Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tế
Nội dung
C0: Nhập môn
C1: Tổng quan về kinh tế học quốc tế
C2: Lý thuyết lợi thế so sánh
C3: Lý thuyết thương mại dựa trên trang bị các yếu tố sản xuất
C4: Các lý thuyết mới trong TMQT
C5: Các công cụ CSTMQT
C6: Di chuyển nguồn lực SX quốc tế
C7: Hội nhập kinh tế quốc tế
1. Kinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tế là gì? Sự tác động qua lại giữa các nền kinh tế
- Các hoạt động giữa các nước: XNK, đầu tư, chuyển giao KHCN, di chuyển sức lao
động, hoạt động ngoại hối
- Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học bao gồm các vấn đề liên quan đến thương mại
quốc tế về hàng hóa, dịch vụ, về sự di chuyển quốc tế của các yeeust tố sản xuất và tài
chính quốc tế
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp mô hình hóa
+ Phương pháp lựa chọn tối ưu
+ Phương pháp phân tích thực chứng
+ Phương pháp phân tích chuẩn tắc
+ Kết hợp lý thuyết và thực tiễn
2. Tổng quan về nền kinh tế thế giới
2 loại hình đầu tư: FDI & FII (đầu tư theo danh mục)
2. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith (1723 - 1790)
- Một quốc gia được oi là có lợi thế tuyệt đối ở một mặt hàng so với quốc gia khác khi
quốc gia đó có thể sản xuất ra sản phẩm đó với số lượng nhiều hơn trong điều kiện sử
dụng cùng một đơn vị nguồn lực
→ Chuyên môn hóa cộng với trao đối quốc tế mang lại lợi ích cho tất cả các quốc gia có
LTTD (Chuyên môn hóa giúp tăng năng suất lao động, tăng sản lượng của mặt hàng)
→ Mô hình 2 quốc gia 2 mặt hàng
- Xác định lợi thế tuyệt đối: So sánh sản lượng tạo ra với cùng 1 đơn vị lao động
Gạo 8 7 15
Ô tô 2 6 8
+ Gạo: VN sản xuất lớn hơn --> VN có LTTĐ trong mặt hàng gạo
+ NB có LTTĐ trong sản xuất mặt hàng xe hơi
- Chuyên môn hóa sản xuất + TMQT
Gạo + 8 - 7 +1
Ô tô - 2 + 6 +4
- 1 số giả định: thế giới gồm 2 quốc gia, mỗi quốc gia sản xuất 2 ngành hàng giống nhau,
năng suất sản xuất ra là cố định, chi phí cơ hội cố định, lao động là yếu tố duy nhất được
sử dụng
? Các quốc gia tham gia thương mại quốc tế, cả hai bên cùng có lợi hay chỉ có bên nhập
khẩu có hại ?
--> cả hai cùng có lợi.
- Hạn chế: mỗi nước phải có LTTĐ trong một mặt hàng; Nếu NB đều có LTTĐ trong cả
2 mặt hàng, mô hình của Adam Smith không phát huy.
Gạo 8 12 20
Ô tô 2 6 8
Gạo +8 -8(⅓) 0
Ô tô -2 +4 (⅔) +2
VN không sx ô tô, chuyển sang sx gạo. ; sl xe hơi VN giảm 2 chiếc, sl gạo tăng 8 tấn
NB chuyên môn hóa không hoàn toàn: sản xuất một phần gạo (4 tấn) 1/3 nguồn lực cho
gạo, giảm 8 tấn (bù đắp bằng gạo NK ở VN)
2/3 đơn vị nguồn lực chuyển sang sản xuất xư hơi --> tăng thêm 4 chiếc --> sản lượng ô
tô tăng 2 so với chuyên môn hóa
- Trong nền kinh tế đóng cửa: đường giới hạn khả năng SX là đường giới hạn khả năng
tiêu dùn. Chi phí cơ hội không đổi
→ Nền KT sẽ chuyên môn hóa SX 1 mặt hàng nếu giá tương đối của nó cao hơn chi
phí cơ hội của nó
→ Giá cả tương đối của hàng hóa phải bằng yêu cầu tương đối về yếu tố đầu vào
- Trong nền kinh tế mở: điểm tiêu dùng năm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất →
mở rộng khả năng tiêu dùng
→ TMQT mang lại lợi ích cho các quốc gia tham gia
- Mọi nước đều có lợi khi tham gia phân công lao động quốc tế nhờ việc chuyên môn hóa
vào sản xuất mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh, sau đó trao đổi lấy mặt hàng mà mình
bất lợi thế so sánh.
