Fiintrade Fa Methodology v1 0

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

Phương pháp luận

Xây dựng bộ Phân tích tài chính cho


FiinTrade®
Nội dung
Phương pháp luận Xây dựng bộ Phân tích tài chính cho FiinTrade® .................................1
I. Giới thiệu FiinGroup và FiinTrade® ....................................................................................3
II. Phương pháp luận Xây dựng bộ phân tích tài chính ........................................................4
Tổng quan phương pháp xây dựng Bộ chỉ tiêu phân tích tài chính ............................................5
Bộ tiêu chí Phân tích tài chính của FiinGroup............................................................................6
Cách xếp loại tiêu chí trong bộ Phân tích tài chính ....................................................................9
III. Ứng dụng trong phần mềm FiinTrade ............................................................................ 15
Hiển thị Bộ chỉ tiêu Phân tích tài chính .................................................................................... 15
Ứng dụng của Bộ Chỉ tiêu Phân tích tài chính ......................................................................... 16

2
Giới thiệu FiinGroup và FiinTrade®

Được thành lập vào năm 2008, Công ty Cổ phần FiinTrade được thiết kế là nền tảng thông tin toàn diện,
FiinGroup (tiền thân là StoxPlus) tự hào là công ty bao gồm dữ liệu giao dịch, dữ liệu cơ bản, các công cụ
hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp các sản phân tích dữ liệu và hiển thị đa chiều cũng với các
phẩm thông tin đa chiều, chuyên sâu và đáng tin cậy phân tích với hệ thống đánh giá sức khỏe và xếp hạng
về tình hình tài chính doanh nghiệp, dữ liệu thị trường doanh nghiệp trong từng nhóm ngành. Nền tảng này
tức thời, báo cáo phân tích chứng khoán hữu ích, công cũng bước đầu cung cấp các phân tích cơ bản đến
cụ quản lý đầu tư tối ưu, cùng các sự kiện và tin tức vô chuyên sâu dựa trên số liệu về thị trường và cổ phiếu,
cùng quan trọng cho nhà đầu tư cá nhân và các một cách độc lập bởi đội ngũ chuyên gia phân tích của
chuyên gia tại Việt Nam. FiinGroup.

Ban lãnh đạo của FiinGroup Mục đích của tài liệu này
Trong tài liệu này, chúng tôi hân hạnh trình bày với quý
Ban lãnh đạo của FiinGroup là các chuyên gia CFA khách hang và các bạn về phương pháp luận xây
Charteredholder, ACCA, MBA và có bề dầy trên 38 dựng Bộ đánh giá các chỉ tiêu tài chính cơ bản cho tất
năm kinh nghiệm sâu trong lĩnh vực Đầu tư, Ngân cả các Doanh nghiệp được niêm yết trên sàn chứng
hàng, Phân tích Tài chính và Công nghệ từ Trung tâm khoán.
Tài chính Luân Đôn, Anh Quốc, Thụy Sỹ, Úc và Đông
Nam Á. Mong muốn của chúng tôi là hỗ trợ các Nhà đầu tư
đánh giá nhanh các chỉ tiêu tài chính cơ bản, qua đó
Phần mềm FiinTrade® tiết kiệm thời gian trong quá trình thu thập dữ liệu và
phân tích.
Ra mắt vào ngày 10/10/2019, FiinTrade là sản phẩm
công nghệ tài chính được nghiên cứu và phát triển bởi Chúng tôi tin tưởng tài liệu này cũng làm tăng tính
FiinGroup nhằm phục vụ các chuyên viên tư vấn, môi minh bạch khi quý vị và các bạn sử dụng thông tin dữ
giới, nhà giao dịch (traders) và các nhà đầu tư năng liệu do FiinGroup cung cấp.
động tại thị trường chứng khoán Việt Nam.

