Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

SINH HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC (Dành cho HS)

1. NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN


A. LÝ THUYẾT
1. Nguyên phân
- Đặc trưng của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai (tế bào này NP tạo nên các tb sinh tinh và sinh trứng).
- Mỗi tế bào có thể nguyên phân liên tiếp x lần→ 2x tế bào con có bộ NST giống tb ban đầu( có bộ NST 2n).
- Số NST môi trường cung cấp = tổng số NST trong tb con trừ cho NST trong tb mẹ ban đầu.
2. Giảm phân
- Đặc trưng của tế bào sinh dục ở vùng chín (tb sinh tinh và sinh trứng).
- Mỗi tế bào sinh tinh hoặc trứng chỉ qua một lần GP gồm 2 lần phân bào.
- Kết quả từ 1 tế bào(2n) qua 1 lần nhân đôi NST và 2 lần phân chia của GP → 4 tb(n):
+ Với 1 tế bào sinh tinh : tạo 4 tinh trùng gồm 2 loại (khác nhau về nguồn gốc NST của bố mẹ)giống nhau từng đôi
một.
+ Với 1 tế bào sinh trứng: tạo 1 trứng(n) có khả năng thụ tinh và 3 thể cực(n) còn gọi là thể định hướng không có khả
năng thụ tinh.
- Mỗi cặp NST có 1NST từ bố, 1 NST từ mẹ. Do trong GP, có thể cách sắp xếp NST khác nhau nên với nhiều tế bào
GP thì số gt khác nhau về nguồn gốc NST có thể tạo ra = 2n.
- Số NST mt cung cấp = số NST của các tb tham gia GP.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Bò có bộ NST lưỡng bội = 60. Có 20 tế bào sinh dục đực sơ khai và 10 tế bào sinh dục cái sơ khai cùng nguyên
phân liên tiếp 6 lần. Tất cả các tế bào tạo ra đều qua vùng chín và tiến hành giảm phân tạo tinh trùng và trứng. Người ta
cho tất cả các trứng và tinh trùng tạo ra thụ tinh nhân tạo, có 512 hợp tử được hình thành.
a) Số tế bào sinh tinh và sinh trứng được tạo thành tương ứng là
A. 120 và 60 B. 240 và 120 C. 1260 và 630 D. 1280 và 640
b) Số tinh trùng và trứng được tạo thành tương ứng là
A. 5040 và 2520 B. 5120 và 640 C. 5040 và 1890 D. 5120 và 1920
c) Số crômatit trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân1
A. 30 B. 60 C. 120 D. 0
d) Số NST kép trong mỗi tế bào ở kỳ sau của GP1
A. 30 B. 60. C. 120 D. 0
e) Số tâm động trong mỗi tế bào ở kỳ đầu của GP2
A. 30 B. 60 C. 120 D. 15
f) Số thể định hướng được hình thành
A. 640 B. 1280 C. 1920 D. 2560
g) Tổng số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình NP và GP nói trên
A. 11340 B. 226800 C. 113400 D. 228600
h) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng lần lượt là
A. 80% và 40% B. 40% và 80% C. 80% và 10% D. 10% và 80%
Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể, có một cặp NST không phân li ở kì sau. Những loại giao tử nào có thể
được tạo ra trong trường hợp:
a) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP1 ở cặp NST giới tính XX
A. XXXX, O. B. XX, O hoặc XXXX,O C. XX, O. D. XX, X, và O.
b) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP2 ở cặp NST giới tính XX
A. XXXX, O. B. XX, O hoặc XXXX,O C. XX, O. D. XX, X,O hoặc XX,O.
c) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP1 ở cặp NST giới tính XY
A. XY và O. B. XX, YY và O. C. XXYY và O. D. X, Y, XY và O.
d) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP2 ở cặp NST giới tính XY
A. XY và O. B. XX, YY và O.
C. XX,Y và O hoặc YY, X và O D. XX,Y và O hoặc YY, X và O hoặc XX, YY và O
Câu 3 : Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của giảm phân1 có
một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo. Số loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong trường hợp TĐC xảy ra tại 1
điểm

Đoàn Đình Doanh -1-


A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Câu 4: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được
tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0.
Câu 5 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có
thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?
A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75%
Câu 6: Những tế bào mang bộ NST lệch bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân ?
A. 2n+1, 2n-1 ; 2n+2, 2n-2. B. 2n+1, 2n-1 ; 2n+1, n-1.
C. 2n+1, 2n-1 ; n+1, 2n-1. D. n+1, n-2 ; 2n+1, 2n-2.
Câu 7: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là :
A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8
Câu 8: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào kiểu gen AaBb
giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường
a) Nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b hoặc Aab, B C. AAB, b hoặ aaB,b D. AaB, Aab, O.
b) Nếu là tế bào sinh trứng thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb hoặc O. B. AaB hoặc Aab.
C. Aa hoặc AB hoặc B hoặc b. D. AaB hoặc Aab hoặc B hoặc b
Câu 9: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường,
không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16 B. 2 và 4 C. 1 và 8 D. 2 và 16

2. GEN - MÃ DI TRUYỀN - TỰ SAO - PHIÊN MÃ - DỊCH MÃ


A. LÝ THUYẾT
1. Gen: là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
 Gen cấu trúc bao gồm 3 phần :
- Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc)
- vùng mã hoá (ở giữa gen)
- vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
+ Gen ở sinh vật nhân sơ: (vi khuẩn) mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.
+ Gen ở sinh vật nhân thực: các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn) gọi là gen phân mảnh.
 Cấu trúc chung của gen cấu trúc.
- Vùng điều hoà : trình tự nuclêôtit giúp ARNpolimeraza nhận biết và trình tự nuclêôtit điều hòa phiên mã.
- Vùng mã hoá : mã hoá các axit amin.
- Vùng kết thúc : trình tự nuclêôtit kết thúc phiên mã.
 Các loại gen:Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân biệt:
- Gen cấu trúc: mang thông tin mã hoá cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
- Gen điều hòa: là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
2. Mã di truyền: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
 Đặc điểm của mã di truyền :
- Đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
- Phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
- Đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
- Thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin.
 Các bộ mã::
- có 43 = 64 bộ mã trong đó có 61 bộ mã mã hóa aa (ở ADN: triplet ; ARN:codon)
- 1bộ ba mở đầu (AUG) : Quy định điểm khởi đầu dịch mã, quy định axit amin (nhân sơ là foocminmêtiônin ; nhân thực là
mêtiônin)
- 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) : tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
- 2 bộ ba mà mỗi bộ chỉ mã hóa duy nhất 1 loại aa: (AUG, UGG)
3. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
 Thời điểm: Pha S/ kỳ trung gian của chu kỳ tb
 Nguyên tắc: BS + bán bảo toàn
Đoàn Đình Doanh -2-
 Cơ chế: Gồm 3 bước :
- Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2
mạch khuôn.
- Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các
nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).
Trên mạch mã gốc (3’ → 5’) mạch mới được tổng liên tục.
Trên mạch bổ sung (5’ → 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các
đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
- Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới
được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
* Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực :
Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực về cơ bản giống với sinh vật nhân sơ, chỉ khác:
- Tế bào nhân thực có nhiều phân tử ADN kích thước lớn  Quá trình nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm khởi đầu trong
mỗi phân tử ADN → nhiều đơn vị tái bản.
- Có nhiều loại enzim tham gia.
4. Phiên mã( sao mã):quá trình tổng hợp ARN
a) Thời điểm, nguyên tắc:
- Thờ i điể m :diễn ra trong nhân tế bào, vào kì trung gian, lúc NST đang ở dạng dãn xoắn cực đại.
- Nguyên tắc : BS (A-U ; G-X)
b) Cơ chế phiên mã :
- MĐ: Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3 ’ 5’)
và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Kéo dài: ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ 5’ để tổng hợp nên mARN theo
nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5’  3’
- KT: Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc  phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng.
Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
* Ở sinh vật nhân sơ:
+ mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin, từ gen → mARN có thể dịch mã
ngay thành chuỗi pôlipeptit (phiên mã đến đâu dịch mã đến đó).
+ mARN được tổng hợp từ gen của tế bào mã hoá cho nhiều chuỗi pôlipeptit.
* Sinh vật nhân thực :
+ Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá
(intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành.
+mARN được tổng hợp từ gen của tế bào thường mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit.
5. Dịch mã(giãi mã) là quá trình chuyển thông tin DT /gen thành trình tự aa/prôtein
 Cơ chế dịch mã :
Gồm hai giai đoạn :
+ Hoạt hoá axit amin : Enzim
Axit amin + ATP + tARN → aa – tARN.
+ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit : 3 bước:
* Mở đầu : Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển
đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo
nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
* Kéo dài: aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung),
một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ
2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp
với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin
thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình cứ
tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.

Đoàn Đình Doanh -3-


* Kết thúc: Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm
tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit.
 Cơ chế DT cấp phân tử:
ADN PM → ARN DM →
 Protein B → Tính trạng
/ hien

6. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp).
 Điều hoà hoạt động của nhân sơ (theo mô hình của Mônô và Jacôp)
* Cấu trúc của ôperôn Lac (mô tả hình 3.1 SGK).
* Cơ chế điều hòa:
- Khi môi trường không có lactôzơ.
Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho
các gen cấu trúc không hoạt động.
- Khi môi trường có lactôzơ.
+ Một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức
chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến
hành phiên mã.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại.
 Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực.
Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, do cấu trúc phức tạp của
ADN trong NST.
- ADN trong tế bào nhân thực có số lượng cặp nuclêôtit rất lớn. Chỉ 1 bộ phận mã hoá các thông tin di truyền còn đại
bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động.
- ADN nằm trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã NST tháo xoắn.
Sự điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực qua nhiều mức, qua nhiều giai đoạn : NST tháo xoắn, phiên mã,
biến đổi sau phiên mã, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ ADN(gen) gồm 2 mạch pôlinu ngược chiều: 3’-OH 5’-P
5’-P 3’-OH
■ Mạch gốc( mạch SM): 3’→5’ ■ mARN: 5’→3’ ■ tARN: 3’→5’
■ Chiều liên kết các nu: 5’→3’ ■ Mạch liên kết liên tục: 3’→5’ ■ Mạch lk gián đoạn :5’→3’
■ A=T ; G = X ■ N = A+T+G+X = 2(A +G) ■ %A + %G = 50%
N N L
■ LADN = .3,4(A0) ■ C= = ADN ■ H = 2A + 3G
2 20 34
■ Tương quan nu trên 2 mạch ADN
● A1=T2 ● A2=T1 ● G1=X2 ● G2=X1
● A = A1 + A 2 ● T = T1 + T2 ● G = G1 + G2 ● X = X1 + X 2
% A1 + % A2 %G1 + %G2
● %A = %T = ● %G = %X =
2 2
x
■ Số gen con có 2 mạch hoàn toàn mới qua x lần tự sao =(2 -2)
■ Số Exon = số Intron + 1
■ Số ARN mồi trong tái bản:(K là tổng số OKZK, n là số OKZK/1đvnđ ; m là số đvnđ)
● Ở nhân sơ = (n+2) ● ở nhân thực= (n+2)m hoặc = K + 2m
■ Có 3 loại ARN(mARN; tARN; rARN) đều có cấu trúc gồm 1 mạch pôlinu
■ Tương quan số nu giữa ADN – ARN:
● AGEN = TGEN = rA + rU ● GGEN = XGEN = rX + rG
%rA + %rU %G1 + %G2
● %AGEN = %TGEN = ● %GGEN = %XGEN =
2 2
● Agốc = rU ● Tgốc = rA ● Ggốc = rX ● Xgốc = rG
■ Số ADN(gen) tạo thành khi 1 ADN(gen) tái bản x lần = 2x.
■ Số ARN tạo thành khi 1 gen sao mã k lần = k
■ MDT là mã bộ ba( triplet/ADN ; codon/mARN)→ Số bộ ba = N/6 = rN/3
■ Số loại bộ ba nhiều nhất tạo nên từ n loại nu = n3  4 loại nu có 64 bộ mã:
- 1 bộ MĐ: AUG(aa MĐ ở nhân sơ là foocminmêtiônin, ở nhân thực là Mêtiônin)
- 3 bộ không mã hoá aa mà làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’
Đoàn Đình Doanh -4-
- 61 bộ mã hoá aa
N rN
■ Số aa trong 1 chuổi PLPT hoàn chỉnh:= -2= -2
6 3
■ Số liên kết peptit = Số phân tử nước = số aa -1
rN
■ Số liên kết peptit trong một chuỗi PLPT = ( - 3)
3
■ Số chuổi plpt = (số mARN)x(số RBX)x(số lần trượt/1RBX)
N rN
■ Số aa môi trường cung cấp cho 1 chuỗi PLPT = -1= -1
6 3
m!
■ Số cách sắp xếp axitamin =
m1!.m2!.m3!....mn!
(m1, m2, m3… mn là số lượng aa tương ứng loại 1, 2, 3… n ; m = m1+m2+ m3+… +mn )
B. BÀI TẬP
Câu 1: Một đoạn ADN dài 1,02μm và có lần lượt các nu trên mạch (1) là: A, T, G = 10%, 20%, 30%. Xác định:
a) % nu từng loại trên mỗi mạch và cả gen.
b) Số nu từng loại trên mỗi mạch và trên cả gen.
c) Số liên kết H và khối lượng của gen.
Câu 2: Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết H, mạch (1) có A= 255, G = 360.
a) Số lượng A và G lần lượt trên mạch thứ 2 là
A. A=255 ; G= 360 B. A=345 ; G= 540 C. A=540 ; G= 345 D. A=630 ; G= 255
b) Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen sao mã 5 lần thì số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp là:
A. U=1200 ; X= 1440 B. U=1380 ; X= 14402700 C. U=1275 ; X= 1800 D. U=1380 ; X= 2160
c) Số phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp một chuổi pôlipeptit:
A. 497 B. 498 C. 499 D. 500
d) Số axitamin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình dịch mã biết trên mỗi mARN tạo ra có 4 ribôxôm đều trượt
qua 4 lần.
A. 29940 B. 29880 C. 23904 D. 30000
Câu 3: Phân tử ADN của vi khuẩn E.côli chỉ chứa N15, nếu chuyển chúng sang môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân
đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 1 B. 2 C. 31 D. 30
Câu 4: Một đoạn pôlipeptit có 6 axitamin gồm 4 loại trong đó có: 2 aa loại Pro , 1 aa loại Cys, 1 aa loại Glu và 2 aa
loại His. Cho biết số loại bộ mã tương ứng để mã hóa các axitamin nói trên lần lượt là : 4, 2, 2 và 2.
a) Có bao nhiêu trình tự các bộ mã khác nhau để mã hóa cho một trình tự nhất định các axitamin của đoạn pôlipeptit
nói trên?
A. 48 B. 14 C. 64 D. 256
b) Nếu trình tự các axitamin trong đoạn mạch thay đổi thì có bao nhiêu cách mã hóa khác nhau?
A. 14.400 B. 57.600 C. 46.080 D. 11.520
Câu 5 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy
của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ;
D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/
tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A B. A → E → C → B → D
C. A→ B → C → D →E D. D→ E → B → A → C
Câu 6: Từ 4 loại nu- sẽ tạo được bao nhiêu:
a) Bộ mã trong đó các nu hoàn toàn khác nhau?
b) Bộ mã không chứa nu loại G
c) Bộ mã có chứa nu loại A? A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
d) Bộ mã chỉ chứa 2 loại nu?
Câu 7: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều
dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
Câu 8: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2 gen đồng thời nhân đôi
3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :
Đoàn Đình Doanh -5-
A. A=T=8 ; G=X=16 B. A=T=16 ; G=X=8 C. A=T=7 ; G=X=14 D. A=T=14 ; G=X=7
Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của
gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi thì số nu mỗi loại mtnb phải cung cấp là
A. A = T = 524 ; G = X = 676 B. A = T = 526 ; G = X = 674
C. A = T = 676 ; G = X = 524 D. A = T = 674; G = X = 526
Câu 10: Gen có 500 bộ mã, cho rằng bộ ba cũ và mới không cùng mã hóa một loại axitamin, dạng đột biến gen nào
sau đây ít gây biến đổi chuổi pôlipeptit hơn các dạng còn lại?
A. Mất 1 cặp nu thứ 7 B. Thêm một cặp nu sau cặp thứ 10
C. Mất 1 cặp nu thứ 15 D. Thay 1 cặp nu thứ 4
Câu 11: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit
tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 3240H và 2 bản sao B. 2760H và 4 bản sao C. 2760H và 2 bản sao D. 3240H và 4 bản sao

