Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220722 - 165257 - Tài liệu sinh lí học HUYẾT
FILE - 20220722 - 165257 - Tài liệu sinh lí học HUYẾT
Bài 4 : Xác định nhóm máu ABO, phản ứng chéo máu
A. Xác định nhóm máu
I, Nguyên tắc
- PP huyết thanh mẫu: dùng huyết thanh có chứa kháng thể đặc hiệu biết trước để xác định
loại kháng nguyên có trên bề mặt hồng cầu nhờ phản ứng ngưng kết
- PP hồng cầu mẫu: dùng hồng cầu có chứa kháng nguyên biết trước để xác định loại
kháng thể có trong huyết thanh
II, Phương tiện
- Đá men hoặc phiến kính, hoặc giấy định nhóm máu
- Pipet để lấy máu
- Đũa thuỷ tinh
- Huyết thanh mẫu với hiệu giá ngưng kết cao
- Bộ dụng cụ chích máu
III, Cách làm
- Sát khuẩn đầu ngón tay áp út bàn tay ko thuận, để khô
- Dùng kim chích nhanh vào da đầu ngón tay
- Lau bỏ giọt máu đầu, lấy 3 giọt vào 3 ô HTM đã đánh dấu
- Dùng bông khô thấm máu cho bệnh nhân
- Trộn đều bằng đũa thuỷ tinh, đường kính 2cm, lau sạch đũa sau mỗi lần trộn
- Lắc nghiêng tròn trên đá men từ 1-3p
- Nhận định KQ: tại vị trí ngưng kết chứng tỏ trên bề mặt hồng cầu có kháng nguyên
tương ứng với vị trí kháng thể khiến pư đặc hiệu kết hợp KN-KT xảy ra, từ đó đọc được
tên nhóm máu ( giống SLB-MD)
B. Phản ứng chéo máu
I, Nguyên tắc:
- Phản ứng hoà hợp dựa trên nguyên lí phản ứng ngưng kết KN-KT, để kiểm tra máu
người nhận có hoà hợp với máu người cho hay không bằng cách trộn hồng cầu của người
CHO với huyết thanh của người nhận và ngược lại hồng cầu của người NHẬN và huyết
thanh người cho
- Phản ứng được thực hiện ở 2 điều kiện : MT nước muối sli, MT phòng xét nghiệm / ĐK
nhiệt độ 37 độ và có sử dụng huyết thanh kháng globulin
II, Dụng cụ
- HTM, HCM
- Máu người cho, nhận
- Ống nghiệm, máy quay li tâm, nước cất, lam kính
Vì sao người ở vùng núi cao lại có nồng độ hồng cầu cao?
- Do áp lực không khí thâos nên khả năng kết hợp với oxi của hemoglobin trong hồng cầu
giảm
- SL hồng cầu tăng để đảm bảo oxi cho con người
Sự khác nhau giữa huyết tương/ huyết thanh
- Huyết tương cùng tbao máu( HC,BC,TC) tạo nên máu trong cơ thể người
- Huyết thanh có thành phần và biểu hiện tương đồng huyết tương, bao gồm yếu tố vi
lượng và nước, sự khác biệt là ở yếu tố đông máu Fibrinogen ko có trong huyết thanh.
Huyết thanh là huyết tương không chứa tơ huyết
Thực hành sinh lí máu module Huyết học miễn dịch
Ntuu-YCTA-K16
Bài 6: Đo tốc độ lắng máu
I, Nguyên tắc:
- Cho máu đã chống đông vào một ống mao quản có đường kính nhất định, đặt đứng yên
theo phương thẳng đứng
- Sau khoảng thời gian, đọc chiều cao của cột huyết tương phía trên
- Chiều cao này tức là tốc độ lắng của huyết cầu
- Đo tốc độ lắng có nhiều phương pháp có 2 pp được sd là Westergreen, Panchenkov
II, Dụng cụ( PP Panchenkow)
- Bộ dụng cụ chích máu
- Giá và ống panchekov là ống có mao quản đường kính 1mm, có chia vạch từ 0 có chữ K
ngang vạch và có chữ P ngang vạch 50.
- Ống nghiệm sạch
- Đồng hồ để theo dõi
- Dung dịch chống đông Natricitrat 3,8%
III, Cách làm
- Tráng ống panchekov bằng dd chất chống đông Natricitrat 3,8% sau đó hút dung dịch
đến vạch P rồi thổi vào ống nghiệm
- Sát trùng đầu ngón tay áp út bàn tay ko thuận, để khô, chích máu
- Dùng ống panchekov nghiêng 1 góc 60 độ cho máu chảy vào ống đến vạch K, thổi máu
vào ống nghiệm chứa chất chống đông( lấy máu 2 lần đến vạch K) trộn đều với dd chống
đông
- Hút lại máu đến vạch K rồi để vào giá
IV, Kết quả
- Bình thường. Sau 1h: Nam: 5,5+-2mm Nữ: 6+-2mm
Sau 2h: Nam 9+-2mm. Nữ 14+-2mm
- Bệnh lý: Tăng trog viêm khớp, nhiễm độc máu. Giảm trong: đa hồng cầu, dị ứng, tiểu
đường
- Có 5 loại BC:
+ BC hạt trung tính(N): bạch cầu nhân chia nhiều múi hoặc chưa chia tuỳ giai đoạn trưởng
thành, kích thước từ 10-15 micrmet, bào tương nhiều hạt nhỏ/mịn/đều, bắt màu hồng tím
+ BC hạt ưa axit(E): bạch cầu nhân hình 2 mắt kính, bào tương có hạt tròn/ đều bắt màu da
cam
+ BC ưa bazo(B): bạch cầu nhân hình hoa thị, bào tương có hạt tròn/ đều nằm đè lên nhân
bắt màu xanh đen
+ BC lympho(L): nhân chiếm gần hết bào tương, bào tương chỉ là 1 dải xanh lơ ko hạt
+ BC mono(M): nhân hình hạt đậu nằm lệch về một phía, có thể là hình phật thủ, bào thai.
Bào tương màu tro. Có kích thước 20-25 micromet
- Tỉ lệ các loại BC :
+ Đa nhân trung tính : 60-70%
+ Lympho: 20-30%
+ Ưa axit: 1-4%
+ Mono: 1-2%
+ Ưa bazo: 0-0,5%
- Tỉ lệ nhóm máu hệ ABO ở người Việt Nam
+ Nhóm O: 45%
+ Nhóm B: 28.3%
+ Nhóm A: 21.2%
+ Nhóm AB: 5,5%
Các chỉ số của máu Nam Nữ
SL hồng cầu 4,5-5,8 T/L 3,9-5,2 T/L
SL bạch cầu 4-10 G/L
SL tiểu cầu 150-400G/L
Hematocrit( thể tích khối hồng cầu) 45,8+- 2,9 % 40,3+-2,0%
Độ lắng máu 1h 5,5+- 2mm 9+-2mm
2h 6+- 2mm 14+- 2mm
Huyết sắc tố-huyết cầu tố-hemoglobin 14,6+- 0,6 g/% 13,2 +- 0,55 g/%
Lượng huyết sắc tố trung bình HC- MCH 27-32 picrogam
Nồng độ huyết sắc tố trung bình HC- MCHC 320-360G/L
Thể tích trung bình HC- MCV 82-92 femtolit
Các chất chống đông sử dụng trong PTN và thực tế: Chất chống đông Heparin, Nước cất
vừa đủ, Natricitrat 2,8%, NaF, coumarin,