3
Phương pháp luận Xây dựng bộ phân tích tài chính
Hiện nay, kiến thức Phân tích tài chính đã dần được phổ cập và phủ sóng cho mọi phân khúc Nhà
đầu tư trên thị trường Chứng khoán Việt Nam, từ sách vở, đến các khóa học, trao đổi thông tin lẫn nhau. Về
cơ bản, Phân tích tài chính là một bước quan trọng trong việc ra quyết định đầu tư, giúp Nhà đầu tư hiểu rõ
ràng về khả năng hoạt động, kinh doanh của đối tượng đang cần được xem xét. Có một thực tế, tuy kiến thức
đã dần trở nên phổ biến, nhưng có rất nhiều Nhà đầu tư không xuất phát với nền tảng là tài chính căn bản,
dẫn đến việc hiểu các yếu tố tài chính còn mơ hồ, hoặc chỉ tiếp cận ở mức cơ bản nhất như Doanh thu, Lợi
nhuận.
Phân tích tài chính là một khái niệm tương đối rộng, bao gồm rất nhiều yếu tố, tiêu chí, thậm chí cả
cách đánh giá từng tiêu chí cũng khác nhau theo quan điểm của mỗi cá nhân. Ví dụ: Hầu hết các Doanh
nghiệp Nợ nhiều được đánh giá là tiêu cực, tuy nhiên vẫn có những ý kiến cho là tích cực. Mức độ, khái niệm
Tốt, Xấu, Tích cực, Tiêu cực còn rất chung chung, không rõ ràng, minh bạch trên thị trường hiện nay, dẫn đến
hoang mang và các thông tin sai lệch cho Nhà đầu tư. Nhiều nhà đầu tư không thể tự mình bóc tách, tính toán
dữ liệu để phân tích nên phụ thuộc vào các báo cáo mang tính chủ quan của các bên phân phối. Những vấn
đề này đặt ra một nhu cầu lớn trên thị trường về vấn đề Cần những Bộ Phân tích tài chính mang tính khách
quan, tiêu chí minh bạch, dễ tiếp cận, dễ sử dụng, dễ so sánh.
Với mong muốn phục vụ Nhà đầu tư ở mức độ cao nhất, FiinGroup quyết tâm xây dựng Bộ chỉ tiêu
Phân tích tài chính, tích hợp trong phần mềm Fiintrade. Bộ chỉ tiêu được đánh giá khách quan với toàn bộ cổ
phiếu được niêm yết trên thị trường với nguồn dữ liệu chính thống. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu được
tham khảo, xây dựng theo các nguyên lý tài chính cơ bản, có điều chỉnh phù hợp với thị trường Việt Nam.
FiinGroup phân chia thành các mức đánh giá rõ ràng, dễ hiểu và trực quan, giúp Nhà đầu tư chưa có nhiều
kiến thức tài chính vẫn có thể tiếp cận và hiểu rõ các khoản mục được phân tích. Hơn hết, để đảm bảo được
giá trị của Bộ Phân tích tài chính, đội ngũ chuyên gia của FiinGroup đã tiến hành kiểm nghiệm quá khứ và
kiểm nghiệm thực tế, nhằm chắc chắn rằng các công ty được đánh giá cao thực sự là các công ty có tiềm
năng, vị thế trên thị trường, cũng như đạt được mức sinh lời ấn tượng trong quá khứ.

4
Tổng quan phương pháp xây dựng Bộ chỉ tiêu phân tích tài chính

Có rất nhiều chỉ số tài chính để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp qua báo cáo tài chính và tùy từng
mục đích phân tích, người phân tích sẽ lựa chọn các chỉ tiêu khác nhau, tuy nhiên hầu hết đều xét qua các chỉ tiêu cơ
bản. Hiệp hội kế toán quản trị công chứng Anh (CIMA) đã tổng hợp và xếp thành 4 nhóm chính:

Nhóm 1: Profitability/performance ratios (chỉ số lợi nhuận, hiệu quả). Nhóm chỉ số này sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận
mức sinh lời trong kỳ, hiệu quả sinh lời trên vốn đầu tư
 Gross profit margin (lãi gộp): mức sinh lời của sản phẩm.
 Operating profit margin (lãi hoạt động): mức sinh lời nhưng có trừ chi phí hoạt động
 Net profit margin (lãi sau thuế): mức sinh lời có trừ chi phí hoạt động, lãi vay và thuế
 Return on capital employed (lợi nhuận trên vốn sử dụng): hiệu quả sử dụng vốn
Nhóm 2: Liquidity ratios (chỉ số thanh khoản). Nhóm chỉ số này thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp nếu có
chuyện “cực gấp”
 Current ratios (chỉ số thanh khoản ngắn hạn): liệu các khoản tiền và hàng tồn kho “bán gấp” có đủ thanh toán
cho các khoản nợ đến hạn.
 Quick (acid test) ratios (chỉ số thanh toán nhanh): liệu các khoản tiền có đủ trả nợ đến hạn.
Nhóm 3: Efficiency/Activity Ratios (chỉ số hiệu suất, hoạt động): tài sản đầu tư của doanh nghiệp có hiệu suất tốt
không, vốn của doanh nghiệp có bị chiếm dụng.
 Working capital ratios là các chỉ số vốn hoạt động bao gồm:
o Inventory holding period (số ngày tồn kho bình quân): thời gian mà tiền nằm “chết” trong hàng tồn
kho.
o Receivable collection period (số ngày bình quân cho kỳ thu tiền): mất bao nhiêu ngày mới thu được
tiền.
o Payables payment period (số ngày bình quân cho kỳ trả nợ): mất bao nhiêu ngày mới trả nợ.
 Asset turnover ratios (Vòng quay tài sản): hiệu quả sử dụng tài sản.
Nhóm 4: Capital structure ratios (cấu trúc vốn). Nhóm chỉ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh
nghiệp là nợ, bao nhiêu là thực lực của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có khả năng trả nợ ngân hàng như thế
nào.
 Gearing (chỉ số nợ): tỷ lệ nợ của công ty so với tổng tài sản.
 Interest cover (khả năng thanh toán lãi vay): tiền lời sinh ra gấp bao nhiêu lần lãi vay.