3. ĐỘT BIẾN GEN


A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm : Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp
nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
 Các dạng đột biến điểm : Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.
 Nguyên nhân : Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học
(virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh chung
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về
dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen
3. Hậu quả
+ Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại của đột biến
phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
+Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
4. Ý nghĩa : Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ Tùy dạng đb có thể thay đổi L, N, H, liên kết hóa trị của gen (thay cặp cùng loại không làm thay đổi).
■ Gen đột biến →mARN→PLPT→Pr.
■ Mức độ ảnh hưởng đến chuổi plpt phụ thuộc vào dạng đb, vị trí xảy ra và số cặp nu bị biến đổi→ Từ hậu quả
có thể xác định được sự biến đổi của gen bị đột biến.
■ Đột biến có thể từ gen trội (A)→ lặn (a) hoặc ngược lại.
■ Acridin : chèn vào mạch khuôn cũ → thêm 1 cặp ; chèn vào mạch mới đang tổng hợp → mất 1 cặp
■ 5BU: sau lần nhân đôi thứ 3 → 1 gen bị đột biến (A-T→ G-X)
■ G*(dạng hiếm): sau lần nhân đôi thứ 2 → 1 gen bị đột biến (G-X → A-T)
■ Tần số một alen nào đó(a)sau n thế hệ đột biến làm cho a chuyển thành A:
(qn) = q0(1-x)n với x là tần số đột biến làm cho a chuyển thành A trên mỗi thế hệ
C. BÀI TẬP
Câu 1: Một đột biến gen xảy ra làm cho phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp giảm đi 1 axitmin và thay đổi 3
axitamin mới so với phân tử prôtêin do gen bình thường tổng hợp. Cho rằng bộ ba cũ và mới không cùng mã hóa một
loại axitamin. Gen ban đầu bị biến đổi như thế nào ?
A. Mất 3 nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã. B. Mất 3 cặp nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã.
C. Mất 1 cặp nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã. D. Mất 3 cặp nu xảy ra ở phạm vi 4 bộ mã.
Câu 2: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô. Khi 2 gen đồng thời nhân đôi
3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :
A. A=T=8 ; G=X=16 B. A=T=16 ; G=X=8 C. A=T=7 ; G=X=14 D. A=T=14 ; G=X=7
Câu 3: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của
gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội
bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890 ; G = X = 10110 B. A = T = 8416; G = X = 10784
C. A = T = 10110 ; G = X = 7890 D. A = T = 10784 ; G = X = 8416
Đoàn Đình Doanh -6-
Câu 4: Gen B dài 5.100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra đồng thời làm gen B trở
thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào
cần cung cấp số nu loại Timin là
A. 4.214 B. 4.207 C. 4.207 hoặc 4.186 D. 4.116
4.ĐỘT BIẾN NST
A. LÝ THUYẾT
1. Cấu trúc ST
a) Ở sinh vật nhân sơ : NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với prôtêin histôn.
b) Ở sinh vật nhân thực :
- Cấu trúc hiển vi :
+ NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN).
NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V...đường kính 0,2 – 2 µm, dài 0,2 – 50 µm.
+ Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc).
- Cấu trúc siêu hiển vi :
+ NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).
+ (ADN + prôtêin) → Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng
3
146 cặp nuclêôtit, quấn 1 vũng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25–30 nm) → Ống siêu xoắn (300
4
nm) → Crômatit (700 nm) → NST.
2. Các dạng đột biến NST
a) Đột biến cấu trúc:
 Mất đoạn.
 Lặp đoạn.
 Đảo đoạn.
 Chuyển đoạn
b) Đột biến số lượng NST.
 Đột biến lệch bội: 1 hoặc một số cặp không phải 2 NST(2n-1; 2n-2 ; 2n+1 ; 2n+2...)
 Đột biến đa bội: Tăng SL NST ở cá cặp như nhau và lớn hơn 2 (3n,4n,5n...)
- Tự đa bội (ĐB cùng nguồn) gồm đa bội chẵn và đa bội lẻ.
- Dị đa bội (ĐB khác nguồn): Kết quả của lai xa và đa bội hóa
3. Nguyên nhân
Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virút) hoặc những rối
loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
4. Cơ chế chung
a) Đột biến cấu trúc NST :
Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo...hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST → làm phá
vỡ cấu trúc NST. Các đột biến cấu trúc NST dẫn đến sự thay đổi trình tự và số lượng cỏc gen, làm thay đổi hình dạng
NST.
b) Đột biến số lượng NST :
 Thể lệch bội :
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một số cặp NST → tạo ra các giao tử không bình
thường (chứa cả 2 NST ở mỗi cặp).
- Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau
sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.
 Thể đa bội :
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST → tạo ra các giao tử không bình thường
(chứa cả 2n NST).
- Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau
sẽ tạo ra các đột biến đa bội.
5. Hậu quả
 Đột biến cấu trúc : Thường thay đổi số lượng, vị trí các gen trên NST, có thể gây mất cân bằng gen → thường gây hại
cho cơ thể mang đột biến.

Đoàn Đình Doanh -7-


 Đột biến lệch bội : Làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST → làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch
bội thường không sống được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
 Đột biến đa bội :
+ Do số lượng NST trong tế bào tăng lên → lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra
mạnh mẽ...
+ Cá thể tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường
6. Vai trò :
 Đột biến cấu trúc : Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá; loại bỏ gen xấu, chuyển gen,
đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác; lập bản đồ di truyền....
 Đột biến lệch bội : Cung cấp nguồn nguyên liệu cho qúa trình chọn lọc và tiến hoá. Trong chọn giống, có thể sử
dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
 Đột biến đa bội :
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
+ Đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa và góp phần hình thành loài mới.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ NST ở SV nhân thực liên kết với pr Histon
■ Mỗi nucleôxôm gồm 8 pt Histon được quấn quanh bởi 146 cặp nu, giữa 2 nuclêôxôm là 1 pt Histon
→ Tổng số Histon = (9 x số nuclêôxôm -1).
■ Ở tế bào sinh dưỡng: bộ NST lưỡng bội (2n) ■ Ở tế bào sinh dục(giao tử): bộ NST đơn bội(n)
■ NST thường: trong tế bào sinh dưỡng luôn tồn tại từng cặp tương đồng (1 từ bố, 1 từ mẹ)
■ NST giới tính: chỉ duy nhất 1 cặp (có thể tương đồng hoặc không tùy giới tính của loài)
■ Có 2 kiểu NST giới tính:
● XX,XY(phổ biến hơn): người, ĐXCV, ruồi giấm (♂: XY;♀:XX)- Chim, bò sát,ếch nhái (♂: XX;♀:XY)
● XX,XO (ít gặp)
● Giữa X và Y có đoạn tương đồng và có đoạn không tương đồng.
■ Số loại gt do chuyển đoạn không tương hổ giữa 2 NST: 3 loại gt bị đb chuyển đoạn, 1 loại gt bình thường
■ Số lượng và tỉ lệ các loại giao tử được tạo nên là do PLĐL và tổ hợp tự do các NST trong GP:
● Qua GP thì số lượng NST trong giao tử = 1/2 trong tế bào sinh dưỡng( 2n→n ; 4n→2n)
● Tỉ lệ mỗi loại giao tử là kết quả của tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở mỗi cặp.
C. BÀI TẬP
Câu 1: Cho 2 NST có cấu trúc và trình tự các gen như sau:
ABCDE*FGH MNOPQ*RS
a) Cho biết tên và giải thích các dạng đột biến tạo ra các NST dưới đây:
1. A B C F * E D G H
2. A B C D C D E * F G H
3. A B C E * F G H
4. A D E * F B C G H
5. M N A B C D E * F G H OPQ*RS
6. M N O C D E * F G H ABPQ*RS
7. A D C B E* F G H
b) Trường hợp nào trên đây không làm thay đổi hình dạng NST?
c) Trường hợp nào trên đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?
Câu 2: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có 2,83 x 108 cặp nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ở kì giữa =2μm thì nó
đã cuộn lại và ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của nó?
Câu 3: Một thể đột biến của loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần đã tạo ra số tế bào có tổng
số NST = 288. Cho rằng đột biến chỉ liên quan đến 1 NST
a) Bộ NST lưỡng bội của loài có thể bằng bao nhiêu? Đó là dạng đột biến nào?
b) Có thể có bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST?
Câu 4: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng
a) Các cây tứ bội AAAA và aaaa có thể được tạo ra bằng phương thức nào?
(1): lai các cây tứ bội (2): tứ bội hóa các cây lưỡng bội (3): tứ bội hóa các cây tứ bội
Câu trả lời đúng là:
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3)
b) Phương thức tối ưu để tạo nên cây cà chua tứ bội AAaa:
Đoàn Đình Doanh -8-
A. lai 2 cây lưỡng bội Aa với nhau B. lai 2 cây lưỡng bội AA và aa
C. tứ bội hóa cây lưỡng bội Aa D. lai 2 cây tứ bôi AAaa với nhau
c) Cho giao phấn 2 cây tứ bội thuần chủng đỏ và vàng sau đó cho F1 giao phấn với nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2:
A. 11đỏ/ 1 vàng B. 7 đỏ/1 vàng C. 3đỏ/ 1vàng D. 35 đỏ/ 1 vàng
d) Cho giao phấn 2 cây cà chua đỏ với nhau thu được tỉ lệ 11 đỏ/ 1 vàng.
KG của P là:
A. Aaaa x Aaaa B. Aaaa x AAaa C. AAaa x AAaa D. Aaaa x AAAa
Câu 5: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ
loại giao tử mang gen AB được tạo ra là:
A. 1/12 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/6
Câu 6: Trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST không tương đồng.
a) Số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loại giao tử bình thường là
A. 2 loại giao tử đột biến; 2 loại giao tử bình thườngB. 3 loại giao tử đột biến; 1 loại giao tử bình thường
C. 1 loại giao tử đột biến; 3 loại giao tử bình thường D. 1 loại giao tử đột biến; 1 loại giao tử bình thường
b) Với một tế bào sinh dục có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST thì khi giảm phân sẽ cho nhiều nhất
bao nhiêu giao tử có NST bị chuyển đoạn?
A. 1 B .2 C. 3 D. 4
Câu 7: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24
a) Số lượng NST ở thể một và thể bốn lần lượt là:
A. 1 và 4 B. 25 và 28 C. 13 và 16 D. 23 và 26
b) Số lượng NST ở thể ba và tứ bội lần lượt là:
A. 72 và 96 B. 25 và 48 C. 36 và 48 D. 3 và 48
c) Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:
A. 36 và 23 B. 36 và 24 C. 25 và 22 D. 25 và 66
d) Số thể 3 tối đa của loài
A. 12 B. 24 C. 15 D. 27
e) Số thể một kép khác nhau có thể:
A. 48 B. 66 C. 121 D. 132
Câu 8: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu 9: Cho rằng quá trình giảm phân, NST ở các cặp đều phân li bình thường.
Thể đột biến thể một nhiễm kép (2n – 1– 1) khi giảm phân sẽ tạo ra:
a) Giao tử có (n – 1 – 1)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
b) Giao tử có (n)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
c) Giao tử có (n - 1)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
Câu 10:Cho rằng quá trình giảm phân, NST ở các cặp đều phân li bình thường.
Một thể đột biến đồng thời có cả thể ba và thể một
1. Khi giảm phân sẽ
a) Tạo ra giao tử có (n – 1)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
b) Tạo ra giao tử có (n + 1)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
2. Hợp tử có (2n)NST được tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu nếu thể đột biến trên giao phối với một cơ thể lưỡng bội cùng
loài?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4

