Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo thực tập - VHP
Báo cáo thực tập - VHP
Báo cáo thực tập - VHP
--------o0o--------
TÊN ĐỀ TÀI
Lớp: 17ĐHKT01
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, không sao chép từ bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
v
MỤC LỤC
2.2 Tổ chức bảo dƣỡng ngoại trƣờng VAG và trách nhiệm ........................................ 4
2.3 Tổ chức bảo dƣỡng ngoại trƣờng SAAM và trách nhiệm ..................................... 7
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ CÔNG VIỆC BẢO DƢỠNG NGOẠI TRƢỜNG THAM GIA
VÀ QUAN SÁT ............................................................................................................. 16
3.1 Các tài liệu mang theo tàu bay của Viettravel Airline ......................................... 16
3.2 Các công việc bảo dƣỡng ngoại trƣờng hằng ngày.............................................. 20
3.3 Kiểm tra Tàu bay trƣớc mỗi chuyến bay ............................................................. 28
vi
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
vii
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI
1
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
2
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 3301644331, đăng
ký lần đầu ngày 19/02/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 23/05/2019, đƣợc cấp
bởi Sở KHĐT tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chairman): Nguyễn Quốc Kỳ
Tổng giám đốc điều hành (CEO): Vũ Đức Biên
Vietravel Airlines (tên đầy đủ: Công ty TNHH Hàng không Lữ hành Việt Nam) là một
hãng hàng không Việt Nam, thuộc Vietravel đƣợc thành lập vào ngày 19/02/2019.
Vietravel Airlines là hãng hàng không đầu tiên có trụ sở tại sân bay Phú Bài, Huế. Thủ
tƣớng Việt Nam đã phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ hãng hàng không Vietravel Airlines
vào ngày 03/04/2020 trở thành hãng hàng không thứ 6 của Việt Nam, là hãng hàng
không đầu tiên thành lập và khai thác giữa bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn ra căng
thẳng. Hãng hàng không Vietravel Airlines cất cánh chuyến bay đầu tiên ngày
26/12/2020 và chuyến bay đầu tiên đƣa vào hoạt động khai thác thƣơng mại vào ngày
25/1/2021.
3
Trong bộ máy tổ chức của hãng hàng không Vietravel Airlines, Giám đốc điều hành
(Chief Executive Officer) là ngƣời quan trọng đứng đầu có toàn quyền quyết định các
vấn đề về nhân sự, tài chính nhằm đảm bảo nguồn lực cần thiết giúp hãng hàng không
hoạt động khai thác thƣơng mại an toàn và hiệu quả. Quản lý chất lƣợng và an toàn
(Safety & Quality Post Holder) và Quản lý an ninh (Security Post Holder) có trách
nhiệm hỗ trợ cho Giám đốc điều hành về việc phát triển, cập nhật và duy trì các chính
sách, tiêu chuẩn về chất lƣợng, an toàn bên trong hãng hàng không luôn đảm bảo tuân
thủ các quy định của cục hàng không trong các hoạt động bay, hoạt động bảo dƣỡng và
hoạt động mặt đất.
Bộ phận hoạt động bay (Flight Operations): chịu trách nhiệm chính sẽ là Quản lý
hoạt động bay (Flight Operations Post Holder).
Bộ phận huấn luyện tổ bay (Traning Crew): chịu trách nhiệm chính sẽ là Quản lý
huấn luyện tổ bay (Crew Training Post Holder).
Bộ phận bảo dƣỡng (Maintenance System): chịu trách nhiệm chính sẽ là Giám
đốc kỹ thuật (Technical Director).
Bộ phận hoạt động mặt đất (Ground Operations): chịu trách nhiệm chính sẽ là
Quản lý các hoạt động mặt đất (Ground Operations Post Holder).
2.2.1 Sơ đồ tổ chức
4
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bảo dƣỡng ngoại trƣờng VAG
2.2.2 Trách nhiệm và nghĩa vụ
- Theo dõi từng ngày việc tuân thủ các yêu cầu bảo dƣỡng.
5
- Tổ chức và kiểm soát tình trạng kỹ thuật tàu bay cho đội tàu bay VAG.