Bên cạnh đó, chúng ta có thể tham khảo Bộ chỉ tiêu Phân tích tài chính theo CFA – Financial Ratio Sheets, bao gồm
đẩy đủ, chi tiết hơn các chỉ tiêu về phân tích tài chính. FiinGroup áp dụng và đánh giá triệt để các chỉ tiêu cơ bản có
chọn lọc, nhằm khái quát nhất về Doanh nghiệp cũng như phục vụ hữu ích nhất cho Nhà đầu tư tại Việt Nam. Một số
chỉ tiêu ít được sử dụng hoặc không hiệu quả tại Việt Nam đã được FiinGroup loại bỏ.
Mỗi một nhóm chỉ số, hoặc một khía cạnh tài chính đều được thể hiện bởi ít nhất một chỉ số đại diện quan trọng và hữu
dụng nhất. Chỉ tiêu đánh giá tốt, không tốt cũng đã được FiinGroup thống nhất về các mức độ rõ ràng, dựa theo Bộ
đánh giá tiêu chí được xây dựng, kiểm nghiệm quá khứ.

5
Bộ tiêu chí Phân tích tài chính của FiinGroup
Dựa theo các tiêu chí chủ chốt của các phương pháp Phân tích tài chính, FiinGroup lựa chọn các tiêu chí tiêu biểu, khái quát hóa nhất khả năng tài chính của Doanh nghiệp,
sau đó điều chỉnh các mức đánh giá để phù hợp với thị trường Việt Nam. Bộ tiêu chí bao gồm 4 nhóm chính và 10 yếu tố Phân tích tài chính cơ bản được trình bày ở bảng dưới đây:
 Nhóm 1: Chỉ tiêu tăng trưởng
 Nhóm 2: Chỉ tiêu Lợi nhuận
 Nhóm 3: Sức khỏe Doanh nghiệp
 Nhóm 4: Quản trị điều hành

STT Tên tiêu chí Mô tả Ý nghĩa và ứng dụng

Phát hành tăng vốn là việc làm hợp lý trong quá trình tăng trưởng và
mở rộng thị phần của một Doanh nghiệp, tuy nhiên, tăng vốn vượt
Phát hành tăng vốn: Mức độ tăng vốn góp của Doanh nghiệp quá khả năng và tiềm lực của Doanh nghiệp lại là một vấn đề đáng
Phát hành tăng vốn báo động.
1 (Rapid equity issuance) Mức độ tăng vốn góp được thu thập trên khoản mục Vốn góp thuộc Bảng
Nhóm 4 cân đối kế toán của Doanh nghiệp. Trong đó, FiinGroup chỉ tập trung phản Điển hình trên thị trường có rất nhiều Doanh nghiệp tăng vốn “ảo”,
ánh mức tăng vốn góp thông qua hoạt động phát hành cổ phiếu. nhưng về bản chất huy động tiền không phục vụ sản xuất kinh
doanh, không đi kèm với việc gia tăng lợi nhuận cho cổ đông. Vấn đề
quyền lợi của cổ đông bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Tăng trưởng Doanh thu theo năm


Tăng trưởng Doanh thu Doanh thu tăng trưởng liên tiếp cho biết Doanh nghiệp có sự phát
2 (Revenue growth) triển về quy mô sản xuất kinh doanh, tăng trưởng bền vững và có
Doanh thu được cập nhật tại thời điểm đánh giá, xét tốc độ tăng trưởng trong
Nhóm 1 khả năng duy trì trong tương lai.
3 năm, theo dữ liệu thị trường.

Tăng trưởng Lợi nhuận theo năm


Tăng trưởng Lợi nhuận Lợi nhuận tăng trưởng liên tiếp cho biết Doanh nghiệp có sự phát
3 (Profit Growth) Lợi nhuận được cập nhật tại thời điểm đánh giá, xét tốc độ tăng trưởng trong triển về khả năng sinh lời và có khả năng duy trì trong tương lai.
Nhóm 1
3 năm, theo dữ liệu thị trường.

Tỷ suất Lợi nhuận gộp Tỷ trọng Lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp/ Tổng Doanh thu Biên Lợi nhuận gộp thể hiện khoảng chênh lệch giữa giá bán và giá
4 (Profit margin) vốn của sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của DN, hay mức sinh lời trên
Nhóm 2
Giá trị Lợi nhuận gộp và Tổng Doanh thu được thu thập theo Báo cáo Kết hoạt động kinh doanh cốt lõi của Doanh nghiệp

6
STT Tên tiêu chí Mô tả Ý nghĩa và ứng dụng
quả kinh doanh của Doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá.
Chỉ tiêu này thể hiện nhiều đặc thù ngành kinh doanh và cơ cấu mặt
hàng kinh doanh của DN hơn là vấn đề về kiểm soát chi phí do mỗi
ngành nghề về mặt hàng kinh doanh thường có khoảng chênh lệch
giữa giá vốn và giá bán khác nhau. Tỷ số này càng cao cho biết hoạt
động kinh doanh chính của Doanh nghiệp đem lại lợi nhuận bền
vững.

