Professional Documents
Culture Documents
17-Ngô Xuân Hải-60563-L3
17-Ngô Xuân Hải-60563-L3
Hà Nội, 20/04/2022
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
7
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Việc tính toán quy đổi được thực hiện theo biểu thức (3.1) [22TCN211-
06]
k
P1 4.4
N = C1 .C 2 .ni .( ) (trục tiêu chuẩn/ ngày đêm)
i =1 Ptt
Trong đó:
ni: lưu lượng loại xe thứ i thông qua mặt cắt ngang điển hình của
đoạn đường thiết kế trong một ngày đêm cho cả 2 chiều xe chạy
8
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
9
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
1.1.1.4. Tính số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong thời hạn tính toán 15
năm
Tỷ lệ tăng xe tải hàng năm là q =0,05 ta tính Ne theo biểu thức (A-3)
[22TCN211-06].
Ne =
(1 + q) − 1365.N
t
q(1 + q) t −1
t
(1+0.05)15 −1
N e = × 365 × 144.1= 0.57× 106 (trục tiêu chuẩn/ làn).
0.05(1+0.05)14
Dự kiến tầng mặt cấp cao A1 đặt trên lớp móng là cấp phối đá dăm
loại I thì tổng bề dày tầng mặt lấy theo bảng 2-2 22TCN211-06.
Do tổng số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong 15 năm trên 1 làn xe
Ne= 0.57.106 > 0.5106 nên bề dày tối thiểu của 2 lớp bê tông nhựa là 8
cm.
Đề xuất chọn bề dày 10 cm (tăng chiều dày tầng mặt để giảm chiều dày
tầng móng để thuận tiện cho việc lu lèn).
Đất nền
10
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Theo kết quả khảo sát, đất nền có loại hình chế độ thủy nhiệt và
điều kiện gây ẩm loại II, có một số lớp đất như sau:
Chiều sâu
STT Loại đất a= Eoi (Mpa) o C(Mpa)
(cm)
1 Á sét 0.6 46 27 0.038
11
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Trị số mô đun đàn hồi yêu cầu đựơc xác định theo bảng 3-4 và bảng 3-5
( 22TCN211-06)tuỳ thuộc vào Ntt và tuỳ thuộc vào tầng mặt của kết cấu áo
đường thiết kế.
15
𝑁𝑡𝑡 = 144.1 (trục/ làn.ngđ). Tra bảng 3-4 Eyc= 152.59 Mpa.
Trị số mô đun đàn hồi xác đình theo bảng 3-4 không được nhỏ hơn trị
số tối thiểu quy định ở Bảng 3-5.
Với đường cấp IV và loại tầng mặt của kết cầu áo đường thiết kế là cấp
cao A1 ta có trị số Eycmin= 130 (MPa).
Vậy Eyc(15)=152.59 (MPa).
1.2.2.1. Modun chung kết cấu áo đường
12
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Ech1
E1, h1 Ech2
E2, h2 Ech3
E3, h3 Ech4
E4, h4
Nền đất
E = 46MPa
13
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Phương án I : Chọn móng trên bằng cấp phối đá dăm loại I và móng dưới
bằng cấp phối đá dăm loại II.Tầng mặt bằng 2 lớp bê tông nhựa chặt loại 1 có
tổng bề dày là 10cm.
Phương án II : Chọn móng trên bằng đá gia cố xi măng và móng dưới
bằng cấp phối đá dăm loại II. Tầng mặt bằng 2 lớp bê tông nhựa chặt loại 1 có
tổng bề dày là10cm.
