Professional Documents
Culture Documents
Bài tập về cấu trúc phân tử
Bài tập về cấu trúc phân tử
Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 1
Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm
C = N/20 N = C*20 = 120 * 20 = 2400
*Tính L:
L = (N/2)*3,4 =
Ví dụ 3: Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G, T, X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số
nuclêôtit loại A của mạch là 400 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.
Giải
*Tính %A trên mạch đơn:
%A = 100% - (20% + 15% + 40%) = 25%.
%A = [A : (N/2)]*100%
N/2 = (A * 100)/A%
N/2 = (400 * 100)/25 = 1600
N = 2 * 1600 = 3200
Ví dụ 4: Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A1 = 25%, T1 = 15%. Số nuclêôtit
loại G của gen là 600 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.
Giải
*Tính %G của gen:
%A = (%A1 + %A2)/2 = 20%
A% + G% = 50% G% = 30%
*Tính số nuclêôtit của gen:
%G = G/N*100%
N = G/G%*100% = 600/30*100 = 2000.
*****Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.
Công thức:
Một số hệ phương trình thường dùng:
1. N = 2A + 2G và H = 2A + 3G
2. N = 2A + 2G và A/G = x
3. A% + G% = 50% và A/G = x
4. A% + G% = 50% và A% - %G = x%
5. H = 2A + 3G và A/G = x
6. H = 2A + 3G và A% (hoặc %G) = x%
Bài tập áp dụng
Ví dụ 1: Một phân tử ADN dài 3,4.106 A0. Số lượng nuclêôtit loại A bằng 20% số nuclêôtit của cả phân tử
ADN. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN?
Giải
Số lượng nuclêôtit của cả phân tử ADN
N = 2L/3,4 = 2.106.
Số lượng nuclêôtit loại A là
20% * 2.106 = 4.105.
%A + %G = 50% G% = 30%
Số nuclêôtit loại G, X:
G = X = 30%*2.106 = 6.105.
Ví dụ 2: Một gen dài 0,51m, có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có 250 nuclêôtit loại A, loại G
chiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của mạch. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen và trên mỗi mạch đơn
của gen.
Giải
1m = 104 A0.
L = N/2*3,4 = 3000
N = 2A + 2G = 3000
H = 2A + 3G = 3900
A = T = 600, G = X = 900.
A = A1 + T1 T1 = 600 – 250 = 350
G1 = 20%*3000/2 = 300
G = G1 + X1 X1 = 900 – 300 = 600
Vậy
A1 = T2 = 250
T1 = A2 = 350
G1 = X2 = 300
X1 = G2 = 600
Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 2
Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm
Ví dụ 3 (ĐH 2011-18/162): Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết và có 900 nu loại G. Mạch 1 của
gen có số nu loại A chiếm 30% và số nu loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nu mỗi loại ở mạch 1
của gen này là :
A. A = 450 ; T = 150 ; G = 150 ; X = 750. B. A = 750 ; T = 150 ; G = 150 ; X = 150.
C. A = 450 ; T = 150 ; G = 750 ; X = 150. D. A = 150 ; T = 450 ; G = 750 ; X = 150.
Giải
H = 2A + 3G = 3900
G = 900 A = 600
N/2 = A + G = 1500
A1 = 30%*1500 = 450
T1 = A – A1 = 600 – 450 = 150
G1 = 10%*1500 = 150
X1 = G – G1 = 900 – 150 = 750
Đáp án A
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng
số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1500. B. 1200. C. 2100. D. 1800.
