Professional Documents
Culture Documents
Luyện thi THPT quốc gia môn sinh học theo từng chuyên đề
Luyện thi THPT quốc gia môn sinh học theo từng chuyên đề
6. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp).
Điều hoà hoạt động của nhân sơ (theo mô hình của Mônô và Jacôp)
* Cấu trúc của ôperôn Lac (mô tả hình 3.1 SGK).
* Cơ chế điều hòa:
- Khi môi trường không có lactôzơ.
Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho
các gen cấu trúc không hoạt động.
- Khi môi trường có lactôzơ.
+ Một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức
chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến
hành phiên mã.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại.
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực.
Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, do cấu trúc phức tạp của
ADN trong NST.
- ADN trong tế bào nhân thực có số lượng cặp nuclêôtit rất lớn. Chỉ 1 bộ phận mã hoá các thông tin di truyền còn đại
bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động.
- ADN nằm trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã NST tháo xoắn.
Sự điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực qua nhiều mức, qua nhiều giai đoạn : NST tháo xoắn, phiên mã,
biến đổi sau phiên mã, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ ADN(gen) gồm 2 mạch pôlinu ngược chiều: 3’-OH 5’-P
5’-P 3’-OH
■ Mạch gốc( mạch SM): 3’→5’ ■ mARN: 5’→3’ ■ tARN: 3’→5’
■ Chiều liên kết các nu: 5’→3’ ■ Mạch liên kết liên tục: 3’→5’ ■ Mạch lk gián đoạn :5’→3’
■ A=T ; G = X ■ N = A+T+G+X = 2(A +G) ■ %A + %G = 50%
N N L
■ LADN = .3,4(A0) ■ C= = ADN ■ H = 2A + 3G
2 20 34
■ Tương quan nu trên 2 mạch ADN
● A1=T2 ● A2=T1 ● G1=X2 ● G2=X1
● A = A1 + A 2 ● T = T1 + T2 ● G = G1 + G2 ● X = X1 + X 2
% A1 + % A2 %G1 + %G2
● %A = %T = ● %G = %X =
2 2
x
■ Số gen con có 2 mạch hoàn toàn mới qua x lần tự sao =(2 -2)
■ Số Exon = số Intron + 1
■ Số ARN mồi trong tái bản:(K là tổng số OKZK, n là số OKZK/1đvnđ ; m là số đvnđ)
● Ở nhân sơ = (n+2) ● ở nhân thực= (n+2)m hoặc = K + 2m
■ Có 3 loại ARN(mARN; tARN; rARN) đều có cấu trúc gồm 1 mạch pôlinu
■ Tương quan số nu giữa ADN – ARN:
● AGEN = TGEN = rA + rU ● GGEN = XGEN = rX + rG
%rA + %rU %G1 + %G2
● %AGEN = %TGEN = ● %GGEN = %XGEN =
2 2
● Agốc = rU ● Tgốc = rA ● Ggốc = rX ● Xgốc = rG
■ Số ADN(gen) tạo thành khi 1 ADN(gen) tái bản x lần = 2x.
■ Số ARN tạo thành khi 1 gen sao mã k lần = k
■ MDT là mã bộ ba( triplet/ADN ; codon/mARN)→ Số bộ ba = N/6 = rN/3
■ Số loại bộ ba nhiều nhất tạo nên từ n loại nu = n3 4 loại nu có 64 bộ mã:
- 1 bộ MĐ: AUG(aa MĐ ở nhân sơ là foocminmêtiônin, ở nhân thực là Mêtiônin)
- 3 bộ không mã hoá aa mà làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’
Đoàn Đình Doanh -4-
- 61 bộ mã hoá aa
N rN
■ Số aa trong 1 chuổi PLPT hoàn chỉnh:= -2= -2
6 3
■ Số liên kết peptit = Số phân tử nước = số aa -1
rN
■ Số liên kết peptit trong một chuỗi PLPT = ( - 3)
3
■ Số chuổi plpt = (số mARN)x(số RBX)x(số lần trượt/1RBX)
N rN
■ Số aa môi trường cung cấp cho 1 chuỗi PLPT = -1= -1
6 3
m!
■ Số cách sắp xếp axitamin =
m1!.m2!.m3!....mn!
