Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Sequence Paragraph – Đoạn văn tường thuật

CÁCH VIẾT:

Nét đặc trưng của đoạn văn tường thuật chính là các tình tiết, sự kiện… diễn ra theo
trình tự thời gian nên việc biết và sử dụng các liên từ, trạng từ chỉ thời gian trong
đoạn văn tường thuật là tương đối quan trọng.

1. Trạng từ, liên từ chỉ thứ tự, trình tự

 First, Firstly: đầu tiên là


 Second, Secondly: thứ hai là
 Third, Thirdly: thứ ba là
 …
Ví dụ: First, you need to become a leader of a political party. Second, you need to
win a seat in the House of Commons. Third, your party must have a majority of
seats.
(Đầu tiên, bạn cần phải trở thành một nhà lãnh đạo của một đảng chính trị. Thứ hai,
bạn cần phải có được một vị trí trong Hạ viện. Thứ ba, bên bạn phải chiếm được đa
số phiếu.)
 
 In the beginning: Lúc đầu, ban đầu, lúc bắt đầu
Ví dụ: In the beginning, you need to become a leader of a political party.
(Lúc bắt đầu, bạn cần phải trở thành một nhà lãnh đạo của một đảng chính trị.)
 
 Before: Trước khi, trước đó, trước
Ví dụ: Before becoming the prime minister, you need to become the leader of a
political party.
(Trước khi trở thành thủ tướng, bạn cần phải trở thành người lãnh đạo của một đảng
chính trị.)
 
 Then: Sau đó, tiếp theo đó
Ví dụ: Then, you must win a seat in the House of Commons.
(Sau đó, bạn phải có được một vị trí trong Hạ viện.)
 
 After: Sau đó, sau khi, sau
Ví dụ: After winning a seat in the House of Commons, you must make sure you have
a majority of seats.
(Sau khi giành một ghế trong Hạ viện, bạn phải chắc chắn rằng bạn có đa số phiếu.)
 
 Finally: Cuối cùng
Ví dụ: Finally, after all these steps, you can call yourself the prime minister.
(Cuối cùng, sau tất cả các bước này, bạn có thể tự gọi mình là thủ tướng.)
 
 At last: Cuối cùng
Ví dụ: At last, you can call yourself the prime minister.
(Cuối cùng, bạn có thể gọi mình là thủ tướng.)
 
 Subsequently: Sau đó, theo sau, tiếp theo đó
Ví dụ: Subsequently, you must make sure you have a majority of seats in the House
of Commons.
(Sau đó, bạn phải chắc chắn rằng bạn có đa số phiếu trong Hạ viện.)
 
2. Trạng từ, liên từ chỉ thời gian

 Recently: Gần đây
Ví dụ: She was recently elected prime minister.
(Gần đây cô đã được bầu làm Thủ tướng.)
 
 Previously: Trước đó
Ví dụ: She is the new prime minister. Previously, she worked as a lawyer in Toronto.
(Cô là Thủ tướng mới. Trước đó, cô đã làm luật sư ở Toronto.)
 
 Afterwards: Sau đó
Ví dụ: She won the party leadership last year. Afterward, she won the election.
(Cô đã giành được lãnh đạo đảng năm ngoái. Sau đó, cô giành chiến thắng trong
cuộc bầu cử.)
 
 When: Khi
Ví dụ: When she won the party leadership, she was still working as a lawyer.
(Khi cô giành được lãnh đạo đảng, cô ấy vẫn đang làm luật sư.)
 
 At + thời gian: Lúc … giờ
Ví dụ: At 7pm she got out of her house.
(Lúc 7 giờ tối cô ấy đi ra khỏi nhà.)

You might also like