Câu 2: Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là
A. 3000. B. 1500. C. 6000. D. 4500.
o
Câu 3: Một gene có chiều dài 1938A và 1490 liên kết hydro. Số lượng từng loại nucleotide của gene là:
A. A = T = 250; G = X = 340 C. A = T = 340; G = X = 250
B. A = T = 350; G = X = 220 D. A = T = 220; G = X = 350
Câu 4: Một gene có khối lượng 540000 đvC có 2320 liên kết hydro. Số lượng từng loại nucleotide
nói trên bằng:
A. A = T = 380, G = X = 520 C. A = T = 520, G = X = 380
B. A = T = 360, G = X = 540 D. A = T = 540, G = X = 360
o
Câu 5: Một gene có chiều dài 10200A , số lượng A chiếm 20%. Liên kết hydro của gene là
A. 7200 B. 600 C. 7800 D. 3600
Câu 6 : Trên một mạch của gene có 150 A và 120 T và gene có 20% G. Số lượng từng loại nucleotide
của gene là:
A. A = T = 180; G = X = 270 C. A = T = 270; G = X = 180
B. A = T = 360; G = X = 540 D. A = T = 540; G = X = 360
Câu 7: Trên một mạch của gene có 25% G và 35% X. Chiều dài của gene bằng 0,306 micromet. Số lượng
từng loại nucleotide của gene là:
A. A=T=360; G=X=540 C. A=T=540; G=X=360
B. A=T=270; G=X=630 D. A=T=630; G=X=270
Câu 8: Một gene có hiệu số giữa G với A bằng 15% số nucleotide của gene. Trên mạch thứ nhất của gene có
10% T và 30% X. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%. C. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.
B. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%. D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.
Câu 9 : Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ là 0,6 thì hàm luợng G+X của nó xấp xỉ là
A. 0,62 B. 0,70 C. 0,68 D. 0,26
Câu 10: Trên một mạch của một gene có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nu của gene là:
A. A=T=24%, G=X=26% C. A=T=42%, G=X=8%
B. A=T=24%, G=X=76% D. A=T=42%, G=X=58%
Câu 11 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):
ĐH 2012 – 279:
Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 3
Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm
Câu 44: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit
loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.
Câu 53: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit
loại G của phân tử ADN này là
A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 10%.
ĐH 2008 – 502
Câu 47: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung
của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2. B. 0,5. C. 2,0. D. 5,0.
CĐ 2012 – 263:
Câu 12: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số
nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 644. B. 506. C. 322. D. 480.
CĐ 2011 – 953:
Câu 3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi
loại của gen trên là
A. A = T = 900; G = X = 600. B. A = T = 300; G = X = 1200.
C. A = T = 1200; G = X = 300. D. A = T = 600; G = X = 900.
CĐ 2010 – 251:
Câu 7: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 13: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen
là
A. 2250. B. 1798. C. 1125. D. 3060.
CĐ 2009 – 138:
Câu 51: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch
của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.
BÀI TẬP VỀ NHÂN ĐÔI ADN
Có 2 dạng:
Dạng 1: Xác định số đợt tự nhân đôi của ADN
Dạng 2: Xác định số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho phân tử và cho từng
loại nuclêôtit của ADN (gen) tự nhân đôi k lần.
*****Dạng 1: Xác định số đợt tự nhân đôi của ADN
+ Gọi k là số đợt tự nhân đôi từ một phân tử ADN (gen) ban đầu:
Số phân tử ADN con được tạo ra ở đợt nhân đôi cuối cùng là: 2k.
+ Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo ra số lượng phân tử ADN tương đương là
2k – 1.
+ Số mạch mới hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường
2*(2k – 1).
+ Số phân tử ADN hoàn toàn mới ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là
2k – 2.
Lưu ý: Giải thích dựa vào nguyên tắc bán bảo tồn.
Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 4
Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm
Ví dụ 1 (ĐH 2009-13/462): Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112
mạch polinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử
ADN trên là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Giải
Số mạch mới hoàn toàn: 2*(2k – 1)
8*2*(2k – 1) = 112 k = 3 Đáp án B.
Ví dụ 2 (ĐH 2009-60/462): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu
chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần
nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 32 B. 30 C. 16 D. 8
Giải
Số phân tử ADN hoàn toàn mới: 2k – 2.
Số phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 là:
2k – 2 = 25 – 2 = 32 – 2 = 30
Đáp án B.
*****Dạng 2: Xác định số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho phân tử và cho từng
loại nuclêôtit của ADN (gen) tự nhân đôi k lần.
Bước 1: xác định số lượng nuclêôtit cả phân tử và từng loại nuclêôtit của gen ban đầu (áp
dụng các dạng bài tập về cấu trúc ADN)
Bước 2: xác định số lần nhân đôi của gen.
Bước 3: áp dụng công thức:
Nmôi trường = N*(2k – 1).
Amôi trường = Tmôi trường = A*(2k – 1).
Gmôi trường = Xmôi trường = G*(2k – 1).