Bảng 1-6. Phương Án I
Tên vật liệu Ech1 =167.85 (MPa) hi (cm)
Bê tộng nhựa (Đá dăm ≥ 50%) 4
Bê tông nhựa(Đá dăm ≥ 35%) 6
Cấp phối đá dăm, loại I h3
Cấp phối đá dăm, loại II h4
Ech3= 148.75
Lớp Loại vật liệu hi (cm) Ei (MPa)
(MPa)
3 Cấp phối đá dăm loại I h3 300
4 Cấp phối đá dăm loại II h4 250
Nền đất (á cát) E0 = 46 MPa
Từ các số liệu trên, tính được mô đun đàn hồi chung của tầng móng và đất
nền Ech1 theo sơ đồ tính dưới đây:
-Giả thiết h3 =16 cm ta đi tìm chiều dày của lớp h4
Ech3=186.2 Mpa
-Ta có:
𝐻3 16
= = 0.48
𝐷 33
𝐸𝑐ℎ3 148.75
= = 0.49
{ 𝐸3 300 }
Tra toán đồ cogan ta có:
14
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝐸𝑐ℎ4
𝐸3
= 0.347 Ech4=0.34 x 300= 104.1 Mpa
+ Xét hệ 2 lớp:
𝐸0 46
= = 0.18
𝐸 250
𝐸𝑐ℎ4 104.1
= = 0.41
{ 𝐸4 250
-Tra toán đồ cogan:
H
= 0.88 H = 0.88×33 = 29.04 cm
D
Vậy chọn h4 = 30 cm
=>Tính toán tương tự cho các trường hợp sau. Ta có bảng dưới đây:
15
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Dựa vào đơn giá xây dựng cơ bản của Liên sở Tài chính- Xây dựng tỉnh
Quảng Ninh năm 2018 ta tính giá thành xây dựng mỗi giải pháp móng như sau:
Đơn giá xây dựng tỉnh Quảng Ninh quý II năm 2018:
Danh mục
Mã hiệu Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Đơn giá
đơn giá
Cấp phối đá
AD.11222 100m3 9.230.000 1.082.400 2.352.320 23.962.530
dăm loại I
Cấp phối đá
AD.11212 100m3 9.230.000 959.400 2.408.234 23.406.170
dăm loại II
Bảng 1-7. Bảng giá thành các giải pháp của phương án móng I
Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II
Giải pháp Tổng giá thành
h3 (cm) Giá thành h4 (cm) Giá thành
1 15 3.594.379 26 6085604 9679983
2 16 3.714.004 25 5851542 9565546
3 17 4.193.630 24 5617480 9811110
4 18 4.493.255 23 5383419 9876674
Phương án II:
Tên vật liệu Ech1=148.75(MPa) hi (cm)
Bê tộng nhựa(Đá dăm ≥ 50%) 4
Bê tông nhựa(Đá dăm ≥ 35%) 6
Đá gia cố 5% xi măng h3
Đá dăm loại II h4
16
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝐸0 46
= = 0,18
𝐸 250
{𝐸𝑐ℎ4 88.2
= = 0,35
𝐸4 250
Dựa vào đơn giá xây dựng cơ bản của Liên sở Tài chính- Xây dựng tỉnh
Quảng Ninh quý II năm 2018 ta tính giá thành xây dựng mỗi giải pháp móng
như sau:
Đơn giá xây dựng tỉnh Quảng Ninh quý II năm 2018:
Danh mục Đơn
Mã hiệu Vật liệu Nhân công Máy Đơn giá
đơn giá vị
Đá gia cố xi măng
trạm trộn 30m3/h, AD.12320 100m3 18.936.157 7.141.380 4.307268 42.858.380
tỷ lệ xi măng 5%
Cấp phối đá dăm
AD.11212 100m3 9.230.000 1.082.400 2.352.320 23.406.170
loại II
18
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Kiến nghị chọn giải pháp có giá thành trên 100m2 là rẻ nhất và tiện cho
thi công nhất: giải pháp 3 có h3= 14cm; h4=25cm, có giá thành là 11.617.654
đồng/100m2 là rẻ nhất.
=>kết luận: Qua so sánh giá thành 2 phương án móng chọn phương án I: lớp
trên là cấp phối đá dăm loại I có chiều dày h3=16cm; lớp dưới là cấp phối đá
dăm loại II có chiều dày h4= 30 cm; giá thành là 9,565,546 đồng/100m2 để đưa
vào xây dựng.