- Phối hợp với AMO đã ký hợp đồng, ngƣời cung cấp dịch vụ bảo dƣỡng.
- Thiết lập quy trình vận hành và tài liệu cho MCC.
- Đảm bảo rằng tất cả các Chỉ lệnh công việc cho sửa chữa / kiểm tra và các nhiệm vụ
khác nhận đƣợc từ Phòng kế hoạch đƣợc thực hiện đúng thời gian.
- Liên hệ với Nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài để đƣợc hỗ trợ nếu đƣợc yêu cầu trong
quá trình khai thác tàu bay.
- Thực hiện kiểm toán tất cả các AMO đã ký hợp đồng của VAG và nộp báo cáo kiểm
toán cho Cục HKVN khi có yêu cầu.
- Tiếp tục giám sát các AMO đã ký hợp đồng để tuân thủ các yêu cầu của VAG về Bảo
dƣỡng.
- Ủy quyền cho nhân viên Bảo trì Chứng nhận thực hiện các hoạt động bảo dƣỡng cho
tàu bay của VAG.
- Phát hành Thông báo chất lƣợng (nếu có) và gửi đến AMO đã ký hợp đồng và các
điểm ngoại trƣờng có nhu cầu.
- Chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc bảo dƣỡng ngoại trƣờng dƣới hợp
động bảo dƣỡng ngoại trƣờng với VAG.
6
- Có Trung tâm Kiểm soát Bảo dƣỡng (MCC) để đảm bảo rằng tất cả các hoạt động
bảo dƣỡng ngoại trƣờng cho tàu bay của VAG đƣợc thực hiện trong điều kiện an toàn,
đƣợc kiểm soát và có điều kiện bay;
- Cung cấp và hỗ trợ đầy đủ tất cả các chỉ dẫn kỹ thuật, tƣ vấn, v.v. cho tất cả các khu
vực có tàu bay của VAG đƣợc khai thác theo yêu cầu
2.3.1 Sơ đồ tổ chức
SAAM là tổ chức bảo dƣỡng tàu bay đƣợc cục hang không phê duyệt hoạt động độc
lập, đƣợc VAG kí hợp đồng để thực hiện tất cả các công việc bảo dƣỡng cho tàu bay
của VAG nhằm duy trì tính khả phi của đội tàu bay.
7
2.3.2 Trách nhiệm
Đảm bảo việc bảo dƣỡng do Công ty thực hiện đáp ứng các tiêu chuẩn do
Cục HKVN yêu cầu.
Chịu trách nhiệm thiết lập và thúc đẩy chính sách an toàn và chất lƣợng
đƣợc quy định trong Phần 5 của VAR.
Chịu trách nhiệm chỉ định nhân viên quản lý.
Chịu trách nhiệm đảm bảo rằng có sẵn tài chính, nguồn nhân lực và phƣơng
tiện cần thiết để Công ty có thể thực hiện công việc bảo dƣỡng mà Công ty
đã cam kết đối với các nhà khai thác đã ký hợp đồng và bất kỳ công việc bổ
sung nào có thể đƣợc thực hiện.
Chịu trách nhiệm giám sát tiến độ của các hoạt động khắc phục / xem xét kết
quả tổng thể về mặt chất lƣợng.
Chịu trách nhiệm đảm bảo năng lực của tất cả nhân sự bao gồm cả nhân viên
quản lý đã đƣợc đánh giá.
Đảm bảo rằng mọi khoản phí đƣợc thanh toán, theo quy định của Cục
HKVN. lệ phí và quy định về phí.
Đảm bảo các Quản lí phòng ban thực hiện trách nhiệm theo đúng chức trách,
nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hội đồng quản trị.
tiếp cận trực tiếp với Giám đốc điều hành về các vấn đề liên quan đến hệ
thống chất lƣợng.
8
Xác định các nguyên tắc về yếu tố con ngƣời đƣợc thực hiện trong tổ chức.
Chịu trách nhiệm thực hiện chƣơng trình đánh giá chất lƣợng trong đó việc
tuân thủ tất cả các thủ tục bảo dƣỡng đƣợc xem xét định kỳ liên quan đến
từng loại tàu bay (hoặc bộ phận) đƣợc bảo dƣỡng (bao gồm cả việc quản lý
và hoàn thành đánh giá và lập báo cáo đánh giá). Phải đảm bảo rằng bất kỳ
sự không tuân thủ hoặc tiêu chuẩn kém mà quan sát đƣợc đều đƣợc thông
qua ngƣời quản lý.