5. CÁC QUY LUẬT DT CỦA MENĐEN –TƯƠNG TÁC GEN


A. LÝ THUYẾT
1. Quy luật phân li

Đoàn Đình Doanh -9-


 Nộ i dung: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn
tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen
phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
 Cơ sở tế bào học :
+ Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
+ Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li
của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng.
2. Quy luật PLĐL
 Nội dung : Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li
độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử .
 Cơ sở tế bào học :
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến
sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
3. Tương tác gen
 Khái niệm:Tác động qua lại của 2 hoặc nhiều gen cùng hoặc khác lôcut, có thể làm xuất hiện tính trạng mới
 Các dạng:
+ Tương tác bổ sung.
+ Tương tác cộng gộp.
+ Tương tác át chế
 Ý nghĩa của tương tác gen : Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra
khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.
4. Gen đa hiệu
 Khái niệm: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
 Ví dụ : Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin.Gen đột biến
HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở
vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm
 Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
1. PLĐL (điều kiện : các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau)
■ Khi lai cặp tính trạng tương phản:
● F1 biểu hiện KH giống P→ trội hoàn toàn.
● F1 biểu hiện KH trung gian → trội không hoàn toàn.
■ Tính trạng trội: luôn biểu hiện liên tục qua các thế hệ ■ Tính trạng lặn: có biểu hiện gián đoạn
■ Tỉ lệ phân li trong trường hợp 2 cặp gen dị hợp (AaBb):
● 9Kiểu gen : 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb, 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb
● 4Kiểu hình : 9(A-B-) , 3(A-bb) , 3(aaB-) , 1(aabb)
■ Với n là số cặp gen dị hợp, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ thì:
● Số loại giao tử = 2n ● Số loại kiểu gen = 3n ● Số loại kiểu hình = 2n
● Tỉ lệ kiểu gen = (1:2:1)n ● Tỉ lệ kiểu hình = (3:1)n
● Tỉ lệ kiểu hình trong trường hợp trội không hoàn toàn = (1:2:1)n
■ Qui tắc nhân xác suất: Tỉ lệ phân li chung bằng tích tỉ lệ phân li riêng (giao tử, kiểu gen, kiểu hình).
Ngược lại nếu tích riêng bằng chung thì các gen PLĐL
■ Trong PLĐL, nếu:
- Tổng số cặp DỊ HỢP của cả bố và mẹ = n
- Tổng số cặp ĐỒNG HỢP TRỘI của cả bố và mẹ = T
- Tổng số cặp ĐỒNG HỢP LẶN của cả bố và mẹ = L
a −T b−L

● Tỉ lệ tổ hợp gen có a alen trội = C n


n ● Tỉ lệ tổ hợp gen có b alen lặn = C n
n
2 2
■ Công thức tính số tổ hợp chỉ được sử dụng khi các biến cố có thể thay đổi trật tự.
2. Tương tác gen (Các gen PLĐL, tác động qua lại cùng qui định 1 tính trạng)
■ Gồm nhiều kiểu tương tác, dựa vào tỉ lệ phân li KH để xác định kiểu tương tác (với 2 cặp gen dị hợp thì TLKH là
biến dạng của 9/3/3/1 ở PLĐL)
Đoàn Đình Doanh - 10 -
■ Các kiểu tương tác:
a) Tương tác bổ trợ có 3 dạng: 9:3:3:1 ; 9:6:1 ; 9:7
● Bổ trợ do gen trội, cho 4 KH: 9:3:3:1
(A-B-) ≠ (A-bb) ≠( aaB-) ≠ (aabb)
● Bổ trợ do gen trội cho 3 KH: 9:6:1
(A-B-) ≠ (A-bb = aaB-) ≠ (aabb)
● Bổ trợ do gen trội cho 2 KH: 9:7
(A-B-) ≠ ( A-bb = aaB- = aabb)
b)Tương tác át chế có 3 dạng: 12:3:1 ; 13:3 ; 9:4:3
● Át chế do gen trội cho 3 KH: 12:3:1
(A-B- = A-bb) ≠ (aaB-) ≠( aabb)
● Át chế do gen trội cho 2 KH: 13:3
(A-B- = A-bb = aabb) ≠ (aaB-)
● Át chế do gen lặn cho 3 KH: 9:4:3
(A-B-) ≠ (A-bb = aabb) ≠ ( aaB-)
c) Tương tác cộng gộp(tích lũy) dạng: 15:1
● Sự có mặt mỗi alen trội có vai trò như nhau mức độ biểu hiện của tính trạng có khác nhau
(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ (aabb)
C. BÀI TẬP
Câu 1: Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ, MenDen thu được ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình:
A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F1 : 1/4 giống mẹ đời P
B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P
C. 1/4 giống bố đời P : 3/4 giống mẹ đời P
D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hinh F1 : 1/4 giống bên còn laị đời P
Câu 2: Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ. MenĐen thu được F3 có kiểu hình:
A. 100% đồng tính B. 100% phân tính
C. 1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3:1 D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3:1
Câu 3: Các gen PLĐL, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai
AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 1/16 C. 1/32 D. 1/64
Câu 4: Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ cho bao nhiêu
loại kiều hình khác nhau?
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 5: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường,alen B qui định người bình thường.Một
gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng. Khả năng để họ sinh đứa con tiếp theo
cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/8
Câu 6: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau.
a) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
A. 3/16 B. 3/32 C. 1/8 D. 3/8
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
A. 3/16 B. 9/32 C. 3/32 D. 1/16
Câu 7: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp.Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều
cao tăng thêm 5cm.Cây thấp nhất có chiều cao 150cm.Chiều cao của cây cao nhất là
A. 180cm B. 175cm C. 170cm D. 165cm
Câu 8: Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng qui định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. Kết quả này phù
hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 9/3/3/1 B. 9/6/1 C. 9/7 D. 12/3/1
Câu 9: Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt,F2 thu được 3 loại
kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt / 6 tròn / 1 dài.Kiểu gen của thế hệ P có thể là:
A. AABB x aabb B. AaBb x AaBb C. AABB x aaBB D. aaBB x AAbb
Đoàn Đình Doanh - 11 -
Câu 10: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp.Sự có mặt mỗi alen trội làm
chiều cao tăng thêm 5cm.Cây cao nhất có chiều cao 190cm.Cây cao 160cm có kiểu gen:
A. AaBbddee ; AabbDdEe B. AAbbddee ; AabbddEe C. aaBbddEe ; AaBbddEe D. AaBbDdee ; AabbddEe
Câu 11: Bộ lông của gà do 2 cặp gen không alen di truyền độc lập.Gen A qui định lông màu đen,alen a qui định lông
trắng. Gen B át chế màu lông, alen b không át chế. Cho lai gà thuần chủng lông màu AAbb với gà lông trắng aaBB
được F1 sau đó cho F1 giao phối thì kiểu hình F2 sẽ là:
A. 9 màu / 7 trắng B. 7 màu / 9 trắng C. 13 màu / 3 trắng D. 3 màu / 13 trắng
Câu 12: Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh. B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó
2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO. Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường
khác nhau.
a) Quần thể người có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu?
A. 4 kiểu gen và 6 nhóm máu B. 6 kiểu gen và 4 nhóm máu
C. 3 kiểu gen và 6 nhóm máu D. 6 kiểu gen và 3 nhóm máu
b) Quần thề người có thể có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau về kiểu gen qui định nhóm máu nếu không xét về giới
tính?
A. 6 B. 15 C. 21 D. 18
c) Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IAIO x IAIB B. IBIO x IAIB C. IAIB x IAIB D. IAIO x IBIO
d) Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu
A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. ♂IBIO và ♀IAIO B. ♂IAIO và và ♀IAIO C. ♂IAIO và ♀ IBIO D. ♂IAIB và ♀ IAIO
e) Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B. Họ có thể có các con với những kiểu hình
nào?
A. Chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B, AB hoặc O D. A, B hoặc O
A O B O
máu A có thể I I ; máu B có thể I I → con có thể A, B, AB hoặc O
f) Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy chồng nhóm máu B sinh
con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần lượt là
A. AB và AB B. B và A C. A và B D. B và O
f) Chị có alen IB, em có alen IA → nhóm máu của 2 chị em là AB
g) Một cặp vợ chồng sinh đứa đầu là trai thuộc nhóm máu AB, con thứ 2 là gái nhóm máu O. Đứa con thứ 3 của họ
như thế nào?
A. Là trai hoặc gái; máu A hoặc B với xác suất ngang nhau.
B. Là gái; máu A hoặc B với xác suất ngang nhau.
C. Là gái; có thể 1 trong 4 nhóm máu A, B, AB hoặc O với xác suất ngang nhau.
D. Là trai hoặc gái; có thể 1 trong 4 nhóm máu A, B, AB hoặc O với xác suất ngang nhau.
h) Nếu đứa con đầu là gái máu O, đứa con thứ 2 là trai máu AB thì xác suất để đứa con thứ 3 là trai máu A và đứa thứ 4
là gái máu B là:
A. 1/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 3/64
i) Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để
ít nhất một trong 2 đứa có nhóm máu giống bố mẹ mình
A. 66,67% B. 50% C. 43,75% D. 93,75%
k) Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A. Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu
O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO
B O A A
C. Bố AAbbI I x Mẹ aaBbI I D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO
Câu 13: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Gen B qui định lông xám, b qui
định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1
lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb
Câu 14: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao
F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây thấp thu được ở F2:
A. 20,99% B. 25,11% C. 39,01% D. 16,33%

Đoàn Đình Doanh - 12 -


Câu 15: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt
trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ.
a) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16
b) Nếu cho giao phấn ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng thu được ở F1 với nhau thì tỉ lệ hạt đỏ ở F2 là
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/9
Câu 16: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
a)Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32
b) Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32
c) Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 17 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen PLĐL, mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ.
a) Xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là
A. 1/64. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/8.
b) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen là
A. 1/8 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/32
c) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là
A. 1/8. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/64.
d) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen là
A. 1/8. B. 2/8. C. 3/8. D. 5/16.
e) Xác suất thu được một cá thể có kiểu hình gồm 2 tính trạng lặn là
A. 3/64 B. 9/64 C. 27/64 D. 12/64
f) Xác suất thu được một cá thể có kiểu hình gồm 2 tính trạng trội là
A. 3/64 B. 9/64 C. 12/64 D. 27/64
Câu 18: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1
người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài.
a) Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
b) Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 15/81 B. 6/81 C. 9/81 D. 16/81
c) Khi lấy ngẫu nhiên một cây quả dẹt ở F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình
là:
A. 7/16 B. 9/16 C. 2/9 D. 1/9
Câu 19: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau.
Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh cả 2 bệnh phênin kêtô niệu và bạch tạng.
a) Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bạch tạng là
A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8
b) Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
Câu 20: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp
theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều
cao 190cm với cây thấp nhất được F1 và sau đó cho F1 tự thụ.
a) F2 có bao nhiêu lớp kiểu hình?
A. 2 B. 3 C. 8 D. 9
b) Nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
c) Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
Câu 21: Ở đậu Hà lan tính trạng hạt trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn.
F1 tự thụ. Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu ở F2:
Đoàn Đình Doanh - 13 -
a) Có tất cả các hạt đều trơn:
A. 19,75% B. 31,64% C. 42,19% D. 75%
b) Các hạt đều đồng tính:
A. 67,97% B. 56,08% C. 40,28% D. 32,03%
c) 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là
A. 18,7500% B. 42,1875% C. 56,2500 D. 32,8125%
d) Có cả hạt trơn và nhăn:
A. 61,92% B. 55,08% C. 67,97% D. 78,14%
Câu 22: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc
xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì :
a) Xác suất cặp vợ chồng này sinh được người con tóc thẳng:
A. 1/2 B. 1/3 C. 1/4 D. 1/6
b) Xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
c) Xác suất cặp vợ chồng này sinh được 2 người con không cùng giới tính và không cùng dạng tóc:
A. 1/9 B. 5/36 C. 1/6 D. 5/72
Câu 23: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu 24: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình
gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ:
A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256 D. 81/256
Câu 25: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn
toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và
2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.
Câu 26: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp
phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu
gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A. 729 và 32 B. 729 và 64 C. 243 và 64 D. 243 và 32
Câu 27: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là
A. 12,5% B. 37,5% C. 28,125% D. 56,25%
Câu 28: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm
chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn :
1/ Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 :
A. 185 cm và 121/256 B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256 D. 180 cm và 126/256
2/ Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là
A. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512 B. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512
C. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512 D. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512
Câu 29: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Khi cá thể này tự thụ phấn thì số loại
kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27 B. 19 C. 16 D. 8
Câu 30: Phép lai AaBbDd x AABbdd cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 1lặn bằng
A. 3/8 B. 5/8 C. 9/16 D. 1/2
Câu 31: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm
liên kết. Xác định trong QT:
1/ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90 B. 120 và 180 C. 60 và 180 D. 30 và 60
2/ Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 240 và 270 B. 180 và 270 C. 290 và 370 D. 270 và 390
3/ Số kiểu gen dị hợp
A. 840 B. 690 ` C. 750 D. 660