Dòng tiền là mạch máu nuôi sống cả Doanh nghiệp, thể hiện chính
xác nhất khả năng sinh lợi và thu tiền về. Chỉ tiêu này được coi là
Chất lượng dòng tiền kinh Dòng tiền hoạt động (CFO)
chuẩn xác hơn so với các chỉ tiêu về lợi nhuận, phản ánh trung thực
5 doanh tình hình kinh doanh hiện nay.
(Cashflow Quality) Dòng tiền hoạt động được thu thập theo Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ của
Nhóm 2 Doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá
Dòng tiền càng lớn, dương liên tục cho biết Doanh nghiệp hoạt động
tốt.

Thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ thanh toán hiện thời cho biết khả năng sử dụng tài sản ngắn
Khả năng thanh toán hạn chi trả cho các khoản nọ vay ngắn hạn.
6 (Operational Efficiency) FiinGroup lấy tỷ số thanh toán hiện thời đại diện cho khả năng thanh toán
Tỷ lệ này càng cao càng cho biết Doanh nghiệp an toàn trong vấn đề
Nhóm 3 của Doanh nghiệp. Giá trị Tài sản ngắn hạn và Nợ ngắn hạn được thu thập
thanh toán hiện thời
theo Bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm
Khả năng chi trả lãi vay = EBIT/ Lãi vay bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này,
Gánh nặng nợ các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới
7 (Debt Pressure) Giá trị chi trả lãi vay được thu thập theo Báo cáo Kết quả kinh doanh của phá sản công ty.
Nhóm 3 Doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá.
Khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của
doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn.

Cơ cấu vốn ở mức hợp lý là tỷ lệ tối ưu giữa tỷ trọng Nợ và Vốn chủ


sở hữu, cân đối với tình hình Doanh nghiệp và trung bình ngành.
Cơ cấu vốn Cơ cấu vốn = Tỷ lệ Nợ/ Vốn chủ sở hữu
Nếu Doanh nghiệp có tỷ lệ Nợ quá cao sẽ dẫn đến rủi ro tài chính,
8 (Capital Structure) gánh nặng chi phí lãi vay và tình hình tài chính thiếu ổn định, bất
Nhóm 3 Giá trị Nợ và Vốn chủ sở hữu được thu thập trực tiếp trên Bảng cân đối kế
chấp việc tận dụng lợi thế của đòn bẩy để gia tăng tỷ trọng lợi nhuận
toán của Doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá.
trên Vốn chủ sở hữu.

7
STT Tên tiêu chí Mô tả Ý nghĩa và ứng dụng

ROE là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, phản ánh năng lực
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận trên vốn chủ sở sử dụng đồng vốn của doanh nghiệp để sinh lợi như thế nào.
9 hữu Giá trị Lợi nhuận và Vốn chủ sở hữu được thu thập lần lượt theo Báo cáo
(ROE - Return on Equity) Tỷ số ROE càng cao thường cho biết Doanh nghiệp đang có khả
Kết quả kinh doanh và Bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp tại thời điểm
Nhóm 2 năng sinh lời tốt trên đồng vốn chủ sở hữu. Đây là thước đo cơ bản
đánh giá.
nhất đo lường khả năng sinh lời của Doanh nghiệp.

Kế hoạch kinh doanh của Doanh nghiệp là yếu tố quan trọng cho
Nhà đầu tư đánh giá triển vọng kinh doanh của Doanh nghiệp. Việc
lập và hoàn thành kế hoạch cũng thể hiện vai trò quản trị điều hành.
Thực hiện Kế hoạch lợi nhuận theo năm và Kế hoạch lợi nhuận năm kế
Kế hoạch lợi nhuận đặt cao, đặc biệt cao hơn lợi nhuận đã thực hiện
tiếp
năm trước đó cho thấy Doanh nghiệp tin tưởng va kỳ vọng vào khả
Kế hoạch kinh doanh năng tiếp tục phát triển. Hơn hết, việc đặt kế hoạch cao cho thấy tinh
10 (Business Planning) Lợi nhuận được cập nhật tại năm định giá, theo Báo cáo Kết quả Hoạt động
thần phát triển của Doanh nghiệp, chứng minh nền tảng sản xuất
Nhóm 4 kinh doanh. Kế hoạch Lợi nhuận dựa theo Báo cáo kế hoạch của Doanh
kinh doanh ổn định, vững chắc, tạo niềm tin cho Nhà đầu tư.
nghiệp trong năm kế tiêp
Tuy nhiên vẫn cần xem xét khả năng thực hiện kế hoạch thực tế của
Doanh nghiệp để xác định các Doanh nghiệp “bơm thổi”, qua đó
giảm rủi ro cho Nhà đầu tư.