Có trách nhiệm yêu cầu Quản lí bảo dƣỡng ngoại trƣờng hoặc Giám đốc điều
hành thực hiện hành động khắc phục khi cần thiết.
Thiết lập các cuộc họp thƣờng xuyên với Giám đốc điều hành để đánh giá
tính hiệu quả của hệ thống chất lƣợng. Điều này sẽ bao gồm các chi tiết về
bất kỳ sự khác biệt nào đƣợc báo cáo hoặc về bất kỳ sự bất đồng nào liên
quan đến bản chất của sự khác biệt.
Chịu trách nhiệm chuẩn bị các quy trình tiêu chuẩn (MOE, bao gồm (các)
thủ tục liên quan để sử dụng trong tổ chức và đảm bảo tính đầy đủ của chúng
liên quan đến VAR Phần 5 và bất kỳ sửa đổi nào đối với Quy định).
Có trách nhiệm nộp MOE và mọi sửa đổi liên quan lên cơ quan có thẩm
quyền để phê duyệt (bao gồm việc hoàn thành và nộp (các) Mẫu 2, (các)
Mẫu 4 của Cục HKVN hoặc tƣơng đƣơng).
Chịu trách nhiệm đánh giá các nhà cung cấp các thiết bị và vật liệu mới và
đã qua sử dụng để chất lƣợng sản phẩm đạt yêu cầu liên quan đến nhu cầu
của tổ chức.
Chịu trách nhiệm cấp / gia hạn / hủy bỏ xác nhận ủy quyền nhân viên (có thể
ủy quyền nhiệm vụ).
Chịu trách nhiệm phân tích lỗi hỏng hóc đối với tàu bay đang đƣợc bảo
dƣỡng để bất kỳ xu hƣớng bất lợi nào đƣợc xác định và giải quyết một cách
hiệu quả và kịp thời.
9
Chịu trách nhiệm thiết lập phản hồi từ các sự cố / vấn đề bảo trì và đƣa vào
chƣơng trình đào tạo.
Chịu trách nhiệm đánh giá các nhà thầu làm việc theo hệ thống chất lƣợng và
duy trì chuyên môn cần thiết để có thể làm đƣợc điều đó, nhằm đáp ứng sự
hài lòng của Cục HKVN. Chịu trách nhiệm đánh giá các dịch vụ chuyên gia
bên ngoài đƣợc tổ chức yêu cầu sử dụng trong việc thực hiện bảo dƣỡng.
Chịu trách nhiệm phối hợp và liên lạc với Phòng Chất lƣợng của Khách hàng
về tất cả các vấn đề liên quan đến các yêu cầu của Luật định và Tiêu chuẩn
Chất lƣợng của tất cả các công việc đƣợc thực hiện trên Tàu bay, động cơ và
các thiết bịphận của Khách hàng.
Chịu trách nhiệm liên lạc với các Bộ của Chính phủ và các cơ quan quản lý
khác về các vấn đề liên quan đến an toàn lao động, điều tra sự cố tàu bay và
mặt đất.
Chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giảm đốc.
Chịu trách nhiệm về môi trƣờng làm việc phù hợp với các nhiệm vụ đang
đƣợc thực hiện và đảm bảo rằng tất cả các bảo dƣỡng cần thiết đƣợc thực
hiện ngoài ngoại trƣờng, bao gồm cả việc sửa chữa lỗi ngoại trƣờng, đƣợc
thực hiện theo các tiêu chuẩn yêu cầu;
Chịu trách nhiệm về sự sẵn có của các công cụ, thiết bị và vật liệu để thực
hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch.
Chịu trách nhiệm về sự sẵn có của nhân sự có năng lực để lập kế hoạch, thực
hiện, giám sát, kiểm tra và xác nhận các công việc đang đƣợc thực hiện.
Chịu trách nhiệm về sự sẵn có của tất cả các dữ liệu bảo dƣỡng cần thiết theo
yêu cầu của VAR Phần 5.