Đoàn Đình Doanh - 14 -


Câu 32: Ở cà chua, gen R qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với r qui định quả màu vàng. Gen S kiểm soát sự tổng
hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với s làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu
huỳnh đều chết ở giai đoạn mầm.Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau.
1) Người ta lai thực hiện phép lai P1: Cây quả đỏ x Cây quả đỏ, được thế hệ sau 414 cây quả đỏ và 138 cây quả vàng.
Xét các phép lai sau của P:
(1): SSRr x SSRr ; (2): SsRR x SsRr ; (3): SSRR x SSRr ;
(4): SSRr x SsRr ; (5): SSrr x SSRr ; (6): SsRr x SsRr .
Câu trả lời đúng là gồm tổ hợp các phép lai:
A. (1); (4). B. (1); (3); (4).;(5). C. (1); (2);(4); (5). D. (1); (4); (6).
2) Người ta lai thực hiện phép lai P2: Cây quả đỏ x Cây quả vàng, được thế hệ sau 50% cây quả đỏ và 50% cây quả
vàng.
Xét các phép lai sau của P:
(1): SSRr x SSrr ; (2): SsRr x Ssrr ; (3): SSRr x Ssrr ; (4): SsRr x SSrr
Câu trả lời đúng là gồm tổ hợp các phép lai:
A. (1); (2). B. (1); (2); (4) . C. (1); (2);(3). D. (1); (2); (3); (4).
Câu 33: Ở người, gen T qui định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với t qui định tóc thẳng. Gen H qui định tầm vóc thấp là
trội hoàn toàn so với h qui định tầm vóc cao. Nhóm máu do 3 alen trong đó IA và IB là đồng trội hoàn toàn so với IO.
Các cặp gen qui định các tính trạng nói trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Không có đột biến xảy ra.
1) Với các cặp tính trạng nói trên thì ở loài người có thể có nhiều nhất bao nhiêu kiểu gen?
A. 36 B. 27 C. 54 D. 108
A O B B
2) Trường hợp bố và mẹ: ♂ TtHHI I x ♀ ttHhI I , con của họ không thể có tính trạng nào sau đây?
A. Tóc xoăn, tầm vóc thấp, nhóm máu AB.
B. Tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu AB.
C. Tóc xoăn, tầm vóc cao, nhóm máu O.
D. Tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu B.
3) Bố tóc xoăn, tầm vóc cao, nhóm máu A; mẹ tóc xoăn, tầm vóc thấp, nhóm máu B. Sinh đứa con đầu là trai tóc xoăn,
tầm vóc cao, nhóm máu AB và đứa con thứ hai là gái tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu O.
Kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
A. ♂ TthhIAIO x ♀ TtHHIBIB B. ♂ TthhIAIO x ♀ TtHhIBIO
C. ♂ TThhIAIO x ♀ TtHhIBIO D. ♂ TthhIAIO x ♀ TTHhIBIO
4) Trường hợp bố và mẹ: ♂ TtHhI I x ♀ ttHhIBIB. Về mặt lý thuyết thì xác suất để họ sinh được con trai có kiểu hình
A O

giống mẹ là bao nhiêu?


A.18,75% B. 8,33% C. 16,67% D. 9,375%
Câu 34: Đậu Hà lan, hạt màu vàng(A) trội hoàn toàn so với xanh(a), thân cao (B)trội hoàn toàn so với thân thấp(b).
Trong QT ngẫu phối có sự cân bằng DT có:
- 46,41% cây vàng, cao.
- 44,59 cây vàng, thấp.
- 4,59% cây xanh, cao.
- 4,41% cây xanh, thấp. Xác định:
a) Tần số alen A,a,B,b?
b) Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể?
Câu 35: 3 cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn và đều nằm trên NST thường, tác động riêng rẽ lên sự hình
thành tính trạng. Để đời con tạo được 4 loại kiểu hình thì số phép lai nhiều nhất có thể ở bố mẹ nếu không phân biệt về
giới tính là bao nhiêu?
A. 36 B. 48 C. 66 D. 84
Câu 36: ở lòai đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu
đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. TT dạng hoa do một cặp gen qui
định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5%
cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết
luận nào sau đây là đúng về đặc điểm DT của cây F1?
A.Kiểu gen của F1 Bb-AD/ad và fA/D = 20% B.Kiểu gen của F1Aa-BD/bd và fB/D =20%
C. Kiểu gen của F1 Bb- Ad/aD và fA/D = 20% D. A hoặc B

Đoàn Đình Doanh - 15 -


Câu 30: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn
alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
A. AaBBDd x AABBDd B. AaBbDd x aabbDd C. AaBbDd x AaBbdd D. AaBbDd x AaBbDd
Câu 37: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lý
thuyết, phép lai giữa các cá chép (P) không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 1 cá chép không vảy: 2 cá chép có vảy B. 3 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy
C. 75% cá chép không vảy: 25% cá chép có vảy D. 4 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui
định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Alen D qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen d
qui định quả dài .Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 300 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài
; 100 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 599 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 300 cây
thân cao, hoa trắng, quả tròn; 99 cây thân thấp, hoa trắng ,quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của (P)
là:
A. AD/ad-Bb B. Ab/aB-Dd C. Ad/aD-Bb D. Bd/bD-Aa

6. LIÊN KẾT & HOÁN VỊ GEN


A. LÝ THUYẾT
 Đặc điểm của liên kết hoàn toàn :
- Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
 Nội dung của quy luật hoán vị gen :
Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen,
làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
 Cơ sở tế bào học của liên kết không hoàn toàn(HV) :
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen
trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
 Ý nghĩa liên kết gen :
- Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi
các gen trên cùng một NST.
- Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn
luôn đi kèm với nhau.
 Ý nghĩa của hoán vị gen :
- Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau → cung cấp
nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
- Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các
gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
 Cơ sở tế bào học của Di truyền liên kết với giới tính
Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.
 Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu
sản xuất.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ Bản chất LK gen: các gen cùng nằm trên 1 NST không thể PLĐL mà LK với nhau→ nhóm LK
( số nhóm LK thường = n).
■ Do LK mà giảm số lượng giao tử và BDTH→ Đây là dấu hiệu nhận biết các gen liên kết.
■ Hoán vị gen: là hiện tượng các gen trong nhóm LK bị đổi chỗ tương ứng cho nhau:
● Khoảng cách giữa các gen càng xa→ lực liên kết các gen càng yếu →càng dể bị HV(tần số HV càng lớn).
● HV thường xảy ra trong GP vào kỳ đầu GP1, có thể xảy ra ở một trong 2 giới hoặc cả 2 giới tùy loài:
(♀Ruồi giấm , ♂đậu Hà lan, ♂&♀ ở người…).
● Chỉ phát hiện được HV gen trong trường hợp các 2 cặp gen đang xét dị hợp.
● HV gen thông thường xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit( khi nói đến HV ta chỉ xét trường hợp này) và trong GP
có thể có một số tế bào không xảy ra HV nên tần số HV(f) ≤ 50% (=50% nếu 100% tb đều bị HV).
Đoàn Đình Doanh - 16 -
● 2 loại giao tử có gen LK hoàn toàn luôn bằng nhau ; 2 loại giao tử có gen HV luôn bằng nhau.
● f = (Số giao tử có gen HV/ Tổng số giao tử).100% .
tông sô kiêu hình chiêm ti lê thâp
● Trong lai phân tích: f =( ).100%
tông sô cá thêđuo
thu c
ab
● Trong phép lai khác: dựa vào kiểu hình lặn ở con ⇒ tỉ lệ giao tử ab
ab
TSHVG = 100% − 2.ab

- Nếu ab >25% ⇒ ab giao tử liên kết ⇒  AB
 KG P :
 ab
TSHVG = 2.ab

- Nếu ab <25% ⇒ ab giao tử hoán vị ⇒  Ab
KG P : aB
● 1cM = 1%M = 1% HV = 1 đv bản đồ
■ Gen trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
● Di truyền chéo: Bố truyền cho con gái, con trai do mẹ truyền→ kết quả lai thuận khác nghịch.
● Thường phổ biến ở giới dị giao(XY) vì chỉ có 1 alen dù trội hay lặn cũng biểu hiện ra KH.
■ Gen trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
● Di truyền thẳng cho giới dị giao (XY)
■ Nếu liên kết với giới tính phải biểu thị gen trên NST giới tính, thống kê tính trạng theo giới tính.
■ Dấu hiệu nhận biết DTLKGT là biểu hiện không đồng đều ở 2 giới , mặt khác kết quả lai thuận khác nghịch.
■ Số kiểu gen trong DT liên kết
● Đối với gen trên NST thường(tương đồng)
Giả sử các gen 1,2,3..n lần lượt có m1, m2, m3...,mn, alen. Các gen trên cùng nằm trên một cặp NST thường.
Xác định số KG tối đa trong quần thể đối với n lôcus trên (cho rằng trình tự các gen trong nhóm LK không thay đổi)
- Số loại gt tối đa của loài chính là số kiểu tổ hợp các alen trên mỗi NST
N = m1. m2.m3...mn
- Số kiểu gen tối đa trong QT = N/2(N + 1)
● Đối với gen trên NST giới tính
* Trường hợp các gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y
- Trên XX ( giới đồng giao) : giống như NST thường nên:
Số KG trong quần thể = N/2(N + 1)
- Trên XY (giới dị giao) : Do trên Y không có alen tương ứng nên:
Số KG trong quần thể =N
- Tổng số kiểu gen = N/2(N + 1)+ N
* Trường hợp các gen nằm trên X ở đoạn tương đồng với Y
- Trên XX ( giới đồng giao) : giống như NST thường nên:
Số KG trong quần thể = N/2(N + 1)
- Trên XY (giới dị giao) : Do trên X và Y khác nhau nhưng đều có các alen tương ứng nên:
Số KG trong quần thể = N.N = N2
2
- Tổng số kiểu gen = N/2(N + 1)+ N
* Trường hợp đồng thời có các gen ở đoạn tương đồng X, Y và có các gen khác ở đoạn không tương đồng với
X,Y
- Tổng số kiểu gen = N/2(N + 1)+ N.M
(Với N và M lần lượt là tích các alen trên X và Y)
 Lưu ý: Nếu chỉ xét 1 gen có nhiều alen (không phải DT liên kết) thì cách tính tương tự nhưng đơn giản hơn.
C. BÀI TẬP
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên
một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn ;
15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và
tần số hoán vị gen của chúng là:

Đoàn Đình Doanh - 17 -


AB AB
A. (f = 30%) x (liên kết gen hoàn toàn)
ab ab
AB AB
B. (f = 40%) x (liên kết gen hoàn toàn)
ab ab
Ab AB
C. (f = 20%) x (liên kết gen hoàn toàn)
aB ab
Ab Ab
D. (f = 30%) x (f = 40%)
aB aB
AB
Câu 2: 200 tế bào có kiểu gen thực hiện giảm phân.
ab
a) Nếu có 40 tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị giữa 2 gen A và B thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng:
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
b) Nếu tần số hoán vị là 30% thì có bao nhiêu tế bào không xảy ra hoán vị?
A. 60 B. 80 C. 120 140
Ab aB AB ab AB aB AB ab
Câu 3: Cho các phép lai: 1:( x ) ; 2:( x ) ; 3:( x ) ; 4:( x )
aB Ab ab AB ab Ab ab ab
Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?
A. 1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,3,4
Câu 4 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc
thể đó là
A. A B C D. B. C A B D. C. B A C D. D. D C A B.
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài
trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết
rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
AD
Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số
ad
18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa
các alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.
Câu 7: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các trường hợp:
1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường.
A. 124 B. 156 C. 180 D. 192
2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 156 B. 184 C. 210 D. 242
3/ Gen I và II cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y,gen III nằm trên cặp NST thường.
A. 210 B. 270 C. 190 D. 186
Câu 8: Xét phép lai bố và mẹ gồm 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng.
Trường hợp nào sau đây hoàn toàn có thể xác định được tần số hoán vị gen?
A. P: AB/ab x Ab/aB, hoán vị một bên dị chéo, biết được tỉ lệ kiểu hình (A-B-).
B. P:AB/ab x Ab/aB, hoán vị một bên dị đều, biết được tỉ lệ kiểu hình (A-B-).
C. P:AB/ab x Ab/aB, hoán vị một bên dị đều, biết được tỉ lệ kiểu hình (A-B-) và (A-bb).
D. P:Ab/aB x Ab/aB, hoán vị một bên, biết được các tỉ lệ kiểu hình: (A-B-), (A-bb) và (aaB-).
Câu 9: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho biết kiểu
hình (A-B-) chiếm tỉ lệ = 69%. Tần số hoán vị giữa 2 gen bằng
A. 19% B. 38% C. 24% D. 31%
Câu 10: Cho phép lai P: Ab/aB x Ab/aB, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho biết tỉ lệ kiểu hình
(A-B-) gấp 2 lần tỉ lệ kiểu hình (A-bb). Tần số hoán vị giữa 2 gen
Đoàn Đình Doanh - 18 -
A. f = 50% B. f = 12,5% C. f = 25% D. 0 ≤ f ≤ 50%
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen (A) quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hạt tròn; gen (B) quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen (b) quy định hạt chín muộn. Cho phép lai ♂Ab/aB x ♀AB/ab, đời con thu được
3000 cây, trong đó có 615 cây có kiểu hình hạt dài, chín muộn. Biết gen qui định nằm trên NST thường, không có đột
biến xảy ra, hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên. Có thể rút ra kết luận gì?
A. Hoán vị xảy ra trong giảm phân ở ♀ với f = 18%.
B. Hoán vị xảy ra trong giảm phân ở ♂ với f = 18%.
C. Hoán vị xảy ra trong giảm phân ở ♀ với f = 9%.
D. Hoán vị xảy ra trong giảm phân ở ♂ với f = 9%.
Câu 12:
Cho phép lai: Aa-Bd/bD x Aa-BD/bd.
a) Nếu HV 2 bên với f = 20% thì cho F1
1. Tỉ lệ KH trội về tất cả các tính trạng ?
2. Tỉ lệ KH lặn về tất cả các tính trạng ?
3. Tỉ lệ KH gồm 2 tính trạng trội và 1 lặn ?
4. Tỉ lệ KH gồm 2 tính trạng lặn và 1 trội ?
b) Nếu hoán vị 2 bên với cùng tần số và kiểu hình (A-B-dd) = 14,25% thì tần số HV giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
Câu 13: Ở ruồi dấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với ruồi giấm
đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường
đời F1 bằng
A. 68,49 % B. 71,5% C. 50,49% D. 36,98%
AB AB
Câu 14: Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng
ab ab
chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 35%. C. 40%. D. 30%.
Câu 15: Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở người tại một gia đình theo phả hệ bên đây, hãy cho biết khả năng
lớn nhất của quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì:
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định
D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Câu 16 : Ở ruồi giấm,tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST X, alen trội
tương ứng qui định mắt đỏ.
Phép lai chắc chắn cho một trong hai kiểu hình mắt trắng hoặc đỏ là:
A. Cái mắt đỏ x đực mắt trắng B. Cái mắt trắng x đực mắt đỏ
C. Cái mắt trắng x đực mắt trắng D. Cái mắt đỏ x đực mắt đỏ
Câu 17 : Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương
ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu
gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY.
Câu 18 : Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X, không có alen tương ứng trên Y.
Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường. Xác suât để họ sinh đứa con đầu lòng là
trai và con thứ 2 là gái đều bình thường là
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16
Câu 19 : Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn trên NST X. Một phụ nữ mang gen bệnh thể dị hợp lấy
người chồng khoẻ mạnh bình thường. Con của họ như thế nào về bệnh này?
A. Con gái:50% bình thường, 50% bệnh ; Con trai : 50% bình thường, 50% bệnh
B. Con gái:100% bình thường ; Con trai : 100% bệnh
C. Con gái:50% bình thường, 50% bệnh ; Con trai : 75% bình thường, 25% bệnh
D. Con gái:100% bình thường ; Con trai : 50% bình thường, 50% bệnh
Câu 20 : Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt
trắng?
A. ♀XWXW x ♂XwY B. ♀XWXw x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XWY D. ♀XwXw x ♂XWY
Đoàn Đình Doanh - 19 -
Câu 21 : Ở ruồi giấm,tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen
trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho
F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
A. 3 đỏ: 1 trắng B. 13 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 11đỏ: 5 trắng
Câu 22 : Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có kiểu gen SS quy định
có sừng, Ss và ss: không sừng. Sự biểu hiện tính trạng trên theo quy luật nào?
A. Trội không hoàn toàn. B. Di truyền liên kết với giới tính.
C. Di truyền ngoài nhân. D. Di truyền trong nhân và phụ thuộc vào giới tính.
Câu 23 : Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng
trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái
ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa x XaY B. XaXa x XAY C. XAXA x XaY D. XAXa x XAY
Câu 24 : Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định,bạch tạng do gen lặn nằm trên NST
thường. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định. Xác định:
a) Số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người?
A. 84 B. 90 C. 112 D. 72
b) Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?
A. 1478 B. 1944 C. 1548 D. 2420
Câu 25: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn
không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường.
Số kiểu gen tối đa trong QT:
A. 181 B. 187 C. 5670 D. 237
Câu 26: Một cặp vợ chồng sinh đứa con thứ nhất là gái, bị mù màu; đứa con thứ hai là trai, nhìn màu bình thường.
Nếu họ sinh đứa con tiếp theo thì khả năng nào sau đây là lớn nhất?
A. Con trai bị mù màu. B. Con trai nhìn màu bình thường.
C. Con gái có mang gen bệnh mù màu. D. Con gái nhìn màu bình thường.
Câu 27: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B qui định mắt
màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt
đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao
a) Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 13/16
b) Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái C. 1/2 là ruồi cái D. 2/3 là ruồi đực
Câu 28 : Ở ruồi giấm,tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST X, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Ruồi cái
mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực mắt trắng rồi cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
A. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt trắng
B. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ
C. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 25% đực mắt đỏ : 25% đực mắt trắng
D. 50% cái mắt đỏ : 25% đực mắt trắng : 25% đực mắt đỏ
Câu 29: Cho P: ♂AB/ab x ♀Ab/aB.60% số tế bào sinh tinh và 20% số tế bào sinh trứng có xảy ra hoán vị gen. Xác
định
a) Tỉ lệ kh (aabb) ở F1?
b) Tỉ lệ kh (A-bb) ở F1?
c) Tỉ lệ kh (aaB-) ở F1?
d) Tỉ lệ kh (A-B-) ở F1?
Câu 30: Gen I, II, III lần lượt có 3,4,5 alen. Xác định số KG tối đa có thể có trong quần thể (2n) về 3 locus trên trong
trường hợp:
a. Cả 3 gen trên đều nằm trên NST thường trong đó gen II và III cùng nằm trên một cặp NST tương đồng,gen I nằm
trên cặp NST khác.
b. Gen I nằm trên cặp NST thường, gen II và III cùng nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y.
c. Cả 3 gen trên đều nằm trên một cặp NST thường
d. Cả 3 gen trên đều nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y
e. Cả 3 gen trên đều nằm ở đoạn tương đồng trên X và Y

Đoàn Đình Doanh - 20 -


f. Gen II ở đoạn tương đồng X và Y, gen I ở đoạn X không tương đồng với Y và gen III ở đoạn Y không tương đồng
với X
Câu 31: Giả sử các gen có sự liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen của F1 ở các phép lai sau:
Ab Ab
a. P: ♂ x ♀ .
aB AB
ABd AbD
b. P: ♂ x ♀ .
abD aBD
ABDe AbdE
c. P: ♂ x♀ .
aBdE aBDE
AbDE ABDe
d. P: ♂ x♀ .
aBdE abde

7. DT NGOÀI NHÂN - ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN BIỂU HIỆN CỦA GEN
A. LÝ THUYẾT
1. Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục lạp) :
- Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không
được phân đều cho các tế bào con như đối với NST.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền
theo dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất  Có thể dựa vào kết quả lai thuận - nghịch để xác định gen
ngoài nhân
2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình :

Môi trường
Kiểu gen Kiểu hình
3. Mức phản ứng : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức
phản ứng của kiểu gen
- Một số trường hợp giới tính có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng→ phụ thuộc vào giới tính nhưng lại không
liên kết với giới tính.(cừu đực:HH,Hh có sừng, hh không sừng nhưng con cái HH có sừng, Hh, hh không sừng; dị hợp
ở cừu: đực có râu xồm, cái không ;dị hợp ở người:nam hói đầu, nữ không hói) )
B. BÀI TẬP
Câu 1: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có kiểu gen SS quy định có
sừng, Ss và ss: không sừng. P cho ♂ có sừng dị hợp x ♀ có sừng sau đó cho F1 tạp giao
a) Ở F2, xét riêng ở giới đực thì tỉ lệ có sừng là?
b) Ở F2, xét riêng ở giới cái thì tỉ lệ có sừng là?
c) Tỉ lệ có sừng trong cả QT ở F2?

8. QUẦN THỂ TỰ THỤ & QUẦN THỂ NGẪU PHỐI (Tạp giao)
A. LÝ THUYẾT
 Khái niệm QT: Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
 Đặc trưng củ a QT: tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
- Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
- Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể.
 Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối:
Biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
 Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Các cá thể giao phối tự do với nhau.
- Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong những điều kiện nhất
định.

Đoàn Đình Doanh - 21 -


 Dấu hiệu đặc trưng của một quần thể giao phối ngẫu nhiên :
- Mỗi quần thể xác định được phân biệt với những quần thể khác cùng loài về vốn gen, thể hiện ở tần số các alen, tần
số các kiểu gen.
- Tần số tương đối của các alen về một hoặc vài gen điển hình nào đó là dấu hiệu đặc trưng cho sự phân bố các kiểu
gen và kiểu hình trong quần thể đó.
 Định luật Hacđi - Vanbec :
- Nội dung: Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu
phối được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó thoả mãn đẳng thức :
p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1
Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1.
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec:
+ Quần thể phải có kích thước lớn.
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
+ Không có tác động của chọn lọc tự nhiên;
+ Không có đột biến (đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng đột biến nghịch).
+ Quần thể phải được cách li với quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể).
 Giao phối không ngẫu nhiên: gồm tự phối (tự thụ phấn) và giao phối có chọn lọc.
- Tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ tự phối.
- Tần số tương đối của các alen thay đổi qua các thế hệ giao phối có chọn lọc.
- Quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
1. QT tự thụ
■ Qua mỗi thế hệ tự thụ→tỉ lệ dị hợp giảm đi 1/2; tỉ lệ đồng hợp tăng
■ Cấu trúc ở P: xAA + yAa + zaa thì ở Fn:
 y 
y y − n ÷ y
●Tỉ lệ kiểu gen Aa: n ● Tỉ lệ kiểu gen AA:  2  ● Tỉ lệ kiểu gen aa: x +
2 x+ 2
2
■ Cấu trúc ở P: dAA + hAa + raa thì
h h
● Tần số alen A: d + ● Tần số alen a: r +
2 2
2. QT ngẫu phối
2.1. Gen nằm trên NST thường
a) Trường hợp ở P, tần số các alen ở 2 giới bằng nhau:
■ QT Cân bằng nghiệm đúng p2AA + 2qpAa + q2aa= 1
■ QT chưa CB không nghiệm đúng p2AA + 2qpAa + q2aa= 1 (có thể mở rộng với QT đa alen)
- Tần số alen ở mỗi gen có xu hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
- Nếu QT chưa cân bằng (bất luận tần số kg ban đầu như thế nào) thì chỉ cần sau 1 thế hệ ngẫu phối, QT sẽ cân
bằng (p2 + 2pq + q2 = 1).
- Khi QT ở trạng thái cân bằng thì tích của các tần số đồng hợp bằng bình phương của một nửa tần số dị hợp
p2q2= (2pq/2)2.
- Tần số dị hợp không vượt quá 50%, giá trị cực đại (2pq = 50%) chỉ xảy ra khi p = q.
b) Trường hợp ở P, tần số các alen ở 2 giới không bằng nhau:
- Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì tần số các alen ở 2 giới được san bằng và tần số alen của QT ở F1 bằng trung bình cộng
tần số alen của 2 giới ở P.(P = p+p’ ; Q = q+q’).
- Sau 2 thế hệ ngẫu phối, QT sẽ cân bằng di truyền và khi đó:
● Tần số alen của QT: P = (p+p’) ; Q = (q+q’).
● Cấu trúc DT: P2 + 2PQ + Q2 = 1.
2.2 Gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
a) Trường hợp ở P, tần số các alen ở 2 giới bằng nhau:
- Tần số các alen của mỗi gen sẽ có xu hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
- Nếu QT chưa cân bằng thì chỉ sau 1 thế hệ ngẫu phối sẽ cân bằng DT(tần số kg không đổi).
b) Trường hợp ở P, tần số các alen ở 2 giới không bằng nhau:
Đoàn Đình Doanh - 22 -
- Nếu gen nằm trên X và có sự khác biệt về tần số các alen giữa 2 giới thì qua nhiều thế hệ ngẫu phối, QT sẽ dần tiến
đến cân bằng ( Về mặt lý thuyết thì hiệu số tần số alen giữa 2 giới sẽ tiến đến 0 chứ không thể bằng 0 cũng giống như
sự biến đổi tần số dị hợp trong QT tự thụ).
- Nếu gen nằm trên X, bất luận tần số alen ở 2 giới bằng hoặc khác nhau thì tần số các alen đó xét trên cả QT vẫn duy
trì không đổi qua các thế hệ và pQT = 2/3pc + 1/3pđ (Với XX: cái; XY: đực)
 Lưu ý: Ở QT ngẫu phối, để xác định nhanh tần số KG ở thế hệ sau, ta tính tích tần số các giao tử
C. BÀI TẬP
Câu 1: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> cg ( cánh xám) > c (cánh
trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5;
cg = 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 2: Trong 1 quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và quần thể đang ở trạng thái
cân bằng. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:.
A. 72% B. 81% C. 18% D. 54%
Câu 3: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2
alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen trên NST
thường gồm : IA ; IB (đồng trội ) và IO (lặn).
Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Câu 4: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X ,không có alen tương
ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định.
1/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14
2/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen nói trên là:
A. 42 B. 36 C. 30 D. 28
Câu 5: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm
máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:
A. 27 B. 30 C. 9 D. 18
Câu 6:Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa , kiểu gen AA có giá trị thích nghi
là 0,5. Các kiểu gen khác có giá trị thích nghi bằng 1. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp
tử trội qua 2 thế hệ là
A.6/47 B.16/47 C.18/47 D.25/47
Câu 7:Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit
chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối
axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm
chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat
hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị
đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể
này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa con nói trên đều uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,8593 B. 0,7385 C. 0,1406 D. 0,75
Câu 8:Cho CTDT của QT ở P: 0,2AABb+0,3AaBb+0,4aaBb+0,1aabb = 1.
Các alen trội qui định các chỉ tiêu kinh tế mong muốn
1/ Nếu đó là QT ngẫu phối. Hãy xác định ở F1
a) Tỉ lệ kh lặn?
b) Tỉ lệ số cá thể được chọn làm giống?
c) Tỉ lệ số cá thể có kh(A-B-)?
2/ Nếu đó là QT tự thụ, hãy xác định:
a) Tỉ lệ kh lặn ở F1?
b) Tần số A, a và B, b ở F2?