(m1, m2, m3… mn là số lượng aa tương ứng loại 1, 2, 3… n ; m = m1+m2+ m3+… +mn )
B. BÀI TẬP
Câu 1: Một đoạn ADN dài 1,02μm và có lần lượt các nu trên mạch (1) là: A, T, G = 10%, 20%, 30%. Xác định:
a) % nu từng loại trên mỗi mạch và cả gen.
b) Số nu từng loại trên mỗi mạch và trên cả gen.
c) Số liên kết H và khối lượng của gen.
Câu 2: Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết H, mạch (1) có A= 255, G = 360.
a) Số lượng A và G lần lượt trên mạch thứ 2 là
A. A=255 ; G= 360 B. A=345 ; G= 540 C. A=540 ; G= 345 D. A=630 ; G= 255
b) Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen sao mã 5 lần thì số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp là:
A. U=1200 ; X= 1440 B. U=1380 ; X= 14402700 C. U=1275 ; X= 1800 D. U=1380 ; X= 2160
c) Số phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp một chuổi pôlipeptit:
A. 497 B. 498 C. 499 D. 500
d) Số axitamin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình dịch mã biết trên mỗi mARN tạo ra có 4 ribôxôm đều trượt
qua 4 lần.
A. 29940 B. 29880 C. 23904 D. 30000
Câu 3: Phân tử ADN của vi khuẩn E.côli chỉ chứa N15, nếu chuyển chúng sang môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân
đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 1 B. 2 C. 31 D. 30
Câu 4: Một đoạn pôlipeptit có 6 axitamin gồm 4 loại trong đó có: 2 aa loại Pro , 1 aa loại Cys, 1 aa loại Glu và 2 aa
loại His. Cho biết số loại bộ mã tương ứng để mã hóa các axitamin nói trên lần lượt là : 4, 2, 2 và 2.
a) Có bao nhiêu trình tự các bộ mã khác nhau để mã hóa cho một trình tự nhất định các axitamin của đoạn pôlipeptit
nói trên?
A. 48 B. 14 C. 64 D. 256
b) Nếu trình tự các axitamin trong đoạn mạch thay đổi thì có bao nhiêu cách mã hóa khác nhau?
A. 14.400 B. 57.600 C. 46.080 D. 11.520
Câu 5 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy
của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ;
D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/
tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A B. A → E → C → B → D
C. A→ B → C → D →E D. D→ E → B → A → C
Câu 6: Từ 4 loại nu- sẽ tạo được bao nhiêu:
a) Bộ mã trong đó các nu hoàn toàn khác nhau?
b) Bộ mã không chứa nu loại G
c) Bộ mã có chứa nu loại A? A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
d) Bộ mã chỉ chứa 2 loại nu?
Câu 7: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều
dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
Câu 8: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2 gen đồng thời nhân đôi
3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :
Đoàn Đình Doanh -5-
A. A=T=8 ; G=X=16 B. A=T=16 ; G=X=8 C. A=T=7 ; G=X=14 D. A=T=14 ; G=X=7
Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của
gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi thì số nu mỗi loại mtnb phải cung cấp là
A. A = T = 524 ; G = X = 676 B. A = T = 526 ; G = X = 674
C. A = T = 676 ; G = X = 524 D. A = T = 674; G = X = 526
Câu 10: Gen có 500 bộ mã, cho rằng bộ ba cũ và mới không cùng mã hóa một loại axitamin, dạng đột biến gen nào
sau đây ít gây biến đổi chuổi pôlipeptit hơn các dạng còn lại?
