Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 407

Chương

MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Tiêu
thụ đặc biệt.
+ Đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
+ Đối tượng không chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
+ Người nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt.
+ Phương pháp tính thuế, giá tính thuế, thuế suất
thuế Tiêu thụ đặc biệt.
+ Miễn, giảm và hoàn thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- Tính toán được tiền thuế Tiêu thụ đặc biệt. 2
Khái niệm
Tổng quan Đặc điểm
thuế TTĐB
Vai trò

Đối tượng chịu thuế


THUẾ Không chịu thuế
TTĐB
Người nộp thuế

Nội dung Phương pháp tính thuế


thuế TTĐB Hoàn thuế
Khấu trừ thuế

Kê khai, nộp thuế


3
I TỔNG QUAN TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

1. Khái niệm
- Thuế TTĐB là loại thuế tiêu dùng (gián thu)
thu vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nhằm
điều tiết thu nhập và hướng dẫn sản xuất, tiêu
dùng của xã hội.

4
- Đối tượng chịu thuế TTĐB
không nhiều.

ĐẶC - Thuế TTĐB thường có mức


ĐIỂM thuế suất cao

- Thuế TTĐB áp dụng ở


nhiều quốc gia trên thế giới

5
- Góp phần định hướng sản
xuất, nhập khẩu và tiêu dùng
của xã hội.

- Huy động nguồn thu cho


Vai trò
NSNN.

- Điều tiết thu nhập của đối


tượng tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế TTĐB.
6
NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ TIÊU THỤ
II
ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM.

- Luật thuế TTĐB ở Việt Nam được áp dụng từ


năm 1990 trên cơ sở kế thừa thuế Hàng hóa.

7
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

a. Hàng hóa: 10 nhóm


- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm từ cây thuốc
lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.
- Rượu.
- Bia.
- Ô tô dưới 24 chỗ ngồi.
- Mô tô 02 bánh, môtô 03 bánh có dung tích xi
lanh trên 125 cm³.
8
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

- Tàu bay, du thuyền.


- Xăng các loại.
- Máy điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000
BTU trở xuống.
- Bài lá.
- Vàng mã, hàng mã.

9
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

b. Dịch vụ: 06 nhóm


- Kinh doanh vũ trường.
- Kinh doanh mát-xa, karaokê.
- Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng
bao gồm trò chơi bằng máy jackpot.
- Kinh doanh đặt cược
đặt cược thể thao, giải trí và hình thức được pháp luật cho phép:
bán vé cược đua ngựa, đua xe, đua chó
10
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

- Kinh doanh golf: bán thẻ hội viên, vé chơi golf.


- Kinh doanh xổ số.

11
2. NGƯỜI NỘP THUẾ

12
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
SẢN XUẤT HÀNG
HÓA
CHỊU
NGƯỜI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUẾ
NỘP NHẬP KHẨU TTĐB
- NHẬP KHẨU
THUẾ
- BÁN TRONG NƯỚC
TTĐB
DỊCH
VỤ
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỊU
KINH DOANH THUẾ
TTĐB
13
NGƯỜI NỘP THUẾ

DN PHÁT DN TÀI DN PHÚ


SẢN XUẤT BÁN THƯƠNG BÁN THƯƠNG
RƯỢU MẠI MẠI

14
NGƯỜI NỘP THUẾ

GIAO NGUYÊN LIỆU


Công ty Công ty
BÁN RƯỢU
MINH ÂN THU HÀ
GIA CÔNG THÀNH RƯỢU
VIỆT NAM

DN DN
BÁN NHẬP KHẨU
MỸ LAN AN LỘC

16
NGƯỜI NỘP THUẾ

Lưu ý

- Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa


chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ
trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu
là người nộp thuế TTĐB khi bán hàng hóa
trong nước.
17
3. TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

Hàng hóa chịu thuế TTĐB sẽ không chịu thuế


TTĐB trong các trường hợp:

a. Hàng hóa XUẤT KHẨU

- Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực


tiếp xuất khẩu.

- Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công ủy


thác hoặc bán cho cơ sở kinh doanh khác để
xuất khẩu.
18
VIỆT NAM

Công ty DN TÀI LỘC


BÁN XUẤT KHẨU
SẢN XUẤT
LÊ HÀ RƯỢU

19
VIỆT NAM

DN TÀI LỘC
Công ty
SẢN XUẤT ỦY THÁC XUẤT KHẨU
LÊ HÀ
RƯỢU

20
VIỆT NAM

DN TÀI LỘC
Công ty
SẢN XUẤT BÁN XUẤT KHẨU
RƯỢU
LÊ HÀ

21
VIỆT NAM

DN TÀI LỘC
Công ty
SẢN XUẤT BÁN XUẤT KHẨU
LÊ HÀ
RƯỢU

BÁN

Công ty
AN THÁI 22
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

Lưu ý

Xuất khẩu bao gồm cả bán vào khu phi thuế


quan, bán cho doanh nghiệp chế xuất (trừ ô
tô dưới 24 chỗ).

23
VIỆT NAM

DN TÀI LỘC
Công ty
BÁN SẢN XUẤT XUẤT KHẨU
LÊ HÀ RƯỢU

BÁN

KHU
PHI THUẾ
QUAN 24
VIỆT NAM

DN TÀI LỘC
Công ty
BÁN SẢN XUẤT XUẤT KHẨU
LÊ HÀ
ÔTÔ 4 CHỖ

BÁN

KHU
PHI THUẾ
QUAN 25
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

b. Hàng hóa NHẬP KHẨU


- Hàng hóa nhận viện trợ nhân đạo; viện trợ không
hoàn lại; quà tặng từ nước ngoài cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, chính trị-
xã hội-nghề nghiệp, xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang; quà tặng, quà biếu từ nước ngoài cho cá
nhân ở Việt Nam trong định mức.
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường
qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
26
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

- Hàng hóa tạm nhập - tái xuất khẩu, nếu thực


tái xuất khẩu trong thời hạn qui định thì không
phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng
xuất khẩu.
- Hàng hóa tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển
lãm được tái xuất trong thời hạn qui định.
- Hàng hóa là đồ dùng của tổ chức, cá nhân
nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại
giao theo qui định phù hợp với điều ước quốc
tế. 27
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

- Hàng hóa mang theo người trong tiêu chuẩn


hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân
người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất,
nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.

- Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh


doanh hàng miễn thuế.

28
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

c. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu


phi thuế quan; hàng hóa được mua bán giữa
các khu phi thuế quan; hàng hóa từ nội địa
bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan (trừ ô tô dưới 24 chỗ
ngồi).
d. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích
kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách,
kinh doanh du lịch và tàu bay sử dụng cho
mục đích an ninh, quốc phòng. 29
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

e. Ôtô dưới 24 chỗ ngồi theo thiết kế của nhà


sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương,
xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểm tra,
kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép
phóng thang; xe truyền hình lưu động; xe chạy
trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không
đăng ký lưu hành và không tham gia giao
thông; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ
đứng từ 24 người trở lên. 30
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

f. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000


BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất
chỉ để lắp trên phương tiện vận tải: ôtô, toa xe
lửa, tàu, thuyền, tàu bay. #

31
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.1. Đối với hàng hóa bán trong nước

THUẾ TTĐB SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THUẾ


= TÍNH THUẾ * TÍNH THUẾ * SUẤT
PHẢI NỘP

32
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

a. Số lượng tính thuế


là số lượng hàng hóa xác định đã tiêu thụ, kể
cả hàng hóa dùng trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng, cho, khuyến mại.

Thời điểm xác định thuế đối với hàng hóa bán
trong nước là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa, quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua, không phân biệt là thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
33
.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

b. Giá tính thuế


được xác định căn cứ vào giá bán chưa có
thuế TTĐB, chưa có thuế Bảo vệ môi trường và
chưa có thuế GTGT (không loại trừ vỏ bao bì)

34
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

GIÁ BÁN SẢN PHẨM


100.000
CHƯA CÓ THUẾ GIÁN THU

20.000 T TTĐB
GIÁ BÁN
4.000 T BVMT

12.400 T GTGT 136.400


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

GIÁ BÁN CHƯA THUẾ


GIÁ TÍNH THUẾ GTGT - BVMT
THUẾ TTĐB =
1 + THUẾ SUẤT THUẾ TTĐB

36
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: Doanh nghiệp thương mại Bình Minh


chuyên kinh doanh rượu nhãn hiệu HAI LÚA,
trong tháng bán được 1.000 chai rượu, giá bán
chưa thuế GTGT là 120.000 đ/chai.

Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp?

Biết thuế suất thuế TTĐB rượu 60%, thuế suất


thuế GTGT rượu là 10%, giá thành vỏ chai
rượu 5.000 đ/vỏ.
37
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: Doanh nghiệp Bình Minh chuyên sản


xuất rượu nhãn hiệu HAI LÚA, trong tháng bán
được 1.000 chai rượu, giá bán chưa thuế
GTGT là 120.000 đ/chai.

Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp?

Biết thuế suất thuế TTĐB rượu 60%, thuế suất


thuế GTGT rượu là 10%, giá thành vỏ chai
rượu 5.000 đ/vỏ.
38
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

39
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Ví dụ: Công ty Hữu chuyên sản xuất bia chai, trong tháng
03.202n bán 1.000 chai bia cho khách hàng với giá
chưa thuế GTGT 8.000 đ/chai (chưa bao gồm giá vỏ
chai) và có thu tiền cược vỏ chai với mức chưa thuế
GTGT 1.000 đồng/vỏ chai.

Hết tháng 03.202n, Công ty Hữu và khách hàng thực hiện


quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai
không thu hồi được là 200 vỏ chai, Công ty Hữu chỉ trả
lại cho khách hàng số tiền là 800.000 đồng cược vỏ
chai.

Hỏi: thuế TTĐB tháng 03.202n của công ty Hữu, biết thuế
40
suất thuế TTĐB 60%.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

41
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Cơ sở sản xuất (nhập khẩu) bán hàng thông


qua đại lý bán đúng giá, đại lý chỉ hưởng hoa
hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế
TTĐB là giá bán do người giao đại lý quy
định (chưa trừ tiền hoa hồng).

42
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ:
- DN Hưng sản xuất rượu, có giao đại lý 1.000 chai
rượu, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh
nghiệp X, giá chưa thuế GTGT 52.000 đ/chai; hoa
hồng cho đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.
- Cuối tháng, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90%
số lượng rượu được giao .
Yêu cầu: tính thuế TTĐB? Biết rằng thuế suất thuế
TTĐB 30%.
43
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

44
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Cơ sở sản xuất (nhập khẩu) bán hàng qua các


cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì
giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do cơ sở
trực thuộc bán ra.

45
Công ty CƠ SỞ TRỰC
THUỘC
LÊ HÀ GIAO RƯỢU BÁN RƯỢU
HẠCH TOÁN
SX RƯỢU PHỤ THUỘC

46
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
- Cơ sở sản xuất (nhập khẩu) bán hàng cho cơ sở
thương mại có quan hệ công ty mẹ, con: giá
bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB căn
cứ vào giá bán cho cơ sở thương mại nhưng
không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình
quân trong tháng của cơ sở kinh doanh thương
mại (mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở
nhập khẩu) bán ra.

47
120.000 đ/sp

200.000 đ/sp 250.000 đ/sp


Công ty Công ty
LÊ HÀ BÁN RƯỢU VIỆT ẤN BÁN RƯỢU

SX RƯỢU Thương mại


TÁC ĐỘNG ???

VIỆT ẤN LÀ CÔNG TY CON CỦA


CÔNG TY LÊ HÀ 48
250.000 đ/sp
Công ty Công ty
LÊ HÀ BÁN RƯỢU VIỆT ẤN BÁN RƯỢU

SX RƯỢU Thương mại


TÁC ĐỘNG ???

C.TY LÊ HÀ VÀ C.TY VIỆT ẤN


CÓ MỐI QUAN HỆ LIÊN KẾT 49
TẬP ĐOÀN
HƯNG THỊNH

TÁC ĐỘNG ???


Công ty
Công ty
LÊ HÀ BÁN RƯỢU BÁN RƯỢU
VIỆT ẤN
SX RƯỢU

50
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: công ty cổ phần Gia Nghĩa có trụ sở tại Bình


Dương chuyên sản xuất rượu, trong tháng 10.202n
có tình hình như sau:

Xuất bán cho công ty con (hạch toán độc lập, có trụ sở
tại Tp.HCM) 8.000 chai rượu, giá chưa thuế GTGT
131.200 đồng/chai. Sau đó, công ty con đã trực tiếp
bán ra thị trường 8.000 chai rượu này với giá chưa
thuế GTGT 134.400 đồng/chai.

Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp của công ty Gia
51
Nghĩa, biết thuế suất TTĐB 60%.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

52
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Ví dụ: công ty Gia Nghĩa có trụ sở tại Bình Dương
chuyên sản xuất rượu, trong tháng 10.202n có tình
hình như sau:
Xuất bán cho công ty con (hạch toán độc lập, có trụ sở
tại Tp.HCM) 8.000 chai rượu, giá chưa thuế GTGT
125.000 đồng/chai. Sau đó, công ty con đã trực tiếp
bán ra thị trường lần 1: 5.000 chai rượu, giá chưa
thuế GTGT 136.000 đồng/chai; lần 2 3.000 chai rượu,
giá chưa thuế GTGT 140.000 đ/chai.
Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp của công ty Gia
Nghĩa, biết thuế suất TTĐB 60%. 53
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

54
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Lưu ý:
Trường hợp cơ sở sản xuất (nhập khẩu) bán hàng cho
cơ sở thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên
kết hoặc cơ sở sản xuất (nhập khẩu) bán hàng cho
cơ sở khác mà hai cơ sở này có cùng công ty mẹ:
áp dụng tương tự như trên (tức giá bán làm căn cứ
xác định giá tính thuế TTĐB căn cứ vào giá bán cho
cơ sở thương mại nhưng không được thấp hơn tỷ
lệ 7% so với giá bình quân trong tháng của cơ sở
kinh doanh thương mại (mua trực tiếp của cơ sở sản
xuất, cơ sở nhập khẩu) bán ra.) 55
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả


góp (trả chậm) thì giá tính thuế TTĐB:

là bán chưa thuế TTĐB, chưa có thuế BVMT,


chưa thuế GTGT và không bao gồm khoản lãi
trả góp (lãi trả chậm).

56
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Toàn Phát sản xuất máy điều hòa có


công suất dưới 90.000 BTU. Trong tháng bán
được 15 máy, trong đó 5 máy theo phương thức
trả chậm.

- Bán trả 1 lần, giá chưa thuế GTGT 11 trđ/máy.

- Bán trả chậm, giá bao gồm thuế GTGT + lãi trả
chậm là 12,5 trđ/máy (tiền lãi 0,4 trđ).

Yêu cầu: tính thuế TTĐB? Biết rằng thuế suất


thuế TTĐB và GTGT máy điều hòa: 10%. 57
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

58
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với hàng hóa nhận gia công thì giá tính
thuế TTĐB:
là giá bán ra của cơ sở giao gia công chưa
thuế TTĐB, chưa có thuế BVMT và chưa thuế
GTGT .

59
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

GIAO NGUYÊN LIỆU


Công ty Công ty
BÁN RƯỢU
MINH ÂN THU HÀ
GIA CÔNG THÀNH RƯỢU

-C.ty Ân nhận gia công giá chưa thuế GTGT: 30.000 đ


-DN Hà bán rượu với giá chưa thuế GTGT: 120.000 đ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với hàng hóa cơ sở kinh doanh xuất khẩu


mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng
không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá
tính thuế TTĐB: là giá bán ra trong nước của
cơ sở xuất khẩu chưa thuế TTĐB, chưa có
thuế BVMT và chưa thuế GTGT .

61
DN TÀI LỘC
Công ty
SẢN XUẤT BÁN XUẤT KHẨU
THU HÀ
RƯỢU

BÁN

Công ty
AN THÁI

-DN Lộc bán cho C.ty Hà: giá chưa thuế GTGT 100.000 đ/chai
-C.ty Hà bán cho C.ty Thái: giá chưa thuế GTGT 150.000 đ/chai
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với hàng hóa dùng để trao đổi, tiêu dùng


nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại: giá tính
thuế là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này.

63
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: Doanh nghiệp Hải Hưng chuyên sản xuất


rượu:
1. Bán 500 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT
là 100.000 đ/chai.
2. Tặng 20 chai rượu.
Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp?
Biết thuế suất thuế TTĐB rượu 60%, giá thành
01 chai rượu là 60.000 đồng, giá thành vỏ chai
rượu 5.000 đ/vỏ.
64
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

65
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Lưu ý:
Nếu hàng hóa bán ra trong nước chịu thuế
TTĐB được sản xuất bằng nguyên liệu chịu
thuế TTĐB, hoặc hàng hóa nhập khẩu chịu
thuế TTĐB bán ra trong nước thì được khấu
trừ thuế đầu vào (xem mục 7. Khấu trừ thuế)

THUẾ TTĐB THUẾ TTĐB - THUẾ TTĐB ĐẦU VÀO


=
PHẢI NỘP ĐẦU RA ĐƯỢC KHẤU TRỪ
66
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.2. Đối với kinh doanh dịch vụ

THUẾ TTĐB GIÁ THUẾ


PHẢI NỘP = TÍNH THUẾ
*
SUẤT

Thời điểm xác định thuế Tiêu thụ đặc biệt là thời
điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời
điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt
là thu được tiền hay chưa thu được tiền.

67
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

* Giá tính thuế:


được xác định căn cứ vào giá cung ứng dịch vụ
chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT.

GIÁ BÁN CHƯA


GIÁ TÍNH THUẾ GTGT
THUẾ TTĐB =
1 + THUẾ SUẤT THUẾ TTĐB

68
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, karaôkê


giá tính thuế TTĐB: là doanh thu của các hoạt
động kinh doanh trong vũ trường, mát-xa,
karaôkê (bao gồm cả doanh thu của dịch vụ
ăn uống và dịch vụ khác đi kèm) chưa bao
gồm thuế TTĐB và thuế GTGT.

69
DN TÀI LỘC NGƯỜI

SẢN XUẤT BÁN RƯỢU BÁN RƯỢU TIÊU
TRƯỜNG
RƯỢU DÙNG
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với kinh doanh casino, trò chơi điện tử có


thưởng, đặt cược (không bao gồm doanh số bán
vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt
động đặt cược) thì giá tính thuế TTĐB:

là doanh số còn lại (sau khi đã trừ số tiền trả


thưởng) chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế
GTGT.
71
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: Tại trường đua có tình hình sau:


- Bán 6.000 vé vào xem đua, giá bán bao gồm
thuế GTGT là 20.000 đ/vé.
- Bán 5.000 vé đặt cược, giá bán đã bao gồm
thuế GTGT là 10.000 đ/vé. Trong 5.000 vé đã
bán, có 40 vé trúng thưởng, mỗi vé trúng được
40.000 đ.
Yêu cầu: tính thuế TTĐB? biết thuế suất thuế
TTĐB 30%, thuế suất thuế GTGT 10%.
72
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

73
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.3. Đối với hàng hóa nhập khẩu

THUẾ TTĐB SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THUẾ


= TÍNH THUẾ * TÍNH THUẾ * SUẤT
PHẢI NỘP

ĐƠN GIÁ GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ


= +
TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU NHẬP KHẨU

74
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: Doanh nghiệp Hà Minh nhập khẩu rượu,


số lượng 1.000 chai, giá mua tại cửa khẩu
nhập đầu tiên của Việt Nam là 10 USD/chai
(giá CIF).

Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp?

Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 45%,


thuế suất TTĐB 60%, tỷ giá hối đoái là 22.000
VND/USD.
75
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

76
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.4. Thuế suất (tài liệu)

- Thuốc lá điếu, xì gà… 75%


- Rượu

+ Từ 200 trở lên 65%

+ Dưới 200 35%

- Bia 65%
77
- Ô tô loại từ 9 chỗ ngồi trở xuống, chạy xăng, dầu

* Xilanh từ 1.500 cm³ trở xuống 35%


* Xilanh trên 1.500 cm³ đến 2.000 cm³ 40%
* Xilanh trên 2.000 cm³ đến 2.500 cm³ 50%
* Xilanh trên 2.000 cm³ đến 2.500 cm³ 60%
* Xilanh trên 3.000 cm³ đến 4.000 cm³ 90%
* Xilanh trên 4.000 cm³ đến 5.000 cm³ 110%
* Xilanh trên 5.000 cm³ đến 6.000 cm³ 130%
* Xilanh trên 6.000 cm³ 150% 78
THUẾ SUẤT

- Ô tô chạy xăng, dầu

+ Từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi 15%

+ Từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi 10%

+ Vừa chở người vừa chở hàng

* Xilanh từ 2.500 cm³ trở xuống 15%

* Xilanh trên 2.500 cm³ đến 3.000 cm³ 20%

* Xilanh trên 3.000 cm³ 25%


79
THUẾ SUẤT

- Ô tô chạy bằng xăng kết hợp với năng lượng


điện, sinh học, trong đó tỷ trọng xăng không quá
70% số năng lượng sử dụng: bằng 70% mức
thuế suất theo từng loại kể trên.

- Ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: bằng 50%


mức thuế suất theo từng loại kể trên.

80
THUẾ SUẤT

- Ô tô chạy bằng xăng kết hợp với năng lượng


điện, sinh học, trong đó tỷ trọng xăng không quá
70% số năng lượng sử dụng: bằng 70% mức
thuế suất theo từng loại kể trên.

- Ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: bằng 50%


mức thuế suất theo từng loại kể trên.

81
THUẾ SUẤT

- Ô tô chạy bằng điện


* Từ 9 chỗ ngồi trở xuống 15%
* Từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi 10%
* Từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi 5%
* Loại chở người + chở hàng 10%

82
THUẾ SUẤT

- Xe mô-tô-hôm (motorhome - chạy xăng dầu) không


phân biệt dung tích xi lanh: 70%

Từ 01.01.2018 75%

83
THUẾ SUẤT

- Xe môtô 02 bánh, môtô 03 bánh 20%

- Tàu bay 30%

- Du thuyền 30%

- Xăng (trừ xăng sinh học) 10%

+ Xăng E5 8%

+ Xăng E10 7%

84
THUẾ SUẤT

- Điều hòa nhiệt độ 10%

- Bài lá 40%

- Vàng mã, hàng mã 70%

85
THUẾ SUẤT

- Kinh doanh vũ trường 40%


- Kinh doanh Matxa, Karaôkê 30%
- Kinh doanh Casino,
trò chơi điện tử có thưởng 35%
- Kinh doanh đặt cược 30%
- Kinh doanh golf 20%
- Kinh doanh xổ số 15%
86
5. GIẢM THUẾ

Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc diện


chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai
nạn bất ngờ được giảm thuế.

Mức giảm thuế không quá 30% số thuế phải


nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá
giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi
thường.

87
6. HOÀN THUẾ

1. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu:

- Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng


còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu
sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái
xuất ra nước ngoài.

- Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB để giao,


bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý
tại Việt Nam.
88
HOÀN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương


tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến
đường quốc tế qua cảng Việt Nam hoặc các
phương tiện của Việt Nam trên các tuyến
đường vận tải quốc tế.
- Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo
hình thức kinh doanh tạm nhập tái xuất, khi
tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã
nộp tương ứng với số hàng đã tái xuất khẩu.
89
HOÀN THUẾ

- Hàng hóa tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển


lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc phục vụ công
việc khác nếu đã nộp thuế TTĐB thì khi tái
xuất khẩu sẽ được hoàn thuế TTĐB.

- Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai


báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với
khai báo; hàng nhập khẩu trong quá trình
nhập khẩu bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng,
đã nộp thuế nhập khẩu. 90
HOÀN THUẾ

- Hàng nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng,


chủng loại theo hợp đồng, giấy phép nhập
khẩu nếu đã nộp thuế TTĐB thì khi xuất trả lại
cho nước ngoài sẽ được hoàn lại thuế TTĐB.
2. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất, gia công hàng xuất khẩu, nếu đã nộp
thuế TTĐB thì khi xuất khẩu thành phẩm sẽ
được hoàn thuế TTĐB tương ứng với số
nguyên liệu đã dùng để sản xuất thành phẩm
thực xuất khẩu. 91
HOÀN THUẾ

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế


khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản,
chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán,
khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có
số thuế TTĐB nộp thừa được đề nghị hoàn
lại số thuế TTĐB.