Kết cấu áo đường phương án đầu tư tập trung được trình bày dưới đây:
Ech = 148.75
Lớp mặt trên H1 = 4 cm; BTN(Đá dăm ≥ 50%) , E2 = 420 (MPa)
Lớp mặt dưới H2 = 6 cm; BTN(Đá dăm ≥ 35%) E2 = 350 (MPa)
Lớp móng trên H3 = 16 cm; Cấp phối đá dăm loại I, E3 = 300 (MPa)
Lớp móng dưới H4 = 30 cm; Cấp phối đá dăm loại II, E4 = 250 (MPa)
Nền đất Nền đất á sét ; E0 = 46 (MPa)
19
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
3
1 + k .t 1 / 3
Etb = E1
1+ k
h2 E
k= ; t = 2 ; Htb = h1 + h2
h1 E1
Bảng 1-8. Kết quả tỉnh độ võng đàn hồi
Ev t= hi k= Htb E'tb
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống)
(MPa) E2/E1 (cm) h2/h1 (cm) (MPa)
1 BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%) 420 1.504 4 0.082 53 288.61
2 BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%) 350 1.295 6 0.140 49 279.25
3 Cấp phối đá dăm loại I 300 1.200 18 0.720 43 270.19
4 Cấp phối đá dăm loại II 250 0.000 25 0.000 25 250.00
Với H/D = 53/33 = 1,606 nên trị số Etbtt của kết cấu được nhân thêm hệ
số điều chỉnh tra bảng được = 1,186 (3-6:22TCVN211-06)
𝐻 53
= = 1,606 𝐸𝑐ℎ1
{ 𝐸0𝐷 33
46 = 0,519 (Tra toán đồ Kogan).
Etb
= = 0,134
Etb 342.29
Trong đó:
Tax = ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe tính
toán gây ra trong nền đất hoặc trong lớp vật liệu kém dính (MPa).
Tav = ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bản thân các lớp vật
liệu nằm trên gây ra tại điểm đang xét (MPa).
20
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
K trcd = hệ số cường độ về chịu cắt trượt được chọn tùy thuộc vào
độ tin cây thiết kế. Với đường cấp IV, hai làn xe chọn độ tin cậy bằng 0.9.
→ K trcd = 0,94.
Ctt = Lực dính tính toán của nền đường hoặc vật liệu kém dính
(MPa) ở trạng thái độ ẩm, độ chặt tính toán.
Đổi các lớp kết cấu áo đường về 1 lớp có bảng tính toán.
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
Etr t= hi k= Htb E'tb
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống)
(MPa) E2/E1 (cm) h2/h1 (cm) (MPa)
1 BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%) 300 1.121 4 0.082 53 270.01
2 BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%) 250 0.925 6 0.140 49 267.65
3 Cấp phối đá dăm loại I 300 1.200 18 0.720 43 270.19
4 Cấp phối đá dăm loại II 250 0.000 25 0.000 25 250.00
Với H/D =53/33 =1,606 nên trị số Etbtt của kết cấu được nhân thêm hệ
số điều chỉnh tra bảng được = 1,186
Vậy Etb = 1,186 x 270,1 = 320,24 (MPa).
- Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây
ra trong nền đất Tax: H/D =63/33 = 1,606
𝐸𝑡𝑏 320,24
= = 6.962
𝐸0 46
- Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tỉnh toán gây ra:
𝜏ã𝑥 = 0,0147 × 0.6 = 0.0088
- Xác định ứng suất cắt hoạt động Tav do trọng lượng bản thân mặt đường
Từ H = 61 cm, = 270 → Tra toán đồ Hình 3-4(22TCN211-06) (toán
đồ tìm ứng suất cắt chủ động do trọng lượng bản thân mặt đường) có:
av = -0,0016 (MPa).
-Ứng suất cắt hoạt động trong đất:
ax + av = 0,0088 - 0,0016 = 0,0072 (MPa)
-Xác định trị số Ctt theo công thức 3-8 (22TCN211-06) ta có:
21
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Với đường cấp IV, độ tin cậy yêu cầu ở bảng 3-3 [22TCN211-06] bằng
0,9 do vậy Kcdtr = 0,94
𝐶𝑡𝑡 0.027
𝑡𝑟 = = 0,029 (MPa).
