi đầu Thanh toán tiền Kết thúc
Chứng từ • Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài
chính,… HĐ thuê
thuê, chi phí
thuê HĐ thuê
• Chi phí phát sinh • Thanh toán nợ • Hoàn trả
ban đầu liên quan gốc
Tài khoản • 212, 2142 (hoặc 217, 2147 nếu
thuê BĐSĐT),
trực tiếp tài sản
thuê
• Chi phí lãi thuê
• Chuyển quyền sở
hữu

sử dụng • 3412,… • Ghi tăng TS thuê


và nợ gốc
• Chi phí khấu hao
TS thuê
• Mua lại

• Phí cam kết sử


• Ký quỹ dụng vốn
• Khởi đầu thuê • Thuế GTGT đầu
Ghi sổ • Trong thời gian thuê
• Kết thúc thuê
vào

5
Chương 19- Thuê tài sản

Khởi đầu thuê Khởi đầu thuê


- Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp tài sản thuê Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào
- Ký quỹ được khấu trừ không được khấu trừ
- Ghi tăng TS thuê và nợ gốc
Nếu trả ngay 1 lần: ghi nhận vào
111,112,… NG tài sản thuê
242 212
(1) CP trực tiếp ban đầu liên (3b)CP trực tiếp 111,112,338 133 111,112,… 212
quan TSCĐ thuê tài chính ghi nhận vào NG Thuế GTGT
được khấu trừ Nếu trả ngay
trước khi nhận tài sản thuê
đã trả, phải trả 1 lần

244
(2) Ký qũy đảm bảo Nếu trả từng kỳ: ghi vào chi phí
việc thuê tài sản - Lưu ý: PV của khoản thanh SXKD trong kỳ
3412 toán tiền thuê tối thiểu 111,112,… 623,627,…
(3a) xác định nợ không bao gồm số thuế
Nếu trả từng kỳ
gốc phải trả và giá GTGT phải trả cho bên cho
trị TSCĐ thuê tài thuê.
chính

Thanh toán tiền thuê từng kỳ Phí cam kết sử dụng vốn
Khoản thanh toán tiền thuê từng kỳ = khoản phải trả nợ gốc
Phí cam kết sử dụng vốn: ghi nhận vào chi phí tài chính
từng kỳ + lãi thuê tài chính từng kỳ.
Chi phí lãi thuê tài chính: ghi nhận vào chi phí tài chính từng
kỳ trong suốt thời hạn thuê (được xác định bằng số dư nợ gốc
còn lại nhân (x) với tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định). 111,112,… 635
111,112,… 3412
Trả phí cam kết
Định kỳ, Nợ gốc
trả từng sử dụng vốn cho
nhận được
hoá đơn kỳ bên cho thuê
thanh toán
tiền thuê
TC 635
Lãi thuê
trả từng
kỳ

6
Chương 19- Thuê tài sản

Chi phí khấu hao TS thuê Kết thúc HĐ thuê


Chi phí khấu hao TS thuê: ghi nhận vào chi phí SXKD theo định
kỳ (áp dụng nhất quán với chính sách khấu hao của TS cùng loại Hoàn trả: ghi giảm NG và GTHM của TS thuê
thuộc sở hữu của bên thuê); Khi hết hạn HĐ thuê:
+ Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao
theo thời hạn thuê. 212 2142
+ Nếu chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao theo
thời gian sử dụng hữu ích của TS thuê. Trả lại TSCĐ thuê tài chính

2142 623,627,…
Trích khấu hao
TSCĐ thuê tài chính

Kết thúc HĐ thuê Kết thúc HĐ thuê


Mua lại:
Chuyển quyền sở hữu: Chuyển NG và chuyển GTHM + Chuyển NG và chuyển GTHM
+ Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính tính vào nguyên giá TSCĐ
chủ sở hữu sử dụng
212 211 212 Chuyển NG TSCĐ thuê tài 211
Chuyển NG TSCĐ thuê tài chính sang NG TSCĐ thuộc
chính sang NG TSCĐ thuộc chủ sở hữu sử dụng
chủ sở hữu sử dụng 112,…
Số tiền trả khi mua lại
2141 2142 TSCĐ thuê tài chính
2141 2142
Chuyển GTHM TSCĐ thuê Chuyển GTHM TSCĐ thuê
tài chính sang GTHM TSCĐ tài chính sang GTHM TSCĐ
thuộc chủ sở hữu sử dụng thuộc chủ sở hữu sử dụng

