Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH CỦA THUỐC MỠ

Ưu điểm:
+ Giải phóng hoạt chất tương đối nhanh.
+ Dễ bám thành lớp mỏng trên da và niêm mạc, không cản trở hoạt động sinh lý bình thường của
da (loại nhũ tương D/N).
+ Mịn màng về thể chất, hình thức đẹp.
+ Thấm sâu.
Nhược điểm:
+ Độ bền nhiệt động kém, dễ bị tách lớp do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: Nhiệt độ môi trường,
độ ẩm không khí, vi khuẩn và nấm mốc…
+ Cần phải có chất bảo quản vì dễ bị vi khuẩn và nấm mốc phát triển.
+ Loại nhũ tương D/N dễ rửa sạch bằng nước, những loại N/D khó rửa sạch.
Để điều chế tá dược nhũ tương, cần dùng các tá dược đóng vai trò tương dầu, các tá dược, nước
tinh khiết, dịch chiết nưốc, dung dịch nước…làm tương nước và các chất nhũ hóa. Tùy thuộc vào
bản chất và số lượng các chất nhũ hóa, tá dược tạo thành có cấu trúc kiểu nhũ tương N/D và D/N.
Tương dầu thường dùng là:
 Các dầu, mỡ, sáp và các dẫn chất dầu, mỡ, sáp.
 Các acid béo và các alcol béo cao.
 Hydrocarbon no.
Tương nước:
 Nước tinh khiết.
 Propylen glycol.
 PEG 300, 400.
 Dịch chiết nước từ dược liệu.
 Dung dịch nước hoặc chất lỏng phân cực.
Chất nhũ hóa:
+ Cho nhũ tương N/D:
 Lanolin và dẫn chất.
 Sáp ong, spermaceti.
 Alcol béo cao như alcol cetylic, alcol cetostearylic…
 Chất nhũ hóa tổng hợp với HLB từ 3-6.
 Xà phòng đa hóa trị.
+ Cho nhũ tương D/N:
 Các xà phòng kiềm như: Kali, natri, amin (thường kết hợp trong thành phần gồm
các acid béo với kiểm hoá trị một hoặc kiềm amin như mono, di hoặc
triethanolamin để tạo ra xà phòng kiềm).
 Các alcol sulfat (natri laurylsulfat, natri cetylsulfat…)
 Các chất diện hoạt cation như: Cetrimit, benzalkonium clorid.
 Diện hoạt không ion hóa: Tween 20, 40, 80…
Một số ví dụ:
Lanolin ngậm nước là tá dược nhũ tương N/D.
Cold cream USP XVI có thành phần như sau:
Sáp este cetyl (spermaceti tổng hợp) 125g
Sáp trắng 120g
Dầu parafin 560g
Natri borat 5g
Nước cất 180ml
Tá dược này cũng thuộc nhóm nhũ tương N/D.
Một vài tá dược nhũ tương N/D khác:
Alcol cetylic 15g
Lanolin khan 35g
Vaselin 30g
Nước tinh 20g hoặc
Acid oleic Dầu lạc
Lanolin 80g
Dung dịch calci hydroxyd vđ 1000g
hoặc
Sáp ong trắng 8g
Spermaceti 10g
Span 80 5g
Dầu lạc 52g
Dầu thầu dầu 5g
Nước tinh khiết 20g
Một số tá dược nhũ tương D/N:
+ Thuốc mỡ thân nước (USP XXIII):
Methylparaben 0,25g
Propylparaben 0,15g
Natri laurylsulfat 10g
Propylen glycol 120g
Alcol stearylic 250g
Vaselin 250g
Nước tinh khiết 370ml
+ Cream nước (BP 93)
Thuốc mỡ nhũ hóa 30%
Clorocresol 0,1 %
Nước tinh khiết 69,9%
+ Tá dược nhũ tương D/N dùng chất nhũ hóa là xà phòng kiềm:
Acid stearic 140g
Dung dịch natri hydroxyd 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550ml
hoặc
Acid stearic 24g
Triethanolamin lg
Glycerin 13g
Nước tinh khiết 62g
+ Tá dược nhũ tương D/N dùng chất nhũ hóa diện hoạt:
Alcol cetylic 17g
Vaselin 25g
Tween80 7g
Glycerin 15g
Nước tinh khiết vđ 100g.
hoặc
Alcol stearylic 15g.
Sáp ong 8g.
Tween 80 3,75g.
Span 80 l,25g.
Sorbitol 7,5g.
Nước tinh khiết vđ 100g.
hoặc
Cetomacrogol 700 3g.
Cetomacrogol 1000 2g.
Alcol cetostearylic 10g.
Vaselin 20g.
Dầu parafin 5g
Nước tinh khiết 60g.

Điều chế tá dược nhũ tương D/N thường tiến hành trên nguyên tắc như sau:
Đun chảy các tá dược tương dầu, hòa tan chất nhũ hóa tan trong dầu, đun nóng khoảng 65-70°C.
Đun nóng tương nước lên cao hơn khoảng 3-5°C, hòa tan các chất nhũ hóa, chất bảo quản…Sau
đó phối hợp, khuấy trộn cho tới khi nguội

You might also like