Ví dụ 1 (ĐH 2010-4/381): Người ta sử dụng một chuỗi poli nuclêôtit có làm khuôn để tổng hợp
nhân tạo một chuỗi poli nuclêôtit bổ sung có chiều dài bàng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 20%; T + X = 80%. B. A + G = 25%; T + X = 75%.
C. A + G = 80% ; T + X = 20%. D. A + G = 75% ; T + X = 25%.
Giải
Lưu Ý : nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch A = T ; G = X.
Trên mạch gốc : (T + X) / (A + G) = 0,25.
Mạch bổ sung được tổng hợp có :
(A + G) / (T + X) = 0,25 = 20%/80%
A + G = 20% ; T + X = 80% Đáp án A.
Ví dụ 2: Trên 1 mạch đơn của gen có số nu loại A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Khi gen nhân đôi liên tiếp
3 lần, môi trường cung cấp số nu mỗi loại là :
A. A = T = 90 ; G = X = 200. B. A = T = 180 ; G = X = 400.
C. A = T = 630 ; G = X = 1400. D. A = T = 270 ; G = X = 600.
Giải
Đề cho mạch 1 :
A1 = 60 ; T1 = 30 ; G1 = 120 ; X1 = 80.
*Số lượng từng loại nu của gen :
A = T = A1 + T1 = 60 + 30 = 90.
G = X = G1 + X1 = 120 + 80 = 200.
*Số nu từng loại môi trường cung cấp :
Amôi trường = Tmôi trường = A*(2k – 1) = 90*(23 – 1) = 630.
Gmôi trường = Xmôi trường = G*(2k – 1) = 200*(23 – 1) = 1400
Đáp án C
Ví dụ 3: Một gen có chiều dài 5100A0, khi tế bào mang gen này trải qua 5 lần phân bào liên tiếp, môi trường
cung cấp số nuclêôtit tự do là:
A. 46500. B. 3000. C. 93000. D. 9000.
Giải
N = 2L/3,4 = 2*5100/3,4 = 3000
Nmôi trường = 3000 * (25 – 1) = 93000 Đáp án C.
Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 5
Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm
Ví dụ 4: Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hiđrô, trong đó số liên
kết hiđrô giữa các cặp G – X nhiều hơn số liên kết trong các cặp A – T là 1000. Số nuclêôtit từng loại môi
trường cung cấp cho gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt là bao nhiêu?
Giải
2 gen con có 3800 liên kết hiđrô số liên kết hiđrô trong mỗi gen:
3800 : 2 = 1900
2A + 3G = 1900 (1)
Số liên kết hiđrô giữa các cặp G – X nhiều hơn số liên kết giữa các cặp A – T trong 1 gen con là:
1000 : 2 = 500.
3G – 2A = 500 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) A = T = 350; G = X = 400.
Amôi trường = Tmôi trường = A*(2k – 1) = 350*(23 – 1) = 2450.
Gmôi trường = Xmôi trường = G*(2k – 1) = 400*(23 – 1) = 2800.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Câu 1: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 6. B. 32. C. 25. D. 64.
Câu 2: Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với nguyên liệu
hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là
A. 6 B. 4 C. 7 D. 5
Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X =
90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 100 B. 190 C. 90 D. 180
Câu 4: Giả sử trên một phân tử ADN của một sinh vật nhân thực cùng lúc có 8 đơn vị tái bản giống
nhau, trên một chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okaseki. Số đoạn ARN
mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN tính đến thời điểm quan sát là
A. 22 B. 129 C. 113 D. 120 E. 240
Câu 5: Khi gene thực hiện 5 lần nhân đôi, số gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi
trường nội bào cung cấp là:
A. 31 B. 30. C. 32. D. 16. E. 64.
Câu 6: Một gene có khối lượng phân tử là 72.104 đvC. Trong gene có X = 850. Gene nói trên tự
nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp là :
A. Amt = Tmt = 4550, Xmt = Gmt = 3850 C. Amt = Tmt = 3850, Xmt = Gmt = 4550
B. Amt = Tmt = 5950, Xmt = Gmt = 2450 D. Amt = Tmt = 2450, Xmt = Gmt = 5950
Câu 7 : Một gene tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số Nu tự do là 12600. Chiều dài của gene
này theo micromet là:
A. 0,204µm B. 0,306µm C. 0,408µm D. 0,510µm
Câu 8: Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%.
Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp là:
A. Amt = T mt = 22320, X mt = G mt = 14880 C. A mt = T mt = 14880, X mt = G mt = 22320
B. A mt = T mt = 18600, X mt = G mt = 27900 D. A mt = T mt = 21700, X mt = G mt = 24800
Câu 9 : Một gene có 120 chu kỳ xoắn, hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gene
trên tự nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết hydro có trong tất cả các gene con là :
A. 38320 B. 38230 C. 88320 D. 88380
Câu 10: Một gene có số liên kết hydro là 3450, hiệu số giữa A với một loại nu không bổ sung là 20%. Gene
tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại nu môi trường đã cung cấp là:
A. A mt = T mt = 13950, X mt = G mt = 32550 C. A mt = T mt = 35520, X mt = G mt = 13500
B. A mt = T mt = 32550, X mt = G mt = 13950 D. A mt = T mt = 13500, X mt = G mt = 35520
Câu 11: Một tế bào chứa chứa gene A và B, khi 2 gene này tái bản một số lần liên tiếp bằng nhau đã cần
tới 67500 nu tự do của môi trường. Tổng số nu có trong tất cả các gene con được hình thành sau các
lần tái bản ấy là 72000. Biết gene A có chiều dài gấp đôi gene B. Tổng số Nu của mỗi gene là:
A. 3000 và 1500 B. 3600 và 1800 C. 2400 và 1200 D. 1800 và 900
Câu 1 2 : Một tế bào chứa chứa gene A và B. Tổng số nu của 2 gene trong tế bào là 4500. Khi gene A
tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nu bằng 2/3 số nu cần cho gene B tái bản 2 lần. Chiều
dài của gene A và gene B là :
Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 6
Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm
Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 8
Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm
tỉ lệ các loại ribonu là A : U : G : X = 1 : 3 : 5 : 7. Tìm số lượng từng loại nu trên mạch khuôn.
A. Tk = 75; Ak = 225; Xk = 375; Gk = 525. C. Tk = 125; Ak = 175; Gk = 375; Xk = 525
B. Tk = 150; Ak = 450 ; Xk = 750 ; Gk = 1050 D. Chưa xác định được
Câu 3: Một gene thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribonu các loại A=400; U=360;
G=240; X=480. Số lượng từng loại nucleotide của gene :
A. A= 760; G= 720. C. A= 360; T= 400; X= 240; G= 480.
B. A= 380; G= 360. D. T= 200; A= 180; X= 120; G= 240.
0
Câu 4: Một gene có chiều dài là 4080 A có nucleotide loại A là 560. Trên một mạch có nucleotide A =
260; G = 380, gene trên thực hiện một số lần phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp nucleotide U là
600. Số lượng các loại nucleotide trên mạch gốc của gene là:
A. A = 260; T = 300; G = 380; X= 260. C. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380.
B. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380. D. A= 260; T = 300; G = 260; X = 380.
Câu 5: Một gene có 20% A và trên mạch gốc có 35% X. Gene tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng
mội trường tổng số 4800 ribonu tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 U. Số lượng từng loại
ribonu môi trường cung cấp cho phiên mã là:
A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. C. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.
B. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):
ĐH 2009 – 462:
Câu 10: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U
và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân
tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi
loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240.
C. G = X = 320, A = T = 280. D. G = X = 240, A = T = 360.
CĐ 2008 – 106:
Câu 47: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình sao mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin
(mARN) là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 25.
CĐ 2007 – 194:
Câu 51: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số
ribônuclêôtit tự do là
A. 6000. B. 3000. C. 4500. D. 1500.
BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
*Công thức cơ bản:
- Số aa tự do môi trường cung cấp để dịch mã được 1 chuỗi pp là:
= (Bộ 3 kết thúc không mã hóa aa)
- Số aa trong một chuỗi pp hoàn chỉnh (aa mở đầu đã tách ra) là:
=
- Số liên kết peptit được hình thành trong quá trình tổng hợp 1 chuỗi pp là:
Số liên kết peptit = số aa cung cấp – 1
= =
- Số lượng phân tử tARN đến dịch mã bằng số aa tự do môi trường cung cấp cho dịch mã:
Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 10