7
Chương 19- Thuê tài sản

VÍ DỤ 5 VÍ DỤ 5
Công ty T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, BG đvt:1000đ
tính khấu hao và phân bổ chi phí lãi theo phương pháp đường 1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm và
thẳng, có kỳ kế toán là năm, thuê một thiết bị bán hàng của nợ gốc còn lại sau từng năm.
công ty V vào ngày 31/12/2019, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền Giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
thuê phải trả là 500 triệu đồng, được chia trả đều mỗi năm là =100000(1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4+1/1.1^5) = 379.079
100 triệu đồng vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là
Ngày trả ST trả Lãi trả Nợ gốc trả Nợ gốc còn lại
ngày 31/12/2020); Thời gian hữu ích của thiết bị được dự
kiến ​là 5 năm. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài 31/12/2019
sản là 10% số dư nợ gốc còn lại. Biết T dùng TGNH trả tiền 31/12/2020
thuê. (Bỏ qua thuế).
Yêu cầu: 31/12/2021
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm 31/12/2022
và nợ gốc còn lại sau từng năm. 31/12/2023
2. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2019.
31/12/2024
3. Lập các bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2020.
Cộng

VÍ DỤ 5 VÍ DỤ 6
2. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31 tháng 12 năm 2019. Công ty G nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có kỳ kế toán
31/12/2019 là năm, thuê một thiết bị bán hàng của công ty H vào ngày
01/01/2020, thời gian thuê 4 năm, tổng tiền thuê phải trả là
400.000.000đ, được chia trả đều mỗi năm là 100.000.000đ
vào đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/01/2020);
Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10% số
3. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31 tháng 12 năm 2020. dư nợ gốc còn lại. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu. Biết G dùng TGNH trả tiền thuê.
31/12/2020 (Bỏ qua thuế)
Yêu cầu:
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm
và nợ gốc còn lại sau từng năm.
2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2020 và ngày
31/12/2020 và 01/01/2021.

8
Chương 19- Thuê tài sản

VÍ DỤ 6 đvt: 1000đ VÍ DỤ 6
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm và 2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2020 và ngày
nợ gốc còn lại sau từng năm. 31/12/2020.
Giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
=100000(1+1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3) = 348.685 01/01/2020

31/12/2020

01/01/2021

Kế toán bên thuê hoạt động Kế toán bên thuê hoạt động

- Không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Báo
cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào
chi phí SXKD theo PP đường thẳng cho suốt
thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán tiền thuê (trả tiền
thuê từng kỳ hay trả trước, trả sau).

9
Chương 19- Thuê tài sản

VÍ DỤ 7 VÍ DỤ 7
Cty S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tình hình về Tính toán, định khoản tình hình trên
TSCĐ thuê hoạt động trong kỳ kế toán quý 4/2020 như sau:
1/12 Thuê một xe tải ở công ty M đem về dùng ở bộ phận bán hàng. Trị giá 01/01/2020
TSCĐ này theo hợp đồng là 500 triệu đồng. Theo hợp đồng thuê:
• Thời gian thuê: 1 năm
• Tiền thuê chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, được thanh toán
hàng tháng
Cty S đã nhận TSCĐ, đồng thời chuyển TGNH trả tiền thuê tháng này và
tiền đặt cọc bằng 2 tháng tiền thuê chưa thuế. 28/12/2020
28/12 Hết hạn hợp đồng thuê 2 năm, cty S trả lại một nhà văn phòng thuê
hoạt động dùng ở bộ phận QLDN cho công ty N. Số tiền đặt cọc khi thuê
30 triệu đồng sau khi trừ tiền phạt 5 triệu đồng do để hỏng TS thuê, số còn
lại đã được công ty N trả bằng TGNH. Trị giá tài sản cố định này theo hợp
đồng là 3.000 triệu đồng.
. Phân bổ tiền thuê (đã trả trước đầu kỳ thuê) vào CP quý này biết tiền thuê
chưa thuế 15 triệu đồng/ tháng, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên ở cty S.

KT bên cho thuê hoạt động


- Vẫn phản ánh tài sản cho thuê hoạt động:
theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp
cho thuê trên BCTHTC.
- Ghi nhận doanh thu dịch vụ cho thuê tài
sản: theo pp đường thẳng trong suốt thời
3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH hạn cho thuê mà không phụ thuộc vào
VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng
phương pháp tính khác hợp lý hơn.
- KT cho thuê tài chính (tham khảo) - Ghi nhận chi phí dịch vụ cho thuê tài sản:
khấu hao tài sản cho thuê hoạt động và chi
- KT cho thuê hoạt động phí trực tiếp ban đầu phù hợp với việc ghi
nhận doanh thu.

