(2021.8.11) .CV Hd lập duyệt KH KTCN 2022

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 8

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TRUNG TÂM ĐHSX TẠI QUẢNG NINH
Số: /TTĐHSX- KCM Quảng Ninh, ngày tháng 8 năm 2021
V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch
kỹ thuật công nghệ năm 2022

Kính gửi: Các công ty sản xuất than, sàng tuyển, chế biến than và xây lắp mỏ.

Ngày 10/8/2021, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) đã
ban hành công văn số 3728/TKV-KH ngày 10/8/2021 “v/v hướng dẫn xây dựng kế
hoạch phối hợp kinh doanh (PHKD) năm 2022”. Để triển khai việc xây dựng, thẩm định
và phê duyệt kế hoạch kỹ thuật công nghệ (KTCN) theo tiến độ, TKV yêu cầu các đơn vị
triển khai lập kế hoạch KTCN năm 2022 trên cơ sở số hướng dẫn sản lượng than khai
thác kế hoạch PHKD tại Phụ lục 01 của công văn số 3728/TKV-KH nêu trên.
TKV thông báo chương trình rà soát, thẩm định kế hoạch KTCN năm 2022 với
các đơn vị như sau:
1. Lịch làm việc với các đơn vị:
Thứ, ngày Thời gian Đơn vị Ghi chú
Thứ Hai, Sáng: 8h00 C.ty CP than Đèo Nai Mời Thống Nhất, Cao Sơn dự họp
23/8 Chiều: 13h30 C.ty CP than Cọc Sáu Mời Mông Dương dự họp
Thứ Ba, Sáng: 8h00 C.ty than Mạo Khê
24/8 Chiều: 13h30 C.ty than Nam Mẫu
Thứ Tư, Sáng: 8h00 C.ty CP than Hà Lầm Mời Núi Béo dự họp
25/8 Chiều: 13h30 C.ty CP than Núi Béo
Thứ Năm, Sáng: 8h00 C.ty than Thống Nhất Mời Đèo Nai dự họp
26/8 Chiều: 13h30 C.ty than Hạ Long Mời Mông Dương dự họp
Thứ Sáu, Sáng: 8h00 C.ty than Hòn Gai
27/8 Chiều: 13h30 C.ty than Khe Chàm
Thứ Hai, Sáng: 8h00 C.ty than Dương Huy
30/8 Chiều 13h30 C.ty than Uông Bí
Thứ Ba, Sáng: 8h00 C.ty CP than Hà Tu
31/8 Chiều: 13h30 C.ty CP than Cao Sơn Mời Đèo Nai dự họp
Thứ Tư, Sáng: 8h00 C.ty than Quang Hanh
01/9 Chiều: 13h30 C.ty CP than Mông Dương
Thứ Năm,
Nghỉ lễ Quốc Khánh
02/9
Thứ Sáu, Sáng: 8h00 C.ty CP than Vàng Danh
03/9 Chiều: 13h30 Công ty Xây lắp mỏ

1
Thứ, ngày Thời gian Đơn vị Ghi chú
Thứ Hai,
Chiều: 13h30 TCT CN Mỏ Việt Bắc TKV Họp trực tuyến
06/9
Sáng: 8h30 TCT Điện lực (TĐ Nông Sơn) Họp trực tuyến
Thứ Ba,
Chiều: 13h30 C.ty Tuyển than Hòn Gai
07/9
Chiều: 15h00 C.ty Tuyển than Cửa Ông
* Lưu ý: Lịch duyệt KH các đơn vị có thể thay đổi, sẽ thông báo cụ thể sau.
2. Địa điểm, thành phần:
2.1. Địa điểm: Trung tâm ĐHSX tại Quảng Ninh, số 95A, Lê Thánh Tông, TP
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Thành phần:
2.2.1. Tập đoàn:
+ Chủ trì: Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Ngọc Cơ;
+ Kính mời: Phó Tổng giám đốc Phan Xuân Thủy tham gia, chỉ đạo.
+ Ban KCM (Trưởng ban, các Phó trưởng ban phụ trách Lộ thiên, Hầm lò, Sàng
tuyển, Thông gió-Thoát nước, Xây dựng mỏ và cán bộ có liên quan); ban TN (Trưởng
ban/Phó trưởng ban và cán bộ có liên quan); ban CV (Trưởng ban/ Phó trưởng ban và
cán bộ có liên quan) và Trưởng các ban AT, ĐT, KH, KCL, MT, VTM, TCNS (trường
hợp Trưởng ban bận việc phải báo cáo Phó Tổng giám đốc chủ trì và cử người họp
thay).
2.2.2. Các đơn vị: Tổng giám đốc (Giám đốc)/Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc)
và cán bộ có liên quan.
- Thành phần khác:
+ Các đơn vị đang thực hiện Phương án kỹ thuật khai thác xuống sâu duy trì công
suất mỏ chủ động liên hệ mời các đơn vị tư vấn lập phương án cùng họp để giải trình các
vấn đề liên quan.
+ Mời các đơn vị giáp ranh, chồng lấn ranh giới khai thác dự các buổi họp của đơn
vị khai thác hầm lò/ lộ thiên (theo lịch làm việc);
+ Tổng công ty Điện lực-TKV thông báo cho Công ty CP Than Điện Nông Sơn
để chuẩn bị hồ sơ kế hoạch 2022 báo cáo Tập đoàn trước ngày 30/8.

