Professional Documents
Culture Documents
PBL3 Thuyetminh PhamXuanDat ThaiDoanQuan
PBL3 Thuyetminh PhamXuanDat ThaiDoanQuan
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................... 5
PHẦN 1. THIẾT KẾ .......................................................................................................................... 6
Chương 1: Giới thiệu chung về đầu đề đồ án, các loại hộp giảm tốc................................................. 6
1.1. Giới thiệu về hộp giảm tốc. .............................................................................................. 6
1.2. Mindmap. .......................................................................................................................... 7
1.3. Hộp giảm tốc 2 cấp khai triển dẫn động tời kéo. .............................................................. 7
1.4. Mindmap. ........................................................................................................................ 10
Chương 2: Tính chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền. ............................................................... 11
2.1. Thiết kế hệ dẫn động băng tải. ........................................................................................ 11
2.2. Tính chọn động cơ. ......................................................................................................... 11
2.3. Chọn công suất động cơ điện 𝑁𝑐𝑡. ................................................................................ 12
2.4. Tính toán tỷ số truyền. .................................................................................................... 12
2.5. Mindmap. ........................................................................................................................ 13
Chương 3: Thiết kế các bộ truyền. ................................................................................................... 14
3.1. Thiết kế bộ truyền ngoài (đai dẹt)................................................................................... 14
3.2. Thiết kế bộ truyền trong. ................................................................................................ 16
a. Bộ truyền cấp nhanh. ..................................................................................................... 16
b. Bộ truyền cấp chậm........................................................................................................ 23
3.3. Bôi trơn bánh răng. ......................................................................................................... 29
Chương 4: Thiết kế trục và then. ...................................................................................................... 32
I. Thiết kế trục........................................................................................................................ 32
4.1. Chọn vật liệu. .................................................................................................................. 32
4.2. Tính sơ bộ đường kính trục. ........................................................................................... 32
4.3. Tính gần đúng trục. ......................................................................................................... 32
a. Trục I. ............................................................................................................................. 33
b. Trục II. ........................................................................................................................... 36
c. Trục III. .............................................................................................................................. 39
4.4. Tính chính xác trục. ........................................................................................................ 42
a. Trục I. ............................................................................................................................. 44
b. Trục II. ........................................................................................................................... 45
c. Trục III. .............................................................................................................................. 46
4.5. Khớp nối trục. ................................................................................................................. 46
II. Tính then. ........................................................................................................................ 48
1. Trục I. ............................................................................................................................. 48
2. Trục II. ........................................................................................................................... 48
3. Trục III. .......................................................................................................................... 50
PHẦN 1. THIẾT KẾ
Chương 1: Giới thiệu chung về đầu đề đồ án, các loại hộp giảm tốc.
1.1. Giới thiệu về hộp giảm tốc.
- Hộp giảm tốc là một cấu gồm các bộ phần truyền bánh răng hay trục vít, tạo thành
một tổ hợp biệt lập để giảm số vòng quay và truyền động công suất đến máy công
tác. Ưu điểm của hộp giảm tốc là hiệu suất cao, có khả năng tuyền những công suất
khác nhau, tuổi thọ lớn, làm việc chắc chắn và sử dụng đơn giản.
- Hộp giảm tốc được chia làm 2 loại chính:
+ Theo cấp giảm tốc gồm hộp giảm tốc 1 cấp, 2 cấp, 3 cấp…
+ Theo cấu tạo gồm hộp giảm tốc bánh răng côn, bánh răng trục vít, bánh răng
hành tinh, đồng trục, bánh răng trục thẳng.
- Nguyên lý hoạt động: Thông thường hộp số giảm tốc là 1 hệ bánh răng ăn khớp với
nhau theo đúng tỷ số truyền và momen quay đã thiết kế để lấy ra số vòng quay mà
người sử dụng cần.
- Ứng dụng của hộp giảm tốc: hộp giảm tốc được ứng dụng trong nhiều ngành nghề
sản xuất:
+ Băng chuyền sản xuất thực phẩm, thức ăn gia súc gia cầm, sản xuất bao bì…
+ Trong khuấy trộn, cán thép…
+ Trong hệ thống cấp liệu lò hơi.
+ Động cơ xe máy, đồng hồ.
1.2. Mindmap.
1.3. Hộp giảm tốc 2 cấp khai triển dẫn động tời kéo.
Hộp giảm tốc 2 cấp khai triển: là cơ cấu truyền động bằng phương pháp ăn khớp
trực tiếp và có tỷ số truyền không đổi, là bộ máy trung gian nối động cơ điện với các bộ
phận làm việc của thiết bị. Hay cách khác thì hộp giảm tốc 2 cấp khai triển chính là hộp
giảm tốc bình thường, trong đó có 2 lần thay đổi tỷ số truyền động.
- Hộp giảm tốc 2 cấp khai triển được dùng để làm giảm vận tốc góc và tăng thêm
momen xoắn cho động cơ.
- Ưu điểm:
+ Do việc chế tạo ra các loại động cơ số nhỏ, có số vòng quay thấp có thao tác rất
phức tạp nên hộp giảm tốc 2 cấp khai triển dung để chế tạo hộp số có vòng quay
nhỏ dễ dàng hơn.
+ Hỗ trợ đắc lực trong việc điều chỉnh tốc độ động cơ một cách đơn giản, nhanh
chóng và thuận tiện.
+ Trong khi đó, kích thước của động cơ cũng đang ngày càng lớn hơn nhiều nên
chi phí cho việc sản xuất các động cơ loại kích thước nhỏ cũng sẽ bị đẩy lên rất
cao. Trong khi đó, chúng ta có thể dễ dàng lắp thêm 1 chiếc hộp giảm tốc 2 cấp
với chi phí ít hơn cho động cơ.
- Nhược điểm:
+ Giá thành cao.
+ Gây ra tiếng ồn lớn khi sử dụng.
+ Thời gian nhập khẩu về lâu.
+ Tải trọng phân bố không đều.
- Phân loại: Hộp giảm tốc 2 cấp khia triển thường được chia ra làm 2 loại nhỏ hơn là
hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng trụ răng thẳng và hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng trụ
răng nghiêng.
Hình 1.3: Hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng trụ răng nghiêng [3].
Hình 1.4: Hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng côn răng thẳng [2].
- Ứng dụng :
+ Có tầm quan trọng đối với lĩnh vực công nghiệp, đặc biệt là các ngành sản xuất,
gia công, chế biến, luyện kim…
+ Động cơ cửa uốn, máy khuấy bột, động cơ xe máy, băng tải vận chuyển đất đá,
hệ thống lò hơi…
+ Ứng dụng từ các ngành cẩu trục có chức năng nâng hạ hàng hóa, ngành dệt may,
công nghiệp cơ khí chế tao, công nghiệp khai thác mỏ,…
- Hộp giảm tốc 2 cấp khai triển dẫn động tời kéo: Được sử dụng trong máy tời kéo có
mức công suất cao hơn vượt trội so với tời kéo bằng tay, sức nâng lớn được sử dụng
trong các kho xưởng lớn, công trình thi công cần sức nâng cao.
- Ưu điểm:
+ Dễ sử dụng, phổ biến rộng rãi.
+ Nâng vật di chuyển dễ dàng, không tốn sức.
+ Tiết kiệm nhiều thời gian.
1.4. Mindmap.
Hình 2.1: Sơ đồ hình học Hình 2.2: Đồ thị thay đổi tải trọng theo theo thời gian t
1. Động cơ điện, 2. Bộ truyền đai dẹt, 3. Hộp giảm tốc, 4. Nối trục đàn hồi, 5. Tang
𝑃. 𝐷 3600.0,3
𝑀= = = 540 (𝑁𝑚)
2 2
Momen đẳng trị:
1
𝑀12 .𝑡1 +𝑀22 .𝑡2 +𝑀32 .𝑡3 (1,3𝑀)2 . +15+(0,3𝑀)2 .15
30
𝑀đ𝑡 = √ =√ 1 = 0,74𝑀 (𝑁𝑚)
𝑡1 +𝑡2 +𝑡3 15+15+
30
Do trong hộp giảm tốc 2 cấp khai triển để các bánh răng bị dẫn của cấp nhanh và cấp
chậm đều được ngâm trong dầu.