III. Lợi thế so sánh biểu hiện (RCA) của Bela Balassa
- Hệ số RCA là đại lượng so sánh giữa tỷ trọng xuất khẩu một mặt hàng của một quốc gia
so với tỷ trọng của mặt hàng đó trong mậu dịch toàn cầu
→ chỉ ra khả năng xk của một quốc gia về một sản phẩm xác định trong mối tương quan
với mức XK thế giới của sản phẩm đó
1. Mô hình của Heckscher - Ohlin (Lý thuyết về sự ưu đĩa các yếu tố)
- Những hàng hóa mà việc SX ra chúng cần nhiều yếu tố dư thừa và cầ ít yếu tố khan
hiếm sẽ được XK để đổi lấy những hàng hóa mà việc SX ra chúng cần các yếu tố SX với
tỷ lệ ngược lại
→ Các yếu tố SX dư thừa được XK và các yếu tố SX khan hiếm được Nk
→ Các nước XK hàng hóa thâm dụng yếu tố SX mà nước đó dồi dào và NK hàng hóa
thâm dụng yếu tố SX mà quốc gia đó khan hiếm
? Chỉ số nào thể hiện giá lao động VN thấp hơn/ cao hơn so với các nước khác?
--> Tiền lương trung bình của người lao động/ tiền lương tối thiểu
? Chi phí sử dụng vốn của 1 nền kinh tế được đo lường bằng đại lượng nào?
--> lãi suất
Chính sách lãi suất ở Nhật: lãi suất âm: DN nhật đi vay tiền: lãi suất bắt đầu bằng con
số 0: vd 0,8%/ năm
- Khái niệm về sự dồi dào các yếu tố: QG A được coi là dồi dào tương đối về lao động
nếu tỷ lệ giữa lượng LĐ và các yếu tố SX khác của QG đó lớn hơn tỷ lệ tương ứng của
QG khác
L 96 126
K 260 5100
L/K --> VN dồi dào tương đối so với NB về lao động; NB dồi dào hơn về vốn
- Khái niệm hàm lượng các yếu tố: mặt hàng X được coi là sử dụng nhiều (một cách
towng đối) LĐ nếu tỷ lệ giữa lượng LĐ và các yếu tó khác (vốn) sử dụng để SX ra một
đơn vị MH đó lớn hơn tỷ lệ tương ứng các yếu tố đó để SX ra một đơn vị MH Y khác
Gạo Ô tô
L 3 2
K 1 4
⇒ Các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa mà việc SX
ra chúng cần nhiều yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dồi dào để đổi lấy, nhập khẩu) những
hàng hóa mà việc SX ra chúng cần các yếu tố SX mà quốc gia đó khan hiếm
→ Cơ cấu thương mại quốc tế có thể được quyết định bởi nguồn lực sản xuất sawxn có
của quốc gia đó.
- Tác động khuyếch đại: Trong nền kinh tế có 2 yếu tố SX, sự thay đổi giá cả hàng hóa
một cách tương đối sẽ có tác động mạnh đến sự phân phối thu nhập
Nền kinh tế có 2 yếu tố: thương mại quốc tế có thể tác động lên giá cả
Việc tăng giá 1 mặt hàng có tác động dến thu nhập của nước sản xuất và phân phối mặt
hàng đó
mặt hàng ô tô có xu hướng tăng giá, người sở hữu mặt hàng ô tô sử dụng nhiều yếu tố sx
hơn --> có lợi hơn
Giá xe hơi tăng, vốn tăng,
Ở các nước nhập khẩu, vd VN nhập xe hơi, giá xe hơi tăng, người sx xe hơi có thể ko sản
xuất --> bất lợi
Tổng định phí ko thay đổi, cp giảm khi sản lượng đầu ra tăng lên
2. Lý thuyết về vòng đời quốc tế của sản phẩm (international product cycle)
- Lý thuyết được Hirsch đưa ra trước tiên năm 1965 và sau đó được Vernon phát triển
một cách có hệ thống từ năm 1966.
