Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Bộ Môn Xây Dựng Văn Bản Pháp Luật
Lý Thuyết Bộ Môn Xây Dựng Văn Bản Pháp Luật
2.4 Quy trình ban hành VBQPPL của UBND các cấp
UBND cấp tỉnh UBND cấp huyện UBND cấp xã
Bước 1: Lập đề nghị xây
dựng Quyết định
Điều 127
- CQ chuyên môn của
UBND cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện có thẩm
quyền đề nghị xây dựng
Quyết định
Bước 2: Soạn thảo Bước 1: Soạn thảo Bước 1: Soạn thảo
Điều 128 Điều 138 Điều 144
- CT UBND cấp tỉnh phân - CT UBND cấp huyện - CT UBND cấp xã tổ chức,
công CQ chủ trì soạn thảo phân công và trực tiếp chỉ chỉ đạo việc soạn thảo
- CQ chủ trì soạn thảo sẽ đạo CQ chuyên môn soạn
xây dựng dự thảo thảo
- CQ soạn thảo sẽ xây dựng
dự thảo
Bước 3: Lấy ý kiến Bước 2: Lấy ý kiến Bước 2: Lấy ý kiến
Điều 129 Khoản 2 Điều 138 Khoản 2 Điều 144
- Bắt buộc - Không bắt buộc - Không bắt buộc
Bước 4: Thẩm định Bước 3: Thẩm định
Điều 130 Điều 139
- Sở Tư pháp hoặc Hội đồng - Phòng Tư pháp
thẩm định
Bước 5: Xem xét, thông Bước 4: Xem xét, thông Bước 3: Xem xét, thông
qua qua qua
Điều 132 Điều 141 Điều 145
Bước 8: Đăng công báo (niêm yết công khai hoặc đưa lên phương tiện thông tin đại
Khoản 2 Điều 150 chúng ở địa phương)
(khoản 3 Điều 150)
2.5 Quy trình ban hành VBQPPL theo trình tự, thủ tục rút gọn
- CSPL: Điều 146-149
(1) Các trường hợp rút gọn: Điều 146
(2) Các VBQPPL được ban hành rút gọn: Điều 147, 148
- Luật, nghị quyết của QH;
- Pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH;
- Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
- Nghị định của Chính phủ;
- Quyết định của Thủ tướng;
- Thông tư của: Chánh án TANDTC; Viện trưởng
VKSNDTC; Bộ trưởng, Thủ trưởng CQNB;
- Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước;
- Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh;
- Quyết định của UBND cấp tỉnh;
(3) Thẩm quyền quyết định việc rút gọn:
- Chính CQ ban hành VBQPPL sẽ có thẩm quyền quyết định việc áp dụng trình tự,
thủ tục rút gọn
- Trừ các trường hợp:
+ Nghị định của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng CQNB ban hành
trong trường hợp khoản 1 Điều 146 🡪 Thủ tướng CP quyết định việc áp dụng
+ Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh 🡪 Thường trực HĐND cấp tỉnh áp dụng
+ Quyết định của UBND cấp tỉnh 🡪 Chủ tịch UBND cấp tỉnh áp dụng
(4) Trình tự, thủ tục: khoản 1, 2, 3 Điều 148, Điều 149
- Soạn thảo
- Lấy ý kiến (nếu lấy ý kiến bằng VB thì không quá 20 ngày)
-Thẩm định (chỉ áp dụng đối với L, PL, NQ do CP trình, nghị định; quyết định của
TTCP; nghị quyết của HĐND cấp tỉnh do UBND cùng cấp trình, quyết định của UBND
tỉnh) – trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, dự thảo
-Thẩm tra (chỉ áp dụng đối với L, PL, NQ của QH, UBTVQH; nghị quyết của
HĐND cấp tỉnh) - trong thời hạn 07 ngày
-Xem xét, thông qua hoặc ký ban hành
*Cách ghi địa danh trong VB của các CQNN ở từng cấp:
- Ở cấp TW, địa danh là tên của thành phố trực thuộc TW hoặc tên tỉnh nơi CQ, TC
đóng trụ sở.
