Professional Documents
Culture Documents
TOM TAT LY THUYET TRONG TAM HOA 12-SƯU TẦM
TOM TAT LY THUYET TRONG TAM HOA 12-SƯU TẦM
đơn chức,
(n 2)
mạch hở
Tên gốc axit Tên gốc R'
HCOO: Fomat -CH3 : Metyl
CH3 COO: Axetat -C 2H5 : Etyl
Tính chất vật lí C2H5 COO: Propionat -C6 H5: Phenyl
Là chất lỏng hoặc rắn ở điều CH2 =CHCOO: Acrylat -CH2C6 H5: Benzyl
thuận
Một số phản ứng thuỷ phân của este đặc biệt (phản ứng xà phòng hóa)
RCOOCH=CHR' + NaOH RCOONa + R'CH3CHO (anđehit)
RCOOC6H 5 + 2NaOH RCOONa + C6H 5ONa + H2O
RCOOC6H4 R' + 2NaOH RCOONa + R'C6H4ONa + H2 O
Điều chế Ứng dụng
Keo dán
Mỹ phẩm
C H Â T B É O
Sưu tầm và biên soạn
Gốc axit béo Khái niệm Một số nguồn cung cấp chất
lỏng hoặc chất rắn. a) Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Tái chế làm nhiên liệu hóa chậm bởi oxi không khí tạo peoxit.
Là những hợp chất hữu cơ
CACBOHIĐRAT tạp chức thường có công
thức chung là Cn (H2O) m
PHÂN LOẠI
nhóm OH.
Là chất rắn, không màu,
Khử thu được hexan có 6 nguyên tử Cacbon.
ự nhiên
ttự Có nhiều trong hoa quả và đặc
Là chất rắn, không màu.
ngọt sắc.
Có nhiều trong nho, mật ong
Glucozơ và fructozơ
Tác dụng với Cu(OH) 2(ở nhiệt độ thường) dung dịch màu xanh lam. Tính
chất
Fructozơ
keo gọi là hồ tinh bột. Là thành phần chính tạo nên thành tế
Có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn....Gạo
nhau tạo amilozơ và amilopectin. Gồm nhiều gốc β - glucozơ liên kết với
(có nhánh) H+
[C6H7O2(OH)3 ]n + 3nHNO 3
Hồ tinh bột phản ứng với dung dịch Iot [C6H 7O2(NO3) 3 ] n+ 3nH O
2
tạo thành dung dịch màu xanh tím.
Xenlulozơ trinitrat
Phản ứng thủy phân (môi trường axit)
Ứng dụng
(C6 H10O5)n+ nH2O H+ nC6H 12O 6(glucozơ)
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh
Giấy axetat
không khói
TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
CACBOHIĐRAT
Tinh bột ọc
hóa hhọc Xenlulozơ
+ Phản ứng thủy phân glucozơ
+ Phản ứng thủy phân glucozơ
+ Phản ứng với axit nitric
+ Phản ứng màu với iot.
xenlulozơ trinitrat.
Lý thuy
thuyết ợp
ổ ng hhợp
ế t ttổng
So sánh độ ngọt: Fructozơ > saccarozơ > glucozơ (mật ong > đường mía > đường nho)
Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit cho hai monosaccarit khác nhau:
glucozơ và fructozơ.
Tinh bột và xenlulozo thủy phân trong môi trường axit cho một monosaccarit duy
nhất là glucozơ.
Phản ứng quang hợp của cây xanh sinh ra tinh bột.
Nhỏ dung dịch Iot vào lát cắt quả chuối xanh, khoai lang
màu xanh tím (nhỏ vào lát cắt quả chuối chín không có hiện or
tượng này do chuối xanh chứa nhiều tinh bột, chuối chín chứa
nhiều glucozơ).
Xenlulozơ là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói. Xenlulozơ
amilozơ, còn trong gạo nếp thì amilopectin chiếm tới 90%,
trong nước nóng bị trương lên tạo thành hồ. Chính tính chất
Thay
hiđrocacbon ta được amin..
thế 1H
Thay Thay
thế 3H
CTTQ của amin no, đơn CH3NH2 CH3 NHC2H 5 (CH3)2 NC2H 5
ĐỒNG PHÂN
Đồng phân của amin có CTPT C3H9 N
Đồng
phân
của
amin có
CTPT
C 4H 11N
DANH PHÁP
Tên gốc chức :
Tên gốc
hiđrocacbon
+ Amin
Tên thay thế :
Tên hiđrocabon -
Amin
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Một số amin tạo nên mùi tanh của
(Phenylamin)
Cây thuốc lá chứa nicotin.