Nên ta chọn 𝑢𝑛 = (1,2 ÷ 1,3)𝑢𝑐
Mặt khác: 𝑢𝑠𝑏ℎ = 𝑢𝑛 . 𝑢𝑐 = 1,2. 𝑢𝑐2
𝑢𝑠𝑏ℎ 11,5
Hay 𝑢𝑐 = √ =√ = 3,09
1,2 12
Trong đó:
𝑁𝐼 = 𝑁. 𝜂đ = 4.0,955 = 3,82 kW
𝑁𝐼𝐼 = 𝑁𝐼 . 𝜂𝑜𝑙 . 𝜂𝑏𝑟 = 3,82.0,9925.0,97 = 3,677 kW
𝑁𝐼𝐼𝐼 = 𝑁𝐼𝐼 . 𝜂𝑜𝑙 . 𝜂𝑏𝑟 = 3,677.0,9925.0,97 = 3,54 kW
2
𝑁𝑐𝑡 = 𝑁𝐼𝐼𝐼 . 𝜂𝑜𝑙 . 𝜂𝑘 = 3,54. 0,99252 . 1 = 3,488 kW
2.5. Mindmap.
3 𝑁1 3 4
𝐷1 = (1100 ÷ 1300) √ = (1100 ÷ 1300). √ = 154 ÷ 182 (𝑚𝑚)
𝑛1 1450
Kiểm nghiệm vận tốc vòng theo điều kiện 5-7 trang 85 [5]. Ta thấy 𝑣 thảo mãn với điều
kiện.
- Tính đường kính đai lớn.
Vì là loại đai vải cao su nên 𝜉 = 0,01.
𝐷2 = 𝑢. 𝐷1 . (1 − 𝜉 ) = 2.160. (1 − 0,01) = 316,8 (𝑚𝑚)
Tra bảng 5-1 trang 85 đường kính tiêu chuẩn của đai dẹt [5].
𝐷2 = 320(𝑚𝑚)
Số vòng quay thực trong 1 phút của bánh bị dẫn:
𝐷1 160
𝑛1′ = (1 − 𝜉 ). 𝑛1 . = (1 − 0,01). 1450. = 717,75 (vg/phút)
𝐷2 320
𝐴 = 1646 (𝑚𝑚)
Kiểm tra điều kiện 𝐴 ≥ 2. (𝐷2 + 𝐷1 ) thỏa mãn.
Vậy cần chọn lại đai có 𝐴 = 1646 (𝑚𝑚) để kéo dài tuổi thọ đai.
- Tính lại chiều dài đai.
𝜋 (𝐷 − 𝐷1 ) 2
𝐿 = 2𝐴 + (𝐷2 + 𝐷1 ) + 2
2 4𝐴
𝜋 (320 − 160)2
𝐿 = 2.1646 + . (320 + 160) +
2 4.1646
𝐿 = 4050 (𝑚𝑚)
Tùy theo cách nối đai, tăng thêm chiều dài đai khoảng 100÷ 400 𝑚𝑚.
- Tính góc ôm 𝛼1 theo công thức 5-3 trang 83 [5].
𝐷2 − 𝐷1 320 − 160
𝛼1 = 180° − . 57° = 180° − . 57° = 174° 27′
𝐴 1646
Thỏa mãn điều kiện 5-11 trang 86 [5].
- Xác định tiết diện đai.
𝛿 1
Chiều dày đai được chọn theo tỉ số ≤ theo bảng 5-2 trang 86 [5].
𝐷1 40
𝐷1 160
𝛿≤ = = 4 (𝑚𝑚)
40 40
Theo bảng 5-3 trang 87 chiều dày tiêu chuẩn của các loại đai dẹt [5].
Ta chọn đai vải cao su loại A có chiều dày 𝛿 = 4,5 𝑚𝑚.
𝐷1 160
Lấy ứng suất căng ban đầu 𝜎𝑜 = 1,8 𝑁/𝑚𝑚2 , theo trị số ≤ = 35,56 tra trong
𝛿 4,5
bảng 5-5 trang 89 về trị số ứng suất cho phép của đai dẹt [5].
[𝜎𝑝 ]𝑜 = 2,2 𝑁/𝑚𝑚2
- Tính chiều rộng của đai theo công thức 5-13 trang 86 [5]
1000. 𝑁1
𝑏≥
𝑣. 𝛿. [𝜎𝑝 ]𝑜 . 𝐶𝑡 . 𝐶𝛼 . 𝐶𝑣 . 𝐶𝑏
Trong đó:
𝐶𝑡 = 0,9 Hệ số xét đến ảnh hưởng của chế độ tải trọng (bảng 5-6 trang 89 [5])
𝐶𝛼 = 0,95 Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm (bảng 5-7 trang 90 [5])
𝐶𝑣 = 0,99 Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc (bảng 5-8 trang 90 [5])
𝐶𝑏 = 1 Hệ số xét đến sự bố trí của bộ truyền (bảng 5-9 trang 91 [5])
1000.4
𝑏= = 39,29 (𝑚𝑚)
12,15.4,5.2,2.0,9.0,95.0,99.1
Theo bảng 5-4 trang 88 chiều rộng tiêu chuẩn của các loại đai [5].
𝑏 = 40 𝑚𝑚
- Xác định chiều rộng B của bánh đai.
Theo bảng 5-1 trang 91 trị số chiều rộng B của bánh đai dẹt [5]. Ứng với chiều rộng
𝑏 = 40 𝑚𝑚 thì chiều rộng B của bánh đai là 𝐵 = 50 𝑚𝑚.
- Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục.
Lực căng ban đầu được tính theo công thức 5-16 trang 91 [5]:
𝑆𝑜 = 𝛿. 𝜎𝑜 . 𝑏
Trong đó:
𝛿 = 4,5 𝑚𝑚 Chiều dày đai.
𝜎𝑜 = 1,8 𝑁/𝑚𝑚2 Ứng suất căng ban đầu.
𝑏 = 40 𝑚𝑚 Chiều rộng đai.
𝑆𝑜 = 4,5.1,8.40 = 324 (𝑁)
Lực tác dụng lên trục được tính theo công thức 5-17 trang 91 [5]:
𝛼1 174° 27′
𝑅 ≈ 3. 𝑆𝑜 𝑠𝑖𝑛 = 3.324. 𝑠𝑖𝑛 = 970,86 (𝑁)
2 2
3.2. Thiết kế bộ truyền trong.
- Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện.
Với đặc tính động cơ đã chọn và theo yêu cầu bài ra và quan điểm thông nhất hóa trong
thiết kế nên ta chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau.
Theo bảng 3-8 trang 40 cơ tính một số loại thép [5] ta chọn:
Bánh nhỏ: C55 thường hóa có 𝜎𝑏1 = 660 (𝑁/𝑚𝑚2 ), 𝜎𝑐ℎ1 = 330 (𝑁/𝑚𝑚2 ), 𝐻𝐵1 =
220.
Bánh lớn: C45 thường hóa có 𝜎𝑏2 = 600 (𝑁/𝑚𝑚2 ), 𝜎𝑐ℎ2 = 300 (𝑁/𝑚𝑚2 ), 𝐻𝐵2 =
220.
a. Bộ truyền cấp nhanh.
Bánh răng trụ răng thẳng, tỉ số truyền 𝑢𝑛 = 3,708.
Trong đó: b,A khoảng cách trục và chiều dài răng (𝑚𝑚).
Chọn 𝜓𝐴 = 0,3.
- Tính sơ bộ khoảng cách trục.
Theo bảng 3-10 công thức tính sức bền tiếp xúc trang 45 [5].
Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng:
2
31,05. 106 𝐾. 𝑁
𝐴 ≥ ( 𝑢𝑛 ± 1 ) . √ ( ) .
[𝜎]𝑡𝑥 . 𝑢𝑛 𝜓𝐴 . 𝑛2
Trong đó:
𝑃 Công suất bộ truyền.
𝜓𝐴 Hệ số chuyền động bánh răng.
𝑛2 Số vòng quay trong 1 phút của bánh bị dẫn.
𝐾 Hệ số tải trọng.
3 1,05.106 2 1,3.3,82
𝐴 ≥ (3,708 + 1). √( ) . = 129,37 (𝑚𝑚)
572.3,708 0,3.195,52
Theo bảng 3-12 trị số hệ số tập trung tải trọng 𝐾𝑡𝑡 trang 47 [5].
Ta có 𝐾𝑡𝑡 𝑏ả𝑛𝑔 = 1,1
𝐾𝑡𝑡 𝑏ả𝑛𝑔 +1 1,1+1
𝐾𝑡𝑡 = = = 1,05
2 2
3 𝐾 3 1,5225
𝐴 = 𝐴𝑠𝑏 . √ = 129. √ = 135,98 (𝑚𝑚)
𝐾𝑠𝑏 1,3
𝐴 = 136 (𝑚𝑚)
- Xác định môđun, số răng và chiều rộng bánh răng.