10
Thông báo cho Giám đốc điều hành bất cứ khi nào xuất hiện những thiếu sót
cần sự chú ý nhƣ về tài chính và khả năng chấp nhận của các tiêu chuẩn
(Giám đốc điều hành và Trƣởng phòng an toàn & chất lƣợng đƣợc thông báo
về việc thiếu 25% số giờ làm việc hiện có một tháng dƣơng lịch).
Chịu trách nhiệm về việc thực hiện chính sách an toàn và các vấn đề về yếu
tố con ngƣời cũng nhƣ báo cáo về tình trạng không đủ điều kiện bay.\ 7. Anh
ta chịu trách nhiệm cung cấp các tài liệu kỹ thuật cần thiết cho khách hàng
và lƣu trữ các hồ sơ kỹ thuật của tổ chức.
Chịu trách nhiệm đảm bảo năng lực của tất cả nhân viên tham gia bảo dƣỡng
bằng cách thiết lập một chƣơng trình đào tạo và đào tạo thƣờng xuyên sử
dụng các nguồn lực trong và ngoài.
Chịu trách nhiệm về việc hoàn thành thỏa đáng và xác nhận tất cả các công
việc mà khách hàng đã ký hợp đồng yêu cầu, phù hợp với đặc điểm công
việc.
Chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các thủ tục và tiêu chuẩn của tổ chức đƣợc
tuân thủ khi tiến hành bảo trì.
Chịu trách nhiệm đảm bảo mọi hành động khắc phục đƣợc phát sinh từ việc
giám sát tuân thủ chất lƣợng.
Chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc
điều hành.
11
Năng định Nhà sản xuất Loại tàu bay Giới hạn bảo dƣỡng
B737CL/NG series Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng tại SGN,
HAN, DAD, CXR
B777-200/300 series Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng tại SGN,
BOEING
HAN, DAD
B787 series Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng tại SGN,
HAN, DAD
AIRFRAME
A319/A320/321 series Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng tại SGN,
HAN, DAD, CXR
A319/A320/321 NEO Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng tại SGN,
HAN, DAD, CXR
AIRBUS
A330-200/300 series Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng tại SGN,
HAN, DAD
A350 series Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng tại SGN,
HAN, DAD
CFM CFM56-3/5/7 Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng ngay tại
LEAP 1A/1B tàu
IAE V2500 Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng ngay tại
POWERPLANT
tàu
Roll Royce Trent 700/800/1000/ Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng ngay tại
XWB tàu
Pratt Whitney PW4000, PW1100 Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng ngay tại
tàu
General Electric GE 90, GE CF6, Giới hạn bảo dƣỡng ngoại trƣờng ngay tại
GEnx tàu
12
Hình 2.5 Cơ sở của SAAM tại SGN
No.1: Trụ sở chính
No.2: Phòng điều hành hoạt động
No.3: Nhà kho 1
No.4: Nhà kho 2
No.5: Nhà kho 3
No.6: Nhà kho 4
No.7: Phòng nghỉ ngơi của thợ máy
13
2.3.4.2 Khu vực tại sân bay quốc tế Nội Bài
14
2.3.4.4 Khu vực tại sân bay quốc tế Đà Nẵng
15
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ CÔNG VIỆC BẢO DƢỠNG NGOẠI TRƢỜNG
THAM GIA VÀ QUAN SÁT
3.1 Các tài liệu mang theo tàu bay của Viettravel Airline
Các danh mục sau đây là nội dung của Nhật kí kĩ thuật tàu bay:
b) Notice to Crew
16
f) Pre-flight/Transit Check form
n) “Warning Tag”.
17
Màu sắc của các trang Nhật kí kĩ thuật:
Nhật kí kĩ thuật đƣợc in gồm 3 bản, có số hiệu đơn nhất. Các trang đƣợc mã hóa màu
nhƣ sau:
WHITE – Original;
18
3.1.2.3 Danh mục cần thiết
Các phần sau đây là nội dung của Danh mục cần thiết:
aa) LOPA
bb) CMR (CMR is not required for the new aircraft within 03 months EIS)
19
3.2 Các công việc bảo dƣỡng ngoại trƣờng hằng ngày
b) Trƣớc khi tiếp cận vị trí chèn bánh mũi, nhân viên bảo dƣỡng phải đảm bảo rằng tàu
bay đã dừng hoàn toàn và đèn chống va chạm tắt.
c) Có thể tùy ý sử dụng một cặp chèn dài hoặc hai cặp chèn ngắn để lắp chèn cho cả
hai bánh mũi tàu bay.