Tính bazơ
Amin có tính bazơ.
Amin tan nhiều trong nước có khả năng làm xanh giấy quỳ
phenolphtalein.
So sánh tính bazơ amin thơm < NH3 < amin no
biết
anilin
AMINO
VD: H2N – CH 2 – COOH, H2N-C3H5-(COOH) 2.....
Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực
nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, nhiệt độ
Phân tử
khối
75
89
117
146
147
Thể hiện tính lưỡng tính Tính axit bazơ của dung
HCl khí
H2NCH 2COOH + C2 H5OH H2NCH2COOC2H 5 + H 2O
Phản ứng trùng ngưng
Phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit tạo
POLIME Polietilen
1. Khái niệm
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên
kết với nhau. VD: Polietilen (–CH 2 – CH2 –)n do các mắt xích –CH 2–CH 2– liên kết với nhau.
monone
Hệ số polime hóa
(độ polime hóa)
2. Phân loại
Theo nguồn gốc Theo cách tổng hợp
Polime thiên nhiên: có nguồn gốc thiên Polime trùng hợp: tổng hợp bằng
nhiên. VD: xelulozơ, bông, tơ tằm... phản ứng trùng hợp. VD: polietilen,
Polime tổng hợp: do con người tổng hợp poli(metyl metacrylat), ...
nên. VD: polietilen, poli(vinylcorua)..... Polime trùng ngưng tổng hợp bằng
Nhân tạo (bán tổng hợp): lấy polime thiên phản ứng trùng ngưng VD: nilon-6,
nhiên chế biến một phần. VD: tơ visco, ... poli(phenol-fomanđehit), ...
Tính dẻo
Tính kéo sợi
Quá trình hình
Tính đàn hồi thành polietilen
Cao su Cao su
Nhựa PVC Thủy tinh hữu cơ Tơ tằm Tơ tổng hợp
cao nhất: Vonfarm (W) Khi cho kim loại tác dụng được với nước vào
Kim loại nhẹ nhất: Liti (Li) dung dịch muối, kim loại sẽ tác dụng với nước
Kim loại nặng nhất: Osmi (Os) tạo bazơ, bazơ sinh ra tác dụng với dd muối.
n+
PHÂN LOẠI
Ăn mòn hóa học
Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa – khử, trong đó các electron của
kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường và
bằng kim loại bị ăn mòn do tiếp xúc trực tiếp với hóa chất, hơi nước.
Ăn mòn điện hóa học
Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác
dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến
ĐIỀU KIỆN XẢY RA ĂN MÒN ĐIỆN HÓA HỌC CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI
Có 2 điện cực khác nhau về bản chất (kim 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
loại - kim loại; Fe - Cacbon (gang/thép). Dùng chất bền với môi
2 điện cực phải được tiếp xúc trực tiếp trường để phủ lên bề mặt
hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn. kim loại : bôi dầu mỡ, sơn,
mạ, tráng men,....
2 điện cực cùng được tiếp xúc với VD: sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn
dung dịch chất điện li (không khí ẩm).
hóa học.
vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển.
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại thành nguyên tử M n+ + ne M
Phạm vi: Kim loại có mức độ hoạt động yếu (từ Cu => sau).
Nguyên tắc: Khử những ion kim loại cần điều chế
trong dung dịch muối bằng kim loại có tính khử
mạnh như Fe, Zn,....
VD: Fe + CuSO FeSO 4 + Cu
4
Cu2+ + 2e Cu 2Cl - Cl 2 + 2e
đpdd
Phương trình: CuCl2 Cu + Cl 2
Al3+ + 3e Al 2O2- O2 + 4e Điện phân dung dịch ZnSO 4
đpnc
Phương trình: 2Al2O 3 4Al + 3O 2 -
VD: ĐIện phân nóng chảy MgCl2
nhiệt tốt.
hiđroxit
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH) 2↓
Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng
với nước sau đó bazơ sinh ra tiếp tục tác dụng với muối.
hợp chất.
điện.
NaHCO 3 có tính lưỡng tính.
Hợp kim Liti - nhôm siêu nhẹ,
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Mg+ 4HNO3 Mg(NO3) 2+ 2NO2 + 2H2O phần chính của vỏ, mai các loài ốc, sò, hến.