92
7. KHẤU TRỪ THUẾ

Trong một số trường hợp hàng hóa bán ra trong


nước thuế TTĐB phải nộp được xác định như
sau:

THUẾ TTĐB ĐÃ NỘP


THUẾ
THUẾ HOẶC ĐÃ TRẢ KHI
TTĐB CỦA
TTĐB - MUA NGUYÊN LIỆU
= HÀNG HÓA
PHẢI TƯƠNG ỨNG HÀNG
BÁN RA
NỘP HÓA BÁN RA
(ĐẦU RA)
(ĐẦU VÀO )
93
Công ty
HÀ MINH
BÁN RƯỢU THUỐC SẢN XUẤT NHẬP KHẨU RƯỢU 400
RƯỢU
THUỐC
- THUẾ NHẬP KHẨU

- THUẾ TTĐB (RA) - THUẾ TTĐB (VÀO)

- Bán với giá chưa - Giá CIF: 100


thuế GTGT: 300 - Thuế NK: 20
- Thuế TTĐB: 70
DN TUẤN Công ty
SẢN MUA HÀ MINH BÁN
RƯỢU 400 RƯỢU THUỐC
XUẤT SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
RƯỢU 400 RƯỢU THUỐC

- THUẾ TTĐB - THUẾ TTĐB


(VÀO) (RA)

- Mua với giá chưa - Bán với giá chưa


thuế GTGT: 100 thuế GTGT: 300
Công ty
BÁN BIA LON Thương mại NHẬP KHẨU BIA LON
HÀ MINH
- THUẾ NHẬP KHẨU

- THUẾ TTĐB (RA) - THUẾ TTĐB (VÀO)

- Bán với giá chưa - Giá CIF: 100


thuế GTGT: 300 - Thuế NK: 20
- Thuế TTĐB: 70
KHẤU TRỪ THUẾ

- TH1: người nộp thuế sản xuất hàng hóa chịu


thuế TTĐB bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB
thì được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối
với nguyên liệu nhập khẩu (hoặc đã trả đối
với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản
xuất trong nước) khi xác định số thuế TTĐB
phải nộp.
Số thuế TTĐB được khấu trừ tương đương
với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng
để sản xuất hàng hóa bán ra.
97
KHẤU TRỪ THUẾ

- TH2: người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu
thuế TTĐB khi nhập khẩu được khấu trừ số
thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác
định số thuế TTĐB phải nộp khi bán ra trong
nước.

Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số


thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập
khẩu bán ra. 98
KHẤU TRỪ THUẾ
Ví dụ: DN Minh sản xuất rượu thuốc có tình hình sau:
- Nhập khẩu 10.000 lít rượu 400, giá CIF 10.000 đ/L
- Xuất kho 8.000 lít rượu 400 để sản xuất 10.000 chai rượu
thuốc cùng dung tích.
- Bán 9.000 chai rượu thuốc trong nước với giá bán chưa
thuế GTGT 52.000 đ/chai.
- Xuất khẩu 1.000 chai rượu thuốc, giá FOB 15 USD/chai.
Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp khi bán rượu thuốc, thuế
TTĐB được hoàn, biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 400: 45%.
- Thuế suất thuế TTĐB rượu 400: 60%, rượu thuốc: 30%.
- Công ty đã nộp đủ thuế ở khâu nhập khẩu trước khi được
99
thông quan.
KHẤU TRỪ THUẾ

100
KHẤU TRỪ THUẾ

Ví dụ: DN Tài Trí trong kỳ có tình hình sau:


- Nhập khẩu 50 máy điều hòa nhiệt độ, công suất
10.000 BTU, giá CIF 5 trđ/máy.
- Sau đó đã xuất bán 40 máy điều hòa trên, với giá
chưa thuế GTGT 8,8 trđ/máy.
Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp khi bán máy
điều hòa trong nước, biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu máy điều hòa 10%.
- Thuế suất thuế TTĐB máy điều hòa 10%.
101
KHẤU TRỪ THUẾ

102
8. KÊ KHAI, NỘP THUẾ

THÁNG,
chậm nhất
SXKD ngày thứ
20 của
TRONG NƯỚC
tháng kế
tiếp
KÊ KHAI
NỘP THUẾ

KHÂU CÙNG
NHẬP KHẨU THUẾ NK
Chương

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Bảo
vệ môi trường
+ Đối tượng chịu thuế Bảo vệ môi trường.
+ Người nộp thuế Bảo vệ môi trường.
+ Phương pháp tính thuế Bảo vệ môi trường.
+ Hoàn thuế Bảo vệ môi trường.
- Tính toán được tiền thuế Bảo vệ môi trường.
2
Khái niệm
Tổng quan Đặc điểm
thuế BVMT
Vai trò

Đối tượng chịu thuế


THUẾ Không chịu thuế
BVMT
Người nộp thuế

Nội dung Phương pháp tính thuế


thuế BVMT Miễn thuế
Hoàn thuế

Kê khai, nộp thuế


3
I TỔNG QUAN THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Khái niệm

Thuế Bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu,


thu vào sản phẩm khi sử dụng gây tác động xấu
đến môi trường.

4
- Thu vào một số sản phẩm
nhằm hạn chế việc sử dụng
sản phẩm này.

ĐẶC - Thu một lần ở khâu sản


ĐIỂM xuất hoặc khâu nhập khẩu.

- Thuế suất tuyệt đối và phân


biệt theo mức độ gây ô
nhiễm môi trường
5
- Tại các nước phát triển, thuế BVMT được xếp
vào loại thuế chuyên dùng. Đây là loại thuế
gắn kết chặt chẽ với các khoản chi tiêu
được định trước của Chính phủ.

6
- Góp phần nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường.

VAI - Huy động nguồn thu cho


TRÒ NSNN.

- Khuyến khích phát triển


kinh tế đi liền giảm ô nhiễm
môi trường
7
NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ BẢO VỆ MÔI
II
TRƯỜNG CỦA VIỆT NAM.

Luật thuế Bảo vệ môi trường được áp dụng ở


Việt Nam từ năm 2012.

8
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

1. Xăng, dầu, mỡ nhờn.

2. Túi ni lông (được làm từ HDPE, LDPE hoặc


LLDPE)
(trừ túi ni lon đóng gói sẵn hàng hóa và túi nilon thân thiện môi trường).

3. Than đá.

4. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

9
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

6. Thuốc trừ mối:


- Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30%

- Na2SiF6 80% + ZnCl2 20%

10
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

7. Thuốc bảo quản lâm sản:


- Methylene bis thiocyanate 5% + Quaernary
ammonium compounds 25%
- Methylene bis thiocyanate 10% +2-
(thiocyanomethylthio) benzothiazole 10%
- Sodium Tetraborate decahydrate 54% + Boric acid
36%
- CuSO4 50% + K2 Cr2 O7 50%
- ZnSO4 . 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia
11
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử


dụng.
- Aluminium Phosphide

- Magnesium Phosphide

- Methyl Bromide

12
2. NGƯỜI NỘP THUẾ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
SẢN XUẤT
HÀNG
NGƯỜI
HÓA
NỘP
CHỊU
THUẾ
BVMT THUẾ
BVMT
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NHẬP KHẨU
13
NGƯỜI NỘP THUẾ

DN PHÁT DN TÀI DN PHÚ


SẢN XUẤT BÁN THƯƠNG BÁN THƯƠNG
TÚI NI LÔNG MẠI MẠI

14
VIỆT NAM

DN DN
BÁN NHẬP KHẨU
LAN LỘC
XĂNG XĂNG

15
15
3. TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

Hàng hóa thuộc diện chịu thuế BVMT sẽ


không chịu thuế trong các trường hợp sau:

1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia


công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho

cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu.

Kể cả nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công sau đó


xuất khẩu ra nước ngoài khi nhập khẩu. 16
VIỆT NAM

DN PHÙNG
C.TY
BÁN SẢN XUẤT XUẤT KHẨU

TÚI NI LÔNG

17
17
VIỆT NAM

DN PHÙNG
C.TY
SẢN XUẤT ỦY THÁC XUẤT KHẨU
HƯNG
TÚI NI LÔNG

18
18
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

2. Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới


Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước
ngoài.

3. Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong


thời hạn theo quy định của pháp luật.
19
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ

4. Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất


khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt
Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào
Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra
khỏi Việt Nam.

20
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

THUẾ BVMT SỐ LƯỢNG MỨC THUẾ


= *
PHẢI NỘP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI

21
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.1. Số lượng hàng hóa tính thuế

- Hàng hóa sản xuất trong nước: là số lượng


hàng hóa bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.

- Hàng hóa nhập khẩu: là số lượng hàng hóa


nhập khẩu.
22
4.2. Mức thuế tuyệt đối

23
1 Xăng, dầu, mỡ nhờn
1.1 Xăng, trừ etanol 4.000 đ/lít

1.2 Nhiên liệu bay 3.000 đ/lít

1.3 Dầu diezel 1.500 đ/lít

1.4 Dầu hỏa 1.000 đ/lít

1.5 Dầu mazut 2.000 đ/lít

1.6 Dầu nhờn 2.000 đ/lít

1.7 Mỡ nhờn 2.000 đ/kg24


2 Than đá

2.1 Than nâu 15.000 đ/tấn

2.2 Than antraxit 30.000 đ/tấn

2.3 Than mỡ 15.000 đ/tấn

2.4 Than đá khác 15.000 đ/tấn

25
3 Dung dịch Hydro-chloro-fluoro- 5.000 đ/kg
carbon (HCFC)
4 Túi ni lông 50.000 đ/kg

5 Thuốc diệt cỏ 500 đ/kg

6 Thuốc trừ mối 1.000 đ/kg

7 Thuốc bảo quản lâm sản 1.000 đ/kg

8 Thuốc khử trùng kho 1.000 đ/kg

26
5. HOÀN THUẾ

1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại
cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ
quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước
ngoài.

27
HOÀN THUẾ

2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước


ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu
bán cho phương tiện vận tải của hãng nước
ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam
hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên
tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của
pháp luật.
28
HOÀN THUẾ

3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu


theo phương thức kinh doanh hàng tạm
nhập, tái xuất được hoàn lại số thuế BVMT đã
nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu.

29
HOÀN THUẾ

4. Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất


khẩu (kể cả trường hợp trả lại hàng) ra nước
ngoài được hoàn lại số thuế BVMT đã nộp đối
với số hàng tái xuất ra nước ngoài.

30
HOÀN THUẾ

5. Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ,


triển lãm, giới thiệu sản phẩm được hoàn lại
số thuế BVMT đã nộp tương ứng với số hàng
hoá khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

31
6. KÊ KHAI, NỘP THUẾ

THÁNG,
chậm nhất
SẢN XUẤT ngày thứ
20 của
TRONG NƯỚC
tháng kế
tiếp
KÊ KHAI
NỘP THUẾ

CÙNG
NHẬP KHẨU
THUẾ NK
32
BÀI TẬP

Câu 1. Doanh nghiệp Hừng Sáng sản xuất túi


nilông làm từ 100% HDPE, bán túi nilông cho
công ty thương mại Thảo An, sau đó công ty
Thảo An bán túi nilông đến người tiêu dùng.
Hỏi: túi nilông có thuộc diện chịu thuế BVMT?
Nếu có thì ai là người nộp thuế BVMT trong
tình huống trên? Ai là người gánh chịu thuế?
33
BÀI TẬP

34
BÀI TẬP

Câu 2. Doanh nghiệp Bình Minh nhập khẩu


xăng và bán xăng cho công ty thương mại Thu
Hùng, sau đó công ty Thu Hùng bán xăng đến
người tiêu dung.
Hỏi: ai là người nộp thuế BVMT trong tình
huống trên? Nộp ở khâu nào? Ai là người chịu
thuế?
35
BÀI TẬP

36
BÀI TẬP

Câu 3. Công ty Môi Trường Xanh chuyên sản


xuất túi nylông làm từ 100% HDPE có 02 hoạt
động kinh doanh:

- Bán túi nilông trong nước

- Xuất khẩu túi nilông

Hỏi: trường hợp nào chịu thuế thuộc diện chịu


thuế BVMT? 37
BÀI TẬP

38
BÀI TẬP

Câu 4. Công ty X chuyên sản xuất túi nilông, trong


tháng 10.2022 đã sản xuất được 500 kg túi nilông
và đã tiêu thụ như sau:
1. Bán trong nước 300 kg túi nilông với giá bán
160.000 đ/kg.
2. Bán cho doanh nghiệp trong khu chế xuất 100
kg túi nilông, giá bán tại cửa khẩu khu chế
xuất 140.000 đ/kg.
Hỏi: thuế BVMT phải nộp trong tháng là bao nhiêu?
39
BÀI TẬP

40
Chương

THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Giá trị
gia tăng.
+ Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng.
+ Đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng.
+ Người nộp thuế Giá trị gia tăng.
+ Phương pháp tính thuế, giá tính thuế, thuế suất
thuế Giá trị gia tăng.
+ Hoàn thuế Giá trị gia tăng.
- Tính toán được tiền thuế Giá trị gia tăng. 2
Khái niệm

Tổng quan Đặc điểm


thuế GTGT
Vai trò

Đối tượng chịu thuế


THUẾ
GTGT Không chịu thuế

Người nộp thuế


Nội dung
thuế GTGT Phương pháp tính thuế

Hoàn thuế

Kê khai, nộp thuế


3
I TỔNG QUAN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng (gián thu) thu trên
phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.