Xác định môđun theo công thức 3-22 trang 49 [5]:
𝑚 = (0,01 ÷ 0,02). 𝐴 = (0,01 ÷ 0,02). 136 = (1,36 ÷ 2,72) (𝑚𝑚)
Theo bảng 3-1 trị số môđun của bánh răng trụ và bánh răng nón trang 34 [5]
𝑚 = 2,5 (𝑚𝑚)
Số bánh răng nhỏ theo công thức 3-24 trang 49 [5]:
2𝐴 2.136
𝑍1 = = = 23,1
𝑚. (𝑢𝑛 + 1) 2,5. (3,708 + 1)
Lấy 𝑍1 = 23
Số bánh răng lớn theo công thức 3-27 trang 50 [5]:
𝑍2 = 𝑢. 𝑍1 = 3,708.23 = 85,284
Lấy 𝑍2 = 85
Chiều rộng bánh răng:
𝑏 = 𝜓𝐴 . 𝐴 = 0,3.136 = 40,8 (𝑚𝑚)
Lấy 𝑏 = 41 (𝑚𝑚)
- Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng.
Đối với bánh răng trụ răng thẳng: 𝑍𝑡đ = 𝑍; 𝑍 là số răng thực.
Bánh nhỏ: 𝑍𝑡đ1 = 𝑍1 = 23
Bánh lớn: 𝑍𝑡đ2 = 𝑍2 = 85
Hệ số dạng răng xác định theo bảng 3-18 trang 54 [5].
Bánh nhỏ: 𝑦1 = 0,429
Bánh lớn: 𝑦2 = 0,511
Kiểm nghiệm ứng suất uốn theo công thức 3-33 của bảng 3-16 trang 51 [5]:
19,1. 106 . 𝐾. 𝑁
𝜎𝑢 = ≤ [𝜎 ]𝑢
𝑦. 𝑚2 . 𝑍. 𝑛. 𝑏
Bánh nhỏ:
19,1.106 .1,5225.3,82
𝜎𝑢1 = = 60,599 (𝑁/𝑚𝑚2 )
0,429.2,52 .23.725.41
Trong đó:
𝜎𝑡𝑥 Ứng suất tiếp xúc( 𝑁/𝑚𝑚2 ).
[𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡 Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải (𝑁/𝑚𝑚2 ).
𝐾𝑞𝑡 = 1,8 Hệ số quá tải.
Kí
Thông số Công thức tính Kết quả Đơn vị
hiệu
Môđun 𝑚 2,5 𝑚𝑚
Tỷ số truyền 𝑢𝑛 3,708
Khoảng cách trục 𝐴 0,5. ( 𝑍1 + 𝑍2 ). 𝑚 135 𝑚𝑚
Chiều cao răng ℎ1 ℎ2 = 2,25. 𝑚 5,625 𝑚𝑚
𝑍1 23 Răng
Số bánh răng
𝑍2 85 Răng
𝑏1 41 𝑚𝑚
Chiều rộng bánh răng 𝑏
𝑏2 = 𝑏1 − 5 36 𝑚𝑚
𝑑1 = 𝑚. 𝑍1 57,5 𝑚𝑚
Đường kính vòng chia 𝑑
𝑑2 = 𝑚. 𝑍2 212,5 𝑚𝑚
Đường kính vòng đỉnh 𝑑𝑎1 = 𝑑1 + 2𝑚 62,5 𝑚𝑚
𝑑𝑎
răng 𝑑𝑎2 = 𝑑2 + 2𝑚 217,5 𝑚𝑚
Đường kính vòng đáy 𝑑𝑓1 = 𝑑1 − 2,5𝑚 51,25 𝑚𝑚
𝑑𝑓
răng 𝑑𝑓2 = 𝑑2 − 2,5𝑚 206,25 𝑚𝑚
Lực hướng tâm: 𝐹𝑟1 = 𝐹𝑡1 . tan𝛼 = 1750,21. 𝑡𝑎𝑛20° = 637,02 (𝑁)
𝑁𝑡đ1 = 201035250 > 𝑁𝑜 = 107 (bảng 3-9 ứng suất mỏi tiếp xúc cho phép khi
bánh răng làm việc lâu dài trang 43 [5]).
𝑘𝑁1 ′ = 1
Số chu kì làm việc tương đương của bánh lớn:
3 3
𝑁𝑡đ2 = 60.1. (13 . + 0,33 . ) . 195,52.5.8.300 = 54215740,8
8 8
[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥 Ứng suất tiếp xúc cho phép (𝑁/𝑚𝑚2 ) khi bánh răng làm việc lâu dài, phụ
thuộc vào độ rắn Brinen HB hoặc độ rắn Rocoen HRC theo bảng 3-9 trang 43 [5].
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh lớn:
[𝜎]𝑡𝑥2 = [𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥 . 𝑘𝑁2 = 2,6.220.1 = 572 (𝑁/𝑚𝑚2 )
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh nhỏ:
[𝜎]𝑡𝑥1 = [𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥 . 𝑘𝑁1 = 2,6.220.1 = 572 (𝑁/𝑚𝑚2 )
Để tính ứng suất bền ta dùng trị số nhỏ là:
[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥 = [𝜎]𝑡𝑥2 = [𝜎]𝑡𝑥1 = 572 (𝑁/𝑚𝑚2 )
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:
[𝜎𝑡𝑥 ]𝑚𝑎𝑥 = 2,8. 𝜎𝑐ℎ2 = 2,8.300 = 840 (𝑁/𝑚𝑚2 )
+ Ứng suất uốn cho phép.
Số chu kì tương đương
𝑀𝑖 𝑚
𝑁𝑡đ = 60. 𝑢. Σ ( ) . 𝑛𝑖 . 𝑇𝑖
𝑀𝑚𝑎𝑥
Trong đó:
𝑁𝑜 Số chu kì đường cong mỏi uốn.
𝑘𝑁 ′′ Hệ số chu kì ứng suất uốn.
𝑚 Bậc đường cong mỏi uốn, lấy m=6 đối với thép thường hóa.
u Số lần ăn khớp của răng khi bánh răng quay 1 vòng.
Số chu kì làm việc tương đương của bánh nhỏ:
3 3
𝑁𝑡đ1 = 60.1. (13 . + 0,33 . ) . 725.5.8.300 = 201035250
8 8
𝑁𝑡đ1 = 201035250 > 𝑁𝑜 = 5.106
𝑘𝑁1 ′′ = 1
Số chu kì làm việc tương đương của bánh lớn:
3 3
𝑁𝑡đ2 = 60.1. (13 . + 0,33 . ) . 195,52.5.8.300 = 54215740,8
8 8
𝑁𝑡đ2 = 54215740,8 > 𝑁𝑜 = 5.106
𝑘𝑁2 ′′ = 1
Giới hạn mỏi uốn của thép C55: 𝜎−1 = 0,4. 𝜎𝑏1 = 0,4.660 = 264 (𝑁/𝑚𝑚2 )
Giới hạn mỏi uốn của thép C45 :𝜎−1 = 0,4. 𝜎𝑏2 = 0,4.600 = 240 (𝑁/𝑚𝑚2 )
𝑏
Đối với bộ truyền bánh răng trụ 𝜓𝐴 =
𝐴
Trong đó:
b, A Khoảng cách trục và chiều dài răng (𝑚𝑚).
Chọn 𝜓𝐴 = 0,3.
- Tính sơ bộ khoảng cách trục.
Theo bảng 3-10 công thức tính sức bền tiếp xúc trang 45 [5].
Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng:
2
1,05. 106
3 𝐾. 𝑁
( ) √
𝐴 ≥ 𝑢𝑐 ± 1 . ( ) .
[𝜎]𝑡𝑥 . 𝑢𝑐 𝜓𝐴 . 𝜃′. 𝑛2
Trong đó:
𝑃 Công suất bộ truyền.
𝜓𝐴 Hệ số chuyền động bánh răng.
𝑛2 Số vòng quay trong 1 phút của bánh bị dẫn.
𝐾 Hệ số tải trọng.
𝜃′ Hệ số phản ánh sự tăng khả năng tải.
Chọn 𝜃 ′ = 1,25
3 1,05.106 2 1,3.3,677
𝐴 ≥ (3,09 + 1). √( ) . = 169,43 (𝑚𝑚)
572.3,09 0,3.1,25.63,28
Theo bảng 3-12 trị số hệ số tập trung tải trọng 𝐾𝑡𝑡 trang 47 [5].