8
Cách xếp loại tiêu chí trong bộ Phân tích tài chính

FiinGroup đánh giá các tiêu chí theo 5 cấp độ tài chính tốt từ cao xuống thấp: 1. Excellent, 2. Good, 3. Neutral, 4. Alert, 5. Watch out. Bên cạnh đó, FiinGroup cung cấp đánh
giá phân tích của các Doanh nghiệp cùng ngành để Nhà đầu tư so sánh, có cái nhìn tổng quan về Doanh nghiệp, cổ phiếu.

STT Tên tiêu chí Xếp hạng Giải thích tiêu chí xếp hạng

Phát hành tăng vốn liên tục đặc biệt cảnh báo với các Doanh nghiệp
thị giá dưới 5, không có tiềm năng tăng trưởng, thị trường đánh giá
thấp. Những doanh nghiệp này tăng vốn “khủng” sẽ là câu hỏi lớn đối
với quyền lợi nhà đầu tư.
 Watch out: Thị giá dưới 5; tăng vốn gấp trên 2 lần trong 3 năm hoặc tăng
gấp trên 3 lần trong 4 năm
Với các doanh nghiệp có thị giá trên 5, việc tăng vốn gấp 3 lần trong
Phát hành tăng vốn  Be Alert: Thị giá dưới 5, có phát hành tăng vốn trong 3 năm gần nhất
1 4 năm cần phải được Watch out, và 2.5 lần trong 3 năm cần bị
(Rapid equity issuance) hoặc Tăng vốn trên 2.5 lần trong 3 năm
“Alert”. Việc tăng vốn quá nhanh sẽ khiến cổ phiếu bị pha loãng.
 Neutral: Tăng vốn nhỏ hơn 2.5 lần trong 3 năm
 Good: Thị giá trên 5, tăng vốn nhỏ hơn 2 lần và EPS tăng trưởng liên tục Việc tăng vốn nhỏ hơn 2 lần trong 3 năm, trong đó EPS tăng, cho
thấy Doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, tăng vốn phục vụ cho mở
rộng, phát triển sản xuất kinh doanh, tăng trưởng quy mô, gia tăng
quyền lợi cho Nhà đầu tư.

Doanh thu suy giảm liên tục cảnh báo các Doanh nghiệp gặp khó
 Watch out: Doanh thu giảm 3 năm liên tiếp và lãi gộp lỗ năm gần nhất khăn trong kinh doanh, tình hình sản xuất yếu kém.
 Be Alert: Doanh thu giảm 3 năm liên tiếp
Doanh thu tăng trưởng 3 năm liên tiếp cho thấy sự ổn định của
Tăng trưởng Doanh thu  Neutral: Doanh thu biến động thất thường trong 3 năm
2 Doanh nghiệp, tuy nhiên với mức tăng trưởng càng lớn, Doanh
(Revenue growth)  Good: Doanh thu tăng trưởng 3 năm liên tiếp, trung bình dưới 20%/năm
nghiệp càng thể hiện sự tăng trưởng mạnh mẽ, xứng đáng với đánh
 Excellent: Doanh thu tăng trưởng 3 năm liên tiếp với gia tốc tăng, trung giá Tốt (Good) và Xuất sắc (Excellent). Bên cạnh đó, gia tốc tăng cho
bình trên 20%/năm biết những năm gần đây, tình hình kinh doanh ngày càng thuận lợi,
là cơ hội đầu tư tốt cho nhà đầu tư.

 Watch out: Lợi nhuận giảm liên tiếp 3 năm gần nhất, gần nhất âm
 Be Alert: Có thua lỗ trong 3 năm gần nhất Tiêu chí lợi nhuận đặc biệt cảnh báo các Doanh nghiệp thua lỗ và
Tăng trưởng Lợi nhuận  Neutral: Lợi nhuận năm gần nhất giảm hoặc Lợi nhuận ổn định và không đang có đà giảm liên tiếp trong những năm gần đây.
3
(Profit Growth) có tín hiệu bất thường
 Good: Lợi nhuận tăng trưởng liên tục 3 năm và trung bình >= 10% Tương tự với tiêu chí doanh thu, tăng trưởng liên tục 3 năm, đặc biệt
 Excellent: Lợi nhuận tăng trưởng liên tục với gia tốc tăng với mức tăng trưởng cao (lớn hơn 10%) cho thấy Doanh nghiệp tạo

9
STT Tên tiêu chí Xếp hạng Giải thích tiêu chí xếp hạng
ra lợi nhuận, mức sinh lời hấp dẫn. Đặc biệt Doanh nghiệp có lợi
nhuận tăng trưởng liên tục với gia tốc tăng sẽ đạt được kết quả lãi
hấp dẫn nhất trong năm gần đây, tiềm năng tiếp tục phát triển mạnh
mẽ trong năm tới.