4
Đặc điểm

Đối Thuế Có Chỉ Nhiều


tượng suất tính thu nước
chịu áp trung vào áp
thuế dụng lập giá trị dụng
nhiều thống cao tăng
nhất thêm
5
Vai trò

Khoản Tránh Khuyến Tăng


thu đánh khích cường
quan trùng xuất hạch
trọng thuế khẩu toán

6
NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ GIÁ TRỊ
II
GIA TĂNG CỦA VIỆT NAM.

Thuế GTGT áp dụng ở Việt Nam từ 01/01/1999,


thay thuế Doanh thu.

7
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

- Sản xuất
- Kinh doanh

Trừ 26
nhóm
Hàng hóa,
- Tiêu dùng không
dịch vụ
chịu
thuế

-Nhập khẩu
-Mua từ nước ngoài
8
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Có 26 trường hợp không chịu thế GTGT

9
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,


1 hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành sản phẩm khác (hoặc sơ chế )

DO KHÂU

Tổ chức, cá nhân tự
sản xuất, đánh bắt Nhập khẩu
bán ra
NGƯ DÂN

Hệ thống Ông
Bán CÁ Bán CÁ
siêu thị LÊ THÀNH
HỢP TÁC XÃ

Bán GẠO
Công ty
Bán GẠO Ông
Xay LÚA thương mại
LÊ HÒA
thành GẠO HÒA PHÁT

12
HỢP TÁC XÃ
Công ty
Bán KHÓM TƯƠI
LÊ LỘC

Bán KHÓM ĐÓNG HỘP Công ty


AN VINH

13
VIỆT NAM

DN DN
BÁN NHẬP KHẨU
HOA LAN LÊ MINH

14
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

2 - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng

- Tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét kênh, mương


nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp,
dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
3 - Phân bón; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy
sản và vật nuôi khác; tàu đánh bắt xa bờ;
máy móc, tiết bị chuyên dùng phục vụ SX
nông nghiệp.
15
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Muối: sản xuất từ nước biển, mỏ tự nhiên,


4
muối tinh, muối iốt

16
HỢP TÁC XÃ

Công ty Công ty
Bán MUỐI Bán MUỐI
MINH ĐẠT THU HÀ
VIỆT NAM

DN DN
BÁN NHẬP KHẨU
HOA LAN LỘC VINH

18
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bán cho


5
người đang thuê.

6 - Chuyển quyền sử dụng đất.

19
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Bảo hiểm nhân thọ, sức khỏe, người học


và bảo hiểm liên quan đến con người.
- Bảo hiểm vật nuôi, cây trồng và bảo hiểm
7 nông nghiệp khác.
- Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và
dụng cụ phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản;
- Tái bảo hiểm.
20
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Dịch vụ cấp tín dụng


- Hoạt động cho vay riêng lẻ (không phải là tổ chức
tín dụng).
- Kinh doanh chứng khoán
8 - Chuyển nhượng vốn.
- Bán nợ.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Dịch vụ tài chính phái sinh.
- Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức
mà Nhà nước sở hữu 100% để xử lý nợ xấu.
21
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

9 - Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.

22
22
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

KHÁM BỆNH

23
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

KHÁM BỆNH

MUA THUỐC

24
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và


internet phổ cập theo chương trình của
10 Chính phủ.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước
ngoài vào Việt Nam theo chiều đến.

- Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công


11 viên, cây xanh đuờng phố, chiếu sáng công
cộng; dịch vụ tang lễ.
25
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn


vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ
12 nhân đạo đối với công trình văn hóa, nghệ
thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở
hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách
xã hội.

- Dạy học, dạy nghề: văn hóa, ngoại ngữ, tin


13
học, múa, nhạc…
26
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành: báo,


tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản
14 pháp luật, sách khoa học kỹ thuật, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số, tranh ảnh, áp
phích tuyên truyền cổ động kể cả dưới
dạng băng đĩa; in tiền.

27
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Phát sóng truyền thanh, truyền hình chương


15 trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.

- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe


16 buýt, xe điện, tàu điện nội tỉnh, đô thị, tuyến
lân cận.

28
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được


17
nhập khẩu

- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc


18
phòng, an ninh.

29
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại.
- Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội,
tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang trong định mức.
- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam trong định
mức.
19 - Đồ dùng: của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao; của người Việt Nam định cư
ở nước ngoài khi về nước mang theo.
- Hàng hóa theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
- Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức quốc tế, cá nhân
nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện
trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
30
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh


thổ Việt Nam.
- Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập.
- Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công
20
hàng xuất khẩu theo hợp đồng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua bán giữa nước ngoài
với khu phi thuế quan và giữa các khu phi
thuế quan với nhau.

31
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng


21 quyền sở hữu trí tuệ.
- Phần mềm máy tính (bao gồm sản phẩm
phần mềm và dịch vụ phần mềm).

- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các


22 loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức...
32
VIỆT NAM

DN
BÁN DN
NHẬP KHẨU
LAN VY
THU HÀ

33
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng


23
sản khai thác chưa qua chế biến.

- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ


24 phận của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng
cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
34
34
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh


2
doanh có mức doanh thu từ 100 trđ/năm trở
5
xuống.

35
35
CÁ NHÂN,
HỘ KINH DOANH
Muối
Bán
Từ 100
trđ/năm
D.THU
trở lên
Bán Áo
D.THU Dưới 100
trđ/năm
DOANH NGHIỆP
Muối
Bán
Từ 100
trđ/năm
D.THU
trở lên
Bán Áo
D.THU
Dưới 100
trđ/năm
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng


miễn thuế.
- Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ
quốc gia bán ra.
26
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí.
- Rà phá bom, mìn, vật nổ do các đơn vị
quốc phòng thực hiện đối với công trình
đầu tư bằng vốn NSNN.

38
3. NGƯỜI NỘP THUẾ

Sản xuất, kinh doanh


hàng hóa chịu thuế
GTGT

Kinh doanh dịch vụ


Tổ chức, chịu thuế GTGT
cá nhân
Nhập khẩu hàng
hóa chịu thuế GTGT

Mua dịch vụ chịu thuế


GTGT từ nước ngoài 39
NGƯỜI NỘP THUẾ

DN PHÁT DN TÀI DN PHÚ


SẢN XUẤT BÁN THƯƠNG BÁN THƯƠNG
RƯỢU MẠI MẠI

40
NGƯỜI NỘP THUẾ

GIAO NGUYÊN LIỆU


Công ty Công ty
BÁN RƯỢU
MINH ÂN THU HÀ
GIA CÔNG THÀNH RƯỢU
VIỆT NAM

DN DN
BÁN NHẬP KHẨU
MỸ LAN AN LỘC

DN
LÊ NA
42
VIỆT NAM

THUÊ CÔNG TY NƯỚC NGOÀI


DN
AN LỘC CUNG CẤP DỊCH VỤ

43
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

PP
khấu trừ
Sản xuất, kinh doanh
trong nước
PP
Phương trực tiếp
pháp tính
thuế

Nhập khẩu

44
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.1. Sản xuất kinh doanh trong nước


4.1.1.Phương pháp khấu trừ (HĐ GTGT)
a. Đối tượng áp dụng
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có
doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ 01 tỷ
đồng/năm trở lên và thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn, chứng từ .

45
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

- Đơn vị kinh doanh đăng ký tự nguyện:

+ Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động có doanh thu


hàng năm từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT dưới 01 tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ.

+ Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của


cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
46
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

- Đơn vị kinh doanh đăng ký tự nguyện:


+ Doanh nghiệp, HTX mới thành lập có thực hiện
đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ,
máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp
đồng thuê địa điểm kinh doanh.
+ Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp
đồng nhà thầu phụ.
+ Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT
đầu vào, đầu ra.
47
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

b. Thuế GTGT phải nộp

Công ty PHÚ
MUA VẢI BÁN ÁO
MAY ÁO
Giá chưa thuế GTGT Giá chưa thuế GTGT
100.000 300.000

Tiền thuế GTGT 10.000 Tiền thuế GTGT 30.000

48
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

THUẾ GTGT THUẾ GTGT - THUẾ GTGT ĐẦU VÀO


=
PHẢI NỘP ĐẦU RA ĐƯỢC KHẤU TRỪ

49
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

b.1. Thuế GTGT đầu ra

THUẾ GTGT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THUẾ


= TÍNH THUẾ * TÍNH THUẾ * SUẤT
ĐẦU RA

50
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

* Số lượng tính thuế:

là số lượng xác định đã tiêu thụ, kể cả dùng để


trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương,
khuyến mại (xem thêm giá tính thuế)

51
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra:


- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành
việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa
đơn cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền. 52
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra:


- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là
ngày ghi chỉ số điện, mức tiêu thụ trên đồng hồ
để ghi hóa đơn tính tiền.
- Đối với kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở
hạ tầng, xây nhà để bán, chuyển nhượng, cho
thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện
dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.
53
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra:


- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm
thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình,
khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký
tờ khai hải quan.
54
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

* Giá tính thuế

- Giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có


thuế GTGT.

55
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

GIÁ BÁN SẢN PHẨM


100.000
CHƯA CÓ THUẾ GIÁN THU

20.000 T TTĐB
GIÁ BÁN *
4.000 T BVMT

12.400 T GTGT 136.400


56
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Ví dụ: DN Phước Tứ bán ti-vi, giá chưa thuế


GTGT 6 trđ đ/tivi, thuế suất thuế GTGT 10%.

57
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì


giá tính thuế GTGT đầu ra :

là giá bán bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa


bao gồm thuế GTGT.

58
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa chịu thuế Bảo vệ môi


trường thì giá tính thuế GTGT đầu ra : là giá
bán đã có thuế Bảo vệ môi trường nhưng
chưa có thuế GTGT.

59
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa


chịu thuế BVMT thì giá tính thuế GTGT đầu
ra: là giá bán đã có thuế TTĐB và thuế BVMT
nhưng chưa có thuế GTGT.

60
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả


góp (trả chậm) thì giá tính thuế GTGT đầu ra:

tính theo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT


của sản phẩm bán trả 1 lần, không bao gồm lãi
trả góp (lãi trả chậm).

61
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: DN Thảo trong tháng bán được 18 ti-vi, trong đó


có 03 bán theo phương thức trả chậm.
- Trả tiền ngay khi mua: giá bao gồm thuế GTGT là 13,2
trđ/tv.
- Trả chậm: giá bao gồm thuế GTGT và tiền lãi 13,6
trđ/tv (tiền lãi tính trên giá bao gồm thuế GTGT = 0,4
trđ)
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra, biết rằng thuế suất
thuế GTGT 10%.
62
THUẾ GTGT ĐẦU RA

63
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản (nhà, văn

phòng, xưởng, bến, bãi, phương tiện vận tải…) thì giá tính
thuế GTGT đầu ra:
là giá cho thuê chưa có thuế GTGT.

Trường hợp thu tiền cho thuê trước cho một thời
hạn thuê thì giá tính thuế GTGT là tổng tiền thu
trước chưa gồm thuế GTGT.
64
THUẾ GTGT ĐẦU RA

CHO THUÊ NHÀ


Công ty Doanh nghiệp
AN BẢO HÀ MINH
TRẢ TIỀN

- Tháng 1.202n, C.ty Bảo thu tiền cho thuê của tháng
01.2020 với giá chưa thuế GTGT: 5.000.000 đ
- Tháng 2.202n C.ty Bảo thu tiền cho thuê của tháng 2,
3, 4.2020 với tổng giá chưa thuế GTGT: 15.000.00065 đ
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hoạt động gia công thì giá tính thuế
GTGT đầu ra:
là giá gia công chưa có thuế GTGT (bao gồm
tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ, chi phí khác
phục vụ gia công).