Ta có 𝐾𝑡𝑡 𝑏ả𝑛𝑔 = 1,08
𝛽 = 13°
Chiều rộng bánh răng: 𝑏 = 𝜓𝐴 . 𝐴 = 0,3.169 = 50,7 (𝑚𝑚)
Lấy 𝑏 = 51 (𝑚𝑚)
2,5.𝑚𝑛 2,5.3
Chiều rộng 𝑏 thỏa mãn điều kiện 𝑏 > = = 33,34 (𝑚𝑚)
𝑠𝑖𝑛 𝛽 sin 13°
𝑍1 27
Bánh nhỏ: 𝑍𝑡đ1 = = = 28,32
𝑐𝑜𝑠 2 𝛽 0,97632
Lấy 𝑍𝑡đ1 = 28
𝑍2 83
Bánh lớn 𝑍𝑡đ2 = = = 88,07
𝑐𝑜𝑠 2 𝛽 0,97632
Lấy 𝑍𝑡đ2 = 88
Hệ số dạng răng xác định theo bảng 3-18 trang 52 [5].
Bánh nhỏ: 𝑦1 = 0,451
Bánh lớn: 𝑦2 = 0,511
Chọn 𝜃 ′′ = 1,5
Kiểm nghiệm ứng suất uốn theo công thức 3-34 của bảng 3-16 trang 51 [5]:
19,1. 106 . 𝐾. 𝑁
𝜎𝑢 = ≤ [𝜎 ]𝑢
𝑦. 𝑚2 . 𝑍. 𝑛. 𝑏. 𝜃′′
Bánh nhỏ:
19,1.106 .1,248.3,667
𝜎𝑢1 = = 53,32 (𝑁/𝑚𝑚2 )
0,451.32 .27.195,52.51.1,5
Trong đó:
𝜎𝑡𝑥 Ứng suất tiếp xúc ( 𝑁/𝑚𝑚2 ).
[𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡 Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải (𝑁/𝑚𝑚2 ).
𝐾𝑞𝑡 = 1,8 Hệ số quá tải.
𝜃′=1,25 Hệ số phản ánh sự tăng khả năng tải.
1,05.106 (3,09+1)3 .1,248.3,677.1,8
𝜎𝑡𝑥𝑞𝑡 = .√ = 752,56 (𝑁/𝑚𝑚2 )
169.3,09 51.63,28.1,25
Lực dọc trục: 𝐹𝑎2 = 𝐹𝑡2 . tan 𝛽 = 4434,56. tan 13° = 1023,8 (𝑁)
3.3. Bôi trơn bánh răng.
- Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt
và đề phòng các chi tiết máy bị han gỉ cần bôi trơn liên tục các bộ truyền trong hộp
giảm tốc.
- Việc chọn hợp lý loại dầu, độ nhớt và hệ thống bôi trơn sẽ làm tăng tuổi thọ cảu các
bộ truyền tức là nâng cao thời gian sử dụng máy.
- Vận tốc nhỏ nên chọn phương pháp bôi trơn bộ truyền bánh răng là ngâm các bánh
răng trong hộp chứa dầu.
- Đối với những hộp giảm tốc nhiều cấp, nếu các bánh răng không ngâm được trong
dầu thì làm nghiêng bề mặt ghép nắp và thân hộp. Đối với hộp giảm tốc đặt đứng có
thể dùng thêm bánh răng bôi trơn hoặc vòng bôi trơn.
- Dung lượng của dầu trong hộp thường lấy 0,4 ÷ 0,8𝑙 cho 1𝑘𝑊 công suất truyền, trị
số nhỏ dùng hộp giảm tốc cỡ lớn.
Dựa vào bảng 10-17 trang 284 và bảng 10-20 trang 286 [5] ta có:
Bảng 3.3: Chọn độ nhớt và các loại dầu.
- Khoảng cách giữa mức dầu cao nhất và thấp nhất: ℎ𝑚𝑎𝑥 − ℎ𝑚𝑖𝑛 = 10 ÷ 15 (𝑚𝑚).
- Chiều cao thấp nhất bánh răng phải ngâm trong dầu là:
ℎ2 = 2,25. 𝑚𝑛 = 2,25.3 = 6,75 (𝑚𝑚) < 10 (𝑚𝑚)
- Lấy ℎ2 = 10 (𝑚𝑚)
- Mức dầu min:
217,5 261,5
𝐻𝑚𝑖𝑛 = 𝑚𝑖𝑛 ( , ) −10 = 98,75 (𝑚𝑚)
2 2
1 217,5
88,75 − . = 52.5 > 0 (thỏa mãn)
3 2
Trong đó:
C Hệ số phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép, đối với đầu trục vào và trục
truyền chung. Chọn 𝐶 = 120.
N Công suất truyền, kW.
n Số vòng quay của trục, vg/phút.
• Trục I: 𝑁 = 3,82 𝑘𝑊, 𝑛 = 725 (𝑣𝑔/𝑝ℎú𝑡)
3 3,82
𝑑𝐼 ≥ 120. √ = 20,88 (𝑚𝑚)
725
Để chuẩn bị cho bước tiếp theo, trong 3 trị số 𝑑𝐼 , 𝑑𝐼𝐼 , 𝑑𝐼𝐼𝐼 ta nên chọn 𝑑𝐼𝐼 = 30 (𝑚𝑚)
để chọn ổ bi đỡ cỡ trung bình, tra bảng 14P trang 339 [5] ta có được chiều rộng của ổ
𝐵 = 19 (𝑚𝑚).
4.3. Tính gần đúng trục.
Để tính gần đúng trục ta xét tác dụng đồng thời cả momen uốn lẫn momen xoắn đến
sức bền của trục. Trị số momen xoắn đã biết, ta đi tính đi tính trị số momen uốn.
Ta chọn các kính thước dựa vào bảng 7-1 trang 118 [5]:
- Khoảng cách giữa các chi tiết quay: 𝑐 = 10 (𝑚𝑚).
- Khoảng cách từ mặt cạnh chi tiết quay tới thành trong của hộp: 𝑎 = 12 (𝑚𝑚).
- Khoảng cách từ cạnh ổ đến thành trong của hộp: 𝑙2 = 10 (𝑚𝑚).
- Chiều cao của nắp và đầu bulông: 𝑙3 = 16 (𝑚𝑚).
THÁI DOÃN QUÂN & PHẠM XUÂN ĐẠT 32
PBL3: THIẾT KẾ, GIA CÔNG CHI TIẾT VÀ LẮP RÁP MÁY
- Tính đường kính trục ở 2 tiết diện n-n và tiết diện m-m theo công thức 7-3 trang 117 [5].
3 𝑀
𝑡𝑑
𝑑≥√ (𝑚𝑚)
0,1.(1−𝛽4 ).[𝜎]
2
𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑢/𝑛−𝑛 + 0,75. 𝑀12
3,82
Với 𝑀1 = 9,55. 106 . = 50318,62 (𝑁. 𝑚𝑚)
725
2
𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑢/𝑚−𝑚 + 0,75. 𝑀12
2 + 𝑀 2 + 0,75. 𝑀 2
𝑀𝑡𝑑𝐵 = √𝑀𝑢𝑥 𝑢𝑦 1
2 + 𝑀 2 + 0,75. 𝑀 2
𝑀𝑡𝑑đ𝑎𝑖 = √𝑀𝑢𝑥 𝑢𝑦 1
Vậy ta lấy 𝑑𝑛−𝑛 = 25 (𝑚𝑚) và 𝑑𝑚−𝑚 = 30 (𝑚𝑚) do đoạn trục có làm rãnh then để cố
định bánh răng theo phương tiếp tuyến. Lấy 𝑑𝐵 = 25 (𝑚𝑚), 𝑑đ𝑎𝑖 = 20 (𝑚𝑚). Những
trị số đã chọn phù hợp với tiêu chuẩn.
b. Trục II.
81
−637,02.52 + 1656,5 . (52 + 56) − 1023,8.