Ví dụ: VB của QH, UBTVQH, CTN, CP, TTCP, Bộ, CQNB thì địa danh đều được
ghi là Hà Nội.
Trong VB của Văn phòng 2 Bộ Tư pháp (đóng trên địa bàn quận 3, Thành phố
HCM) thì địa danh ghi là Thành phố Hồ Chí Minh
- Ở cấp tỉnh:
+ Nếu VB của CQ, TC của tỉnh, thành phố trực thuộc TW thì địa danh là tên của
tỉnh, thành phố đó
Ví dụ: VB của HĐND, UBND thành phố Đà Nẵng, các CQ chuyên môn thuộc
UBND thành phố Đà Nẵng thì địa danh là Thành phố Đà Nẵng
+ Nếu VB của HĐND, UBND tỉnh
Ví dụ: VB của HĐND, UBND tỉnh Cà Mau, các CQ chuyên môn của UBND tỉnh
Cà Mau (sở và CQ tương đương sở) thì địa danh là Cà Mau
- Ở cấp huyện:
+ VB của các CQ, TC huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (UBND cấp huyện,
CQ chuyên môn thuộc UBND cấp huyện) thì địa danh là tên của đơn vị HC cấp huyện
VD: VB của HĐND, UBND huyện Long Hồ (tỉnh Vĩnh Long), các phòng là CQ
chuyên môn trực thuộc UBND huyện Long Hồ thì địa danh là Long Hồ
+ VB của CQ thành phố thuộc tỉnh mà tên thành phố trùng với tên tỉnh thì ghi thêm
2 chữ “TP.”
VD: VB của UBND thành phố Hà Tĩnh (tỉnh Hà Tĩnh) và các phòng, ban thuộc
thành phố thì địa danh là TP. Hà Tĩnh
- Ở cấp xã, VB của các CQ, TC các xã chính là tên của xã, phường, thị trấn
VD: VB của HĐND, UBND xã Tân Lâm (huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu) thì địa danh là Tân Lâm
*Lưu ý: Đối với những đơn vị HC được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự
kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của ĐVHC đó.
VD: VB của HĐND, UBND quận Ngô Quyền Thành phố Hải Phòng thì địa danh là
Quận Ngô Quyền; VB của HĐND, UBND phường 1 Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng thì địa danh là Phường 1
*Lưu ý: Trích yếu quá dài nhưng chưa bao quát nội dung chính của VB là không
phì hợp. Vì vậy trích yếu cần ngắn gọn, bao quát nội dung, xúc xích.
6. Nội dung VB
a. Khái niệm: gồm:
(1) Căn cứ ban hành VB
- Căn cứ ban hành VB có thể là những cơ sở pháp lý, cơ sở thực tế và cơ sở thủ tục
cho việc ban hành VB.
- Căn cứ pháp lý: là VBQPPL có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã
được công bố hoặc ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng
thời điểm với VB được ban hành
+ VBQPPL quy định thẩm quyền, chức năng của CQBH
+ VBQPPL có hiệu lực cao hơn quy định nội dung công việc cần giải quyết trong
VB cần soạn
- Căn cứ thực tế: là những điều kiện khách quan, thực tế thúc đẩy chủ thể có thẩm
quyền phải việc ban hành VB điều chỉnh những vấn đề đó;
“nhằm”
● Xét các thông tin phản ánh về thực tế
+ Nhu cầu, yêu cầu công tác;
+ Năng lực cán bộ...
● Các văn bản phản ánh về thực tế: Biên bản, công văn, kế hoạch,
thông báo...
- Căn cứ thủ tục: là những thủ tục cần có để VB được ban hành đúng quy định pháp
luật
“Theo đề nghị” của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền tham mưu, giúp việc và phụ
trách về vấn đề VB đề cập
Vd: Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh A tại Tờ trình số 23/ TTr-SNV ban
hành ngày 08 tháng 1 năm 2021.