10
Chương 19- Thuê tài sản

Cho thuê hoạt động Cho thuê công cụ, dụng cụ


Ghi nhận doanh thu Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước
khi ngừng cho thuê 111,112 153 242 627
5113, 5117 3387 111,112 Xuất kho CCDC Pbổ giá trị
Kết chuyển đem cho thuê CCDC cho thuê
Nhận trước tiền cho
Doanh thu thuê nhiều kỳ Chi phí liên Pbổ chi phí liên
cho thuê quan CCDC quan CCDCcho
từng kỳ cho thuê thuê từng kỳ
3331 nhiều kỳ 133
131
Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ
Chi phí liên quan CCDC cho thuê một kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ

Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải Cho thuê bất động sản (BĐS)
Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
111,112 2141 627 111,112 2147 632
Khấu haoTSCĐ Khấu hao BĐS
cho thuê cho thuê
242 242
Chi phí liên Chi phí liên
Pbổ chi phí liên Pbổ chi phí liên
quan TSCĐ quan BĐS
quan TSCĐ cho quan BĐS cho
cho thuê thuê từng kỳ cho thuê thuê từng kỳ
nhiều kỳ 133 nhiều kỳ 133

Chi phí liên quan TSCĐ cho thuê một kỳ Chi phí liên quan BĐS cho thuê một kỳ

11
Chương 19- Thuê tài sản

VÍ DỤ 8 VÍ DỤ 8
Cty M
01/12/2018
01/01/2020
Căn cứ số liệu ở VD7, bổ sung:
- Cty M: khấu hao xe tải 12 triệu/tháng
- Cty N: khấu hao nhà cho thuê 10 triệu/tháng
Cuối kỳ
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên ở cty M và cty
N. Biết cả 2 cty M và N đều tính thuế GTGT theo pp khấu trừ Cty N
và có kỳ kế toán là quý. 28/12/2020
28/12/2018

Cuối kỳ

4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ VÀ THUÊ LẠI

Bên bán Chuyển giao QSH TS Bên mua

Bên thuê Chuyển giao QSD TS Bên cho thuê

4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ


VÀ THUÊ LẠI Thuê hoạt động Thuê tài chính

Giảm TSCĐ TSCĐ trong DN không đổi


trong DN (TSCĐ tự có=>TSCĐ thuê TC)
48

12
Chương 19- Thuê tài sản

Trường hợp GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Giao dịch bán & thuê lại là thuê tài chính Chênh lệch (Giá bán - Giá trị còn lại): ghi nhận vào doanh
thu chưa thực hiện (TK 3387) và được phân bổ dần trong
suốt thời gian thuê TS (ghi giảm chi phí SXKD)

Lãi/lỗ GB – GTCL 211 811


711 111,112,131
NG GTCL GTCL Giá
thanh
Nguyên tắc 214 623,627, 3387
toán
Trích KH trong…
GTHM
thời gian thuê Kết chuyển Chênh lệch
Treo (3387/242) 2141
lại 2142 theo thời gian Gbán-GTCL
thuê 33311
212
Phân bổ
3412
Ghi tăng TSCĐ Thuế

Giảm/tăng CP thuê tương lai khi thuê lại GTGT

49

Trường hợp GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ CÒN LẠI


Chênh lệch (Giá trị còn lại - Giá bán): ghi nhận vào chi phí
Giao dịch bán & thuê lại là thuê hoạt động
trả trước (TK 242) và được phân bổ dần trong suốt thời GTCL GTHL=GB Lãi, ghi ngay
gian thuê TS (ghi tăng chi phí SXKD)

GTCL GTHL Lãi, lỗ ghi ngay;


211 811 711 111,112,131
ngoại trừ hoãn lại số
NG GBán GBán Giá GB lỗ phân bổ dần-nếu
242
thanh
Lỗ Lãi CP thuê thấp hơn
623,627,… 33311 toán
GTCL - GBán Phân bổ theo Thuế
GTCL GTHL
thời gian thuê
GTGT
Lãi GB
214
3412 212
GT hao mòn Trích khấu hao
2141 theo thời gian thuê Ghi tăng TSCĐ
Lãi hợp lý Lãi tạm thời
2142 khi thuê lại
GHI NGAY HOÃN LẠI, PHÂN BỔ DẦN 52

13
Chương 19- Thuê tài sản

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTHTC


- Tài sản cho thuê hoạt động: theo cách phân
lọai tài sản của DN cho thuê
- Tài sản đi thuê tài chính: trình bày ở loại B –
Tài sản dài hạn, mục II – Tài sản cố định,
khoản 2 – TSCĐ thuê tài chính.

5- TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRÊN BCTC - DN cho thuê hoạt động: doanh thu và chi phí
cho thuê được trình bày chung trong chỉ tiêu
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và
“Giá vốn hàng bán”.
- DN đi thuê tài chính: trình bày Lãi thuê tài sản
trong chỉ tiêu “Chi phí tài chính”

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO


LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ và TMBCTC
Thuê hoạt động
Bên thuê báo cáo các khoản chi phí thuê thanh toán bằng
tiền ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
Bên cho thuê báo cáo các khoản doanh thu cho thuê nhận
thanh toán bằng tiền ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
THUÊ TÀI SẢN
trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. THEO IFRS 16
Thuê tài chính Mỗi khoản thanh toán tiền thuê bao gồm phần
trả lãi và phần trả nợ gốc. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
bên thuê sẽ báo cáo phần lãi như là một khoản tiền chi ra từ
các hoạt động kinh doanh và phần trả nợ gốc là một khoản chi
ra từ các hoạt động tài chính.
- DN đi thuê tài chính: trình bày trong mục IV B09 –
Các chính sách kế toán áp dụng và mục VI – khoản
11. Tăng, giảm TSCĐ thuê tài chính.

14
Chương 19- Thuê tài sản

• Thuê tài sản được định nghĩa theo IFRS 16


là một hợp đồng, hoặc một phần của hợp - Nếu thời gian thuê từ 1 năm trở xuống:
đồng, bao gồm việc trao đổi các khoản thanh kế toán như thuê hoạt động ở VAS 06.
toán lấy quyền kiểm soát việc sử dụng một - Nếu thời gian thuê trên 1 năm: kế toán
tài sản xác định trong một khoảng thời gian. như thuê tài chính ở VAS 06. Tại thời điểm
khởi đầu thuê, kế toán ghi nhận tài sản
Trừ trường hợp ngoại lệ hợp đồng có thời thuê với thuật ngữ “Quyền sử dụng tài sản”
hạn thuê là từ 12 tháng trở xuống hoặc tài và Nợ thuê.
sản thuê có giá trị thấp thì các trường hợp
còn lại, bên thuê không cần phân loại là
hợp đồng thuê hoạt động hoặc thuê tài
chính vì áp dụng cách hạch toán duy nhất.

Giao dịch bán và thuê lại theo IFRS 16 TÓM TẮT


• Để xác định xem việc chuyển giao một tài sản có được tính
như là một giao dịch bán hay không, một doanh nghiệp áp
• Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
dụng các yêu cầu của IFRS 15 để xác định nghĩa vụ thực và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
hiện được thỏa mãn. [IFRS 16:99] quyền sử dụng TS cho bên thuê trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Nếu việc chuyển giao tài sản đáp ứng các yêu cầu của IFRS
15 để được hạch toán như là giao dịch bán thì người bán sẽ • Thuê TS bao gồm thuê hoạt động và thuê
đo lường quyền sử dụng tài sản ở tỷ lệ của giá trị còn lại liên tài chính
quan đến quyền sử dụng được giữ lại. Theo đó, người bán • Tài sản thuê tài chính phải được ghi sổ
chỉ ghi nhận số tiền lãi hoặc lỗ liên quan đến quyền chuyển giống như tài sản chủ sở hữu sử dụng ở
giao cho người mua. [IFRS 16: 100a)] đơn vị thuê.
• Nếu giá trị hợp lý của hợp đồng mua bán không bằng giá trị • Trường hợp bán và thuê lại chính tài sản đã
hợp lý của tài sản, hoặc nếu các khoản thanh toán thuê bán: DN phải phản ánh tình hình bán và tình
không theo lãi suất thị trường thì doanh thu bán hàng được hình thuê.
điều chỉnh theo giá trị hợp lý, bằng cách tính các khoản trả
trước (prepayments) hoặc tài trợ bổ sung (additional
financing). [IFRS 16: 101].

15

You might also like