Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Lớn VLKT N7
Bài Tập Lớn VLKT N7
10 20101951 Lê Công Vĩ
Nhóm trưởng
Trang 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
***
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
Nhóm: .................
Trang 2
MÃ ĐỀ: 07 – Lớp thầy Huy
Tóm tắt đề: Ròng rọc có dạng vành tròn đồng chất 1
2
m0=2 kg ; m=3 kg ; F=35 N ; g=10 m/s
b) Tìm biểu thức tính gia Vì F=35 N > P=mg=3.10=30 N nên vật m đi
tốc của vật lên.Chọn chiều dương như hình vẽ:
Σ F =m ⃗a
⟺⃗
T −⃗
P=m⃗a (1)
Σ M =Iβ
⟺ M P + M N + M F + M T =Iβ
0
'
⟺ R ( F−T ) =m R β
' 2
Trang 3
'
⟺ F−T =m 0 Rβ (2)
{ T −P=ma(1)
F−T =m 0 a (2)
F−mg
⇒ a= (3)
m+m0
c) Tìm biểu thức tính lực Từ (1) ta được lực căng dây:
căng dây (theo F , m , m0 ¿
T =ma + P
.
⇔ T =ma+ mg (4)
⇒ N −F−P0−T ' =0
'
⇔ N =F+ T + P0
⇔ N =F+ T +m0 g
⇔ N =35+33+2.10=88 N
Trang 4
2 Tóm tắt đề: m1= 4,5kg ; m2= 4kg ; m=3kg; dây nhẹ, không dãn; g=10m/s2 1
T 2−m2 g
(2)→ a =
m2
∑M =I β
c) Tính gia tốc của các
vật và các lực căng dây. a 1
T’1 – T’2 = I 2 = ma (3)
R 2
T’1 = T1 ; T’2 = T2
1
→(m1 - m2) ∙g =(m1 + m2 + m)∙ a
2
( m1−m2 ) ∙ g
( 4,5−4 ) ∙ 10
a= 1 = 1 =0,5m/s2
m1 +m2 + m 4,5+ 4+ ∙ 3
2 2
Trang 5
T 2=m2 (g – a ) = 4(10 + 0,5) = 42 (N)
⃗ P+⃗
N +⃗ T1 + ⃗
' '
T2 = 0
d) Tính áp lực mà trục
ròng rọc phải chịu. → N−P−T 1−T 2 = 0
→ N =mg+T 1+T 2
= 3.10 + 42,75 + 42
= 114,75 N
( m1−m2 ) g ( 4,5−4 ) 10
a= = = 0,4m/s2
m1 +m2 +m 4,5+ 4 +3
b) Tìm biểu thức tính gia Phương trình chuyển động tịnh tiến:
tốc tịnh tiến của khối trụ
Σ F =m ⃗a
theo F , m .
Trang 6
⃗
P +⃗
N +⃗
F+ ⃗
F ms=m a⃗
Σ M =Iβ
⇔ M P + M N + M F + M F =Iβ
ms
⇔ F ms . R=Iβ (2)
1 2
Vật có dạng khối trụ đặc nên I = m R (4)
2
{
F−Fms =ma
trình: 1 1
Fms= mRβ= ma
2 2
F 2F
⇒ a= ⇒
I 3m
m+ 2
R
Tóm tắt đề: Ròng rọc B dạng đĩa tròn đồng chất
4 1
mB =2 kg ; R=10 cm=0,1m ; m A =2 kg ; mC =3 kg ; g=10 m/ s2
Trang 7
a) Tính momen quán tính 1 2 1 2
I = m. R = .2 . 0,1 =0,01( kg . m)
của ròng rọc 2 2
1
⇔ T ,1−T ,2= . m. a ( 3 ) ;
2
a C =a A =a=β . R ( 5 )
{
mC . g−T 1=mC a
mC . g
T 2=m. a ⇒ a=
mB
, , 1 m C + m a+
T 1 −T 2 = .m . a 2
2
3.10 m
¿ =5( 2 )
3+2+1 s
Trang 8
T 2=m A . a=2.5=10 ¿)
d) Tính lực căng dây treo
T 1=m C . g−mC . a
vật A và vật C
¿ 3.10−3.5=15( N )
Trang 9
P−T =ma
⇔ mg−T =ma
⇔ T =mg−ma=m ( g−a ) (1 )
Σ M =Iβ=m R 2 β ( 2 )
mg 3.10
⇒ a= = =5 ¿
2 m 2.3
S=h−R=2−0,1=1,9 ( m )
e) Giả sử ống trụ có tâm
1 2
ở độ cao cách mặt đất S= g t
2
√
2m thì sau bao lâu khi 2 S √ 95
⇒t = = ( s)
thả nhẹ ống trụ chạm đất g 50
và trong thời gian đó ống 1
Chu vi: C=2 π R=2 π .0,1= π ( m )
5
trụ quay được bao nhiêu
h 2
vòng. N= = =3,18 (vòng)
C π
( )
5
−3
d=27 mm=0,027 m; l=1 m; η=10 Pa. s ;
6 Tóm tắt đề: 3
1
ρ=1000 kg/m ; Q=2,9 lít/ phút .