3.2.1.2 Quy trình đặt chèn và tháo chèn bánh tàu bay
a) Lắp đặt chèn cho bánh mũi tàu bay:
Khi tàu bay dừng hoàn toàn, chèn đƣợc lắp đặt phía trƣớc và phía sau cả hai bánh mũi
trƣớc khi tai nghe đƣợc kết nối. Phanh đỗ (Parking brake) vẫn đƣợc bật.
Sau khi động cơ tắt và dừng hoàn toàn, , chèn đƣợc lắp đặt ở phía trƣớc và phía sau cả
hai bên ngoài của MLG. Phanh đỗ đƣợc tắt khi bánh xe mũi và cả bánh xe trên MLG
đã đƣợc đặt chèn.
Trong trƣờng hợp bất thƣờng (gió mạnh), có thể yêu cầu lắp thêm các chèn phía trƣớc
và phía sau của các bánh xe phía trong của càng đáp.
20
Hình 3.3 Tốc độ gió nhỏ hơn 25knts
21
d) Tháo chèn
Nhân viên bảo dƣỡng chỉ đƣợc tháo chèn sau khi tất cả các Trang thiết bị hỗ trợ mặt
đất đã đƣợc ngắt kết nối khỏi tàu bay bao gồm cả thang hành khách.
b) Nếu tàu bay đƣợc kéo đến bãi đậu tại sân bay (Airport Ramp), MCC phải hỏi địa
điểm và lịch trình đỗ do Cảng vụ hàng không sắp xếp và thông báo cho kỹ sƣ trực ca,
nhân viên lai dắt trƣớc khi kéo tàu bay vào bãi đậu.
22
c) Kỹ sƣ trực ca phải chỉ định nhân viên kéo Tàu bay và thông báo mọi thông tin cần
thiết từ MCC.
c) Ngƣời lái xe kéo dắt: phải có chứng chỉ của sân bay và phải chuẩn bị xe kéo, thanh
kéo dắt và bộ đàm.
3.2.2.3 Nhân viên hỗ trợ khu vực cánh, đuôi tàu bay
Mang theo đèn chiếu sáng, còi hơi và giám sát khoảng cách của tàu bay khi kéo / lùi
trong khu vực di chuyển bị hạn chế.
23
v. Chờ sẵn để bật hệ thống thủy lực và đèn chống va chạm (Không áp dụng cho
tàu bay kéo không đƣợc trang bị APU hoặc kéo bằng pin).
vi. Chờ sẵn để nhả phanh tay.
b) Nhân viên đeo tai nghe
i. Đảm bảo rằng số lƣợng nhân viên cần thiết cho hoạt động kéo đầy đủ để vận
hành lai dắt an toàn.
ii. Xác nhận khu vực xung quanh Tàu bay và khu vực miệng hút động cơ / khu
vực khí xả động cơ (nếu động cơ đang chạy) an toàn và không có ngƣời / GSE /
vật thể lạ.
iii. Xác nhận tất cả các cửa đƣợc đóng và khóa hoàn toàn.
iv. Kiểm tra tất cả các chốt khóa tại càng đáp và đảm bảo chốt lái đƣợc đặt đúng
cách.
v. Kiểm tra thanh kéo đƣợc gắn đúng vào càng đáp tàu bay.
vi. Xác nhận cánh tà ở vị trí thu.
vii. Thông báo cho nhân viên buồng lái để kích hoạt hệ thống thủy lực (không
áp dụng cho việc kéo Tàu bay không đƣợc trang bị APU hoặc kéo bằng pin).