Nước cứng
2+ 2+
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca , Mg . Phân loại:
+ Nước cứng tạm thời chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-
2-
+ Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion: Ca , Mg , SO4 , Cl -
2+ 2+
+ Nước cứng toàn phần: là nước có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
=> Nước tự nhiên thường là nước cứng toàn phần.
Biện pháp làm mềm nước cứng Tác hại
2+
+ Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các cation Ca , Mg 2+
trong nước cứng.
Phương pháp kết tủa
+ Nước cứng tạm thời:
o
Đun sôi
Ca(HCO3) 2 t
CaCO3 + CO2 + H2O Tắc ống dẫn nước
o
Mg(HCO3) 2 t MgCO3 + CO 2 + H 2O Giảm mùi vị thức ăn.
+ Nước cứng vĩnh cửu, tạm thời và toàn phần Tốn nhiên liệu.
2-
Dùng dung dịch Na 2CO3 , Na3PO4 . Ca2+ + CO3 CaCO 3
Phương pháp trao đổi ion: Áp dụng cho tất cả các loại nước cứng
Ô 13 Nhóm
1. Tác dụng với phi kim
4Al + 3O2
to
2Al2O 3
(Nhôm tự bốc NHÔM
kì 3
bạc
đặc nguội
do có màng oxit Al 2O 3 bền vững bảo vệ. hàn đường ray xe lửa.
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Tính chất hóa học: là hiđroxit lưỡng tính.
Al(OH) 3 + 3HCl AlCl 3 + 3H 2O
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2 0
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Ứng dụng: Tinh thể Al2O 3 (corinđon) được o
Dễ bị nhiệt phân hủy: 2Al(OH)3 t Al2O 3 + 3H 2O
dùng làm đồ trang sức.......... Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, xuất
NHÔM SUNFAT
hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
- Phèn chua: K2 SO4.Al2 (SO4 ) 3.24H 2O 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
hoặc : KAl(SO 4)2.12H2O. NaOH +Al(OH) 3 NaAlO 2 + 2H2O
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3,
nhuộm vải, chất làm trong nước,... 3NH3 + 3H 2O + AlCl 3 Al(OH) 3 + 3NH 4Cl
SẮT
Vị trí - Cấu hình Tính chất vật lí
Cấu hình e nguyên tử:
6 2 Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ
26 Fe: [Ar]3d 4s
Vị trí: ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn
Cấu hình e điện kém đồng và nhôm.
Fe2+: [Ar]3d 6 Sắt có tính nhiễm từ.
5
Fe3+: [Ar]3d Là kim loại nặng.
Tác dụng với dd HNO3 loãng; HNO3 đặc nóng; sắt và hợp chất.
H2SO4 đặc, nóng.
3, Muối sắt (II) + Oxi hóa trong không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3
Đa số tan trong nước, khi 3, Muối sắt (II): Không bền, có tính khử, khi tác dụng với chất oxi hóa tạo thành muối sắt (III).
kết tinh thường ở dạng ngậm 2FeCl + Cl 2FeCl 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 3Fe(NO3 ) 3+ NO + 2H 2O
2 2 3
nước.
1, Sắt (III) Oxit Fe2 O3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC HỢP CHẤT SẮT (III)
Là oxit bazơ: Tính chất hóa học đặc trưng: Tính oxi hóa
Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O GV: Võ Đức An - ĐT : 0355710515
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3) 3 + 3H2O TÍNH CHẤT VẬT LÝ
to to
Fe2O3 + 3H2 2Fe +o3H2O Fe2O 3 + 3CO 2Fe + 3CO2
t 1, Sắt (III) Oxit Fe2O 3
Điều chế: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Là chất rắn, nâu đỏ, không
2, Sắt (III) hiđroxit: Fe(OH)3 tan trong nước.
Tan trong axit: Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O 2, Sắt (III) hiđroxit: Fe(OH) 3
Điều chế: Cho muối sắt (III) tác dụng với dung dịch kiềm Là chất rắn, màu nâu đỏ,
FeCl 3 + 3NaOH Fe(OH) 3 + 3NaCl không tan trong nước.
3, Muối sắt (III): có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II). 3, Muối sắt (III)
Fe + 2FeCl3 3FeCl2 Kết tủa Đa số tan trong nước, khi
Sắt (III) Oxit Fe2O 3 Fe(OH)3 kết tinh thường ở dạng ngậm
Cu + 2FeCl CuCl2 +2FeCl
3 2 nước.
LESSON PLAN
Subject: LESSON CHEMISTRY Day: M T W TH F
ACTIVITY EQUIPMENT
NOTE
@reallygreatsite