Cần cảnh báo Watch out với các doanh nghiệp có tỷ trọng lợi nhuận
gộp giảm liên tục, đặc biệt âm trong năm gần nhất. Điều này cho biết
 Watch out: Tỷ trọng LN gộp giảm liên tục trong 3 năm, năm gần nhất âm sản xuất kinh doanh chính của Doanh nghiệp xấu, nền tảng phát
triển yếu kém. Biên lợi nhuận âm thể hiện mức giá vốn hàng bán
 Be Alert: Biên lợi nhuận âm một trong 3 năm gần nhất
vượt quá doanh thu từ việc bán hàng.
Biên lợi nhuận gộp  Neutral: Tỷ trọng LN dương liên tục 3 năm, lúc tăng lúc giảm
4
(Profit margin)  Good: Tỷ trọng LN dương liên tục 3 năm và tăng dần, trung bình < 25% Trong khi đó, Doanh nghiệp bền vững sẽ có biên lợi nhuận gộp tăng
 Excellent: Tỷ trọng LN dương liên tục 3 năm và tăng dần, trung bình >= trưởng liên tục, đặc biệt trung bình các năm biên lợi nhuận gộp lớn
25% hơn 25%. Hoạt động kinh doanh chính đem lại nguồn lợi nhuận dồi
dào sẽ là nền tảng cho việc phát triển, góp phần thúc đẩy, cải thiện
lợi nhuận thuần.

Dòng tiền là xương sống, cột trụ của Doanh nghiệp. Dòng tiền âm
 Watch out: Dòng tiền âm liên tục 3 năm cho biết Doanh nghiệp bản chất không thu được tiền, kinh doanh
không đem lại giá trị thực. Dòng tiền âm 3 năm liên tiếp là biểu hiện
Chất lượng dòng tiền kinh  Be Alert: Dòng tiền âm năm gần nhất
rõ ràng của các Doanh nghiệp yếu kém, cần phải chú ý tránh đầu tư.
5 doanh  Neutral: Dòng tiền dương năm gần nhất
(Cashflow Quality)  Good: Dòng tiền dương liên tục 3 năm Dòng tiền dương liên tục là một dấu hiệu tích cực cho Doanh nghiệp,
 Excellent: Dòng tiền 3 năm dương liên tục và >= LN năm gần nhất. đặc biệt nếu dòng tiền lớn hơn lợi nhuận, sức mạnh tài chính càng
được củng cố.

Theo cách đánh giá thông thường về tiêu chí khả năng thanh toán
hiện thời, Doanh nghiệp có tỷ số lớn hơn 1 là đảm bảo độ an toàn khi
 Watch out: Khả năng thanh toán hiện thời <0.5 và giảm liên tục 3 năm tài sản ngắn hạn có thể giải quyết được khó khăn của Doanh nghiệp
 Be Alert: Khả năng thanh toán hiện thời < 0.7 trong năm gần nhất nếu phải xử lý ngay Nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán  Neutral: Khả năng thanh toán hiện thời > 0.7 trong năm gần nhất
6
(Operational Efficiency)  Good: Khả năng thanh toán hiện thời > 1.5 trong liên tục 3 năm Bên cạnh đó, Bộ tiêu chí muốn thêm yếu tố bền vững cho các tỷ số
 Excellent: Khả năng thanh toán hiện thời > 1.5 trong liên tục 3 năm và này. Doanh nghiệp có tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn 1.5 liên tục
tăng dần trong 3 năm xứng đáng được đánh giá Mức độ thanh toán tốt.
Ngược lại, các doanh nghiệp có tỷ số này nhỏ hơn 0.5, giảm liên tục
cần bị báo động về rủi ro thanh toán trong ngắn hạn.

10
STT Tên tiêu chí Xếp hạng Giải thích tiêu chí xếp hạng

Tỷ số khả năng chi trả lãi xét trên yếu tố mức lợi nhuận thu được từ
quá trình kinh doanh có đủ để đảm bảo giải quyết các khoản các
khoản mà công ty đã vay không.
 Watch out: Khả năng chi trả lãi vay < 0.5 trong 3 năm gần nhất
Áp lực nợ vay  Be Alert: Khả năng chi trả lãi vay < 1 trong năm gần nhất Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi
7
(Debt Pressure)  Neutral: 1 < Khả năng chi trả lãi vay < 5 trong năm gần nhất vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so
 Good: Khả năng chi trả lãi vay > 5 trong năm gần nhất với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi
 Excellent: Tổng vay nợ tài chính = 0 trong 3 năm liên tiếp nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Các mức còn lại được điều
chỉnh dựa trên tình hình thực tế các Doanh nghiệp tại Việt Nam và
mức độ phân bổ tương đối hợp lý vào các mức xếp hạng.