Ngƣời phụ trách buồng lái phải xác nhận áp suất ở điều kiện bình thƣờng.
viii. Kiểm tra plug-in của thanh kéo đã đƣợc khóa hoàn toàn, xác nhận rằng
chèn bánh đa đƣợc tháo và nhân viên phụ trách vị trí cánh/ đuôi đã vào vị trí.
ix. Đeo tai nghe và đứng cạnh bánh xe mũi ở vị trí an toàn và giữ liên lạc với
nhân viên buồng lái và ngƣời điều khiển xe kéo dắt.
24
Hình 3.6 Thông thoại qua tai nghe với nhân viên buồng lái
i. Dữ liên lạc với nhân viên buồng lái và các nhân viên lai dắt khác trong toàn bộ quá
trình kéo.
ii. Duy trì khoảng cách tối thiểu 3m cách càng mũi, thanh kéo trong khi Tàu bay đang
chuyển động. Không bao giờ đi vào hoặc đi về phía trƣớc đƣờng di chuyển của xe kéo
hoặc bánh mũi.
iii. Quan sát tốc độ kéo của Tàu bay, góc rẽ, tình trạng của thanh kéo và khoảng cách
so với mặt đất, và thông báo điều kiện cho ngƣời lái.
iv. Nếu Tàu bay tạm dừng vì lý do khác, hãy hạn chế yêu cầu nhân viên buồng lái cài
phanh đỗ. Sau khi kéo lại Tàu bay, trƣớc tiên anh ta phải đối diện với ngƣời lái xe kéo
với ngón tay cái chỉ lên để xác nhận ngƣời lái không cài phanh đỗ.
v. Nếu chốt tự gãy của thanh kéo bị hỏng, hãy yêu cầu ngƣời điều khiển phƣơng tiện
kéo qua bộ đàm để giảm tốc độ. Nếu thanh kéo bị tách khỏi Tàu bay, yêu cầu ngƣời lái
trong buồng lái phanh Tàu bay ngay lập tức và đồng thời thông báo cho ngƣời lái xe
kéo để thực hiện ngay các hành động kịp thời.
vi. Không cho phép ngƣời lái xe kéo đột ngột phanh, tăng tốc và bẻ lái xe kéo trong
quá trình kéo tàu bay.
i. Không đƣợc hãm phanh hoặc vận hành các cánh điều khiển bay của Tàu bay trừ
trƣờng hợp khẩn cấp hoặc do nhân viên đeo tai nghe yêu cầu.
ii. Nhân viên buồng lái cấm thử đèn bên ngoài tàu bay khi kéo dắt tàu bay vào ban
đêm.
26
iii. Giữ cảnh giác trong quá trình kéo tàu bay.
iv. Nếu APU bị trục trặc trong quá trình kéo, trƣớc hết xác nhận áp suất bộ tích áp
phanh đủ cho thời gian kéo còn lại và tiếp tục kéo tàu bay.
v. Trong trƣờng hợp kéo Tàu bay không có nguồn điện do APU hoặc Động cơ của Tàu
bay cung cấp, tốc độ kéo phải dƣới 5km / h.
vi. Giữ liên lạc với nhân viên đeo tai nghe trong toàn bộ thời gian kéo.
vii. Giám sát khoảng cách giữa Tàu bay đƣợc kéo và các tàu bay khác / GSE / hangar
… và đƣa ra cảnh báo cho nhân viên đeo tai nghe khi thích hợp.
viii. Khi kéo Tàu bay đến điểm đỗ, ngƣời lái xe kéo phải phanh nhẹ để dừng hẳn Tàu
bay và chuyển số của xe kéo về vị trí trung gian, đồng thời kéo phanh tay. Ngƣời lái xe
kéo và nhân viên đeo tai nghe phải xác nhận tàu bay đã đƣợc đỗ bằng ngón tay cái đƣa
lên, sau đó thông báo cho nhân viên buồng lái để cài phanh đỗ.
ix. Khi nhân viên buồng lái nhận đƣợc yêu cầu từ nhân viên đeo tai nghe, nhân viên sẽ
cài phanh đỗ và chắc chắn trả lời “Parking brake set”.
x. Nhân viên đeo tai nghe xác nhận đã cài phanh đỗ sau đó đặt chèn bánh.
xi. Nhân viên đeo tai nghe / ngƣời lái xe kéo phải ngắt kết nối thanh kéo.
xii. Nhân viên buồng lái thông báo cho ATC về việc kết thúc quá trình kéo dắt và yêu
cầu ngắt liên lạc.
xiii. Sau khi ngắt kết nối xe kéo và thanh kéo, nhân viên đeo tai nghe phải thông báo
cho nhân viên buồng lái để giảm áp suất hệ thống thủy lực, tắt đèn chống va chạm, đèn
định vị và đèn logo.