66
THUẾ GTGT ĐẦU RA

GIAO NGUYÊN LIỆU


Công ty Công ty
BÁN RƯỢU
MINH ÂN THU HÀ
GIA CÔNG THÀNH RƯỢU

-C.ty Ân nhận gia công giá chưa thuế GTGT: 60.000 đ


-DN Hà bán rượu với giá chưa thuế GTGT: 120.000 đ
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với xây dựng, lắp đặt thì giá tính thuế
GTGT đầu ra: là giá công trình, hạng mục
công trình thực hiện bàn giao chưa có thuế
GTGT.
+ Trường hợp có bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc… thì giá tính thuế bao gồm cả giá trị nguyên
vật liệu chưa có thuế GTGT.
+ Trường hợp không bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc… thì giá tính thuế không bao gồm giá trị
nguyên vật liệu và máy móc chưa có thuế GTGT.
68
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: Công ty xây dựng Bảo Tín nhận thầu xây


dựng công trình dân sự không bao thầu vật
tư xây dựng, tổng giá trị hợp đồng này (không
bao gồm vật tư, nguyên liệu) chưa có thuế GTGT là

800 triệu đồng; giá trị nguyên liệu, vật tư xây


dựng do chủ đầu tư cung cấp chưa có thuế
GTGT là 1.200 triệu đồng.
Hỏi: giá tính thuế GTGT đầu ra đối với công ty
Bảo Tín?
69
THUẾ GTGT ĐẦU RA

70
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: Công ty xây dựng Bảo Tín nhận thầu xây


dựng công trình dân sự có bao thầu giá trị vật
tư xây dựng, tổng giá trị công trình (bao gồm
cả vật tư, nguyên liệu) chưa có thuế GTGT là
1.800 triệu đồng; trong đó giá trị nguyên liệu,
vật tư xây dựng chưa có thuế GTGT là 1.200
triệu đồng.
Hỏi: giá tính thuế GTGT đầu ra đối với công ty
Bảo Tín?
71
THUẾ GTGT ĐẦU RA

72
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động


sản thì giá tính thuế đầu ra: là giá chuyển
nhượng chưa có thuế GTGT trừ (-) giá đất
được trừ.

73
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ:
Tháng 9 năm 202N, Công ty bất động sản Đất
Lành bán 01 căn hộ cho ông Như An, thông
tin trên hóa đơn như sau:
- Giá bán căn hộ chưa có thuế GTGT: 1.500 trđ
- Giá đất : 300 trđ.
Hỏi: Thuế GTGT đầu ra? Biết thuế suất thuế
GTGT 10%.
74
THUẾ GTGT ĐẦU RA

75
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán
hàng hóa; ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền
công hoặc hoa hồng thì giá tính thuế GTGT
đầu ra là tiền công hoặc hoa hồng được
hưởng chưa có thuế GTGT.

76
THUẾ GTGT ĐẦU RA

DN An DN Bình
GIAO ÁO BÁN ÁO
SX ÁO ĐẠI LÝ

- DN Bình bán áo với giá chưa thuế GTGT: 100.000 đ

- Tiền hoa hồng chưa thuế GTGT Bình nhận được: 10.000 đ
77
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng


chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến
thiết... thì giá chưa có thuế GTGT để tính thuế
GTGT đầu ra:
Giá chưa thuế GTGT = Giá thanh toán : (1 + thuế suất)

78
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ:

Trong tháng 9.202n, công ty xổ số kiến thiết tỉnh


A có tình hình sau:

+ Tổng thu từ bán vé xố số 500 trđ.

+ Trả thưởng 100 trđ.

Hỏi: Thuế GTGT đầu ra tháng 9.202n? Biết thuế


suất thuế GTGT 10%
79
THUẾ GTGT ĐẦU RA

80
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với Casino, trò chơi điện tử có thưởng, giải


trí có đặt cược thì giá tính thuế GTGT đầu ra:

Số tiền thu được còn lại


Giá tính thuế GTGT =
1+ thuế suất thuế GTGT

Số tiền thu được còn lại: là số thu từ hoạt động này (bao
gồm thuế TTĐB và thuế GTGT) - (trừ) tiền đã trả
thưởng cho khách.
81
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: Tại trường đua có tình hình sau


- Bán 6.000 vé vào cổng xem đua với giá bán bao
gồm thuế GTGT là 22.000 đ/vé.
- Bán 5.000 vé đặt cược, giá đã bao gồm thuế
GTGT là 10.000 đ/vé. Trong 5.000 vé đã bán, có
40 vé trúng, mỗi vé trúng được 40.000 đ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra? Biết thuế suất
thuế GTGT 10%.
82
THUẾ GTGT ĐẦU RA

83
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với vận tải, bốc xếp thì giá tính thuế GTGT
đầu ra là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế
GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải,
bốc xếp hay thuê lại.

84
THUẾ GTGT ĐẦU RA
Ví dụ:
Doanh nghiệp Nghệ Vinh thuê công ty vận tải Vạn
Lý vận chuyển một lô hàng từ Tp.Hồ Chí Minh
đến Tp.Hà Nội với giá chưa thuế GTGT 10 trđ.
Sau đó, công ty Vạn Lý thuê lại công ty vận tải
Trường Thành để vận chuyển lô hàng nói trên
với giá chưa thuế GTGT 9 trđ.
Hỏi: Thuế GTGT đầu ra của công ty Vạn Lý? Biết
thuế suất thuế GTGT 10%
85
THUẾ GTGT ĐẦU RA

86
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành,


hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói
(ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là
giá đã có thuế GTGT, giá tính thuế GTGT đầu
ra:
Giá trọn gói
Giá tính thuế GTGT =
1+ thuế suất thuế GTGT
87
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Nếu giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé


máy bay vận chuyển khách du lịch từ nước
ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam đi nước
ngoài, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một
số khoản chi ở nước ngoài khác thì các khoản
chi trên được tính giảm trừ trong giá (doanh
thu) tính thuế GTGT.
88
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: Công ty Du lịch Thanh Niên thực hiện hợp đồng


du lịch với công ty ở Lào theo hình thức trọn gói cho
60 khách du lịch trong 04 ngày tại Việt Nam với tổng
số tiền 50.000 USD. Phía Việt Nam phải lo toàn bộ chi
phí vé máy bay, ăn, ở, thăm quan; trong đó riêng tiền
vé máy bay đi từ Lào sang Việt Nam và ngược lại hết
15.000 USD.

Tỷ giá 1USD = 22.000 VND.

Hỏi: Thuế GTGT đầu ra của công ty Thanh Niên?


Biết thuế suất thuế GTGT 10%. 89
THUẾ GTGT ĐẦU RA

90
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, biếu,


tặng, cho, trả thay lương: giá tính thuế GTGT
là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
cùng loại (hoặc tương đương) tại thời điểm
phát sinh các hoạt động trên.
Riêng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại theo
quy định thì GIÁ TÍNH THUẾ ĐẦU RA = 0

91
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: DN An Phước sản xuất quạt điện có tình hình:


- Bán 600 quạt, giá chưa thuế GTGT 500.000 đ/quạt.
Khuyến mại 5 quạt (đã đăng ký với SCT)
- Dùng 40 quạt để trao đổi với DN Lê Na lấy nguyên
liệu, giá trao đổi chưa thuế GTGT ghi trong hợp đồng
460.000 đ/quạt. Đồng thời tặng 10 quạt.
- Xuất 8 quạt để lắp đặt ở bộ phận bán hàng.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra, biết rằng giá thành
của 01 quạt 300.000 đồng, thuế suất thuế GTGT
92
10%.
THUẾ GTGT ĐẦU RA

93
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Là tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua


vào dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT.

94
HỘ
MUA CHỈ
GIA ĐÌNH
Công ty PHÚ
NHẬP KHẨU MÁY

DN
MAY ÁO
MUA VẢI
THANH

BÁN ÁO
95
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

b.2.1. Điều kiện khấu trừ

- Hàng hóa, dịch vụ mua trong nước phải có hóa


đơn GTGT hợp pháp.

- Hàng hóa nhập khẩu phải có chứng từ nộp


thuế GTGT khâu nhập khẩu.

- Thuế GTGT nộp thay cho nước ngoài phải có


chứng từ nộp thuế GTGT thay.
96
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

LƯU Ý

Nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào (kể cả nhập


khẩu) có giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT)
từ 20 trđ trở lên phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.

97
Nguyên liệu
Doanh nghiệp Công ty
THANH THẢO PHÚ THÀNH
Dịch vụ

- HĐ GTGT (nguyên liệu): giá thanh toán 15.000.000 đ

- HĐ GTGT (dịch vụ): giá thanh toán 30.000.000 đ

98
NH NH

Chứng từ
chuyển tiền

DN Công ty
THẢO THÀNH

99
Nguyên liệu
Doanh nghiệp Công ty
THANH THẢO PHÚ THÀNH
Nguyên liệu

- HĐ GTGT (nguyên liệu): giá thanh toán 10 trđ (10 giờ)


- HĐ GTGT (nguyên liệu): giá thanh toán 12 trđ (14 giờ)

100
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Ví dụ: tháng 03/202n, Công ty Ân có tình hình:


- Mua 600 SPA, HĐ GTGT, giá chưa thuế GTGT 2 trđ/sp.
- Mua 01 ôtô 4 chỗ phục vụ quản lý doanh nghiệp, HĐ
GTGT, giá chưa thuế GTGT là 1.900 trđ.
- Mua dịch vụ phục vụ kinh doanh, HĐ Bán hàng, giá 10 trđ.
- Mua hàng hóa tặng chính quyền địa phương, HĐ GTGT,
giá chưa thuế GTGT là 5 trđ.
- Tiêu thụ được 580 SPA, giá chưa thuế GTGT 4 trđ/sp.
Yêu cầu: Tính thế GTGT phải nộp. Biết: thuế suất thuế
GTGT 10%, thanh toán qua ngân hàng. SPA tồn kho đầu
tháng: 0 SP.
101
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

102
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

b.2.2. Nguyên tắc khấu trừ


- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào thì
được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải
nộp của kỳ đó, không phân biệt là đã xuất dùng
hay để trong kho.
Trường hợp phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê
khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ
sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền
công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế.
103
Mua nguyên liệu

HĐ 10.11.2021 10.6.2022
GTGT
2.2.2021

104
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào


không phục vụ cho SXKD thì không được
khấu trừ và không được tính vào chi phí.

105
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA BAO BÌ SẢN XUẤT BÁNH
MINH HÙNG

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 10.000.000


Thuế VAT 1.000.000
Tổng cộng 11.000.000 106
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA BAO BÌ SẢN XUẤT MUỐI
THUẬN HÒA

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 10.000.000


Thuế VAT 1.000.000
Tổng cộng 11.000.000
107
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA HÀNG HÓA TẶNG CHÍNH QUYỀN
GIA PHÚ ĐỊA PHƯƠNG

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 10.000.000


Thuế VAT 1.000.000
Tổng cộng 11.000.000
108
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA TSCĐ SẢN XUẤT BÁNH
MINH HÙNG

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 40.000.000


Thuế VAT 4.000.000
Tổng cộng 44.000.000
109
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA TSCĐ SẢN XUẤT MUỐI
THUẬN HÒA

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 40.000.000


Thuế VAT 4.000.000
Tổng cộng 44.000.000
110
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào


phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế thì không được khấu trừ:
+ Thuế GTGT không được khấu trừ được
tính vào nguyên giá nếu là TSCĐ.
+ Thuế GTGT không được khấu trừ được
tính vào giá vốn nếu là nguyên vật liệu,
dịch vụ.
111
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào


(kể cả TSCĐ) dùng chung cho SXKD hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế
GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho
SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

112
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ (kể cả


TSCĐ) mua vào dùng chung cho SXKD hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế
GTGT nhưng không hạch toán riêng thì
được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số
chịu thuế so với tổng doanh số.

113
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

MAY ÁO
DN THU THẢO
MUA
1.000 mét vải

DẠY NGHỀ
HÓA ĐƠN GTGT

114
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

MAY ÁO

DN THẢO
QLDN
MUA DỊCH VỤ

HÓA ĐƠN GTGT


DẠY NGHỀ

115
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Ví dụ: Tháng 03/200n, DN Hữu Tài có tình hình:


- Doanh thu DẠY NGHỀ là 800 trđ.
- Doanh thu chưa thuế GTGT ÁO là 3.200 trđ.
- Dịch vụ phục vụ kinh doanh DẠY NGHỀ và ÁO
không hạch toán riêng được, có hóa đơn GTGT, giá
chưa thuế GTGT 500 trđ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Biết rằng: áo, dịch vụ thuế suất thuế GTGT 10%.
116
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

117
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử


dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng
cáo dưới các hình thức phục vụ cho SXKD
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được
khấu trừ toàn bộ.

118
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- TSCĐ là ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở


xuống, có giá chưa thuế GTGT vượt trên 1,6
tỷ đồng thì thuế GTGT tương ứng với phần
vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Riêng ôtô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển
hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách
sạn; ôtô dùng làm mẫu và lái thử cho kinh doanh
ôtô thì được khấu trừ toàn bộ.

