Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 Dao động và sóng điện từ
Chương 1 Dao động và sóng điện từ
• Lý thuyết : 40 tiết
• Bài tập : 10 tiết
• Kiểm tra đánh giá: 02 tiết
• Tự học, nghiên cứu: 150 tiết
[1] Lương Duyên Bình, “Vật lý đại cương (tập 2, tập 3 phần 1)”, NXB Giáo dục, Hà
Nội, 2010.
[2] Lương Duyên Bình, “Bài tập Vật lý đại cương (tập 2, tập 3 phần 1)”, NXB Giáo
dục, Hà Nội, 2010.
[3] David Halliday, dịch giả: Đàm Trung Đồn, Lê Khắc Bình, Đào Kim Ngọc, “Cơ sở
vật lý (tập 5, 6)”, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999.
[4] David Halliday, dịch giả: Đàm Trung Đồn, Lê Khắc Bình, Đào Kim Ngọc, “Bài
tập Cơsở vật lý (tập 5, 6)”, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999.
[5] Kailash K. Sharma, “Optics - Principles and Applications”, Elsevier Academic
Press, 2006.
[6] D.I. Blokhintsev, “Quantum mechanics”, D. Reidel Publishing Company, 1964.
Cường độ dòng điện xoay chiều, điện tích trên tụ điện, điện áp giữa
hai bản tụ điện… biến thiên theo thời gian có dạng hình sin (cos).
Dao động điện từ điều hòa hay dao động điện từ riêng.
We + Wm = W = const d 2I 1
2
+ .I = 0 (7)
dt LC
q2 1 2
+ LI = const (3) 1
= 02
2C 2 LC
Đạo hàm 2 vế (3) theo thời gian d2I 2
.I 0 (8)
q dq dI dt 2
0
+ LI . = 0 (4)
C dt dt Nghiệm pt (8) có dạng:
dq
=I
dt I = I 0 cos(0 t + ) (9)
q dI
L. 0 (5)
C dt Tần số góc riêng và chu kỳ riêng:
Đạo hàm 2 vế (5) theo thời gian 1 2
d 2I 0 = T0 = = 2 LC
I
+ L. 2 = 0 (6) LC 0
C dt (10)
Nguyễn Văn Lợi - HVKTMM
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của dòng điện và điện tích theo thời gian.
q2 1 2 d 2 I R dI
− d + LI = RI 2 dt (12)
+ +
1
I =0 (16)
2C 2 dt 2
L dt LC
d q2 1 2
+ LI = − RI 2 (13)
dt 2C 2
d 2I dI
2
+ 2 + 0I = 0
2
(17)
dt dt
q dq
+ LI
dI
= − RI 2 (14) Với 0
C dt dt
Nghiệm pt (17) có dạng:
q dI
+ L = − RI (15) I = I 0 e − t cos(t + ) (18)
I0
2
1 R 0
= − (19)
LC 2 L
Chu kỳ:
2 2
T= = (20)
1 R
2
−
LC 2 L
Đồ thị dao động điện từ tắt dần
= 0 sin t (22)
Lúc đầu, dao động trong mạch = dao động tắt dần (ω) + dao động
cưỡng bức (Ω).
Sau thời gian quá độ, mạch dao động với tần số Ω
Trong thời gian dt, nguồn cung cấp năng lượng: .I.dt
Bảo toàn năng lượng:
LI 2 q 2
.I .dt = d + + RI 2dt (23)
2 2C
Ta được:
dI q
L + RI + = 0 sin t (24)
dt C
Đạo hàm 2 vế d 2 I R dI I 0
theo thời gian: 2
+ + = cos t (25)
dt L dt LC L
Thay bằng d 2I dI 0
các ký hiệu: 2
+ 2 + 0 I =
2
cos t (26)
dt dt L
Nguyễn Văn Lợi - HVKTMM
Nghiệm phương trình (26) có dạng:
I = I 0 cos(t + ) (27)
Trong đó:
0
I0 = L −
1
2
1 (28) C (29)
R 2 + L − cot g = −
C R
1
Đặt: Z L = L; Z C = ZL: cảm kháng.
C (30) ZC: dung kháng.
Z = R 2 + (Z L − Z C ) Z: tổng trở
2
TH đặc biệt, khi ZL = ZC cường độ dòng điện đạt giá trị cực đại và mạch
RLC được gọi là mạch cộng hưởng với tần số cộng hưởng là:
1
ch = 0 = (31)
LC
Nguyễn Văn Lợi - HVKTMM
Đường biểu diễn dao động điện Đường biểu diễn cộng hưởng
từ cưỡng bức. điện
d B
C E dl = −
dt S
B dS rot E = −
t
(32)
D D (33)
C H dl = S t
j + dS rot H = j +
t
D = 0 E ; B = 0 H ; j = E (36)
Nguyễn Văn Lợi - HVKTMM
❑ Những tính chất cơ bản của sóng điện từ
▪ Sóng điện từ tồn tại cả trong môi trường chất và trong môi trường
chân không.
▪ Sóng điện từ là sóng ngang, phương của các véc tơ điện trường và từ
trường vuông góc với phương truyền sóng.
▪ Vận tốc của sóng điện từ trong môi trường đồng chất và đẳng
hướng:
1 c
v= = (37)
( )( 0 0 ) n
= v.T (38)
▪ Năng lượng sóng điện từ là năng lượng trường điện từ. Năng
lượng này định xứ trong khoảng không gian có sóng điện từ.
0 E = 0 H 0E 2 = 0 H 2 (40)
▪ Là đại lượng về trị số bằng năng lượng sóng điện từ truyền qua
một diện tích nào đó trong một đơn vị thời gian.
▪ Mật độ năng thông sóng điện từ:
P = w.v = E H (42)
P = w.v = E H (43)
▪ Khi sóng điện từ truyền đi gặp một vật dẫn sẽ tác dụng một áp
lực lên vật dẫn đó.
▪ Biểu thức:
p = (1 + k ) w. cos (44)
• k: hệ số phản xạ.
k = 0: vật dẫn hoàn toàn hấp thụ sóng điện từ.
k = 1: vật dẫn hoàn toàn hấp phản xạ sóng điện từ.
Trường hợp tổng quát 0 ≤ k ≤ 1
U(t) U 0e t .cos t e 1, 04
U(t T)
t T
U(t T) U 0e cos t R
2L
Nguyễn Văn Lợi - HVKTMM
NỘI DUNG
Chương 1: Dao động và sóng điện từ
Chương 2: Quang học sóng
Chương 3: Quang học lượng tử
Chương 4: Cơ học lượng tử
Chương 5: Vật lý nguyên tử
Chương 6: Vật lý hạt nhân
Nguyễn Văn Lợi - HVKTMM