𝐾𝑐𝑑 0.94
C
Điều kiện: ax + av = 0,0092 0,029 = tttr được đảm bảo.
K cd
22
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
- c1. Tính ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp bê tông nhựa theo biểu
thức (3-10) [22TCN211-06]
2200.4+2000.6
h = 10 cm; E1 = = 2080 MPa.
10
Đối với BTN lớp dưới:
Eku t= hi k= Htb E'tb
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống)
(MPa) E2/E1 (cm) h2/h1 (cm) (MPa)
1 Cấp phối đá dăm loại I 300 1.200 18 0.720 43 270.19
2 Cấp phối đá dăm loại II 250 0.000 25 0.000 25 250.00
Với:
𝐻 43
= = 1,303
𝐷 33
Tra bảng 3-6[22TCN211-06] ta có:
= 1,145
Vậy ta có:
Etbdc = 1,145 x 270,19 = 309,37 Mpa.
Với:
𝐸0 46
𝑑𝑐 = = 0,149
𝐸𝑡𝑏 309,37
Ech.m
Tra toán đồ Kogan được: Etbdc
= 0,484
23
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝐻′ 49
Với = = 1,485
𝐷 33
- Tra bảng 3-6[22TCN211-06] ta có:
= 1,175
- Vậy ta có Etbdc = 1,175 x 375,4 = 441.49 Mpa.
𝐸0 46 Ech.m
- Với 𝑑𝑐 = = 0,104 tra toán đồ Kogan được E dc = 0,436
𝐸𝑡𝑏 441.49 tb
- Kết quả toán đồ ta được ku = 2,608 và với p= 0,6 MPa theo 3.10[2]
Ta có:
ku = ku . p.kb = 2,608 x 0,6 x 0,85 = 1,330 (MPa).
- c2. Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ở đáy các lớp bê tông nhựa theo
biểu thức 3.9 [22TCN211-06]
- Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán của các lớp bê tông nhựa theo 3-
12 [22TCN211-06].
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục A)
Ne = ([(1+q)t-1]/[q*(1+q)(t-1)])*365*Ntt
= ([(1+0.05)15-1]/[0.05*(1+0.05)(15-1)])*365*144
= 572833 (Trục)
24
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ – ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NỀN MẶT ĐƯỜNG
- Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy suốt thời hạn thiết kế:(A-3, phụ lục A
22TCVN211-06)
𝑁𝑒 = ([(1 + q)t − 1]/[q ∗ (1 + q)(t − 1)]) ∗ 365 ∗ Ntt
= ([(1+0.05)15-1]/[0.05*(1+0.05)(15-1)])*365*144
= 572833 (Trục)
K1 : xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của
tải trọng trùng phục.
11,11
K1 = = 0,601
N 0,22
e
K2 :xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian do tác nhân về khí
hậu thời tiết.
Theo 3.6.3[22TCN211-06] lấy K2 = 1;
Vậy cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp bê tông nhựa chặt (Đá
dăm ≥ 50%) là :
Rttku = k1.k 2 .Rku = 0,601 x 1,0 x 2,8= 1,683 Mpa.
Và của lớp bê tông nhựa chặt(Đá dăm ≥ 35%) là :
Rttku = k1.k 2 .Rku = 0.601 x 1,0 x 2 = 1,202 Mpa.
Kiểm toán điều kiện theo biểu thức (3.9)[2] với hệ số K dcku = 0.94 lấy
theo bảng 3-7[2] cho trường hợp đường cấp IV ứng với độ tin cậy 0,9.
Với lớp bê tông nhựa chặt(Đá dăm ≥ 50%) lớp trên :
1,683
ku = 1,330 MPa < = 1,79(MPa) → Đạt.
0.94
Với lớp bê tông nhựa chặt 1 lớp dưới :
1,202
ku = 1,258 MPa < = 1,278 (MPa) → Đạt.
0.94
25