(2) Nội dung quy định của VB
Phần nội dung VBQPPL
Phần nội dung VBHC
- Phần nội dung chính:
+ VBADQPPL: quy tắc xử sự riêng
+ VBHC khác: thông tin cần phản ánh.
- Phần kết thúc (VBADQPPL)
+ Hiệu lực về thời gian,
+ Hiệu lực về đối tượng.
b. Bố cục hình thức VB
VB có thể chia làm 3 phần:
- Phần mở đầu: nêu những căn cứ của việc ban hành như căn cứ pháp lý, căn cứ
thực tế, căn cứ thủ tục…
- Phần nội dung: nếu cách thức xử sự, nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm pháp lý của
các đối tượng liên quan…
- Phần kết thúc: nêu hiệu lực thi hành của VB, xử lý VB cũ,…
Nội dung của VB, được trình bày (bố cục) theo 1 trong 3 cách sau:
- Bố cục (phương pháp) điều khoản hóa: phần nội dung được trình bày thành từng
phần, mỗi phần có nhiều chương, mỗi chương có nhiều điều và mỗi điều có nhiều khoản,
nhiều điểm.
Ví dụ: Luật, pháp lệnh, nghị định, quyết định...
- Bố cục phi điều khoản hoá: phần nội dung không cần chia thành điều mà có thể
được trình bày thành phần, mục, khoản điểm hoặc theo từng khoản, điểm. Phù hợp với
VB có nội dung là biện pháp chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, giải thích
Ví dụ: VB HC, Nghị quyết, chỉ thị, công văn hành chính, trừ Quyết định (cá biệt) bố
cục có điều;
- Bố cục viết thành một đoạn văn.
Ví dụ: Lệnh của Chủ tịch nước, những VB HC khác có nội dung đơn giản (Công
văn mời, thông báo...)
Lưu ý: NQ (cá biệt) có thể trình bày theo 1 trong 3 bố cục đã nêu
c. Yêu cầu đối với nội dung VB:
- Phù hợp với hình thức VB được sử dụng
- Phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; phù hợp với quy định
của pháp luật
- Nội dung được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác
- Khi viên dẫn lần đầu VB có liên quan nên ghi đầy đủ tên loại, trích yếu nội dung
VB; số, ký hiệu VB; ngày, tháng, năm ban hành VB và tên CQ, TC ban hành VB. Trong
các lần viện dẫn tiếp theo, có thể ghi tên loại và số, ký hiệu của VB đó.
7. Chữ ký
a. Khái niệm
Chữ ký là dấu hiệu riêng của cán bộ có thẩm quyền. Chữ ký cũng thể hiện tính pháp
lý của VB và trách nhiệm của người ký VB.
- Chữ ký hợp pháp cần các điều kiện: ký đúng mẫu chữ ký đã đăng ký, không ký
bằng mực đỏ, ký đúng thẩm quyền.
- VB phải được kiểm tra trước khi ký ban hành.
- VB do người không có thẩm quyền ký hoặc ký sai thẩm quyền thì không có giá trị
b. Thể thức ký:
Ký chứng thực:
- VBPL QH
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
- VBPL của HĐND các cấp
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
Cách trình bày:
* Tập thể lãnh đạo: UBTVQH, CP, HĐTPTANDTC, UBND các cấp 🡪 Người đứng
đầu thay mặt ký
- Ký thay mặt (TM.)
- Ký thay (KT.)
* Thủ trưởng lãnh đạo: BT, TTCQNB, CATAND, VTVKSND, TKTNN, Giám đốc
sở, trưởng phòng, …
- Ký trực tiếp
- Ký thay (KT.): phó thủ trưởng CQ, TC ký thay thủ trưởng
- Ký thừa lệnh (TL.): cấp dưới ký VB theo thể thức thừa lệnh. Được quy định cụ thể
trong quy chế hoạt động hoặc quy chế văn thư của CQ, TC.
