Professional Documents
Culture Documents
Rule Processor Area Merger Parameter-Study R2 Done
Rule Processor Area Merger Parameter-Study R2 Done
Table of contents
Nội dung
Theo dõi - Ảnh hưởng của việc chọn "Touching" - Kết quả ban đầu
Tracking – Influence of “Touching” selection - Initial result
Action Hành động
Detection Tracking Nhóm gộp khuyết tật Tái phân loại Result
Phát hiện Theo dõi Defect Merging Reclassification Kết quả
Nâu xanh
Brown, Blue Brown, Blue, none Nâu, xanh,
Brown không Size Kích thước
Nâu Touching Touching Touching All defects in increased areatrong
Tất cả các khuyết tật
vùng tăng thêm
Brown, Blue, none merged to parent Brown. được gộp với khuyết tật
Nâu Xanh
Brown, Blue No Touching Nâu, Xanh, không Blue reclassified to Brown. Xanh
Nâu lớn hơn. Khuyết tật
được tái phân loại
Brown No Touching Size Kích thước
11 child defects.
Nâu Touching (This combination is(Sự kết hợp này thành khuyết tật Nâu.
11 khuyết tật con.
not valid!) là không hợp lệ)
Tracking: No Touching
Theo dõi
Khuyến nghị
Recommendation
Xác định các loại khuyết tật đối với
Define the defect classes for
• Detection: Usually one defect class. Phát hiện: Thường là một loại khuyết tật.
• Tracking: May be several defect classes. Theo dõi: Có thể là một số loại khuyết tật.
• Defect Merging: May be several defect classes. • Nhóm gộp khuyết tật: Có thể là một số
loại khuyết tật
Rather avoid leaving check boxes of defect classes empty in
Detection, Tracking and Defect Merging. This may lead to not
để trống các hộp kiểm các loại khuyết tật trong Detection (phát hiện), Tracking (Theo dõi) và nhóm
wanted results. Tránh
gộp Khuyết tật (Defect merging). Điều này có thể dẫn đến kết quả không mong muốn.
If a certain defect class (usually the one chosen for detection) shall
be the final merged parent defect class, then select “Target” as
Nếu một loại khuyết tật nhất định (thường là loại được chọn cho Detection - phát hiện)
“Reclassification Source”.là loại khuyết tật lớn được nhóm gộp cuối cùng, thì hãy chọn "Target” - "Mục tiêu" làm
"Reclassification source" - “Nguồn tái phân loại”.
Otherwise select “Count” or “Size” or “Probability” Nếu không, hãy chọn "Count" - "Đếm" hoặc "Size"
- "Kích thước" hoặc "Probability"-"Xác suất"
Verify the results on production data and use “Deselect child
defects” and “Show secondary class” for assisting the analysis.
Xác minh kết quả trên dữ liệu sản xuất và sử dụng "Deselect child deefects" - “Bỏ chọn khuyết tật con ”
và "Show secondary class" - “ Hiển thị loại thứ cấp ”để hỗ trợ phân tích.