Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Chương II:

1. Sức lao động là :


 Khả năng lao động được tiêu dùng trong sản xuất
 Toàn bộ trí lực và thể lực trong một con người đang sống và được vận dụng để sản xuất
giá trị sử dụng nào đó
2. Đặc trưng của sức lao động là:
- Khả năng lao động được tiêu dùng trong sản xuất
- Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực
- Toàn bộ trí lực và thế lực trong một con người đang sống và vận dụng để sản xuất giá trị sử
dụng nào đó.
3. Tư liệu lao động là : kết cấu hạ tầng sản xuất + công cụ lao động + các vật để chứa đựng và bảo
quản
4. Đối tượng lao dộng là những vật mà lao động của con người tác động vào nhằm thay đổi nó phù
hợp với mục đích sử dụng của con người.
5. Trong tư liệu lao động: Công cụ lao động là:
- Giữ vai trò quyết định đến năng suất
- Tiêu chí phản ánh đặc trưng sự phát triển của thời đại kinh tế
6. Trong tư liệu lao động, kết cấu hạ tầng sản xuất phải phát triển đi trước một bước so với
Chương III:
1. Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư : Máy móc là điều kiện cho
việc tạo ra giá trị thặng dự
2. Cạnh tranh trong nội bộ dẫn đến: hình thành giá cả thị trường
3. Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản ( là cấu tạo của giá trị của tư bản phản ánh sự biến đổi cấu tạo kỹ
thuật của tư bản và do cấu tạo kỹ thuật quyết định)
- Tốc độ chu chuyển tư bản
- Tiết kiệm tư bản bất biến ( các yếu tố € tư bản bất biến :
 Máy móc, thiết bị , nhà nước
 Kết cấu hạ tầng sản xuất
 Điện nước
- → yếu tố cạnh tranh không làm ảnh hưởng tỷ suất lợi nhuận
- → tỷ suất lợi nhuận phản ánh
4. Lợi nhuận thương nghiệp là số tiền chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hoá
5. Tư bản cho vay vận động theo công thức: T- T’
6. Tư vay cho vay trong tư bản mang đặc điểm:
- Là hàng hoá đặc biệt
- Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
- Là hình thái tư bản phiến diện nhất nhưng được tôn sùng nhất
7. Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ % giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước
8. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt gì? → tạo ra giá trị mới
lớn hơn giá trị của sức lao động → giá trị sử dụng hàng hoá của sức lao động được coi là :
chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản
9. Tư bản bất biến có vai trò tạo ra giá trị thặng dư
10. Căn cứ vào đâu để phân biệt chủ nghĩa tư bản bất biến và chủ nghĩa tư bản khả biến ->
căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong QTSX giá trị thặng dư
11. Điểm giống nhau giữa pp SXGTTD tuyệt đối và pp SXGTTD tương đối là đều làm tăng
tỷ suất giá trị thặng dư
12.

You might also like