- Ký thừa ủy quyền (TUQ.): cấp dưới ký VB theo thể thức “thừa ủy quyền”. Người
được giao ký thừa ủy quyền ko được ủy quyền lại cho người khác
- Ký quyền (Q.);
Một số thể thức ký kết hợp:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
9. Nơi nhận
a. Khái niệm: Là phần ghi rõ địa chỉ của cá nhân hay đơn vị tiếp nhận VB;
- Nơi nhận VBQPPL gồm: cơ quan giám sát, cơ quan kiểm tra, cơ quan ban hành
VB, cơ quan Công báo và các cơ quan, tổ chức khác, tùy theo nội dung của VB.
- Nơi nhận VBHC gồm: Nơi nhận để thực hiện; để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao
đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu VB.
- Nơi nhận của Tờ trình, Báo cáo (CQ, tổ chức cấp dưới gửi CQ, tổ chức cấp trên)
và Công văn gồm:
+ Phần thứ nhất gồm: từ “Kính gửi”, sau đó là tên các CQ, tổ chức hoặc đơn vị, cá
nhân trực tiếp giải quyết công việc.
+Phần thứ hai gồm: từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các
CQ, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận VB.
b. Cách trình bày
- Thông thường, nơi nhận được đặt phía cuối góc trái của VB
- Riêng dòng cuối cùng gồm chữ “Lưu”, sau đó có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ
viết tắt “VT” (văn thư), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo VB và số lượng
bản lưu được đặc trong ngoặc đơn, dấu chấm, viết tắt tên người soạn thảo VB và số lượng
bản phát hành, cuối cùng là dấu chấm
- Ngoại lệ:
+ Thuật ngữ chuyên môn phải định nghĩa.
+ VB hướng dẫn: dẫn chiếu đến các VB được hướng dẫn.
(3) Tính khách quan:
- Không được sử dụng ngôn ngữ thể hiện quan điểm cá nhân, quan điểm đại diện
cho một nhóm lợi ích;
- Không sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản.
Ví dụ: Hội đồng xét xử nghĩ cần thiết phải xử lý nghiêm khắc các bị cáo với mức án
tương ứng với tính chất, mức độ hành vi phạm tội của từng bị cáo gây ra. (TAND tỉnh
Bình Thuận, Bản án số 08/2009/HSST)
- Sử dụng từ trung tính trong văn bản
Ví dụ:
+ Khi chuyển một vật cho người khác mà không cần đền bù 🡪 CHO
+ Chuyển một vật cho người khác với tình cảm đặc biệt hơn 🡪 TẶNG
+ Chuyển một vật cho ông bà, cha mẹ 🡪 BIẾU
+ Cho người ăn xin 🡪 BỐ THÍ
+ Tôn kính về tôn giáo 🡪 CÚNG, DÂNG
+ Pháp luật dân sự VN quy định: HỢP ĐỒNG TẶNG – CHO
(4) Tính văn hóa:
- Từ ngữ chuẩn mực, trong sáng;
- Diễn đạt lịch sự, không cẩu thả;
- Không sử dụng phong cách ngôn ngữ khác như khẩu ngữ, chính luận, văn
chương...
Ví dụ:
+ Gọi bị cáo là y, thị, hắn, tên côn đồ...
+ Xác chết, cớm (tử thi, công an)
(5) Tính khuôn mẫu:
- VB cần được trình bày, sắp xếp bố cục nội dung theo các khuôn mẫu (có thể sử
dụng bản mẫu) để chính xác
- Thường sử dụng các cấu trúc có sẵn:
+ "Căn cứ ... ” ;
+ Theo đề nghị của...;
+ “Các... chịu trách nhiệm thi hành... này” ;
+ " Ban hành kèm theo... "
II. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong VBPL
1. Cách sử dụng từ ngữ và ngữ pháp
1.1 Phải đúng chính tả Tiếng Việt
- Viết đúng âm, vần, tiếng, từ, chữ viết hoa, viết tắt, tên riêng... theo chuẩn quốc gia.