 Watch out: Tỷ trọng Nợ/ VCSH tăng liên tiếp 3 năm gần nhất và gần nhất Cơ cấu vốn đặt nặng vấn đề đánh giá tỷ trọng Nợ, loại bỏ, báo động
lớn hơn 3 lần các Doanh nghiệp đang có tỷ trọng Nợ quá cao, đặc biệt lớn gấp 3
lần Vốn chủ sở hữu, gây ra mất cân đối và quá nhiều rủi ro cho
 Be Alert: Tỷ trọng Nợ/ VCSH tăng liên tiếp 3 năm gần nhất và năm gần
Doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn nhất lớn hơn 1 lần; Hoặc DN có Nợ/VCSH gần nhất lớn hơn 2 lần
8
(Capital Structure)  Neutral: Tỷ trọng Nợ/ VCSH năm gần nhất nhỏ hơn 2 lần
Bộ tiêu chí đánh giá cao các Doanh nghiệp liên tục giảm được tỷ
 Good: Tỷ trọng Nợ/VCSH giảm liên tiếp 3 năm gần nhất và năm gần nhất trọng Nợ trong cơ cấu vốn, duy trì mức tỷ trọng Vốn chủ hợp lý, dễ
nhỏ hơn 1 lần dàng giải quyết các vấn đề về Nợ, tránh gánh nặng lãi vay và tín
 Excellent: Tỷ trọng Nợ/ VCSH năm gần nhất nhỏ hơn 0.2 lần dụng.

ROE là một trong những tiêu chí quan trọng nhất trong việc đánh giá
 Watch out: ROE âm ở trong 2 trên 3 năm gần nhất mức độ sinh lời. ROE âm là một dấu hiệu tương đương với lợi nhuận
 Be Alert: ROE giảm liên tiếp 3 năm hoặc âm 1 trong 3 năm gần nhất âm, cần phải được cảnh báo.
ROE  Neutral: ROE lúc tăng lúc giảm
9
(Return on Equity)  Good: ROE lúc tăng lúc giảm với mức trung bình > 20% hoặc tăng liên ROE của 1 doanh nghiệp tốt thường tăng liên tiếp và luôn duy trì ở
tiếp 3 năm với trung bình > 10% mức lớn hơn 10% - 20%. Mức này tương đương với việc nhà đầu tư
 Excellent: ROE tăng liên tiếp 3 năm với min > 20% sẽ nhận được mức lợi nhuận 10 – 20% đều đặn trên 1 đồng vốn chủ
sở hữu doanh nghiệp.

 Watch out: Không đạt kế hoạch lợi nhuận 3 năm liên tiếp Đạt được kế hoạch kinh doanh đề ra đầu năm là một trong những
 Be Alert: Kế hoạch LN năm hiện thời thấp hơn năm trước nhiệm vụ chính của Doanh nghiệp, là cơ sở để nhà đầu tư đánh giá
Kế hoạch kinh doanh  Neutral: Kế hoạch LN năm hiện thời cao hơn năm trước vấn đề sản xuất kinh doanh.
10
(Business Planning)  Good: Đạt kế hoạch năm trước và đặt kế hoạch năm nay tăng trưởng cao
hơn Cảnh báo đối với các doanh nghiệp không đạt kế hoạch lợi nhuận
 Excellent: Vượt kế hoạch cả 3 năm liên tục, kế hoạch LN năm nay cao liên tiếp. Bên cạnh đó cũng cần quan tâm tránh các doanh nghiệp
hơn thực hiện năm trước đặt mức kế hoạch lợi nhuận năm tiếp theo thấp hơn năm vừa rồi,

11
STT Tên tiêu chí Xếp hạng Giải thích tiêu chí xếp hạng
cho thấy Doanh nghiệp thiếu tự tin về tình hình sản xuất kinh doanh,
tiềm năng tăng trưởng hạn chế.

Các doanh nghiệp cần được quan tâm đăc biệt khi liên tục vượt kế
hoạch trong 3 năm liên tiếp, hướng tới năm tiếp theo với mức kế
hoạch lớn hơn.

12
Áp dụng Bộ chỉ tiêu phân tích tài chính trên, Ví dụ về đánh giá cổ phiếu HPG vào Quý 2 năm 2019 như sau:

13
Bảng: Top cổ phiếu nhiều tiêu chí Watch out/ Alert nhất theo kỳ đánh giá Quý 2/2019

QNC VE9 HDO HNG HVG


1. Phát hành tăng vốn Watch out Neutral Alert Neutral Neutral
2. Tăng trưởng Doanh thu Neutral Watch out Watch out Alert Alert
3. Biên lãi gộp Alert Alert Alert Neutral Neutral
4. Tăng trưởng lợi nhuận Alert Watch out Alert Watch out Alert
5. Chất lượng Dòng tiền Good Alert Alert Alert Alert
6. Khả năng thanh toán Alert Good Alert Watch out Neutral
7. Áp lực nợ vay Neutral Alert Watch out Alert Alert
8. Cấu trúc vốn Alert Neutral Watch out Alert Alert
9. ROE Watch out Watch out Watch out Alert Watch out
10.Kế hoạch tài chính Watch out Watch out Watch out Alert Watch out