𝑅𝐷𝑦 = 2 = 632,2 (𝑁)
52 + 56 + 57
𝑅𝐶𝑦 = 𝐹𝑟1 − 𝑅𝐷𝑦 − 𝐹𝑟2 = 1656,5 − 632,2 − 637,02 = 387,28 (𝑁)
∑ 𝑚𝐶𝑥 = 𝐹𝑡2 . 𝐿𝐼𝐼1 + 𝐹𝑡1 . (𝐿𝐼𝐼1 + 𝐿𝐼𝐼2 ) − 𝑅𝐷𝑥 . (𝐿𝐼𝐼2 + 𝐿𝐼𝐼1 + 𝐿𝐼𝐼3 ) = 0
𝐹𝑡2 .𝐿𝐼𝐼1 +𝐹𝑡1 .(𝐿𝐼𝐼1 +𝐿𝐼𝐼2 ) 1750,21.52+4434,56.(52+56)
𝑅𝐷𝑥 = = = 3454,2 (𝑁)
𝐿𝐼𝐼3 +𝐿𝐼𝐼2 +𝐿𝐼𝐼1 52+56+57
𝑑 2
2 + 𝑀 2 =√(𝑅 . 𝐿 1 2
𝑀𝑢⁄𝑗−𝑗 = √𝑀𝑢𝑦 𝑢𝑥 𝐷𝑦 𝐼𝐼3+ 𝐹𝑎1 . ) + (𝑅𝐷𝑥 . 𝐿𝐼𝐼3 )
2
81 2
𝑀𝑢⁄𝑗−𝑗 = √(632,2 .57 + 1023,8. ) + (3454,2.57)2
2
- Tính đường kính trục ở 2 tiết diện i-i và tiết diện j-j theo công thức 7-3 trang 117 [5].
3 𝑀
𝑡𝑑
𝑑≥√ , 𝑚𝑚
0,1.(1−𝛽4 ).[𝜎]
2
𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑢/𝑖−𝑖 + 0,75. 𝑀22
3,677
Với 𝑀2 = 9,55. 106 . = 179599,79 (𝑁. 𝑚𝑚)
195,52
2
𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑢/𝑗−𝑗 + 0,75. 𝑀22
3 155537,98
𝑑𝑐 ≥ √ = 31,45 (𝑚𝑚)
0,1.50
3 155537,98
𝑑𝐷 ≥ √ = 31,45 (𝑚𝑚)
0,1.50
Vậy ta lấy 𝑑𝑖−𝑖 = 40 (𝑚𝑚), 𝑑𝑗−𝑗 = 45 (𝑚𝑚) do đoạn trục có làm rãnh then để cố định
bánh răng theo phương tiếp tuyến. Lấy 𝑑𝐷 = 𝑑𝐶 = 35 (𝑚𝑚). Những trị số đã chọn
phù hợp với tiêu chuẩn.
c. Trục III.
Đầu ra của trục III lắp với nửa khớp nối vì vậy nên chọn khớp nối trước theo trị số
momen xoắn rối tìm bán kính đặt lực vòng 𝑃𝐾 trên khớp nối, để đơn giản phép tính ta
bỏ qua lực 𝑃𝐾 .
𝑑1
∑ 𝑚𝐸𝑦 = 𝐹𝑟1 . 𝐿𝐼𝐼𝐼1 − 𝑅𝐹𝑦 . (𝐿𝐼𝐼𝐼2 + 𝐿𝐼𝐼𝐼1 ) + 𝐹𝑎1 . =0
2
𝑑 249
𝐹𝑟1 .𝐿𝐼𝐼𝐼1 +𝐹𝑎1 . 1 1656,5 .108+1023,8.
𝑅𝐹𝑦 = 2
= 2
= 1856,76 (𝑁)
𝐿𝐼𝐼𝐼2 +𝐿𝐼𝐼𝐼1 108+57
𝑑 2
2 + 𝑀 2 = √(𝑅 . 𝐿 1 2
𝑀𝑢⁄𝑘−𝑘 = √𝑀𝑢𝑦 𝑢𝑥 𝐹𝑦 𝐼𝐼𝐼2+ 𝐹𝑎1 . 2 ) + (𝑅𝐹𝑥 . 𝐿𝐼𝐼𝐼2 )
249 2
𝑀𝑢⁄𝑘−𝑘 = √(1856,76.57 + 1023,8. ) + (2902,62.57)2
2
- Tính đường kính trục ở 2 tiết diện k-k theo công thức 7-3 trang 117 [5].
3 𝑀
𝑡𝑑
𝑑≥√ , 𝑚𝑚
0,1.(1−𝛽4 ).[𝜎]
Trong đó:
𝑀𝑡𝑑 Momen tương đương (𝑁. 𝑚𝑚).
𝑀𝑢 Momen uốn ở tiết diện tính toán (𝑁. 𝑚𝑚).
𝑀𝑥 Momen xoắn ở tiết diện tính toán (𝑁. 𝑚𝑚).
[𝜎]=50 Ứng suất cho phép (𝑁⁄𝑚𝑚2 ) dựa vào bảng 7-2 trang 119 [5].
𝑑0
𝛽= = 0: vì trục không khoét lỗ.
𝑑
2
𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑢/𝑘−𝑘 + 0,75𝑀32
3,54
Với 𝑀3 = 9,55. 106 . = 534244,63 (𝑁. 𝑚𝑚)
63,28
3 462669,42
𝑑𝐸 ≥ √ = 45,23 (𝑚𝑚)
0,1.50
3 462669,42
𝑑𝐹 ≥ √ = 45,23 (𝑚𝑚)
0,1.50
Vậy ta lấy 𝑑𝑘−𝑘 = 50 (𝑚𝑚) do đoạn trục có làm rãnh then để cố định bánh răng theo
phương tiếp tuyến. Lấy 𝑑𝐸 = 𝑑𝐹 = 45 (𝑚𝑚).Những trị số đã chọn phù hợp với tiêu
chuẩn.
4.4. Tính chính xác trục.
Dựa vào công thức 7-5 trang 120 [5] hệ số an toàn được xác định:
𝑛𝜎 . 𝑛𝜏
𝑛= ≥ [𝑛 ]
√ 𝑛𝜎 + 𝑛 𝜏
Trong đó:
𝑛𝜎 Hệ số an toàn chỉ xét riêng cho ứng suất pháp.
𝜎−1
𝑛𝜎 = 𝑘𝜎 (công thức 7-6 trang 120 [5])
.𝜎 +𝜑𝜎.𝜎𝑚
𝜀𝜎 .𝛽 𝑎
Vì trục quay nên ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng.
𝑀𝑢
𝜎𝑎 = 𝜎𝑚𝑎𝑥 = −𝜎𝑚𝑖𝑛 =
𝑊
𝜎𝑚 = 0
Ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động.
𝜏𝑚𝑎𝑥 𝑀𝑥
𝜏𝑎 = 𝜏 𝑚 = =
2 2.𝑊𝑜
𝜋.𝑑2 𝑏.𝑡.(𝑑−𝑡)2
𝑊𝑜 = −
16 2𝑑
𝜓𝜎 và 𝜓𝜏 Hệ số xét đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến
sức bền mỏi.
2.𝜎−1 −𝜎0
𝜓𝜎 =
𝜎0
2.𝜏−1 −𝜏0
𝜓𝜏 =
𝜏0
𝑘𝜏 𝑘𝜎
= 1 + 0,6. ( − 1)
𝜀𝜏 𝜀𝜎
Tiết diện
m-m
Thông số
𝑑 (𝑚𝑚) 30
𝑏 (𝑚𝑚) 8
𝑀𝑥 (𝑁. 𝑚𝑚) 50318,62
𝑀𝑢 (𝑁. 𝑚𝑚) 127202,69
𝑊 (𝑚𝑚3 ) 2320
𝑊𝑜 (𝑚𝑚3 ) 4970
𝜎𝑎 54,83
𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 5,06
𝑘𝜎
2,4 (không có lực dọc trục)
𝜀𝜎
𝑘𝜏
1,84
𝜀𝜏
𝑛𝜎 2,05
𝑛𝜏 16,11
𝑛 7,75
Các thông số của trục đảm bảo độ an toàn
b. Trục II.
Dựa vào bảng 7-3b trang 122 [5] và bảng 7-10 trang 128 [5] ta có:
Bảng 4.2: Các thông số của trục II.
c. Trục III.
Dựa vào bảng 7-3b trang 122 [5] và bảng 7-10 trang 128 [5] ta có:
Bảng 4.3: Các thông số của trục III.