Đoàn Đình Doanh - 23 -


Câu 9: Bệnh mù màu ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định không có alen tương ứng trên Y, alen trội tương
ứng qui định người bình thường. Một quần thể cân bằng có tỷ lệ người bị bệnh chiếm 19,5%.
a) Hai cặp vc bình thường trong quần thể lấy nhau, xác suất để cả 2 cặp vc trên sinh được 2 đứa con đầu lòng đều bình
thường là bao nhiêu?
b) Một cặp vc bình thường trong quần thể lấy nhau, xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều bình thường là bao nhiêu?
Câu 10:Giả sử có hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể 1 có tần số alen a là 0,8 trong khi quần thể
2 không có alen này. Một số cá thể từ quần thể 1 đã di chuyển sang quần thể 2 và chiếm 20% số cá thể đang sinh sản ở
quần thể mới. Sau đó, môi trường sống của quần thể mới này bị thay đổi đột ngột, chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể
mang kiểu hình lặn, khi đó tần số alen a của quần thể sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 0,14 B. 0,09 C. 0,08 D. 0,28
Câu 11: Gen gồm 2 alen A và a trên NST thường. Thế hệ P có kiểu hình trội chiếm 70%. Sau 2 thế hệ tự thụ, kiểu hình
lặn của QT = 52,5%. QT nào sau đây có cấu trúc phù hợp với P?
A. 96AA: 240Aa:144aa. B. 155AA: 279Aa:186aa.
C. 255AA: 340Aa:255aa. D. 66AA: 396Aa:198aa.
Câu 12: Một quần thể người cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ các nhóm máu giảm dần từ A→B→AB→O.
Nhóm máu O chiếm 16%, nhóm máu AB chiếm 17,5% .
a) Tỉ lệ nhóm máu A và B trong quần thể lần lượt
A. A= 36,5% ; B =30% B. A= 40,25% ; B =26,25%
C. A= 42,75% ; B =23,75% D. A= 44,5% ; B =22%
b) Hai vợ chồng trong quần thể không có quan hệ về họ hàng, người chồng nhóm máu A, vợ nhóm máu B. Xác suất
sinh con máu O?
A. 21,28% B. 16,25% C. 18,42% D. 13,25%
c) Có nhiều nhất bao nhiêu kiểu hôn phối khác nhau để con của họ có thể có nhóm máu A?
A. 8. B. 9. C. 15. D. 18.
d) Một cặp vợ chồng trong QT không có quan hệ về họ hàng. Xác suất để họ sinh được đứa con có nhóm máu O?
A. 21,8% B. 28% C. 16% D. 11,6%
e) Một cặp vợ chồng trong QT không có quan hệ về họ hàng. Xác suất để họ sinh 4 đứa con có nhóm máu không giống
nhau?
A. 0,175% B. 0,0875% C. 4,25% D. 2,125%
A O B O 4
kg(I I x I I ) sinh 4 con có nhóm máu khác nhau = (1/4) . 4!/1!1!1!1! = 1/64. Vậy XS cần tìm = 0,175%
Câu 13: Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb
Cho quần thể tự thụ qua 3 thế hệ, tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hơp trội là:
A: 112/640 B:161/640 C:49/256 D:7/640
Câu 14 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối
và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết,
thành phần kiểu gen của quần thể
(P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa

9. ỨNG DỤNG DTH VÀO CHỌN GIỐNG


A. LÝ THUYẾT
 Nguồn vật liệu chọn giống :
- Biến dị tổ hợp (chủ yếu)
- Đột biến.
- ADN tái tổ hợp.
 Quy trình gây đột biến nhân tạo:
- Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp.
- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng.
 Quy trình chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp :
- Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
Đoàn Đình Doanh - 24 -
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
 Ưu thế lai :
- Khá i niệ m ƯTL: Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao
vượt trội so với các dạng bố mẹ.
- Cơ sở di truyền của ƯTL : Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, trong đó giả thuyết siêu trội
được nhiều người thừa nhận. Giả thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được
kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
- Quy trình tạo giống có ƯTL cao :
Tạo dòng thuần → lai các dòng thuần khác nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép bằ n g phé p lai thuậ n -
nghị c h) → chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
 Công nghệ tế bào
* Khá i niệ m : là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới từ đó tạo ra cơ thể với những đặc
điểm mới, hoặc hình thành cơ thể không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào xôma nhằm nhân
nhanh các giống vật nuôi, cây trồng.
 Công nghệ tế bào thực vật :
* Lai tế bào sinh dưỡng : Gồm các bước :
- Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai.
- Cho các tế bào đã mất thành của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai.
- Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
* Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn :
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n).
- Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các hoá chất đặc biệt → phát triển thành mô đơn bội → xử lí hoá
chất gây lưỡng bội hoá thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
 Công nghệ tế bào động vật :
* Nhân bản vô tính :
- Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm ; tách tế bào trứng của cá thể khác và loại
bỏ nhân của tế bào này.
- Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân.
- Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
- Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con.
* Cấy truyền phôi :
Lấy phôi từ động vật cho → tách phôi thành hai hay nhiều phần → phôi riêng biệt → Cấy các phôi vào động
vật nhận (con cái) và sinh con.
 Công nghệ gen
* Khái niệm: Là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
* Quy trình : Tạo ADN tái tổ hợp → Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → Phân lập dòng tế bào chứa ADN
tái tổ hợp
* Ứng dụng công nghệ gen :
- Tạo giống động vật (cừu sản sinh prôtêin người, chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống...), -
Tạo giống thực vật (bông kháng sâu hại, lúa có khả năng tổng hợp β - carôten...),
- Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen (vi khuẩn có khả năng sản suất insulin của người, sản suất HGH...).
B. BÀI TẬP
Câu 1: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên
Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp nhằm dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái
ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XaXa x XAY
Câu 2: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung
bình 138cm, một thứ có chiều cao trung bình 86cm. Cây lai F1 có chiều cao trung bình là 126cm. Cây F1 đã biểu hiện
ưu thế lai về chiều cao là
A. 12cm B. 14cm C. 7cm D. 40cm
Câu 3: Cho :

Đoàn Đình Doanh - 25 -


(1): chọn tổ hợp gen mong muốn
(2): tạo các dòng thuần khác nhau
(3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần
(4): lai các dòng thuần khác nhau
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp :
A. (2),(3),(1),(4) B. (1),(2),(4),(3) C. (3),(1),(4),(2) D. (2),(4),(1),(3)
Câu 4: Vi khuẩn Ecoli sản xuất Insulin của người là thành quả của
A. gây đột biến nhân tạo. B. công nghệ tế bào.
C. dùng kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit. D. lai tế bào xôma.
Câu 5: Để cải tạo giống lợn Móng cái, người ta dùng đực ngoại Đại bạch lai với Móng cái liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ
máu Đại bạch ở cơ thể lai F4:
A. 7/16 B. 3/4 C. 15/16 D. 9/16
MC = 1/24 = 1/16  ĐB = 1-1/16 = 15/16
Câu 6: Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình
120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. Ở cây lai F1 có chiều cao trung bình 108cm. Chiều cao trung bình của
những cây F2 là
A. 96. B. 102. C. 104. D. 106.
Câu 27: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A
quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực,
còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY

10. DTH NGƯỜI


A. LÝ THUYẾT
 Di truyền y học: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải
thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí.
 Bệnh di truyền phân tử :
Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
Ví dụ : Bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó đông), phêninkêto niệu...
 Hội chứng có liên quan đến đột biến NST
Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan
của người bệnh. Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, tớcnơ...
 Bệnh, tật di truyền: là bệnh, tật liên quan đến bộ máy di truyền, do sai khác trong cấu tạo của bộ NST, bộ gen hoặc
sai sót trong quá trình hoạt động gen.
 Di truyền y học tư vấn: là một lĩnh vực chuẩn đoán Di truyền Y học hình thành trên cơ sở những thành tựu về Di
truyền người và Di truyền Y học.
- Di truyền Y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con
của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở
đời sau.
 Liệu pháp gen: là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
- Biện pháp : Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới
cho tế bào.
 Biện pháp để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người :
Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp
gen.
 Nguyên nhân, hậu quả của bệnh ung thư và bệnh AIDS.
- Virut HIV.
- Làm suy giảm và mất dần khả năng miễn dịch của cơ thể  tử vong do bệnh cơ hội
 Hệ số thông minh và di truyền trí năng.
- Hệ số thông minh (IQ):
+ chỉ số dao động từ 70-130 thuộc tính trạng số lượng
+ Sử dụng chỉ số ADN để xác định huyết thống, phân tích các bệnh di truyền.
- Di truyền trí năng: + Gen điều hòa có vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc,
Đoàn Đình Doanh - 26 -
+ Phụ thuộc mt
 Phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh.

B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý


- Bệnh DT phân tử là những bệnh DT dược nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử (hồng cầu lưỡi liềm, máu khó
đông, mù màu, bạch tạng, phêninkêtô niệu,Hb, các hoocmôn…): nguyên nhân chủ yếu do đb gen gây nên
+ Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm là đb trội không hoàn toàn do Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế
axitamin Glutamic thành Valin
+ Mù màu, máu khó đông do gen lặn trên X ; Bạch tạng, phêninkêtô niệu do gen lặn trên NST thường.
- Hội chứng bệnh tật DT là biến đổi gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan: nguyên nhan do đb số lượng hoặc
cấu trúc NST(vì trên NST có nhiều gen nên gây biến đổi nhiều tính trạng )
+ Trên NST thường
HC Đao ( thể 3 cặp 21); Patau( thể 3 cặp 13) ; Etuôt(thể 3 cặp 18)
+ Trên NST giới tính:
Hội chứng Claiphentơ (XXY) ; Tơcnơ(XO); siêu nữ(XXX)
- Có 3 phương pháp nghiên cứu DT người: Phả hệ; trẻ đồng sinh; tế bào.
+ Trẻ đồng sinh cùng trứng: giống nhau hoàn toàn về kg trong nhân (NST).
+ Trẻ đồng sinh khác trứng về mặt DT như anh em ruột( các tính trạng có thể giống hoặc khác)
+ Dưa vào phả hệ để xác định đặc điểm DT( trội, lặn; trên NST thường hay trên X,Y)
Lưu ý: Các quy luật DT ở người vẫn giống như ở ĐVCV .
C. BÀI TẬP
Câu 1: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi
tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là:
A. 1/2 B. 1/8 C. 3/8 D. 1/4
Câu 2: Sự di truyền nhóm máu ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA, IAIo qui
định nhóm máu (A). Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu (B). Kiểu gen IAIB qui định nhóm máu (AB). Kiểu gen IOIO
qui định nhóm máu (O). Trong một quẩn thể người có sự cân bằng về các nhóm máu, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm
máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là
A. 25%. B. 40%. C. 45%. D. 54%.
Câu 3: Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2
alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác
nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm
máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO
C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO
Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở
thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25%. B. 3,125%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 5: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình thường ,
trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên.
Một cặp vợ chồng không bị bệnh:
1/ Xác suất sinh con bệnh:
A. 0,025 B. 0,0025 C. 0,00025 D. 0,000025
2/ Xác suất sinh con trai bình thường:
Đoàn Đình Doanh - 27 -
A. 0,49875 B. 0,4999875 C. 0,999975 D. 0,9875
3/ Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình thường là:
A. 0,75 B. 0,375 C. 0,999975 D. 0,4999875
Câu 6: Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn qui định người bình thường. Một
người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong
quần thể người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?

Câu 7: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người
đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ
và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh.
1/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/9 D. 2/9
2/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao nhiêu?
A. 1/9 B. 1/18 C. 3/4 D. 3/8
Câu 8: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen.Một người
đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ
hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình
thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh.
A. 0,3% B. 0,4% C. 0,5% D. 0,6%
Câu 9: Ở người, gen T qui định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với t qui định tóc thẳng. Gen H qui định tầm vóc thấp là
trội hoàn toàn so với h qui định tầm vóc cao. Nhóm máu do 3 alen trong đó IA và IB là đồng trội hoàn toàn so với IO.
Các cặp gen qui định các tính trạng nói trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Không có đột biến xảy ra.
1) Với các cặp tính trạng nói trên thì ở loài người có thể có nhiều nhất bao nhiêu kiểu gen?
A. 36 B. 27 C. 54 D. 108
A O B B
2) Trường hợp bố và mẹ: ♂ TtHHI I x ♀ ttHhI I , con của họ không thể có tính trạng nào sau đây?
A. Tóc xoăn, tầm vóc thấp, nhóm máu AB. B. Tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu AB.
C. Tóc xoăn, tầm vóc cao, nhóm máu O. D. Tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu B.
3) Bố tóc xoăn, tầm vóc cao, nhóm máu A; mẹ tóc xoăn, tầm vóc thấp, nhóm máu B. Sinh đứa con đầu là trai tóc xoăn,
tầm vóc cao, nhóm máu AB và đứa con thứ hai là gái tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu O.
Kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
A. ♂ TthhIAIO x ♀ TtHHIBIB B. ♂ TthhIAIO x ♀ TtHhIBIO
C. ♂ TThhIAIO x ♀ TtHhIBIO D. ♂ TthhIAIO x ♀ TTHhIBIO
4) Trường hợp bố và mẹ: ♂ TtHhI I x ♀ ttHhIBIB. Về mặt lý thuyết thì xác suất để họ sinh được con trai có kiểu hình
A O

giống mẹ là bao nhiêu?


A.18,75% B. 8,33% C. 16,67% D. 9,375%
Câu 10: Quần thể người cân bằng DT về nhóm máu, có 25% người nhóm máu O, 39% người máu B. Vợ và chồng đều
có máu A. Xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình là bao nhiêu?

11. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA


1. Các bằng chứng tiến hóa
a) Bằng chứng giải phẫu so sánh :
 Cơ quan tương đồng : Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá
trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
 Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
 Cơ quan tuơng tự : Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên
có kiểu hình thái tương tự.
 Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
 Cơ quan thoái hoá : Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay
đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xư a kia của chúng.
 Cơ quan thoái hóa là bằng chứng về nguồn gốc chung.
 Các loài có cấu tạo giải phẫu càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng thân thuộc
b) Bằng chứng tế bào học :
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ
chức cơ bản của cơ thể sống.
Đoàn Đình Doanh - 28 -
- Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc
vùng nhân) → bằng chứng về nguồn gốc chung của sinh giới.
c) Bằng chứng sinh học phân tử :
- Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền... cho thấy các loài trên trái đất đều
có tổ tiên chung.
- Người ta có thể dựa vào trình tự các nuclêôtit của cùng một kiểu gen, trình tự các axit amin của cùng một loại
prôtêin để xác định mức độ họ hàng giữa các loài.
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và prôtêin càng ít.
2. Ý nghĩa của các bằng chứng tiến hóa
- Bằng chứng tiến hoá giúp xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài
- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật
hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.

12. NGUYÊN NHÂN & CƠ CHẾ TIẾN HÓA


1. Thuyết tiến hoá của Đacuyn
 Nguyên nhân tiến hoá: Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
 Cơ chế tiến hoá: Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
 Hình thành các đặc điểm thích nghi : Là sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
 Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành được hình thành dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo
con đường phân li tính trạng.
 Chiều hướng tiến hoá:
- Ngày càng đa dạng phong phú.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lí.
2. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
a. Tiến hoá gồm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
Tiến hoá nhỏ: là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số các alen và tần số các kiểu gen) chịu sự
tác động của 3 nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể
cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
 Tiến hoá lớn: là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
b. Vai trò của các nhân tố tiến hoá
 Đột biến :
+ Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá (đột biến gen tạo alen mới,...).
+ Làm biến đổi tần số tương đối của các alen (rất chậm).
+ Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu (phổ biến và ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể).
 Giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối) đối với tiến hoá nhỏ :
+ Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
+ Có thể không làm thay đổi tần số các alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng
dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
 Di nhập gen :
+ Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
+ Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú.
 Vai trò CLTN:
+ Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
+ Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, biến đổi tần số các
alen của quần thể theo một hướng xác định.
+ Làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tuỳ thuộc CLTN chống lại alen trội hay alen lặn).
+ Áp lực của quá trình chọn lọc tự nhiên càng lớn thì quá trình tiến hoá càng nhanh.
 CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá.
 Biến động di truyền(các yếu tố ngẫu nhiên) : Làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen
của quần thể một cách ngẫu nhiên.
 Vai trò của cách li :
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
Đoàn Đình Doanh - 29 -
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau → củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen
trong quần thể bị chia cắt.
 Cách li sinh sản : là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau
hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ: gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
- Cách li trước hợp tử : gồm :cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học.
- Cách li sau hợp tử : là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
c. Hình thành quần thể thích nghi
 Khái niệm: Hình thành QTTN chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến và quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, chọn lọc tự nhiên sàng lọc
và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng
cách tích luỹ các alen quy định các đặc điểm thích nghi :
+ Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh cho người.
+ Sự hoá đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp ở nước Anh.
 Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì :
+ Chọn lọc tự nhiên duy trì một kiểu hình dung hoà với nhiều đặc điểm khác nhau.
+ Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong
hoàn cảnh phù hợp.
+ Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm thích nghi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bằng đặc điểm
thích nghi khác.
+ Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không
ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
d. Loài và quá trình hình thành loài
 Định nghĩa loài giao phối: là một quần thể hoặc nhóm quần thể :
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. (1)
+ Có khu phân bố xác định. (2)
+ Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh
sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác. (3)
Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì “loài” chỉ mang 2 đặc điểm [(1) và (2)].
 Khái niệm hình thành loài: Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra
hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
 Phương thức hình thành loài: cùng và khác khu địa lý
* Hình thành loài khác khu vực địa lí :
Vai trò của cách li địa lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. CLTN và
các nhân tố tiến hoá khác làm cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một
lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.
* Hình thành loài cùng khu vực địa lí :
- Hình thành loài bắng cách li tập tính và cách li sinh thái :
+ Trong cùng một khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các điều kiện sinh thái khác nhau.
+ Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những
hướng khác nhau thích nghi với điều kiện sinh thái tương ứng, dần dần hình thành nòi sinh thái rồi loài mới.
- Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá :
P Cá thể loài A (2n A) × Cá thể loài B (2nB)
G nA nB

F1 (nA + nB) → Không có khả năng sinh


sản hữu tính (bất thụ)

(nA + nB) (nA + nB)

F2 (2nA + 2nB)
(Thể song nhị bội) → Có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ).
+ Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2
loài bố mẹ → không tạo các cặp tương đồng → quá trình tiếp hợp và giảm phân không diễn ra bình thường.

Đoàn Đình Doanh - 30 -


+ Lai xa và đa bội hoá tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ → tạo được các cặp tương đồng →
quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường → con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách
li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như
một khâu trong hệ sinh thái → loài mới hình thành.
- Hình thành loài bằng con đường đa bội hoá cùng nguồn.
+ Trong giảm phân và thụ tinh : Giảm phân tạo giao tử không bình thường 2n, sự kết hợp của các giao tử 2n
e. Quá trình tiến hoá lớn
- Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- Tiến hoá lớn diễn ra theo con đường phân li tính trạng : Từ một loài gốc ban đầu hình thành nên nhiều loài mới, từ
các loài này lại tiếp tục hình thành nên các loài con cháu.
h. Chiều hướng tiến hoá
- Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản : Ngày càng đa dạng phong
phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. Trong đó thích nghi ngày càng hợp lí là hướng cơ bản nhất.
- Sự phát triển của một loài hay một nhóm loài có thể theo nhiều hướng khác nhau : Tiến bộ sinh học, thoái bộ sinh
học, kiên định sinh học.

13. PHÁT SINH & PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG


1. Hoá thạch:
 Khái niệm HT: là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
- Hoá thạch thường gặp là các sinh vật bằng đá (có thể là toàn bộ cơ thể, có thể là một phần cơ thể), các mảnh xương,
mảnh vỏ sinh vật hoá đá, đôi khi là xác sinh vật được bảo quản trong băng tuyết, trong hổ phách. Một số sinh vật
hiện nay, rất ít hoặc không biến đổi so với trước đây được coi là dạng hoá thạch sống.
- Hoá thạch khác : Một số sinh vật khi chết được giữ nguyên vẹn trong các lớp băng với nhiệt độ thấp (voi mamut...),
hoặc được giữ nguyên vẹn trong hổ phách (kiến...).
 Vai trò của hoá thạch :
- Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
- Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
2. Sự phát sinh sự sống: 2 giai đoạn
 Tiến hoá hoá học : quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học dưới tác động của các tác
nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ → chất hữu cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp
 Tiến hoá tiền sinh học : Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học → hình thành nên
những cơ thể sinh vật đầu tiên.
3. Sự phát triển sự sống (tiến hóa sinh học)
 Đại thái cổ: cách 3.500 triệu năm, chưa chia kỷ
Sự sống đơn điệu, tập trung dưới nước
 Đại nguyên sinh: cách 2.500 triệu năm, chưa chia kỷ
Sự sống bắt đâu phát triển, tích lũy oxi trong khí quyển
 Đại cổ sinh: cách 542 triệu năm, gồm 6 kỷ (Pecmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Ocđôvic, Cambri)
Động thực vật di cư hàng loạt lên đất liền
 Đại trung sinh: cách 250 triệu năm, gồm 3 kỷ (Phấn trắng, jura, Tam điệp)
Hạt trần, Bò sát phát triển mạnh
 Đại tân sinh: cách 65 triệu năm, gồm 2 kỷ (Đệ tam, Đệ tứ)
Hạt kín, sâu bọ,chim ,thú ưu thế đặc biệt xuất hiện loài người ở kỷ đệ tứ
4. Phát sinh loài người : 3 giai đoạn
 Người tối cổ : Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất. Đã đứng thẳng, đi bằng hai chân nhưng vẫn khom về
phía trước, não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ, chưa biết chế tạo công cụ lao động. Sống thành
bầy đàn. Chưa có nền văn hoá.
 Người cổ : Đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân, não bộ lớn. Đã biết chế tạo công cụ lao động, có tiếng nói,
biết dùng lửa. Sống thành bầy đàn. Bắt đầu có nền văn hoá.
 Người hiện đại : Đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, nhưng răng to khoẻ hơn. Biết chế tạo và sử dụng
nhiều công cụ tinh xảo. Sống thành bộ lạc, đã có nền văn hoá phức tạp, có mầm mống mỹ thuật, tôn giáo.

14. CƠ THỂ & MÔI TRƯỜNG

Đoàn Đình Doanh - 31 -


 Môi trường: là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật ; ảnh hưởng
đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
- Có các loại môi trường sống chủ yếu : Môi trường cạn (mặt đất và lớp khí quyển), môi trường đất, môi trường nước
(nước mặn, nước ngọt, nước lợ), môi trường sinh vật (thực vật, động vật, con người).
 Nhân tố sinh thái (NTST) là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh
vật.
- Có hai nhóm NTST cơ bản : Vô sinh và hữu sinh.
 Quy luật tác động của các nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật :
* Quy luật giới hạn sinh thái : Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
* Quy luật tác động tổng hợp : Tất cả các NTST của môi trường đều gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp
sinh thái tác động lên sinh vật.
* Quy luật tác động không đồng đều :
 Nơi ở: là địa điểm cư trú của các loài.
 Ổ sinh thái: của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
- Công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu ở động vật biến nhiệt T = (x – k) n

15. QUẦN THỂ SV


A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm: Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào
một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
2. Các mối quan hệ trong QT
 Quan hệ hỗ trợ : Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống như lấy thức ăn,
chống lại kẻ thù, sinh sản....
- Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả
năng sống sót và sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm).
 Quan hệ cạnh tranh : Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp
cho mọi cá thể trong quần thể → các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác ; các con đực
tranh giành con cái.
- Quan hệ cạnh tranh gồm :
+ Cạnh tranh cùng loài.
+ Kí sinh cùng loài.
+ Ăn thịt đồng loại
- Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn
sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
3. Đặc trưng cơ bản của QT
 Mật độ cá thể của quần thể : Số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của
quần thể.
 Sự phân bố cá thể : Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
- Phân bố theo nhóm: hỗ trợ nhau qua hiệu quả nhóm.
- Phân bố đồng đều: góp phần làm giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- Phân bố ngẫu nhiên:tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
 Tỉ lệ giới tính : Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố (điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.....).  Nhóm tuổi : Quần
thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo loài và điều kiện sống. Có 3 nhóm tuổi chủ
yếu : Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
 Kích thước quần thể : Số lượng cá thể (hoặc sản lượng hay năng lượng) của quần thể. Có hai trị số kích thước
quần thể :
- Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
- Kích thước tối đa: là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.

Đoàn Đình Doanh - 32 -


Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá thể (xuất cư, nhập cư) của quần thể
sinh vật.

Sinh

Nhập cư Kích thước Xuất cư


Quần thể

Tử

 Tăng trưởng kích thước quần thể:


- Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi) : Quần thể có tiềm năng
sinh học cao tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J).
- Trong điều kiện môi trường bị giới hạn (điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi) : Quần thể tăng trưởng giảm
(đường cong tăng trưởng hình chữ S).
4. Biến động SLCT của QT
 Khái niệm : Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
 Các kiểu biến động SLCT
- Biến động theo chu kì :là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
- Biến động không theo chu kì: là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do
những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
 Cơ chế điều chỉnh SLCT của QT:
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư.
- Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp): → mức tử vong giảm, sức sinh sản
tăng, nhập cư tăng → tăng số lượng cá thể của quần thể.
- Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao): → mức tử vong tăng, sức sinh sản giảm,
xuất cư tăng → giảm số lượng cá thể của quần thể.
 Các nhân tố gây ra sự biến động về kích thước quần thể :
Nt = N o + B - D + I - E
Trong đó : Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và t o ; B là mức sinh sản ; D là mức tử vong ; I là
mức nhập cư và E là mức xuất cư.
5. Trạng thái cân bằng của quần thể : Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể tăng
quá cao hoặc giảm quá thấp dẫn tới trạng thái cân bằng (trạng thái số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường).
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
 Biế n đổ i tầ n số alen củ a QT khi nhậ p cư:
- Tần số alen ở quần thể sau khi được nhập cư p = (N1 P1 + N2P2)/(N1 + N2)
( N1 , p1 : số lượng cá thể xuất cư và tần số alen của QT xuất cư
N2 ,p2 : số lượng cá thể và tần số alen của QT được nhập cư)
qo
 Tần số alen a sau n thế hệ chọn lọc: pn =
1 + nqo
1 1
● Số thế hệ chọn lọc: n = −
qn qo
S +2 n
 SL cá thể qua các thế hệ sinh sản : Nn = N0 ( )
2
(No: SLCT ban đầu, S: số con/lứa; ĐKiện: SL cá thể được bảo toàn, tỉ lệ đực cái bằng nhau, thời gian thế hệ như nhau
 Tần số alen sau các thế hệ bị đột biến: Fn = q0(1-x)n
( q0: tần số alen ở F0 ; n: số thế hệ ; x: tốc độ đột biến (%) a→A hoặc ngược lại)
C. BÀI TẬP
Đoàn Đình Doanh - 33 -
Câu 1 : Người ta thả 16 con sóc gồm 8 con đực và 8 con cái lên một hòn đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con
cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong quần thể vẫn bảo toàn và tỷ lệ đực cái là 1 :1 thì sau 5 năm, số lượng
cá thể của quần thể sóc là
A. 4096 B. 4080 C. 16384 D. 16368
Câu 2: Một QT ngẫu phối ở trạng thái cân bằng DT có tần số alen lặn = 0,4. Biết rằng gen có 2 alen
và sự chọn lọc xảy ra ở pha lưỡng bội với hệ số chọn lọc = 1
1/ Xác định tần số các alen của QT sau 5 thế hệ chọn lọc
2/ QT phải qua bao nhiêu thế hệ chọn lọc để tần số alen lặn giảm đi so với ban đầu là 0,305
Câu 3:Tần số alen a của một quần thể là 0,5. Tần số đột biến của alen này là 0,1 vậy phải qua bao nhiêu thế hệ để tần
số alen a còn 0,24
Câu 4: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng
sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng
sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
A. 16,67% B. 12,25% C. 25,33% D. 15.20%
Câu 5: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài,kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,3,
quần thể 2 có tần số alen A=0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số
alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38 C. 0,4 và 0,3 D. bằng nhau và=0,35
Câu 6 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối
và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết,
thành phần kiểu gen của quần thể
(P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
16. QUẦN XÃ SV
1. Khái niệm QX: tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không gian và
thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có
cấu trúc tương đối ổn định.
2. Đặc trưng cơ bản củ a QX :
 Đặc trưng về thành phần loài :
- Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài: biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định thường
có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng
hơn loài khác.
- Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh
khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
 Đặc trưng về phân bố không gian (theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng).
3.Cá c mối quan hệ trong QX
 Quan hệ hổ trợ
- Cộng sinh: Hai loài cùng có lợi khi sống chung và nhất thiết phải có nhau ; khi tách riêng cả hai loài đều có hại.
- Hợp tác: Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không nhất thiết ; khi tách riêng cả hai loài đều có hại.
- Hội sinh: Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại gì ; khi tách riêng một loài có hại còn
loài kia không bị ảnh hưởng gì.
 Quan hệ đối kháng:
- Cạnh tranh:
- Kí sinh
- Ức chế – cảm nhiễm
- Sinh vật ăn sinh vật khác
4. Diễn thế sinh thái :
 Khá i niệ m Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
 Nguyên nhân :
Đoàn Đình Doanh - 34 -
- Nguyên nhân bên ngoài: như sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu...
- Nguyên nhân bên trong: do sự tương tác giữa các loài trong quần xã (như sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
trong quần xã, quan hệ sinh vật ăn sinh vật...).
Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng gây ra diễn thế sinh thái.
 Cá c loạ i DTST:
- Diễn thế nguyên sinh: là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả là hình thành nên quần
xã tương đối ổn định.
- Diễn thế thứ sinh: là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Tuỳ theo điều
kiện thuận lợi hay không thuận lợi mà diễn thế có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc bị suy
thoái.
 Ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái :
Giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã sinh vật chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ, khai
thác và phục hồi nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và
con người.