- Theo lý thuyết này, ban đầu phần lớn các sản phẩm mới được SX tại các nước phát
minh và được XK đi các nước khác. Tuy nhiên, công nghệ có tính lan tỏa. Khi quy trnhf
SX được tiêu chuẩn hóa thì SX có xu hướng dịch chuyển sang các nước có lợi thế lao
động. Kết quả rất có thể là sản phẩm sau đó sẽ được xuất khẩu trở lại nước phát minh ra
nó.
- Lý thuyết này cho thấy vai trò của các phát mình, sáng chế trong thương mại và đầu tư
quốc tế bằng cách phân tích quá trình quốc tế bằng cách phân tích quá trình quốc tế hóa
sản xuất theo các giai đoạn nối tiếp nhau.
- Ưu điểm: đưa được vào nhiều yếu tố cho phép lý giải sự thay đổi theo ngành hoặc việc
dịch chuyển dần các hoạt động công nghiệp của các nước tiên phong về công nghê,
gtrwowsc tiên là đến cac nước bắt chước sớm sau đó đến các nước “bắt chước muộn”.
I:
- Giá hớt váng
Các nước phát triển thường là nước nhập khẩu sản phẩm: các nước phát triển có thu
nhập cao, có khả năng nhập
II: công nghệ sản xuất có tính lan tỏa: cùng xuất khẩu sp ra thị trường thế giới, số lượng
sp xuất khẩu giảm
Các nước phát triển có xu hướng trở thành đối thủ cạnh tranh với nước phát minh trong
giai đoạn 2
Người mua: các nước đang phát triển và chậm phát triển
Các nước đang phát triển bắt chươc công nghệ và sản xuất ra sản phẩm
III:
Các nước đang phát triển trở thành nước xuất khẩu chính của mặt hàng; lợi thế phát
triển dựa vào lợi thê về mặt lao động, nguồn lực sản xuất ra sản phẩm
VD: sản phẩm may mặc, áo sơ mi,
Lợi ích từ việc thương mại các mặt hàng trong khi ko còn sx và xuất khẩu mặt hàng:
- Bằng sáng chế
- Thương hiệu
3. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia (National competitive advantage)
4. Gravity model
- Khoảng cách giữa các nước ảnh hưởng đến sức hút thương mại
Thương mại nội ngành theo chiều ngang Thương mại nội ngành theo chiều dọc
(HIIT) (VIIT)
Thể hiện sự trao đổi sản phẩm với các đặc Thương mại các sản phẩm khác nhau về
tính khác nhau được sản xuất với sự chấ lượng sử dụng sự chuyên sâu về yếu
chuyên sâu về yếu tố giống nhau, mô tả tố sản xuất khác nhau và bán tại các mức
chất lượng sản phẩm tương tự và bán tại giá khác nhau
mức giá như nhau
xuất khẩu mặt hàng tương tự nhau ở cùng XNK sản phẩm tương tự nhau ở những
công đoạn sx: VD: XNK cà phê hạt, gạo -- công đoạn sx khác nhau, vd: xk hạt điều
> đa dạng hóa mặt hàng thô, nhập hạt điều chế biến --> nhấn mạnh
gia công sản xuất
? PP đánh thuế phổ biến nhất trong biểu thuế của quốc gia?
Miền d: cầu giảm, NTD ko phải bỏ tiền; nhưng phải cắt giảm nhu cầu --> tác dộng tiêu
cực tới xã hội vì mục đích kinh tế học là đáp ứng tối đa nhu cầu của con người
Miền b và d đạt giá trị nhỏ nhất khi thuế suất bằng 0
Lớn nhất khi Pt = Pe
- Thuế quan tối ưu: là mức thế làm cho lợi ích ròng của quốc gia thu được từ việc đánh
thuế là lớn nhất → cải thiện tỷ lệ mậu dịch
? Sự trả đũa chính sách thuế quan giữa các nền kinh tế là gì và gây ảnh hưởng thế nào?