Vòng đàn
Chốt
Momen l hồi
xoắn d D 𝑑0 (không c Số Đường 𝑛𝑚𝑎𝑥
(𝑁. 𝑚) quá) dc lc Ren chốt kính lv
Z ngoài
700 50 190 36 112 2-6 18 42 M 12 8 35 36 3000
Dựa vào công thức 9-22 trang 234 [5] ta có điều kiện về sức bền dập của vòng đàn hồi:
2𝐾𝑀𝑥
𝜎𝑑 = ≤ [𝜎 ]𝑑
𝑍.𝐷0 .𝑙𝑣 .𝑑𝑐
Trong đó:
𝑍 Số chốt
𝐷0 Đường kính qua tâm vòng tròn các chốt
𝐷0 ≈ 𝐷 − 𝑑0 − (10 ÷ 20) = 190 − 36 − 15 = 139 (𝑚𝑚)
𝑑0 Đường kính lỗ lắp chốt bọc vòng đàn hồi
𝑑𝑐 Đường kính chốt
𝑙𝑣 Chiều dài toàn bộ vòng đàn hồi
[𝜎 ]𝑑 Ứng suất dập cho phép cảu vòng cao su (𝑁/𝑚𝑚2 )
[𝜎]𝑑 = (2 ÷ 3) (𝑁/𝑚𝑚2 )
2.641093,556
Hay 𝜎𝑑 = = 1,78 (𝑁/𝑚𝑚2 )
8.139.36.18
Dựa vào công thức 9-23 trang 234 [5] ta có điều kiện về sức bền uốn của chốt:
𝐾𝑀𝑥 .𝑙𝑐
𝜎𝑢 = ≤ [𝜎 ]𝑢
0,1.𝑍.𝐷0 .𝑑𝑐3
Trong đó:
𝑙𝑐 Chiều dài chốt
[𝜎 ]𝑢 Ứng suất uốn cho phép của chốt
Vậy các kích thước của nối trục thỏa mãn điều kiện bền uốn và bền dập.
II. Tính then.
1. Trục I.
Đường kính trục để lắp then là 𝑑 = 30 (𝑚𝑚), tra bảng 7-23 trang 143 [5] ta có:
+ Chiều rộng then 𝑏 = 10 (𝑚𝑚).
+ Chiều cao then ℎ = 8 (𝑚𝑚).
+ Chiều sâu rãnh then trên trục 𝑡 = 4,5 (𝑚𝑚).
+ Chiều sâu rãnh then trên lỗ 𝑡1 = 3,6 (𝑚𝑚).
+ 𝑘 = 4,2.
Dựa vào công thức 10.10 trang 189 [4] ta có chiều dài may ơ:
𝑙𝑚 = (1,2 ÷ 1,5). 𝑑
Chiều dài then: 𝑙 = (0,8 ÷ 0,9). 𝑙𝑚
Hay 𝑙 = 0,8.1,2.30 = 28,8 (𝑚𝑚)
Dựa vào bảng 7-23 chú thích 5 trang 143 [5] ta chọn chiều dài then 𝑙 = 32 (𝑚𝑚).
Dựa vào bảng 7-20 trang 142 [5] ta chọn ứng suất dập cho phép [𝜎]𝑑 =
2
100 (𝑁⁄𝑚𝑚 ).
Kiểm nghiệm sức bền dập theo công thức 7-11 trang 139 [5].
2𝑀𝑥 2.50318,62 2
𝜎𝑑 = = = 24,96 (𝑁⁄𝑚𝑚 ) < [𝜎]𝑑
𝑑.𝑘.𝑙 30.4,2.32
2
Dựa vào bảng 7-21 trang 142 [5] ta chọn ứng suất cắt [𝜎]𝜏 = 87 (𝑁⁄𝑚𝑚 ).
Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức 7-12 trang 139 [5].
2𝑀𝑥 2.50318,62 2
𝜏𝑐 = = = 10,48 (𝑁⁄𝑚𝑚 ) < [𝜎]𝜏
𝑑.𝑏.𝑙 30.10.32
2. Trục II.
Đường kính trục để lắp then là 𝑑 = 40 (𝑚𝑚), tra bảng 7-23 trang 143 [5] ta có:
+ Chiều rộng then 𝑏 = 12 (𝑚𝑚).
+ Chiều cao then ℎ = 8 (𝑚𝑚).
+ Chiều sâu rãnh then trên trục 𝑡 = 4,5 (𝑚𝑚).
+ Chiều sâu rãnh then trên lỗ 𝑡1 = 3,6 (𝑚𝑚).
+ 𝑘 = 4,4.
Dựa vào công thức 10.10 trang 189 [4] ta có chiều dài may ơ:
𝑙𝑚 = (1,2 ÷ 1,5). 𝑑
Chiều dài then: 𝑙 = (0,8 ÷ 0,9). 𝑙𝑚
Hay 𝑙 = 0,8.1,2.40 = 38,4 (𝑚𝑚)
Dựa vào bảng 7-23 chú thích 5 trang 143 [5] ta chọn chiều dài then 𝑙 = 36 (𝑚𝑚).
Dựa vào bảng 7-20 trang 142 [5] ta chọn ứng suất dập cho phép [𝜎]𝑑 =
2
100 (𝑁⁄𝑚𝑚 ).
Kiểm nghiệm sức bền dập theo công thức 7-11 trang 139 [5].
2𝑀𝑥 2.179599,79 2
𝜎𝑑 = = = 56,69 (𝑁⁄𝑚𝑚 ) < [𝜎]𝑑
𝑑.𝑘.𝑙 40.4,4.36
2
Dựa vào bảng 7-21 trang 142 [5] ta chọn ứng suất cắt [𝜎]𝜏 = 87 (𝑁⁄𝑚𝑚 ).
Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức 7-12 trang 139 [5].
2𝑀𝑥 2.179599,79 2
𝜏𝑐 = = = 31,18 (𝑁⁄𝑚𝑚 ) < [𝜎]𝜏
𝑑.𝑏.𝑙 40.8.32
Đường kính trục để lắp then là 𝑑 = 45 (𝑚𝑚), tra bảng 7-23 trang 143 [5] ta có:
+ Chiều rộng then 𝑏 = 14 (𝑚𝑚).
+ Chiều cao then ℎ = 9 (𝑚𝑚).
+ Chiều sâu rãnh then trên trục 𝑡 = 5,0 (𝑚𝑚).
+ Chiều sâu rãnh then trên lỗ 𝑡1 = 4,1 (𝑚𝑚).
+ 𝑘 = 5.
Dựa vào công thức 10.10 trang 189 [4] ta có chiều dài may ơ:
𝑙𝑚 = (1,2 ÷ 1,5). 𝑑
Chiều dài then: 𝑙 = (0,8 ÷ 0,9). 𝑙𝑚
Hay 𝑙 = 0,8.1,2.45 = 43,2 (𝑚𝑚)
Dựa vào bảng 7-23 chú thích 5 trang 143 [5] ta chọn chiều dài then 𝑙 = 45 (𝑚𝑚).
Dựa vào bảng 7-20 trang 142 [5] ta chọn ứng suất dập cho phép [𝜎]𝑑 =
2
100 (𝑁⁄𝑚𝑚 ).
Kiểm nghiệm sức bền dập theo công thức 7-11 trang 139 [5].
2𝑀𝑥 2.179599,79 2
𝜎𝑑 = = = 35,48 (𝑁⁄𝑚𝑚 ) < [𝜎]𝑑
𝑑.𝑘.𝑙 45.5.45
2
Dựa vào bảng 7-21 trang 142 [5] ta chọn ứng suất cắt [𝜎]𝜏 = 87 (𝑁⁄𝑚𝑚 ).
Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức 7-12 trang 139 [5].
2𝑀𝑥 2.179599,79 2
𝜏𝑐 = = = 19,7 (𝑁⁄𝑚𝑚 ) < [𝜎]𝜏
𝑑.𝑏.𝑙 45.9.45
3. Trục III.
Đường kính trục để lắp then là 𝑑 = 50 (𝑚𝑚), tra bảng 7-23 trang 143 [5] ta có:
+ Chiều rộng then 𝑏 = 16 (𝑚𝑚).
+ Chiều cao then ℎ = 10 (𝑚𝑚).
+ Chiều sâu rãnh then trên trục 𝑡 = 5 (𝑚𝑚).
+ Chiều sâu rãnh then trên lỗ 𝑡1 = 5,1 (𝑚𝑚).
+ 𝑘 = 6,2.
Dựa vào công thức 10.10 trang 189 [4] ta có chiều dài may ơ:
𝑙𝑚 = (1,2 ÷ 1,5). 𝑑
Chiều dài then: 𝑙 = (0,8 ÷ 0,9). 𝑙𝑚
Hay 𝑙 = 0,8.1,2.50 = 48 (𝑚𝑚)
Dựa vào bảng 7-23 chú thích 5 trang 143 [5] ta chọn chiều dài then 𝑙 = 50 (𝑚𝑚).