17. HỆ SINH THÁI - SINH QUYỂN - TÀI NGUYÊN


A. LÝ THUYẾT
1. Hệ sinh thái
 Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã, trong đó các sinh vật tác động qua lại với
nhau và với các thành phần của sinh cảnh tạo nên các chu trình sinh địa hoá. Nhờ đó, hệ sinh thái là một hệ
thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Có các kiểu hệ sinh thái chủ yếu : Hệ sinh thái tự nhiên (trên cạn, dưới nước) và nhân tạo (trên cạn, dưới
nước).
 Chuỗi thức ăn: là một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này
ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau.
Có 2 loại chuỗi thức ăn :
- Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Ví dụ : Cỏ→ Châu chấu→ Ếch→ Rắn
- Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ .
Ví dụ : Giun (ăn mùn) → tôm → người.
 Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, có những mắt xích chung.
- Nêu được những ví dụ minh hoạ chuỗi và lưới thức ăn.
 Bậc dinh dưỡng : Bậc dinh dưỡng là những loài cùng mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng lượng
trong lưới thức ăn (hoặc chuỗi thức ăn).
 Tháp sinh thái : Bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng
nhau, còn chiều dài biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh thái cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng
bậc và toàn bộ quần xã.
Có 3 loại hình tháp sinh thái :
- Hình tháp số lượng : xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Tháp sinh khối : xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể
tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Tháp năng lượng : xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thể tích trong một
đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
 Hiệu suất sinh thái: là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
 Sản lượng SV:
- Sản lượng sinh vật sơ cấp: được các sinh vật sản suất (cây xanh, tảo, một số vi sinh vật tự dưỡng) tạo nên trong
quá trình quang hợp và hoá tổng hợp.
- Sản lượng sơ cấp thực tế: = Sản lượng sơ cấp thô - sản lượng mất đi do hô hấp
- Sản lượng sinh vật thứ cấp: được hình thành bởi các sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật
 Chu trình sinh địa hoá : Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
Một chu trình sinh địa hoá gồm có các thành phần :
- Tổng hợp các chất
- Tuần hoàn chất trong tự nhiên
- Phân giải và lắng đọng một phần vật chất (trong đất, nước...).
Đoàn Đình Doanh - 35 -
2. Sinh quyển
 Sinh quyển: gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một hệ sinh thái lớn nhất.
Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học.
 Khu sinh học (biôm) : là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật của vùng đó.
- Các khu sinh học trên cạn : bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới, rừng mưa
nhiệt đới…
- Các khu sinh học dưới nước : bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.
3. Các dạng tài nguyên
- Tài nguyên không tái sinh (nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim).
- Tài nguyên tái sinh (không khí, đất, nước sạch, sinh vật).
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (NL mặt trời, sóng, gió, thuỷ triều).
4. Các giải pháp khắc phục suy thoái môi trường
- Sử dụng bền vững tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên biển...
- Duy trì đa dạng sinh học.
- Giáo dục về môi trường.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triẻn khác nhau của sâu đục thân lúa thu được
bảng số liệu:
Trứng Sâu Nhộng Bướm
D (ngày) 8 39 10 3
S ( 0ngày) 81.1 507.2 101,3 33
Giai đoạn sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng vào ngày thứ 2 (hoặc
3) sau khi vũ hoá.
Ngày 30 -3 qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2 (biết nhiệt độ trung bình là 250C).
1. Hãy tính nhiệt độ thềm phát triển đối với mỗi giai đoạn phát triển của sâu đục thân lúa ?
2. Hãy xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành ?
Câu 2: Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của loài sâu cuốn lá như sau:
giai đoạn Trứng Sâu Nhộng Bướm
0
C (t ) 15 14 11 13
S (0 ngày) 110,7 503,7 255,4 26
Sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng vào ngày thứ 2 sau khi
vũ hoá.
1) Hãy tính thời gian phát triển của mỗi giai đoạn phát triển của sâu (biết nhiệt độ trung bình là 260C)?
2) Hãy tính thời gian xuất hiện trứng kể từ khi phát hiện ra sâu non ở cuối tuổi 3.
Câu 3: Trứng cá hồi phát triển ở 00C, nếu ở nhiệt độ nước là 20C thì sau 205 ngày trứng nở thành cá con.
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển trứng cá hồi?
2) Tính thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 50C, 80C, 100C, 120C?
Câu 4: Trứng cá mè phát triển trong khoảng từ 15 -180C. Ở nhiệt độ 180C trứng nở sau 74 giờ (trứng cá mè phát triển
tốt nhất từ 20-220C)
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá mè?
2) Tính tổng thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 200C: 220C: 250C: 280C ?
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm có độ ẩm tương đối là 70%: Nếu giữ nhiệt độ phòng là 250C thì chu kỳ phát triển của
ruồi giấm là 10 ngày; còn ở 180C là 17 ngày.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của ruồi giấm?
2) So sánh chu kỳ phát triển của ruồi giấm ở những điều kiện nhiệt độ khác nhau?
Câu 6:Cho sơ đồ hình tháp năng lượng:

Cá vược tai to SVTT Bậc III Cấp IV 3


Ấu trùng ăn thịt SVTT Bậc II Cấp III 200
ĐV phù du SVTT Bậc I Cấp II 900
TV phù du SVSX Bậc dinh dưỡng cấp I 7.400

ĐVT: Kcal / m2 / năm


Đoàn Đình Doanh - 36 -
Tính hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng ?
Câu 7: Bọ rùa ăn rệp hại lá cây có chu kỳ phát triển là 16 ngày ở nhiệt độ 270C và 30 ngày ở nhiệt độ 220C.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của bọ rùa ?
2) So sánh chu kỳ phát triển của bọ rùa ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Ở nhiệt độ nào bọ rùa tiêu diệt được nhiều
rệp ?
________________________________________________________________

Đoàn Đình Doanh - 37 -


TỔNG HỢP
Câu 1 : Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ A+T / G+X = 0,6 thì hàm lượng G + X của nó bằng:
A. 0,31; B. 0,40; C. 0,34; D. 0,625;
Câu 2: Một sợi đơn của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ A+G / T+X = 0,40 thì trên sợi đơn bổ sung tỉ lệ đó là
A. 0,60 B. 0,52 C. 2,5 D.0,32
Câu 3: Một loài thực vật D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài, R quy định quả màu đỏ trội
hoàn toàn so với r quy định quả màu trắng. Hai cặp gen nằm trên NST thường và PLĐL. Ở thế hệ F1 cân bằng DT có
14,25% cây tròn đỏ ; 4,75% tròn trắng; 60,75% dài đỏ ; 20,25% dài trắng. Cho các cây dài, đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên.
Sự phân tính kiểu hình ở F2 là:
A. 3 dài, đỏ: 1 dài trắng B. 8 dài, đỏ: 1 dài, trắng C. 13 dài, đỏ: 3 dài trắng D. 15 dài, đỏ: 1 dài, trắng
Câu 4: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1
người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác
suất để có được quả dài ở F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
Câu 5: Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng.
a) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?
A. (253)2/423 B. 506/423 C. 253.321/423 D. 506.321/423
b) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao
nhiêu?
A. 1/423 B. 1-(1/4)23 C. 3/423 D. 1-(3/4)23
Câu 6: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, elan b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.
a) Chọn ngẫu nhiễn 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo
lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2
A. 1/64 B. 1/256 C. 1/16 D. 1/81
b) Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có
đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2
A. 1/64 B.1/256 C. 1/9 D. 1/81
c) Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có
đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2
A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 8/9
d) Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có
đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2:
A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 8/9
Câu 7: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định
màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10%
mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật
Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%
Câu 8: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào kiểu gen AaBb
giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường
a) Nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b hoặc Aab, B C. AAB, b hoặ aaB,b D. AaB, Aab, O.
b) Nếu là tế bào sinh trứng thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb hoặc O. B. AaB hoặc Aab.
C. Aa hoặc AB hoặc B hoặc b. D. AaB hoặc Aab hoặc B hoặc b
Câu 9: Có 3 tế bào cùng kiểu gen AaBbDe/dE thực hiện giảm phân. Cho biết quá trình GP diễn ra bình thường, không
có đột biến xảy ra.
a) Nếu các tế bào trên là tế bào sinh tinh và các gen có sự liên kết hoàn toàn thì số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có
thể tạo ra: A. 3 và 8 B. 2 và 16 C. 2 và 6 D. 4 và 16
b) Nếu các tế bào trên là tế bào sinh tinh và các gen có sự hoán vị thì số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra:
A. 2 và 12 B. 4 và 12 C. 4 và 16 D. 2 và 8
c) Nếu các tế bào trên là tế bào sinh trứng và các gen có sự liên kết hoàn toàn thì số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có
thể tạo ra: A. 1 và 6 B. 3 và 8 C. 3 và 6 D. 1 và 3
Đoàn Đình Doanh - 38 -
d) Nếu các tế bào trên là tế bào sinh trứng và các gen có sự hoán vị thì số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra:
A. 1 và 3 B. 3 và 8 C. 3 và 6 D. 1 và 6
Câu 10: Một nhóm gồm 16 tế bào mang bộ NST lưỡng bội cùng loài thực hiện 5 đợt nguyên phân, môi trường nội bào
cung cấp 1920 nu tự do.
Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể tạo nên đối với loài:
A. 256. B. 32 C. 16 D. 64
Câu 11: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AaBbb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là :
A. 1/6 và 1/12 B. 1/12 và 1/6 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8
Câu 12: Người chồng bị đột biến thể một, vợ bị đột biến thể ba. Cho rằng giảm phân diễn ra bình thường, không có đột
biến mới phát sinh.
a) Khả năng họ sinh con không bị đột biến về lệch bội nói trên:
A. 1/2 B. 1/4 C. 1/9 D. 1/6
b) Khả năng họ sinh con bị đột biến về một trong 2 thể lệch bội nói trên :
A. 1/6 B. 1/4 C. 1/9 D. 1/2
Câu 13: Gen B dài 4080A0 và có số nu loại G bằng 3/5 nu loại khác. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen
b. Số liên kết hiđrô của gen b =2849. Một tế bào thuộc thể 4 nguyên phân 3 lần đã lấy ở môi trường nội bào 21021 nu
loại T. Tế bào nói trên có kiểu gen nào sau đây?
A. bbbb B. BBBb C. BBbb D. Bbbb
Câu 14: Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là
0,32BB:0,56Bb:0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB:0,32Bb:0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần
số tương đối alen B và b của quần thể là :
A. B = 0,44 ; b = 0,56 B. B = 0,63 ; b = 0,37 C. B = 0,47 ; b = 0,53 D. B = 0,51 ; b = 0,49
Câu 15: Các gen PLĐL, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và nằm trên NST thường. Cho P: AaBbDd
x AABbdd. Xác định ở F1:
a) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, dị hợp.
b) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen; 2 cặp gen.
c) Tỉ lệ kiểu hình gồm tất cả các tính trạng lặn.
d) Tỉ lệ kiểu hình gồm 1 tính trạng trội; 2 tính trạng trội.
Câu 16: Các gen PLĐL, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và nằm trên NST thường. Cho phép lai P:
AabbDdeeFf x AaBbddEeFF.
Về mặt lý thuyết thì tỉ lệ tổ hợp gen ở F1 có:
a) 3 alen lặn là bao nhiêu?
b) 5 alen trội là bao nhiêu?
c) 4 alen trội là bao nhiêu?

Đoàn Đình Doanh - 39 -

You might also like