119
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA Ô TÔ 4 CHỖ BÁN GIẦY
LỢI PHÁT
SX GIẦY
HÓA ĐƠN GTGT
Giá chưa VAT

2.000.000.000 đ

120
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA Ô TÔ 4 CHỖ KIM THU BÁN TOUR

KD DU LỊCH
HÓA ĐƠN GTGT
Giá chưa VAT

2.000.000.000 đ

121
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
thương mại
MUA Ô TÔ 4 CHỖ BÁN Ô TÔ 4 CHỖ
HẰNG MINH
HÓA ĐƠN GTGT KINH DOANH Ô TÔ
GIÁ CHƯA THUẾ
VAT

2.000.000.000 đ

122
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng


cho kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành
khách, kinh doanh du lịch, khách sạn thì
không được khấu trừ.

123
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch mua vào để


sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung
cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức
quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại thì được khấu trừ toàn bộ.

124
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa dịch mua vào sử


dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát
triển mỏ dầu khí thì được khấu trừ toàn bộ.

125
THUẾ SUẤT

b.3. Thuế suất


0%
5%
10%

126
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
BÁN THUỐC NHẬP KHẨU THUỐC
TÀI TÚ

BÁN
THUỐC
127
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
RƯỢU NHẬP KHẨU RƯỢU
MINH HƯNG

BÁN
RƯỢU
128
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
BÁN THUỐC XUẤT KHẨU THUỐC
TÀI TÚ

BÁN
THUỐC
129
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
BÁN RƯỢU XUẤT KHẨU RƯỢU
MINH HƯNG

BÁN
RƯỢU
130
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
MUỐI XUẤT KHẨU MUỐI
MINH HƯNG

BÁN MUỐI
131
THUẾ SUẤT

a. Thuế suất 0%
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- Xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài, ở trong
khu phi thuế quan.
- Vận tải quốc tế.
- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp
trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua
đại lý.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu.
132
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC 0%
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công
nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra
nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín
dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch
vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn
thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu
chính, viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước
ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan).
133
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC 0%
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản
khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không
đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.
- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu
không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào.

134
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC 0%
- Xăng, dầu bán cho ô tô của cơ sở kinh doanh trong
khu phi thuế quan mua tại nội địa.
- Ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan.
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ
chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm:
cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho
bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động;
dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp,
dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).
135
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC 0%
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa,
giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du
lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

136
THUẾ SUẤT 5%

b. Thuế suất 5%
1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt (không bao
gồm nước uống đóng chai, đóng bình áp dụng 10%).
2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh
và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ
sản xuất nông nghiệp (trừ nhóm không chịu thuế: nạo
vét kênh mương nội đồng); nuôi trồng, chăm sóc, phòng
trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp.
137
THUẾ SUẤT 5%

4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản
chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế, bảo quản ở
khâu kinh doanh thương mại.
5. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây
giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
6. Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại.
7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường gồm gỉ
đường, bã mía, bã bùn.
138
THUẾ SUẤT 5%

8. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc,


chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo
tây và các sản phẩm thủ công sản xuất bằng
nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ
chế; giấy in báo.

139
THUẾ SUẤT 5%
9. - Thiết bị, dụng cụ y tế dùng để khám, chữa bệnh
(bao gồm ô tô cứu thương).
- Bông, băng, gạc y tế, băng vệ sinh tế;
- Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh (bao gồm nguyên
liệu làm thuốc).
- Vắc - xin.
- Sinh phẩm y tế
- Mũ, quần áo, khẩu trang, bao tay ... chuyên dùng
cho y tế.

140
THUẾ SUẤT 5%

10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.


11. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao;
biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu,
phát hành và chiếu phim.
12. Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại (trừ sách
không chịu thuế GTGT).
13. Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của
luật Khoa học và công nghệ.
14. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội. 141
THUẾ SUẤT 10%

c. Thuế suất 10%

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế


GTGT không quy định tại mức thuế suất 0%
hoặc 5%.

142
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.1.2. Phương pháp trực tiếp


(HĐ BH)
a. Cơ sở kinh doanh mua, bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý
GIÁ TRỊ GIA
THUẾ GTGT THUẾ
= TĂNG VÀNG, *
PHẢI NỘP SUẤT
BẠC, ĐÁ QUÝ

GIÁ TRỊ GIA GIÁ THANH TOÁN


GIÁ THANH TOÁN
TĂNG VÀNG, VÀNG, BẠC, ĐÁ
BẠC, = VÀNG, BẠC, ĐÁ - QUÝ MUA VÀO
QUÝ BÁN RA
ĐÁ QUÝ TƯƠNG ỨNG
143
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Ví dụ: Cơ sở Thu kinh doanh vàng có tình hình sau:


- Chế tác được 500 SP (giống nhau).
- Đã bán 400 SP, tổng doanh số là 50 trđ.
- Giá mua vào của nguyên liệu để chế tác 500 SP:
+ Có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT 40 trđ
+ Có hóa đơn Bán hàng, giá mua 6 trđ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT cơ sở Thu phải nộp.
Biết rằng: - Thuế suất thuế GTGT vàng là 10%.
144
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

145
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

b. Đối tượng khác


- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu
hàng năm dưới 01 tỷ đồng không đăng ký tự nguyện áp
dụng phương pháp khấu trừ.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập không đăng ký
tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam
không theo luật đầu tư và tổ chức khác không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
146
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ %

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.


- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:
5%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây
dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
147
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu

THUẾ GTGT GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ


= * SUẤT
PHẢI NỘP GTGT

GIÁ TÍNH GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ THUẾ


= + + +
THUẾ GTGT THUẾ NK NK TTĐB BVMT

148
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Ví dụ: Doanh nghiệp Hào Hoa nhập khẩu rượu,


số lượng 1.000 chai, giá mua tại cửa khẩu nhập
đầu tiên của Việt Nam là 10 USD/chai (giá CIF).

Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp?


Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 45%,
thuế suất TTĐB 60%, thuế suất thuế GTGT
10%, tỷ giá hối đoái là 22.000 VND/USD.
149
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

150
5. HOÀN THUẾ

- TH 1: cơ sở nộp thuế GTGT khấu trừ, trong tháng


(hoặc quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nếu thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 trđ trở lên
thì được hoàn thuế theo tháng (hoặc quý).

Nếu trong tháng vừa xuất khẩu vừa bán trong nước,
được hoàn thuế nếu thuế GTGT đầu vào của HHDV
xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 trđ trở lên.

151
HOÀN THUẾ

LƯU Ý

- Trong tháng (hoặc quý) có số thuế GTGT đầu vào chưa


được khấu trừ chưa đủ 300 trđ trở lên thì được khấu
trừ vào theo tháng (hoặc quý) tiếp theo.
- Trong tháng (quý) vừa xuất khẩu vừa bán trong nước thì
doanh nghiệp phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu
vào dùng cho xuất khẩu. Nếu không hạch toán riêng
được thì số thuế GTGT đầu vào dùng cho xuất khẩu
tính theo tỷ lệ doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
trên tổng doanh thu. 152
HOÀN THUẾ

LƯU Ý

- Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá


trị gia tăng đối với trường hợp: hàng hóa nhập
khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu
đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn
hoạt động hải quan theo quy định của pháp
luật về hải quan.
153
HOÀN THUẾ

- TH 2: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, đã


đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT khấu trừ
(hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển triển dầu mỏ),
đang đầu tư, chưa hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01
năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.

Trường hợp số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ


mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 trđ trở lên thì được
hoàn thuế. 154
HOÀN THUẾ

- TH 3: cơ sở đang hoạt động, nộp thuế GTGT khấu trừ,


có dự án đầu tư mới cùng tỉnh, TP với nơi đóng trụ sở
chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt
động thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư,
đồng thời phải bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án
đầu tư với thuế GTGT của hoạt động SXKD đang thực
hiện (tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD).
Sau khi bù trừ nếu thuế GTGT đầu vào của dự án đầu
tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
155
HOÀN THUẾ

- TH 4: cơ sở đang hoạt động, nộp thuế GTGT khấu trừ, có dự


án đầu tư mới tại địa bàn khác với tỉnh, TP nơi đóng trụ sở
chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa hoạt động, chưa đăng
ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì kê khai thuế riêng cho
dự án đầu tư, đồng thời bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án
đầu tư với thuế GTGT của hoạt động SXKD đang thực hiện
(tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD).
Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư
mới chưa được khấu trừ hết từ 300 trđ trở lên thì được hoàn
thuế GTGT cho dự án đầu tư.

156
HOÀN THUẾ

- TH 5: cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT khấu trừ

được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu,

chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,

tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số

thuế GTGT nộp thừa hoặc thuế GTGT đầu vào chưa

khấu trừ hết.

157
HOÀN THUẾ

- TH 6: Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự

án sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc viện

trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

- TH 7: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ

ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử

dụng.

158
HOÀN THUẾ

- TH 8: Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở


nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh
do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được
hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang
theo người khi xuất cảnh.

159
HOÀN THUẾ

- TH 9: Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý


hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật và trường hợp hoàn
thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. #

160
6. KÊ KHAI, NỘP THUẾ

THÁNG
SXKD
TRONG NƯỚC
QUÝ
KÊ KHAI
NỘP THUẾ

KHÂU CÙNG
NHẬP KHẨU THUẾ NK
161
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

- Kê khai, nộp thuế theo QUÝ:

+ Cơ sở đang kinh doanh có tổng doanh thu của


năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống thì kê khai,
nộp thuế theo quý.

+ Tạm áp dụng đối với đơn vị thành lập mới trong


năm đầu. Kết thúc năm sẽ xét lại theo doanh thu.

Thời gian nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là


ngày cuối cùng của tháng đầu quý kế tiếp.
162
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

- Kê khai, nộp thuế theo THÁNG:

Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh không thuộc


đối tượng kê khai, nộp thuế theo quý.

Thời gian nộp tờ khai và nộp thuế chậm


nhất là ngày thứ 20 của tháng kế tiếp.

163
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

* Ðối với hàng hóa nhập khẩu

Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT phải kê


khai và nộp thuế GTGT cùng với việc kê khai,
nộp thuế nhập khẩu.

164
Chương

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG


ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
NƯỚC NGOÀI

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng Nhà thầu
nước ngoài.
+ Đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng Nhà
thầu nước ngoài.
+ Người nộp thuế Giá trị gia tăng Nhà thầu nước
ngoài.
+ Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng Nhà thầu
nước ngoài.
- Tính toán được tiền thuế Giá trị gia tăng Nhà thầu
nước ngoài. 2
Người nộp thuế

Đối tượng chịu thuế


THUẾ
GTGT
NHÀ THẦU
Phương pháp tính thuế

Kê khai, nộp thuế

3
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

- Nhà thầu nước ngoài là TỔ CHỨC được


thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc CÁ
NHÂN mang quốc tịch nước ngoài tham dự
thầu tại Việt Nam.

- Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện


gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu
chính.
4
1. NGƯỜI NỘP THUẾ

CÔNG TY
CÔNG TY,
NƯỚC NGOÀI
CÁ NHÂN CUNG CẤP HÀNG HÓA

Ở VIỆT NAM Ở NƯỚC


NGOÀI

5
CÔNG TY
NƯỚC NGOÀI
HIỆN DIỆN
Ở VIỆT NAM

CÔNG TY, CÔNG TY


CUNG CẤP DỊCH VỤ,
CÁ NHÂN DỊCH VỤ GẮN VỚI HÀNG HÓA
NƯỚC NGOÀI
Ở VIỆT NAM Ở NƯỚC
NGOÀI

6
NGƯỜI NỘP THUẾ
- MUA dịch vụ của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài (như xây dựng).

- TỔ CHỨC - MUA dịch vụ gắn với hàng hóa của tổ


được thành lập chức, cá nhân ở nước ngoài (như
và hoạt động xây dựng kèm cung cấp vật tư).
theo pháp luật
Việt Nam - MUA hàng hóa (từ nước ngoài) kèm
- CÁ NHÂN dịch vụ tiến hành tại VN (quảng cáo,
sản xuất kinh lắp đặt, chạy thử…).
doanh ở Việt
Nam - PHÂN PHỐI hàng hóa, cung cấp dịch
vụ tại Việt Nam thay cho tổ chức ở
nước ngoài.
NGƯỜI NỘP THUẾ
Lưu ý:
Nhà thầu, Nhà thầu phụ nước ngoài (tổ chức) trực
tiếp kê khai, nộp thuế GTGT ở Việt Nam nếu đáp
ứng đủ điều kiện:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam từ 183 ngày
trở lên.
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.