2 2 −4 2
S=π . R =3,14. 0,0135 =5,72. 10 m
a) Tính tốc độ trung bình
Q 4,8. 10−5 m
của dòng chảy. v tb= = =0,084 =8,4 cm/ s
S 5,72.10−4 s
Trang 10
c) Tính độ giảm áp suất
8.η . l. Q 8. 0,001.1. 4,8. 10−5
ở hai đầu đoạn đường Δ P= = =3,68 Pa
π . R4 3,14.0,0135 4
ống.
e) Xác định lưu lượng tối Tốc độ trung bình tối đa để dồng chảy trong ống vẫn
đa và tốc độ trung bình là dòng chảy dừng:
tối đa để dồng chảy trong
ρ . d . v tb
ống vẫn là dòng chảy Re <2300 ⇔ R e= <2300
η
dừng. η 0,001 m
⇒ v tb <2300. =2300. =0,085 =8,5 cm/s
ρ. d 1000.0,027 s
Lưu lượng tối đa:
−4 −5 3
Q max =S . v max =S . v tb =5,72.10 .0.085=4,86. 10 m /s=2,9 lít / phút
−5
b) Tính tốc độ trung bình Q 5.10
v tb= = =0,0874 m/s=8,74 cm/s
của dòng chảy; tốc độ tại S 5.72. 10−4
Trang 11
( ) ( )
−3 2
r
2
( 5. 10 )
v=v 0 1− 2 =0,17. 1− 2
=0,15 m/ s=15 m/ s
R 0,0135
0,001
⇔ v tb ≤ 2300
1000.0,027
⇔ v tb ≤ 0,085 m/ s
−4
¿ 5,72.10 .0,085=4,862.m/ s=2,9lít / phút
III. Câu hỏi mở (2 điểm) Sinh viên chọn MỘT trong các câu sau để trả lời (kèm
HÌNH GIF, VIDEO ... minh họa).
Trang 12
1. Phương trình Bernoulli là một trong năm phương trình làm thay đổi thế
giới. Trình bày những ứng dụng của phương trình Bernoulli trong thực tiễn:
Giới thiệu về phương trình Bernoulli:
Phương trình Bernoulli thể hiện mối quan hệ giữa áp suất P, vận tốc V và vị trí Z tại các mặt cắt
bất kì của dòng chảy. Về mặt bản chất phương trình Bernoulli dựa trên định luật bảo toàn năng
lượng dòng chảy.
Phương trình Bernoulli:
1 2
p + ρ gz + ρ v = const
2
Trong đó:
p: áp suất tĩnh (Pa)
1 2
ρ v : áp suất động (Pa)
2
ρgz : áp suất trắc địa (Pa)
z: độ cao (m)
v : vận tốc của chất lỏng (m/s)
ρ : khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3)
+ Theo quy luật tự nhiên, không khi di chuyển tư nơi có áp suất cao tới nơi có
áp suất thấp, tất yếu sẽ xuất hiện một lực nâng máy bay lên và nhờ đó máy bay có
Trang 13
thể lượn trên không trung dễ dàng. Cánh máy bay này càng rộng thì lực nâng này
càng lớn và tốc độ để cất cánh càng nhỏ.
Video minh họa:
Trang 14
Video minh họa:
3. Ống pitot:
- Ống pitot được sử dụng trong các ống gió và trên
máy bay để đo tốc độ dòng chảy. Đó là một ống
mảnh có hai lỗ hổng trên nó. Các lỗ phía trước
được đặt trong các luồng không khí để đo áp suất
toàn phần. Các lỗ bên đo áp suất tĩnh. Bằng cách đo
sự khác biệt giữa những áp suất này, bạn sẽ có
được áp suất động, có thể được sử dụng để tính toán
tốc độ bay.
- Trên máy bay, ống pitot có thể gắn theo một số
cách khác nhau, bào gồm nhô ra từ các cạnh của
cánh hoặc dán lên từ thân máy bay.
4. Ống ventury - dụng cụ đo vận tốc chất lỏng trong ống dẫn:
Ống ventury được đặt nằm ngang, gồm một phần có tiết diện A1 và một
phần có tiết diện nhỏ hơn A2. Một áp kế hình chữ U, có hai đầu nối với hai phần
ống đó.
Trang 15
Video minh họa:
5. Trong các cơn bão có vòi rồng, gió lốc luôn có khả năng lật tung và thổi bay nóc
nhà. Điều này cũng được lí giải đơn thuần bằng hiệu ứng Bernoulli khi không khí
chuyển động quanh ngôi nhà làm xuất hiện lực nâng, khiến bật tung nóc bất cứ
ngôi nhà nào dù có kiên cố đến mấy.
Trang 16
6. Thí nghiệm thực tiễn:
- Khi thổi vào khe giữa hai chiếc lon, bật máy sấy tóc, bạn đều làm không khí ở đó
chuyển động thành dòng, gây ra áp suất thấp ở gần miệng, hoặc máy sấy.
- Chính áp suất này gây ra sự hút của tờ giấy hay của chiếc lon xích lại gần nhau.
Trong trường hợp quả bóng, lực hút này khá lớn do máy sấy tóc quay liên tục, tạo
thành dòng khí luân chuyển, khiến quả bóng cứ lơ lửng trêm không.
Vido minh họa:
Trang 17
Trang 18
Trang 19
Trang 20