Bảng: Top cổ phiếu nhiều tiêu chí Excellent/ Good nhất theo kỳ đánh giá Quý 2/2019

VHC TLG DMC VCS MH3


1. Phát hành tăng vốn Neutral Neutral Neutral Neutral Neutral
2. Tăng trưởng Doanh thu Good Good Good Good Excellent
3. Biên lãi gộp Good Neutral Neutral Excellent Neutral
4. Tăng trưởng lợi nhuận Excellent Excellent Excellent Excellent Excellent
5. Chất lượng Dòng tiền Good Good Good Good Good
6. Khả năng thanh toán Excellent Good Excellent Good Excellent
7. Áp lực nợ vay Good Good Excellent Good Good
8. Cấu trúc vốn Good Good Good Neutral Excellent
9. ROE Good Excellent Excellent Excellent Good
10.Kế hoạch tài chính Excellent Excellent Excellent Excellent Excellent

14
III. Ứng dụng trong phần mềm FiinTrade
Hiển thị Bộ chỉ tiêu Phân tích tài chính

 Hiển thị mục Phân tích tài chính (Financial Analysis), thuộc Fundamental Analysis, được mô tả như hình dưới. Trong đó 10 chỉ tiêu được xếp từ trên xuống dưới theo
chiều dọc, cổ phiếu được chọn để phân tích In màu đậm, các cổ phiếu còn lại là các cổ phiếu cùng ngành, cũng được hiển thị để Nhà đầu tư có thể so sánh.

15
 5 mức độ được đánh giá là Excellent, Good, Neutral, Be Alert, Watch out được ký hiệu hóa và màu để dễ tiếp cận với người dùng.

hoặc giao diện Tiếng Việt:

 Hiển thị là thời gian gần nhất được đánh giá, ví dụ hiện nay là cuối Quý 2 năm 2019. Mốc thời gian này phụ thuộc vào Báo cáo tài chính trên từng mã cổ phiếu.
 Người dùng có thể lựa chọn so sánh với các Doanh nghiệp trong cùng nhóm ngành hoặc cùng loại hình công ty, tối đa 2 Doanh nghiệp bằng việc tick.
 Khi kick vào biểu tượng ký hiệu đánh giá 5 cấp độ, Nhà đầu tư có thể xem chi tiết các chỉ số liên quan được đánh giá.

Ứng dụng của Bộ Chỉ tiêu Phân tích tài chính


Bộ Chỉ tiêu phân tích Tài chính có thể hỗ trợ Nhà đầu tư ở các phương diện:
 Đánh giá nhanh một cách trực quan các vấn đề tài chính của một Doanh nghiệp, giúp Nhà đầu tư nhìn ngay ra vấn đề tồn tại ở mỗi Doanh nghiệp mà không cần phải
download dữ liệu, phân tích tài chính, tính toán chỉ số. Ví dụ: ACM, KSQ, QNC bị cảnh báo do tăng vốn quá nóng, tốc độ tăng trưởng Doanh thu, lợi nhuận đều sụt giảm
đáng kể. Dựa trên Bộ đánh giá tiêu chí được công bố bởi FiinGroup, nhà đầu tư có thể hiểu được nguyên nhân của mỗi tín hiệu.
 Đánh giá nhanh mức độ, vị thế tài chính của Doanh nghiệp so với các công ty cùng ngành. Nhà đầu tư sẽ nhận biết được một số ngành đang gặp khó khăn chung hay
thuận lợi chung về yếu tố gì, sự vượt trội hoặc lép vế của Doanh nghiệp đang được lựa chọn. Hơn nữa, nhà đầu tư có thể không bị bỏ sót các cơ hội đầu tư khác đối với các
Doanh nghiệp cùng ngành có đánh giá phân tích tài chính tốt hơn. Việc lựa chọn các Doanh nghiệp cùng ngành cũng được thiết kế tùy chọn cho Nhà đầu tư.
 So sánh các tiêu chí tương quan của Doanh nghiệp so với các công ty trên toàn thị trường. Mở rộng hơn của việc so sánh với các Doanh nghiệp cùng ngành, Nhà
đầu tư hoàn toàn có thể cân nhắc lựa chọn đầu tư giữa các cổ phiếu trên toàn thị trường một cách tương đối bằng việc click chọn mã cổ phiếu mong muốn. Tuy nhiên, Nhà
đầu tư nên lưu ý do đặc thù nhóm ngành hoặc loại hình công ty nên kết quả của một hay một số chỉ tiêu sẽ mang tính khác biệt.
 Hỗ trợ thông tin trong Tổng quan Doanh nghiệp, phân tích cơ bản. Được xây dựng kết hợp với mục Tổng quan Doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể quan sát nhanh và
nắm được cơ bản một số yếu tố tài chính của Doanh nghiệp.

16

You might also like