Lúc này nhà thầu nước ngoài kê khai thuế tương tự


như doanh nghiệp ở Việt Nam 8
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

THUẾ GIÁ TRỊ


GIA TĂNG

THUẾ
NHÀ
THẦU
THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
HOẶC THUẾ TNCN
9
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT NHÀ THẦU
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu (nhà
thầu phụ) nước ngoài cung cấp để sử dụng cho
SX, KD và tiêu dùng tại Việt Nam.

ĐỐI - Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do


Nhà thầu (nhà thầu phụ) nước ngoài cung cấp
TƯỢNG
có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam
CHỊU như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng,
THUẾ thay thế, các dịch vụ khác.

- Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do


Nhà thầu (nhà thầu phụ) nước ngoài cung cấp
thông qua đơn vị phân phối Việt Nam để sử
dụng cho SX, KD và tiêu dùng tại Việt Nam.
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: Doanh nghiệp Khang Minh của Việt Nam ký


hợp đồng với công ty A&D có trụ sở ở Thái Lan
thực hiện dịch vụ quảng cáo sản phẩm để tiêu thụ
tại thị trường Việt Nam, chương trình quảng cáo
được phát trên truyền hình Việt Nam.

Hỏi: dịch vụ quảng cáo này có chịu thuế GTGT Nhà


thầu? Ai là người có nghĩa vụ nộp thuế?
11
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT NHÀ THẦU

12
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: Doanh nghiệp Dũng Thành của Việt Nam ký hợp


đồng xây dựng nhà máy ở Việt Nam với công ty H&T
có trụ sở ở Hồng Kông, hợp đồng ghi rõ:
- Thiết kế: 200.000 USD
- Xây dựng, lắp đặt: 1.000.000 USD
- Kiểm tra, chạy thử: 100.000 USD
Hỏi: đối tượng chịu thuế GTGT Nhà thầu? Ai là người
có nghĩa vụ nộp thuế?
13
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT NHÀ THẦU

14
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: Công ty An Phú ở Việt Nam ký hợp đồng


mua dây chuyền máy móc với Công ty GROW
có trụ sở ở Hoa Kỳ. Hợp đồng ghi rõ:
- Giá trị máy móc: 80 triệu USD
- Giá trị dịch vụ hướng dẫn sử dụng, lắp đặt,
bảo dưỡng: 20 triệu USD.
Hỏi: đối tượng chịu thuế GTGT Nhà thầu? Ai là
người có nghĩa vụ nộp thuế Nhà thầu? 15
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT NHÀ THẦU

16
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

- Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam


theo luật Đầu tư, luật Dầu khí, luật Tổ chức tín
dụng.

KHÔNG
- Tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp hàng
ÁP hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm
DỤNG theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam.
THUẾ
GTGT - Tổ chức nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ
NHÀ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
THẦU
- Tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ
chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được
thực hiện ở nước ngoài
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: Công ty Tường Minh ở Việt Nam ký hợp


đồng mua dây chuyền máy móc với Công ty
GROW ở Nhật Bản. Hợp đồng có giá CIF là
80 triệu USD.

Hỏi: Đối tượng chịu thuế GTGT Nhà thầu? Ai là


người có nghĩa vụ nộp thuế Nhà thầu?

18
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

19
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: Công ty An Phú ở Việt Nam ký hợp đồng


mua dây chuyền máy móc với Công ty GROW
có trụ sở ở Hoa Kỳ. Hợp đồng ghi rõ:
- Giá trị máy móc: 80 triệu USD
- Giá trị dịch vụ hướng dẫn sử dụng, lắp đặt,
bảo dưỡng: 20 triệu USD.
Hỏi: đối tượng chịu thuế GTGT Nhà thầu? Ai là
người có nghĩa vụ nộp thuế Nhà thầu? 20
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

21
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: công ty Green của Thái Lan cung cấp


dịch vụ xếp hàng hóa lên tàu của công ty Bình
Minh (công ty của Việt Nam) tại cảng ở Thái Lan.
Công ty Bình Minh phải trả cho Công ty Green
phí dịch vụ xếp hàng tại cảng ở Thái Lan.

Hỏi: phí dịch vụ xếp hàng có chịu thuế GTGT


Nhà thầu của Việt nam?
22
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

23
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: Doanh nghiệp Hùng Thuận Việt Nam ký


hợp đồng với công ty Blue của Singapore để
thực hiện dịch vụ quảng cáo sản phẩm tại thị
trường Singapore.

Hỏi: dịch vụ quảng cáo này có chịu thuế GTGT


Nhà thầu?

24
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

25
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: Doanh nghiệp Khang Điền của Việt Nam


ký hợp đồng với công ty A&D ở Thái Lan thực
hiện dịch vụ quảng cáo sản phẩm để tiêu thụ
tại thị trường Thái Lan trên internet.

Hỏi: dịch vụ quảng cáo này có thuộc đối tượng


chịu thuế GTGT Nhà thầu?

26
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

27
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

Ví dụ: Doanh nghiệp Khang Minh của Việt Nam


ký hợp đồng thuê doanh nghiệp M&G ở Thái
Lan thực hiện dịch vụ môi giới để bán sản
phẩm của doanh nghiệp Việt Nam tại thị
trường Thái Lan.

Hỏi: dịch vụ môi giới này có chịu thuế GTGT


Nhà thầu? 28
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ GTGT NHÀ THẦU

29
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Nếu Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đủ


điều kiện tự kê khai, nộp thuế GTGT thì thực
hiện tương tự người kinh doanh trong nước
(xem lại mục 1. người nộp thuế)

30
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Nếu Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không


đáp ứng điều kiện tự kê khai, nộp thuế thì
bên Việt Nam nộp thay theo tỷ lệ tính trên
doanh thu:

THUẾ GTGT DOANH THU TÍNH TỶ LỆ % TÍNH


= * THUẾ GTGT
PHẢI NỘP THUẾ TRONG KỲ

31
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.1. Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ


doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn
với hàng hóa mà nhà thầu (nhà thầu phụ)
nước ngoài nhận được chưa trừ các khoản
thuế phải nộp (kể cả chi phí do phía Việt Nam
trả thay nhà thầu nước ngoài).

32
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Trường hợp, theo thỏa thuận trong hợp đồng,


doanh thu bên nước ngoài nhận được không
bao gồm thuế GTGT thì doanh thu tính thuế
GTGT được xác định:

DOANH THU CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT


DOANH THU
=
TÍNH THUẾ (1 - TỶ LỆ THUẾ GTGT)

33
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: Nhà thầu nước ngoài cung cấp cho công ty


Việt Nam dịch vụ giám sát xây dựng công trình,
giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT là
285.000 USD. Theo hợp đồng, Bên Việt Nam chịu
trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho nhà thầu
nước ngoài.

Hỏi: doanh thu tính thuế GTGT Nhà thầu? biết tỷ lệ


34
thuế GTGT Nhà thầu 5%.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

35
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Nếu Nhà thầu nước ngoài (nhà thầu chính) giao bớt
một phần hạng mục cho nhà thầu phụ Việt Nam
hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện thì doanh
thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài (nhà
thầu chính) không bao gồm giá trị công việc do
Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước
ngoài thực hiện.

36
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị đi kèm công trình
xây dựng:

+ Nếu hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị
từng hoạt động thì không phải nộp thuế GTGT
trên giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị
đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu

+ Nếu hợp đồng nhà thầu không tách riêng được


giá trị từng hoạt động thì doanh thu tính thuế là
37
toàn bộ giá trị hợp đồng.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm
theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam:

+ Nếu hợp đồng tách riêng được giá trị máy móc
thiết bị và giá trị các dịch vụ thì thì không phải nộp
thuế GTGT trên giá trị máy móc, thiết bị đã nộp
thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.

+ Nếu hợp đồng không tách riêng được giá trị máy
móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì thì doanh thu
tính thuế là toàn bộ giá trị hợp đồng.
38
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.2. Tỷ lệ (%) thuế GTGT tính trên doanh thu


STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ
(%)

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo 5


1 hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao
thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với
2 hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao 3
thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
3 Hoạt động kinh doanh khác 2
39
4. KÊ KHAI, NỘP THUẾ

Thuế GTGT Nhà thầu tính theo tỷ lệ % trên


doanh thu là loại thuế khai theo lần phát sinh
thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và
khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà
thầu.

40
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế từng lần


chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát
sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế, nộp thuế
chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kể từ ngày
chấm dứt hợp đồng.

41
Chương

THUẾ
TÀI NGUYÊN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Tài
nguyên.
+ Đối tượng chịu thuế Tài nguyên.
+ Người nộp thuế Tài nguyên.
+ Phương pháp tính thuế Tài nguyên.
+ Hoàn thuế Tài nguyên.
- Tính toán được tiền thuế Tài nguyên. 2
Khái niệm
Tổng quan Đặc điểm
thuế TN
Vai trò

THUẾ Đối tượng chịu thuế


TÀI
NGUYÊN Người nộp thuế

Nội dung Phương pháp tính thuế


thuế TN
Miễn thuế

Kê khai, nộp thuế


I TỔNG QUAN THUẾ TÀI NGUYÊN

1. Khái niệm

Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào hoạt động


khai thác tài nguyên thiên nhiên. #
- Thuế gián thu.

ĐẶC - Thu ở khâu khai thác tài


ĐIỂM nguyên.

- Thuế suất phân biệt theo


mức độ quý hiếm của tài
nguyên
- Huy động nguồn thu cho
NSNN.

VAI - Tạo công bằng giữa các


TRÒ đơn vị khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên

- Góp phần khai thác, sử


dụng tài nguyên tiết kiệm;
bảo vệ môi trường và tài
nguyên
II NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ TÀI NGUYÊN

- Thuế Tài nguyên được áp dụng ở Việt Nam từ


năm 1991.

7
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

Là tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất


liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt
Nam.

8
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên.
- Khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên.
- Hải sản tự nhiên.
- Nước thiên nhiên
- Yến sào thiên nhiên.
- Tài nguyên thiên nhiên khác. 9
2. NGƯỜI NỘP THUẾ

Tổ chức, cá nhân có khai thác tài nguyên thiên


nhiên là người nộp thuế tài nguyên.

10
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

THUẾ TN SẢN LƯỢNG ĐƠN GIÁ THUẾ


= TÍNH THUẾ * TÍNH THUẾ
* SUẤT
PHẢI NỘP

11
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.1. Sản lượng tính thuế

Là số lượng, trọng lượng hay khối lượng của tài


nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không
phụ thuộc vào hiện trạng và mục đích khai thác
(bán, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, sản xuất, dự trữ…).
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: trong tháng 06/200n, DN Minh chuyên


khai thác đá, khai thác 450 tấn đá: trong đó
bán ra 300 tấn, dùng 100 tấn đá vào sản xuất
ximăng, tồn kho 50 tấn.

Hỏi: sản lượng tính thuế Tài nguyên tháng


06/200n?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với những loại tài nguyên không thể xác


định được số lượng, trọng lượng, khối lượng
do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau mà
phải sàng tuyển, phân loại trước khi bán:

thì sản lượng tính thuế được xác định trên số


lượng, khối lượng, trọng lượng từng chất thu
được sau khi sàng tuyển, phân loại.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: công ty cổ phần Thành Phát trong kỳ phải


khác thác một khối lượng lớn đất, đá (không
thể xác định được khối lượng) sau đó sàng
tuyển để thu được 10.000 tấn quặng thiếc thì
sản lượng tính thuế tài nguyên là 10.000 tấn
quặng thiếc.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Hùng khai thác vàng, trong tháng


sàng tuyển 1.000 mét khối đất, đá... để thu
được 2 kg vàng cốm, 100 kg quặng sắt,

Hỏi: sản lượng để tính thuế Tài nguyên?


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với tài nguyên khai thác chứa nhiều chất khác
nhau nhưng không qua sàng, tuyển, phân loại và
không xác định được sản lượng từng chất khi bán
ra:

thì sản lượng tài nguyên tính thuế của từng chất
được xác định theo sản lượng tài nguyên thực tế
khai thác và tỷ lệ của từng chất có trong tài nguyên

Tỷ lệ được kiểm định theo mẫu quặng tài nguyên khai thác.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: Đơn vị khai thác quặng đồng, với sản


lượng quặng đồng khai thác trong tháng là
1.000 tấn, có lẫn nhiều chất khác nhau. Sau
đó đã bán được 800 tấn quặng đồng.
Tỷ lệ tài nguyên đã được kiểm định đối với từng
chất trong quặng đồng khai thác là: đồng:
60%; bạc: 0,2%; thiếc: 0,5%.
Hỏi: sản lượng tính thuế từng chất?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với loại tài nguyên khai thác nhưng chưa


bán ra ngay mà đưa vào để tiếp tục sản xuất,
chế biến mới bán ra (nếu không xác định
được sản lượng khai thác):

thì sản lượng tính thuế được căn cứ vào sản


lượng sản phẩm được sản xuất trong kỳ
theo định mức sử dụng tài nguyên.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Thuận chuyên sản xuất gạch nung có


tình hình sau: trong tháng đơn vị khai thác đất
và sản xuất được 200.000 viên gạch, đã xuất
bán được 150.000 viên. DN không xác định sản
lượng đất đã khai thác.