-Sử dụng từ ngữ đúng ngữ cảnh:
+ Kiểm soát – kiểm sát;
+ Xử lý – xử phạt;
+ Yếu điểm – điểm yếu...
- Chú ý những lỗi chính tả phổ biến hiện nay: bổ xung, sử lý, xử dụng, thăm quan...
1.2 Phải chính xác về nghĩa của từ
- Hạn chế sử dụng từ ghép không rõ ràng:
Ví dụ: điều nghiên (điều tra, nghiên cứu), thanh kiểm tra (thanh tra, kiểm tra), phối
kết hợp...
- Tránh diễn tả ý bị động bằng từ bởi.
- Tránh dùng cụm từ phủ định của phủ định.
- Phân biệt nghĩa và, hoặc
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ em
- Tránh những trùng ngữ, như:
+ Cải sửa án;
+ Hàng xuất khẩu ra nước ngoài
+ "đình chỉ ngừng thi công”;
+ “Cấm không được vứt rác”;
+ “Cấm không được hút thuốc nơi công cộng”;
- Các quy định:
+ Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con thành những công dân tốt. Con cháu có bổn
phận kính trọng và chăm sóc ông bà, cha mẹ.
+ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp
luật.
+ Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1.3. Hạn chế sử dụng từ Hán-Việt
-Không nên sử dụng khi có từ ngữ thuần Việt để thay thế
VD: quốc nội, không phận, hải phận, diêm dân...
- Sử dụng trong trường hợp:
+ Không có từ thuần Việt để thay thế
+ hoặc từ có nghĩa ngắn gọn, trang trọng hơn.
VD: phụ nữ, phu nhân, công chức, sáp nhập, cáo bạch, lưu ký.
- Sử dụng chính xác: yếu điểm - điểm yếu; khuyến mại – khuyến mãi
1.4. Hạn chế sử dụng từ nước ngoài
- Từ ngữ nước ngoài chỉ được sd khi không có từ ngữ tiếng Việt tương ứng để thay
thế
Ví dụ: Internet, karaoke, jackpot, casino, massage, logistics, email...
- Từ ngữ nước ngoài có thể được sử dụng trực tiếp nếu là từ ngữ thông dụng, phổ
biến hoặc phải phiên âm sang tiếng Việt.
Ví dụ: Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke); Kinh doanh ca-si-nô (casino);
trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot
(slot) và các loại máy tương tự;
1.5. Không sử dụng từ địa phương
Xác định từ địa phương trong các trường hợp sau:
- Rẽ trái, quẹo trái.
- Nón bảo hiểm – mũ bảo hiểm
- Người tham gia giao thông – người đi đường;
- Kẹt xe – tắc đường - ùn tắc giao thông
- Ngô – bắp
1.6. Thuật ngữ chuyên môn cần giải nghĩa
- Cáo trạng, tống đạt, điểm chỉ..
- Cắt hớt, dồn phóng...
- Đình chỉ, tạm đình chỉ
- Hợp đồng BOT, BTO, BT
Ví dụ:
- Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi được dừng làm
chứng cứ trong xét xử và trong các quan hệ pháp lý khác.
- Tống đạt là việc thông báo, giao nhận các văn bản của Tòa án và cơ quan thi hành
án dân sự do Thừa phát lại thực hiện theo quy định của pháp luật”.
(Nghị định 135/2013/NĐ-CP)
- Đình chỉ:
+ Chấm dứt:
● ĐC vụ án, ĐC giải quyết vụ án, ĐC xét xử.
● ĐC điều tra: chấm dứt toàn bộ hoạt động điều tra đối với VAHS.
+ Ngưng hiệu lực: ĐC xây dựng, ĐC thực hiện, ĐC việc lựa chọn nhà thầu.
- Tạm đình chỉ: Ngưng hiệu lực:
● TĐC việc thi hành QĐ (K.2, Đ.15, LXLVPHC): ngưng thi hành
quyết định; TĐC công tác là ngưng công tác chứ không phải chấm dứt công tác.