27
xv. Nhân viên buồng lái phải cài đặt Tàu bay về cấu hình bình thƣờng và thực hiện
kiểm tra 360 độ (đi vòng quanh) để xác nhận không có hƣ hỏng nào trên Tàu bay.
28
Ngoài các biện pháp phòng ngừa an toàn chung, phải đáp ứng:
a) Phải tuân thủ các yêu cầu của danh sách checklist cụ thể tƣơng ứng với loại tàu bay
khi thực hiện các dịch vụ bảo dƣỡng ngoại trƣờng.
b) Tất cả các đƣờng lăn của tàu bay phải đƣợc trống vào bất kỳ thời điểm nào mà bất
kỳ tàu bay nào đang lăn. Vì lý do an toàn, không bao giờ băng qua phía trƣớc hoặc quá
gần phía sau tàu bay đang lăn.
c) Vị trí trống của mũi cánh tàu bay phải đƣợc duy trì tại bất kỳ thời điểm nào mà tàu
bay đang chuyển động.
d) Việc di chuyển về phía tàu bay chỉ đƣợc thực hiện khi tàu bay đã dừng hẳn. Sau đó,
chèn sẽ đƣợc đặt phía trƣớc và phía sau bánh mũi trƣớc khi kết nối tai nghe. Phanh đỗ
vẫn đƣợc bật. Sau khi động cơ tắt, chèn sẽ đƣợc đặt phía trƣớc và phía sau bánh của
càng đáp chính.
e) Không một hệ thống điều khiển nào đƣợc vận hành trong quá trình tàu đang đƣợc
kiểm tra mà không có ngƣời quan sát ở vị trí thích hợp để đảm bảo duy trì hoạt động an
toàn.
f) Ít nhất một kỹ thuật viên có mặt trên tàu bay bất cứ khi nào APU hoạt động mà
không có phi công.
g) Việc kiểm tra lần cuối tàu bay phải đƣợc thực hiện sau khi tất cả các cửa đƣợc đóng
lại. Đặc biệt phải chú ý đến các cửa và các tấm bảng công tác.
h) Khi tàu bay khởi hành, khi tổ bay đã nêu ý định khởi hành, ngƣời trực tai nghe phải:
1) Đảm bảo rằng các khu vực xung quanh tàu bay thông thoáng cho việc di chuyển.
2) Khuyên tổ bay tuân theo các tín hiệu điều khiển từ phía có thể áp dụng của tàu bay.
29
3) Ngắt kết nối tai nghe khỏi tàu bay và cố định bảng điều khiển.
6) Cho phi hành đoàn buồng lái thấy chèn và chốt an toàn đã đƣợc tháo và điều khiển
tàu bay chuyển hƣớng.
k) Nếu tổ bay cho biết tàu bay phải quay trở lại vì bất kỳ lý do gì, thì nhân viên bảo
dƣỡng phải xác nhận việc hãm phanh với tổ bay trƣớc khi tiến về phía tàu bay.
l) Chứng nhận kiểm tra trƣớc khi bay phải đƣợc nhân viên có chứng chỉ ghi vào nhật
ký kỹ thuật tàu bay.
30
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN
Thông qua các tài liệu AMM, IPC,… tôi có thể nắm bắt đƣợc cách tra cứu tài liệu khi
thực hiện một công việc bảo dƣỡng cụ thể nào. Đặc biệt với MEL, tôi có thể xác định
đƣợc các trang thiết bị tối thiểu cần phải có trên tàu bay để đáp ứng đƣợc sự an toàn
trên chuyến bay.
Ngoài các kiến thức của bản thân về bảo dƣỡng tàu bay, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình
của các kĩ sƣ trong công ty, bản thân đã học đƣợc rất nhiều kĩ năng mềm cho công việc
nhƣ:
31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vietravel Airlines, Line Maintenance Manual, 2020
32