Hỏi: sản lượng đất chịu thuế tài nguyên là bao


nhiêu? biết để sản xuất 1.000 viên gạch thì cần
phải sử dụng 1 m³ đất.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.2. Giá tính thuế

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán của tổ chức,


cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế GTGT.

Nhưng không được thấp hơn giá tính thuế Tài


nguyên do UBND cấp tỉnh quy định.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán
thì giá tính thuế:
là giá thực tế bán chưa bao gồm thuế GTGT
(hoặc chưa bao gồm thuế xuất khẩu nếu xuất
khẩu) và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng
tài nguyên khai thác trong tháng.
Trường hợp trong tháng bán nhiều giá khác nhau thì giá
tính thuế 01 đơn vị = tổng doanh thu : tổng số lượng
bán
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: doanh nghiệp Hùng Hưng khai thác 500


tấn hải sản (cùng loại), đã bán được 400 tấn
hải sản, tổng doanh thu chưa thuế GTGT 180
trđ.

Yêu cầu: xác định giá tính thuế?


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Hùng khai thác vàng, trong tháng sàng


tuyển 1.000 mét khối đất, đá... để thu được 2 kg
vàng cốm, 100 kg quặng sắt.

Sau đó, bán vàng ra thị trường với giá chưa thuế
GTGT 800 trđ/kg; quặng sắt với giá chưa thuế
GTGT 1.600 đ/kg.

Hỏi: giá tính thuế Tài nguyên của vàng cốm,


quặng sắt?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với loại tài nguyên chứa nhiều chất khác


nhau nhưng không qua sàng, tuyển, phân loại
và không xác định được sản lượng từng chất
khi bán ra:
Giá tính thuế là giá thực tế bán của từng chất
chưa bao gồm thuế GTGT.

Căn cứ tỷ lệ của từng chất có trong tài nguyên đã được kiểm


định theo mẫu quặng tài nguyên khai thác.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: doanh nghiệp Phan khai thác 1.000 tấn


quặng (chứa đồng, bạc, thiếc), trong tháng đã bán
được 700 tấn quặng (không qua sàng tuyển), tổng
doanh thu 900 trđ.

Tỷ lệ định mức từng chất có trong quặng là:


đồng 60%: bạc 0,2%, thiếc 0,5%

Yêu cầu: tính giá tính thuế của đồng?


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với tài nguyên không bán ra ngay mà phải


qua sản xuất, chế biến mới bán thì giá tính thuế:

+ Nếu bán sản phẩm tài nguyên: giá tính thuế tài
nguyên là giá bán chưa thuế GTGT.

+ Nếu chế biến thành sản phẩm công nghiệp: giá


tính thuế tài nguyên là giá bán chưa thuế GTGT
sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến
(không được trừ chi phí khai thác, sàng tuyển, làm giàu hàm lượng).
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Minh khai thác quặng, trong tháng


qua quá trình luyện quặng sắt đã thu được
0,05 tấn quặng đồng và bán quặng đồng với
giá chưa thuế GTGT là 8.500.000 đồng/tấn

Hỏi: giá tính thuế tài nguyên đối với quặng


đồng?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Thuận chuyên khai thác đá để sản


xuất vật liệu xây dựng có tình hình sau:

- Trong tháng khai thác được 10.000 m3 và đưa


vào sản xuất thành đá 4*6 cm và bán ra thị
trường với giá chưa thuế GTGT 250.000 đ/m3

Hỏi: Xác định giá tính thuế?


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Thuận khai thác boxit có tình hình sau:


- Trong kỳ khai thác, sàng tuyển một lượng quặng bôxít
để sản xuất được 20.000 tấn sản phẩm công nghiệp
alumin. Sau đó, bán ra thị trường 18.000 tấn alumin với
giá chưa thuế GTGT 5,8 trđ/tấn.
Hỏi: Xác định thuế Tài nguyên phải nộp?
Biết rằng:
- Định mức sử dụng tài nguyên: 5 tấn quặng boxit sản xuất
được 1 tấn alumin. DN không xác định được chi phí chế
biến.
- Giá tính thuế tài nguyên 1 tấn quặng boxit theo bảng giá
do UBND tỉnh ban hành là 180.000 đ/tấn.
- Thuế suất thuế Tài nguyên 12%.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Lưu ý
- Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi
khai thác); trường hợp chưa xác định được giá
bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định
căn cứ vào giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh quy định.
- Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên
nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện
thương phẩm bình quân.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Lưu ý
- Trường hợp trong tháng có phát sinh sản
lượng tài nguyên khai thác, nhưng không
phát sinh doanh thu bán tài nguyên thì giá
tính thuế tài nguyên: được xác định căn cứ vào
giá tính thuế bình quân gia quyền của tháng
trước gần nhất có doanh thu.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Lưu ý

- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không


chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán theo
quy định thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng
theo giá do UBND cấp tỉnh quy định. #
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.3. Thuế suất


STT Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất
I Khoáng sản kim loại %
1 Sắt 14
2 Măng-gan 14
3 Ti-tan 18
4 Vàng 17
5 Đất hiếm 18
6 Bạch kim 12
7 Bạc, thiếc 12

8 Vôn-phờ-ram, ăng-ti-moan 20

9 Chì, kẽm 15

10 Nhôm, bô-xít 12

11 Đồng, ni-ken 15

Cô-ban, mô-lip-đen , thủy ngân, ma-


12 15
nhê, va-na-đi

13 Khoáng sản kim loại khác 15


II Khoáng sản không kim loại

1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình 7

2 Đá, sỏi 10

3 Đá nung vôi và sản xuất xi măng 10

4 Đá hoa trắng 15

5 Cát 15

6 Cát làm thuỷ tinh 15


7 Đất làm gạch 15
8 Gờ-ra-nít 15
9 Sét chịu lửa 13
10 Đô-lô-mít , quắc-zít 15
11 Cao lanh 13
12 Mi-ca , thạch anh kỹ thuật 13
13 Pi-rít , phốt-pho-rít 10
14 A-pa-tít , 8
15 Séc-păng-tin 6
16 Than an-tra-xít hầm lò 10
17 Than an-tra-xít lộ thiên 12
18 Than nâu, than mỡ 12
19 Than khác 10
20 Kim cương, ru-bi , sa-phia 27
E-mô-rốt, a-lếch-xan-đờ-rít, ô-pan (opan) quý
21 25
màu đen

22 A-dít, rô-đô-lít, py-rốp, bê-rin, sờ-pi-nen, tô-paz 18

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da


23 cam; cờ-ri-ô-lít; ô-pan quý màu trắng, đỏ lửa; 18
phen-sờ-phát; birusa; nê-phờ-rít

24 Khoáng sản không kim loại khác 10


III Sản phẩm rừng tự nhiên
1 Gỗ nhóm I 35
2 Gỗ nhóm II 30
3 Gỗ nhóm III 20
4 Gỗ nhóm IV 18
5 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ 12
khác
6 Cành, ngọn, gốc, rễ 10
7 Củi 5
8 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10
9 Trầm hương, kỳ nam 25
10 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10
11 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 5
IV Hải sản tự nhiên

1 Ngọc trai, bào ngư, hải sâm 10

2 Hải sản tự nhiên khác 2


V Nước thiên nhiên
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, 10
1 nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 5


3 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh

3.1 Sử dụng nước mặt


a Dùng sản xuất nước sạch 1
b Dùng cho mục đích khác 3
3.2 Sử dụng nước dưới đất
a Dùng sản xuất nước sạch 5
b Dùng cho mục đích khác 8
VI Yến sào thiên nhiên 20
VII Tài nguyên khác 10
STT Sản lượng khai thác Thuế suất (%)
Dự án khuyến Dự án
khích đầu tư khác
I Dầu thô
1 Đến 20.000 thùng/ngày 7 10
2 Trên 20.000 thùng đến 50.000 9 12
thùng/ngày
3 Trên 50.000 thùng đến 75.000 11 14
thùng/ngày
4 Trên 75.000 thùng đến 100.000 13 19
thùng/ngày
5 Trên 100.000 thùng đến 150.000 18 24
thùng/ngày
6 Trên 150.000 thùng/ngày 23 29
II Khí thiên nhiên
1 Đến 5 triệu m3/ngày 1 2
2 Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày 3 5
3 Trên 10 triệu m3/ngày 6 10
4. MIỄN, GIẢM THUẾ

- Cơ sở kinh doanh khai thác tài nguyên nộp


thuế theo kê khai, gặp thiên tai, địch họa, tai
nạn bất ngờ, gây tổn thất tài nguyên đã kê khai
thuế thì được miễn thuế tài nguyên phải nộp
cho số tài nguyên bị tổn thất.

Trường hợp đã nộp thuế tài nguyên thì được hoàn lại số
thuế đã nộp hoặc bù trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp
của kỳ sau. Việc miễn thuế này chỉ áp dụng đối với tài
nguyên khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
MIỄN, GIẢM THUẾ

- Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thủy sản


ở vùng biển xa bờ bằng phương tiện có công
suất lớn được miễn thuế tài nguyên trong 5
năm đầu và giảm 50% thuế tài nguyên trong 5
năm tiếp theo.
MIỄN, GIẢM THUẾ

- Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự


nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được
phép khai thác như: gỗ, cành, củi, tre, nứa, lá,
giang, tranh, vầu, lồ ô phục vụ cho cuộc sống
sinh hoạt hàng ngày, kể cả có dư thừa bán ra.
Phạm vi bán ra trong phạm vi địa bàn huyện
nơi khai thác.
MIỄN, GIẢM THUẾ

- Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng
vào sản xuất thủy điện không hòa vào mạng lưới điện
quốc gia.
- Miễn thuế tài nguyên đối với đất khai thác để sử dụng
vào mục đích sau:
+ San lấp, xây dựng các công trình phục vụ an ninh,
quốc phòng.
+ San lấp, xây dựng các công trình đê điều, thủy lợi
trực tiếp phục vụ nông lâm ngư nghiệp, làm
đường giao thông.
MIỄN, GIẢM THUẾ

+ San lấp, xây dựng công trình mang ý nghĩa nhân đạo,
từ thiện, dành ưu đãi đối với người có công cách mạng.
+ San lấp, xây dựng công trình hạ tầng ở miền núi phục
vụ cho phát triển đời sống kinh tế-xã hội trong vùng.
+ Khai thác trong phạm vi đất được giao, được thuê để
san lấp, tôn đắp, xây dựng tại chỗ trong phạm vi diện
tích đó.
+ San lấp, xây dựng các công trình trọng điểm quốc gia
theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. #
5. KÊ KHAI, NỘP THUẾ

Chậm nhất
ngày thứ
KÊ KHAI, NỘP
20 của
THEO THÁNG tháng kế
tiếp
KÊ KHAI
NỘP THUẾ
Chậm
nhất ngày
QUYẾT TOÁN thứ 90, kể
NĂM từ 31/12
BÀI TẬP

Bài tập: Trích tài liệu của một doanh nghiệp khai
thác than, trong tháng có tình hình sau:
1. Khai thác được 30.000 tấn than nguyên
khai. Sau đó qua quá trình sàng lọc, tuyển
chọn đã thu được 27.000 tấn than sạch.
2. Xuất khẩu 10.000 tấn than với giá FOB 90
USD/tấn.
3. Bán trong nước 8.000 tấn, giá bán chưa
thuế GTGT 1.200.000 đồng/tấn.
BÀI TẬP

4. Dùng 5.000 tấn than trao đổi với đơn vị khác


lấy nhiên liệu.
Yêu cầu: tính thuế tài nguyên phải nộp trong
tháng?
Biết rằng:
- Than sạch tồn kho đầu kỳ 2.000 tấn.
- Thuế suất tài nguyên 10%, tỷ giá tính thuế
22.000 VND/USD.
- Giá tính thuế tài nguyên than do UBND tỉnh ban
hành 1.038.000 đồng/tấn
BÀI TẬP

You might also like