● Luật Công chứng 2014: TĐC: ngưng; miễn nhiệm: chấm dứt.
2. Câu trong VBPL
Cách sử dụng câu:
- Câu đơn, câu ghép, câu khẳng định,
- Câu phủ định, câu cầu khiến, câu hỏi, câu cảm thán.
Lưu ý: với VBPL
- Hạn chế sử dụng: câu cầu khiến
- Không sử dụng:
+ Câu cảm thán
+ Câu nghi vấn
- Sử dụng các loại câu đơn và câu đơn mở rộng để diễn đạt nội dung điều luật.
- Chỉ sử dụng các loại câu ghép khi thật cần thiết (tường minh)
- Tùy nghi sử dụng câu đúng ngữ pháp và chuyển đổi qua lại giữa hình thức các
câu.
Ví dụ
- Câu phủ định “Bộ chúng tôi không thể chấp thuận cho ông tiếp tục cộng tác ở cơ
quan Y”. Chuyển sang câu khẳng định “Bộ chúng tôi rất tiếc bắt buộc phải từ chối sự tiếp
tục cộng tác của ông tại cơ quan Y”.
- Chuyển từ câu nghi vấn sang câu khẳng định
- Chuyển từ câu hỏi sang câu tường thuật
Lưu ý: Soạn thảo bằng ngôn ngữ đơn giản
+ Các câu văn và đoạn văn ngắn gọn;
+ Từ ngữ thông dụng;
+ Sử dụng tên gọi và đại từ nhân xưng chuẩn xác;
+ Động từ ở thể chủ động;
+ Phông chữ dễ đọc;
+ Bố trí và khoảng cách dòng hợp lý;
+ Bố cục chặt chẽ.
- Sắp xếp trật tự từ trong câu: Chủ thể - Hành động - Khách thể
Ví dụ:
+ Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng
thì di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực (K5 Đ652 BLDS 2015).
+ Di chúc [chủ ngữ] phải được công chứng hoặc chứng thực [hành động] trong thời
hạn 5 ngày, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng.
- Xác định chủ thể hành động
Ví dụ:
- Quy chế của Bộ theo Quy định này phải được ban hành trong vòng 12 tháng kể từ
khi Quy định này được thông qua.
- Bộ [chủ ngữ] phải ban hành [hành động] Quy chế [đối tượng] trong vòng 12 tháng
kể từ ngày Quy định này được thông qua.
3. Dấu cấu trong VBPL
- Tiếng Việt sử dụng 10 loại dấu câu:
1. chấm (.)
2. phẩy (,)
3. chấm phẩy (;)
4. hai chấm (:)
5. ba chấm (...)
6. hỏi chấm (?)
7. Chấm than (!)
8. gạch ngang (-),
9. Ngoặc đơn ()
10. Ngoặc kép “ ”.
- Dấu câu: phân định ranh giới của câu và các thành phần câu.
VD: Tử hình, không được khoan hồng.
Tử hình không được, khoan hồng.
VD: Trâu cày, không được giết.
Trâu cày không được, giết.
VD: Mỗi gia đình chỉ nên có một hoặc hai con, vợ chồng hạnh phúc
Mỗi gia đình chỉ nên có một hoặc hau con vợ, chồng hạnh phúc
VD: HĐND là cô quan quyền lực nhà nước ở địa phượng, cơ quan đại diện cho ý
chí, nguyện vọng của nhân dân địa phương.
HĐND là cơ quan quyền lực, nhà nước ở địa phương, cơ quan đại diện cho ý chí,
nguyện vọng của nhân dân địa phương.
*Lưu ý:
- Hạn chế sử dụng: dấu chấm lửng (...) để diễn tả ý tưởng bỏ lửng không nói hết.
- Không sử dụng:
+ Dấu hỏi (?)
+ Dấu chấm than (!)
4. Kỹ năng kiểm tra bản thảo
CHƯƠNG 5: HIỆU LỰC VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG VĂN BẢN PHÁP
LUẬT