A. Mất 1 cặp nu thứ 7 B. Thêm một cặp nu sau cặp thứ 10
C. Mất 1 cặp nu thứ 15 D. Thay 1 cặp nu thứ 4
Câu 11: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit
tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 3240H và 2 bản sao B. 2760H và 4 bản sao C. 2760H và 2 bản sao D. 3240H và 4 bản sao
7. DT NGOÀI NHÂN - ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN BIỂU HIỆN CỦA GEN
A. LÝ THUYẾT
1. Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục lạp) :
- Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không
được phân đều cho các tế bào con như đối với NST.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền
theo dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất Có thể dựa vào kết quả lai thuận - nghịch để xác định gen
ngoài nhân
2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình :
Môi trường
Kiểu gen Kiểu hình
3. Mức phản ứng : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức
phản ứng của kiểu gen
- Một số trường hợp giới tính có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng→ phụ thuộc vào giới tính nhưng lại không
liên kết với giới tính.(cừu đực:HH,Hh có sừng, hh không sừng nhưng con cái HH có sừng, Hh, hh không sừng; dị hợp
ở cừu: đực có râu xồm, cái không ;dị hợp ở người:nam hói đầu, nữ không hói) )
B. BÀI TẬP
Câu 1: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có kiểu gen SS quy định có
sừng, Ss và ss: không sừng. P cho ♂ có sừng dị hợp x ♀ có sừng sau đó cho F1 tạp giao
a) Ở F2, xét riêng ở giới đực thì tỉ lệ có sừng là?
b) Ở F2, xét riêng ở giới cái thì tỉ lệ có sừng là?
c) Tỉ lệ có sừng trong cả QT ở F2?
8. QUẦN THỂ TỰ THỤ & QUẦN THỂ NGẪU PHỐI (Tạp giao)
A. LÝ THUYẾT
Khái niệm QT: Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
Đặc trưng củ a QT: tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
- Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
- Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối:
Biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Các cá thể giao phối tự do với nhau.
- Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong những điều kiện nhất
định.
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở
thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25%. B. 3,125%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 5: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình thường ,
trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên.
Một cặp vợ chồng không bị bệnh:
1/ Xác suất sinh con bệnh:
A. 0,025 B. 0,0025 C. 0,00025 D. 0,000025
2/ Xác suất sinh con trai bình thường:
Đoàn Đình Doanh - 27 -
A. 0,49875 B. 0,4999875 C. 0,999975 D. 0,9875
3/ Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình thường là:
A. 0,75 B. 0,375 C. 0,999975 D. 0,4999875
Câu 6: Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn qui định người bình thường. Một
người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong
quần thể người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
Câu 7: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người
đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ
và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh.
1/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/9 D. 2/9
2/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao nhiêu?
A. 1/9 B. 1/18 C. 3/4 D. 3/8
Câu 8: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen.Một người
đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ
hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình
thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh.
A. 0,3% B. 0,4% C. 0,5% D. 0,6%
Câu 9: Ở người, gen T qui định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với t qui định tóc thẳng. Gen H qui định tầm vóc thấp là
trội hoàn toàn so với h qui định tầm vóc cao. Nhóm máu do 3 alen trong đó IA và IB là đồng trội hoàn toàn so với IO.
Các cặp gen qui định các tính trạng nói trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Không có đột biến xảy ra.
1) Với các cặp tính trạng nói trên thì ở loài người có thể có nhiều nhất bao nhiêu kiểu gen?
A. 36 B. 27 C. 54 D. 108
A O B B
2) Trường hợp bố và mẹ: ♂ TtHHI I x ♀ ttHhI I , con của họ không thể có tính trạng nào sau đây?
A. Tóc xoăn, tầm vóc thấp, nhóm máu AB. B. Tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu AB.
C. Tóc xoăn, tầm vóc cao, nhóm máu O. D. Tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu B.
3) Bố tóc xoăn, tầm vóc cao, nhóm máu A; mẹ tóc xoăn, tầm vóc thấp, nhóm máu B. Sinh đứa con đầu là trai tóc xoăn,
tầm vóc cao, nhóm máu AB và đứa con thứ hai là gái tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu O.
Kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
A. ♂ TthhIAIO x ♀ TtHHIBIB B. ♂ TthhIAIO x ♀ TtHhIBIO
C. ♂ TThhIAIO x ♀ TtHhIBIO D. ♂ TthhIAIO x ♀ TTHhIBIO
4) Trường hợp bố và mẹ: ♂ TtHhI I x ♀ ttHhIBIB. Về mặt lý thuyết thì xác suất để họ sinh được con trai có kiểu hình
A O
F2 (2nA + 2nB)
(Thể song nhị bội) → Có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ).
+ Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2
loài bố mẹ → không tạo các cặp tương đồng → quá trình tiếp hợp và giảm phân không diễn ra bình thường.
Sinh
Tử