Dựa vào bảng 7-20 trang 142 [5] ta chọn ứng suất dập cho phép [𝜎]𝑑 =
2
100 (𝑁⁄𝑚𝑚 ).
Kiểm nghiệm sức bền dập theo công thức 7-11 trang 139 [5].
2𝑀𝑥 2.534244,63 2
𝜎𝑑 = = = 68,93 (𝑁⁄𝑚𝑚 ) < [𝜎]𝑑
𝑑.𝑘.𝑙 50.6,2.50
2
Dựa vào bảng 7-21 trang 142 [5] ta chọn ứng suất cắt [𝜎]𝜏 = 87 (𝑁⁄𝑚𝑚 ).
Kiểm nghiệm sức bền cắt theo công thức 7 - 12 trang 139 [5].
2𝑀𝑥 2.534244,63 2
𝜏𝑐 = = = 26,71 (𝑁⁄𝑚𝑚 ) < [𝜎]𝜏
𝑑.𝑏.𝑙 50.16.50
2 2
𝑅𝐴 = √𝑅𝐴𝑥 + 𝑅𝐴𝑦 = √877,34 2 + 1111,09 2 = 1415,71 (𝑁) = 141,571 (𝑑𝑎𝑁)
2 2
𝑅𝐵 = √𝑅𝐵𝑥 + 𝑅𝐵𝑦 = √543,5 2 + 639,12 2 = 838,97 (𝑁)
Ta có: 𝐴 = 0, ℎ = 12000 (𝑔𝑖ờ) bằng thời gian phục vụ máy, 𝑛 = 725 (𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡).
Do 𝑅𝐴 > 𝑅𝐵 nên chỉ tính gối đỡ tại A và chọn ổ cho gối trục này, còn gối trục kia lấy ổ
cùng loại.
𝑄 = (1.141,571 + 1,5.0). 1.1,1 = 155,7281 (𝑑𝑎𝑁)
𝐶 = 155,7281. (725.12000)0,3 = 18802,81
Tra bảng 14P trang 339 [5], ứng với 𝑑 = 25 (𝑚𝑚) lấy ổ có kí hiệu 305 ta thấy: đường
kính ngoài 𝐷 = 62 (𝑚𝑚), 𝐶𝑏ả𝑛𝑔 = 27000, 𝐵 = 17 (𝑚𝑚). Cả 2 phía đều chọn cùng 1
loại ổ.
b. Trục II.
Do có lực dọc trục nên ta chọn ổ bi đỡ chặn cho các gối đỡ ở trục II.
Dự kiến ta chọn trước 𝛽 = 26° (bảng 17P trang 346 [5]) ổ bi đỡ kiểu 46000.
2 2
𝑅𝐶 = √𝑅𝐶𝑥 + 𝑅𝐶𝑦 = √387,28 2 + 2730,57 2 = 2757,89 (𝑁) = 275,8 (𝑑𝑎𝑁)
2 2
𝑅𝐷 = √𝑅𝐷𝑥 + 𝑅𝐷𝑦 = √632,2 2 + 34545,2 2 = 3511,57 (𝑁) = 351,157 (𝑑𝑎𝑁)
Áp dụng công thức 8-5 trang 159 [5], ta tính được các lực dọc trục thành phần:
𝐹𝑎𝐶 = 1,3. 𝑅𝐶 . 𝑡𝑎𝑛𝛽 = 1,3. 275,789. tan 26° = 174,8 (𝑑𝑎𝑁)
𝐹𝑎𝐷 = 1,3. 𝑅𝐷 . 𝑡𝑎𝑛𝛽 = 1,3.351,157. tan 26° = 222,6(𝑑𝑎𝑁)
𝐴 = 𝐹𝑎 − 𝐹𝑎𝐶 + 𝐹𝑎𝐷 = 102,38 − 174,8 + 222,6 = 150,18 (𝑑𝑎𝑁)
Vì lực A chỉ hướng về ổ C nên ta chỉ tính gối đỡ tại C và chọn ổ cho gối đỡ trục này,
còn gối trục kia lấy ổ đỡ cùng loại.
Ta có: 𝐴 = 150,18 (𝑑𝑎𝑁), ℎ = 12000 (𝑔𝑖ờ) bằng thời gian phục vụ máy, 𝑛 =
195,52 (𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡), 𝑚 = 0,7.
𝑄 = (1.275,8 + 0,7.150,18). 1.1,1 = 419 (𝑑𝑎𝑁)
𝐶 = 419. (195,52.12000)0,3 = 34146,4
Tra bảng 14P trang 339 [5], ứng với 𝑑 = 35 (𝑚𝑚) lấy ổ có kí hiệu 307 ta thấy: đường
kính ngoài 𝐷 = 80 (𝑚𝑚), 𝐶𝑏ả𝑛𝑔 = 40000, 𝐵 = 21 (𝑚𝑚). Cả 2 phía đều chọn cùng 1
loại ổ.
c. Trục III.
Do có lực dọc trục nên ta chọn ổ bi đỡ chặn cho các gối đỡ ở trục II.
2 2
𝑅𝐸 = √𝑅𝐸𝑥 + 𝑅𝐸𝑦 = √(−200,26) 2 + 1531,94 2 = 1544,9 (𝑁) = 154,5 (𝑑𝑎𝑁)
2 2
𝑅𝐹 = √𝑅𝐹𝑥 + 𝑅𝐹𝑦 = √185,76 2 + 2902,62 2 = 3445,69 (𝑁) = 344,569 (𝑑𝑎𝑁)
Áp dụng công thức 8-5 trang 159 [5], ta tính được các lực dọc trục thành phần:
𝐹𝑎𝐸 = 1,3. 𝑅𝐸 . 𝑡𝑎𝑛𝛽 = 1,3. 154,5. tan 26° = 97,96 (𝑑𝑎𝑁)
𝐹𝑎𝐷 = 1,3. 𝐷. 𝑡𝑎𝑛𝛽 = 1,3.344,569. tan 26° = 218,47 (𝑑𝑎𝑁)
𝐴 = 𝐹𝑎 − 𝐹𝑎𝐸 + 𝐹𝑎𝐹 = 102,38 − 97,96 + 218,47 = 252,89 (𝑑𝑎𝑁)
Vì lực A chỉ hướng về ổ F nên ta chỉ tính gối đỡ tại F và chọn ổ cho gối đỡ trục này,
còn gối trục kia lấy ổ đỡ cùng loại.
Ta có: 𝐴 = 252,89 (𝑑𝑎𝑁), ℎ = 12000 (𝑔𝑖ờ) bằng thời gian phục vụ máy, 𝑛 =
63,28(𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡), 𝑚 = 0,7.
𝑄 = (1.344,569 + 0,7.252,89). 1.1,1 = 573,75 (𝑑𝑎𝑁)
𝐶 = 573,75. (63,28.12000)0,3 = 33331,74
Tra bảng 14P trang 339 [5], ứng với 𝑑 = 45 (𝑚𝑚) lấy ổ có kí hiệu 309 ta thấy: đường
kính ngoài 𝐷 = 100 (𝑚𝑚), 𝐶𝑏ả𝑛𝑔 = 57000, 𝐵 = 25 (𝑚𝑚). Cả 2 phía đều chọn cùng 1
loại ổ.
5.2. Chọn kiểu lắp ổ.
Tuổi thọ của ổ lăn tùy thuộc vào việc lắp ghép các vòng ổ vào trục và vỏ hộp. Kiểu lắp
ổ lăn trên trục và trong vỏ hộp phụ thuộc vào chế độ làm việc và dạnh chịu tải của ổ.
Phương pháp chọn và kiểu lắp cho ổ bi:
thể tháo nắp ổ hoặc dùng những nút hoặc vú mỡ. Cần thay mỡ hoàn toàn sau một thời
gian nhất định, thường thay mỡ lúc sửa chữa định kỳ.
Khi bôi trơn ổ bằng mỡ cần thiết kế các chi tiết che không cho các mảnh kim loại hoặc
những tạp chất khác từ dầu chứa trong hộp bắn vào.
Bôi trơn bằng mỡ có nhược điểm là làm tăng kích thước chiều dài của bộ phận ổ chẳng
hạn cần chứa các vòng chắn dầu.
5.5. Che kín ổ lăn.
Để che kín các đầu trục ra, tránh sự xâm nhập của bụi bặm và tạp chất vào ổ, cũng như
ngăn mỡ chảy ra ngoài, ở đây dùng loại vòng phớt là đơn giản nhất. Tuy nhiên nhược
điểm của vòng phớt là chống mòn, vì hệ số ma sát lớn.