Là loại thuế đánh vào hàng hóa cuối cùng - Thể hiện mối tương quan về chênh lệch
thực XK hay NK giá giữa thị trường trong nước với thị
→ Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa của thuế trường nước ngoài do ảnh hưởng của
quan đúng bằng thuế suất của loại thuế nhiều nhân tố
quan tương ứng (thường hàm ý về thuế
NK) → Tỷ suất bảo hộ hiệu quả: đo lường tác
NPR = tNK động của chính sách thuế NK đối với
thành phẩm so với thuế NK nguyên vật
liệu
+ NPR có xu hướng quan trọng với NTD hơn NSX còn EPR thì ngược lại
+ ? Khi nào NPR lớn hơn EPR và ngược lại? Tác động đối với xã hội?
2. Ưu, nhược điểm của biện pháp phi thuế quan so với thuế quan
7. Trợ cấp XK
- Bao gồm: trợ cấp trực tiếp và trợ cấp gián tiếp
+ Trợ cấp trực tiếp: ảnh hưởng trực tiếp tới dòng tiền; có xu hướng bị cấm
+ Trợ cấp gián tiếp: khoản hỗ trợ có thể quy đỏi thành tiền, vd: hỗ trọ vay x%; hỗ trợ
chuyển giao công nghệ
- Phân loại lại theo GATT 1994: 3 nhóm mức độ áp dụng, 2 loại áp dụng trợ cấp
Hiệp định SCM: trợ cáp và các bp đối kháng: quy định loại hình trợ cấp XK, áp dụng cho
hàng phi nông nghiệp (công nghiệp + phi nông nghiệp khác như thủ công mỹ nghệ)
+ Màu đỏ: không được áp dụng
+ Màu xanh: được thực hiện mà các bên ko được quyền khiếu nại
+ Màu vàng: vẫn có thể trợ cấp nhưng có thể bị khieur nại nếu gây ảnh hưởng đến nước
khác
Mặt hàng nông nghiệp: hiệp định AoA
Domestic support/ subsidy: được cho phép
+ Sự phát triển không đều và sự khác biệt + Cần phải bảo hộ cho ngành SX “non trẻ”
về điều kiện tái SX giữa các quốc gia, càn - những ngành doanh nghiệp mới gia nhập
thiết bảo hộ cho nền kinh tế kém phát triển thị trwowfng và chưa thể cạnh tranh được
và tạo ra sự đồng đều về điều kiện tái SX với những ngành doanh nghiệp đã có kinh
+ Khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệm trên thị trường
nghiệp và các sản phẩm không giống + Tạo thêm nguồn thu cho nền kinh tế
nhau, cần hỗ trợ cho các doanh nghiệp và thông qua việc đánh thuế NK cao
ngành SX có năng lực cạnh tranh thấp + Hạn chế tiêu cực của nền kinh tế thị
trừng trong điều kiện năng lực điều hành
nền vĩ mô chưa tốt
- Bất chấp sự thành công tương đối của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) trong việc
khuyến khích các cuộc đàm phán đa phương nhằm giảm hàng rào thuế quan và phân xử
các tranh chấp thương mại thi chủ nghã bảo hộ vẫn còn tồn tại
→ Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch kiểu mới
- Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (theo cách thức tiến hành đầu tư - modes of
entry)
+ Đầu tư mới (GI) chủ đầu tư xây dựng các cơ sở kinh doanh hoàn toàn mới ở nước
ngoài
+ Mua lại và sáp nhập - Cross border M&A: hình thức đầu tư trực tiếp dưới dạng
nhà đầu tư mua lại, sáp nhập các doanh nghiệp hiện có ở nước ngoài, hoặc mua cổ
phiếu để tham gia điều hành các doanh nghiệp đó
5. Tác động của ĐTQT đối với nước chủ đầu tư và nước nhận đầu tư
- Nước chủ đầu tư
Tác động của việc VN gia nhập các hiệp định FTA?