Để tăng độ tin cậy của vòng phớt nên gia công bề mặt trục đạt độ bóng cao.
Để dầu không chảy ra ngoài, nên làm nắp điều chỉnh áp lực ép vòng phớt trong rãnh.
Dựa vào bảng 8-29 trang 203 [5] ta có kích thước vòng phớt ở trục vào và trục ra.
Bảng 5.1: Kích thước của vòng phớt.
Trục I 25 26 24 38 6 4,3 9
Kích Số
𝐴 𝐵 𝐴1 𝐵1 𝐶 𝐶1 𝐾 𝑅 thước lượng
vít vít
M27 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
x2
c. Nút tháo dầu.
Sau 1 thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn hoặc bị biến chất, do đó
phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc lỗ được bít
kín bằng nút tháo dầu. Dựa vào bảng 10-14 trang 278 [5] ta chọn nút tháo dầu có kích
thước như bảng 6.3:
Bảng 6.3: Kích thước của nút tháo dầu.
d b m a f L e q D1 D S l
Trục I 62 78 100 M6 4
𝑐 (𝑚𝑚) 1,2
𝑙 ∗ (𝑚𝑚) 16 ÷ 160
PHẦN 2: MÔ PHỎNG
Chương I: Dựng hình.
I. Bánh răng.
Các thông số đầu vào.
1. Bộ truyền cấp nhanh (bánh răng trụ răng thẳng).
Bảng 1.1: Các thông số của bộ truyền cấp nhanh.
Bánh răng
Thông số Kí hiệu Bánh răng lớn Đơn vị
nhỏ
Khoảng cách
𝐴 136 𝑚𝑚
trục
Môđun 𝑚 2,5
Tỷ số truyền 𝑢𝑛 3,708
Số răng 𝑍1 , 𝑍2 23 85 Răng
Hệ số dịch
𝛿 0
chỉnh
Đường kính
𝑑𝑎1 , 𝑑𝑎2 62,5 217,5 𝑚𝑚
vòng đỉnh
Đường kính
𝑑𝑓1 , 𝑑𝑓2 51,25 206,25 𝑚𝑚
vòng đáy
Đường kính
𝑑1 , 𝑑2 57,5 212,5 𝑚𝑚
vòng chia
Bánh răng
Thông số Kí hiệu Bánh răng lớn Đơn vị
nhỏ
Khoảng cách
𝐴 170 𝑚𝑚
trục
Môđun pháp 𝑚 3
Tỷ số truyền 𝑢𝑐 3,09
Số răng 𝑍1 , 𝑍2 27 83 Răng
Hệ số dịch
𝛿 0
chỉnh
Đường kính
𝑑𝑎1 , 𝑑𝑎2 89,13 261,5 𝑚𝑚
vòng đỉnh
Đường kính
𝑑𝑓1 , 𝑑𝑓2 75,63 254 𝑚𝑚
vòng đáy
Đường kính
𝑑1 , 𝑑2 83,13 255,5 𝑚𝑚
vòng chia
2. Trục II.
3. Trục III.
Hình 2.1: Lựa chọn vật liệu cho bộ truyền cấp chậm.
Hình 2.2: Điều kiện ràng buộc của bánh răng trụ răng nghiêng.
- Lý do đặt lực: Ở đây vì bánh răng nghiêng lớn là đầu ra ta sẽ đặt lực lên bánh răng
nghiêng để xem khi hoạt động, đầu ra ứng suất của bánh răng nghiêng lớn có chịu
được lực và đạt đủ tiêu chuẩn để thiết kế hay không.
Hình 2.5: Ứng suất trên bánh răng trụ răng nghiêng.
Hình 2.6: Ứng suất trên bánh răng trụ nghiêng nhỏ.
Hình 2.7: Ứng suất trên bánh răng trụ nghiêng lớn.
Hình 2.8: Lựa chọn vật liệu cho bộ truyền cấp nhanh.
Hình 2.9: Điều kiện ràng buộc của bánh răng trụ răng thẳng.
Hình 2.12: Ứng suất trên bánh răng trụ răng thẳng.
Hình 2.13: Ứng suất trên bánh răng trụ thẳng nhỏ.
Hình 2.14: Ứng suất trên bánh răng trụ thẳng lớn.
II. Trục.
2. Trục I.
Hình 1.1: Thông số thiết kế của trục I.
3. Trục II.
Hình 1.2: Thông số thiết kế của trục II.
Hình 2.23: Biểu đồ momen đối chiếu với mô phỏng trục II.
4. Trục III.
Hình 1.1: Thông số thiết kế của trục III.
Hình 2.27: Biểu đồ momen đối chiếu với mô phỏng trục III.
8 Nắp ổ trục I
9 Nắp ổ trục II
11 Ổ lăn trục I
12 Ổ lăn trục II
14 Chốt định vị
15 Bu lông nền
16 Bu lông cạnh ổ
19 Bu lông nắp ổ
Hình 3.6: Lắp nắp cửa thăm và nút thông hơi vào nắp hộp.
Hình 3.7: Cố dịnh nắp hộp và thâm hộp bằng chốt định vị.
Hình 3.9: Tổng thể hoàn chỉnh và tuowg quan tháo lắp hộp giảm tốc sau khi thiết kế.
Bước 1: Mở phần mềm Fusion 360 sau đó chọn “Create Sketch” rồi chọn mặt phẳng
Front.
Milling spindle
Milling table
Main drive
Max.tool diameter 70 mm
Resolution 0.01 độ
Max.speed 44 rpm
Max.feed torque 20 Nm
Lubrication device
Electrical connection
Safety devices
Fully enclosed working area, axis
overtravel
Limit swiches, door limit switch,
Dimensions
Weight 700 kg
4. Lựa chọn dao phù hợp cho từng bước công nghệ hoặc nguyên công.
Nguyên công 1 và 2: Sử dụng dao giống nhau.
- Chọn dao DCLNR2020K12 trang C008 [7] để làm dao tiện thô, hãng
Mitsubitshi/Nhật bản.
Hình 2.11: Thông số của lưỡi dao khoả mặt đầu và tiện thô.
Hình 2.12: Chế độ cắt của lưỡi dao khoả mặt đầu và tiện thô.
- Chọn lưỡi dao tiện tinh trang C203 [7] SDNCN1616H11.
Hình 3.3: Chỉnh sửa thông số dao để khỏa mặt đầu và tiện thô.
+ Qua mục Passes, tích chọn Multiple Passes và chọn Number of Stepovers
bằng 5.
+ Chọn Don’t allow grooving để không tiện vào rãnh then ở phần Grooving.
Hình 3.26: Chỉnh sửa thông số dao để khỏa mặt đầu và tiện thô.
+ Qua mục Passes, tích chọn Multiple Passes và chọn Number of Stepovers
bằng 5.
Hình 3.50: Thông số chung của dao phay thô và thay tinh.
+ Tiếp theo, ta vào phần Cutting data tạo ra dao phay thô và dao phay tinh rồi
thiết lập tốc độ cắt.
N15 G21
N20 G53 G00 Z10.
N25 G00 A0. C0.
(2D POCKET5)
N30 T3 M06
N35 S2500 M03
N40 G54
N45 G68.2 X0. Y0. Z0. I90. J90. K-90.
N50 G53.1
N55 M08
N60 G00 X97.999 Y0.
N65 G43 Z40. H03
N70 G00 Z30.
N75 G01 Z24. F800.
N80 G03 X97.399 Y0.6 I-0.6
N85 G01 X97.099
….
N445 G01 X131.999
N450 G03 Y2. J2.
N455 G01 X97.999
N460 G03 X95.999 Y0. J-2.
N465 X96.029 Y-0.265 Z18.715 I1.2
N470 X96.11 Y-0.504 Z18.804 I1.17 J0.265
N475 G01 X96.163 Y-0.605 Z18.875
N480 X96.225 Y-0.701 Z18.947
N485 X96.283 Y-0.776 Z19.042
N490 X96.347 Y-0.845 Z19.137
N495 X96.399 Y-0.895 Z19.251
N500 X96.454 Y-0.941 Z19.364
N505 X96.526 Y-0.993 Z19.618
N510 X96.551 Y-1.01 Z19.885
N515 G00 Z40.
N520 M09
N525 G53 G00 Z10.
N530 G49
N535 G69
N540 G00 A0. C0.
N545 G53 G00 X10. Y10.
N550 M30
%