*Ghi chú:
- Các đơn vị đến làm việc tại Trung tâm ĐHSX tại Quảng Ninh cần tuân thủ
các quy định, chỉ đạo của địa phương và của TKV trong việc phòng chống dịch bệnh
Covid 19 (chỉ cử các cán bộ trực tiếp làm kế hoạch tham dự họp, số lượng không quá
20 người/đoàn);
- Đối với các đơn vị ngoài tỉnh Quảng Ninh chủ động gửi hồ sơ kế hoạch
KTCN năm 2022 để các ban chuyên môn xem xét và tham gia họp trực tuyến khi có
thông báo.

2
3. Hướng dẫn xây dựng kế hoạch KTCN:
Ngoài các nội dung hướng dẫn xây dựng kế hoạch tại công văn số 3728/TKV-
KH, các nội dung hướng dẫn xây dựng kế hoạch KTCN năm 2022 theo các phụ lục đính
kèm văn bản này.
(*) Yêu cầu về số lượng và thời gian nộp thuyết minh giải trình kế hoạch, bộ
bản vẽ kế hoạch:
- Số lượng: 10 quyển thuyết minh, 02 bộ bản vẽ và 01 USB ghi đầy đủ các files dữ
liệu thuyết minh, bản vẽ, bảng biểu; (Lưu ý: Các đơn vị chỉ sử dụng bộ mã Unicode, font
chữ Time New Roman của Microsoft Office để soạn thảo văn bản).
- Thời gian nộp: Theo tiến độ làm việc, các đơn vị nộp đầy đủ hồ sơ kế hoạch kỹ
thuật và các kế hoạch thành phần về ban KCM và các ban chuyên môn trước 02 ngày
theo lịch làm việc tại mục 1 công văn này.
Theo các nội dung trên, Tập đoàn yêu cầu các đơn vị và các ban khẩn trương triển
khai tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Như kính gửi (e-copy);
- Tổng giám đốc (e-copy để b/c);
- Các P.TGĐ: Nguyễn Ngọc Cơ, Lê Quang Dũng,
Phan Xuân Thủy, Vũ Anh Tuấn (e-copy);
- C. ty CP Tư vấn Đầu tư Mỏ & CN;
- Viện Khoa học Công nghệ Mỏ;
- C.ty CP Tin học CN MT TKV;
- TCT Điện lực-TKV; (e-copy); PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TKV
- TCT CN Mỏ Việt Bắc TKV-CTCP; Nguyễn Ngọc Cơ
- Các Ban: KCM, KH, KCL, AT,
CV, ĐT, MT, TN, TCNS, VTM
- VP TT ĐHSX (bố trí phòng họp);
- Lưu VT, KCM (03). VĐB

3
PHỤ LỤC 01:
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
NĂM 2022
I. Yêu cầu chung
- Kế hoạch sản lượng than nguyên khai, than sạch, giao NMT năm 2022: Các đơn
vị căn cứ sản lượng theo số hướng dẫn ban hành tại công văn số 3728/TKV-KH ngày
10/8/2021 để xây dựng kế hoạch KTCN (sản lượng than nguyên khai không lập thấp
hơn số hướng dẫn, đảm bảo công suất mỏ theo giấy phép khai thác được cấp/dự án
duyệt và năng lực thực tế của đơn vị);
- Kế hoạch KTCN năm 2022 được các đơn vị xây dựng phải tuân thủ, phù hợp với:
Giấy phép khai thác khoáng sản, dự án mỏ, thiết kế mỏ, quy hoạch sử dụng đất, thuê đất
v.v… đã được phê duyệt; đối với các trường hợp chưa có đầy đủ cơ sở pháp lý để triển
khai thực hiện, các đơn vị báo cáo cụ thể, chi tiết và có trách nhiệm xây dựng lộ trình/kế
hoạch để hoàn thành hồ sơ pháp lý theo quy định. Đơn vị lập kế hoạch có trách nhiệm cao
nhất trong việc tính toán, xác định các chỉ tiêu KTCN để tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành của Nhà nước và TKV.
- Bản đồ kế hoạch và tính toán các chỉ tiêu KTCN lộ thiên như: khối lượng bốc xúc
đất đá, than NK, đổ thải, cung độ vận chuyển, tỷ lệ nổ mìn v.v… được lập trên cơ sở bản
đồ kết thúc 6 tháng đầu năm 2021 và bản đồ dự kiến kết thúc kế hoạch năm 2021.
- Kế hoạch đào lò mới, đào lò chống neo, chống xén lò, mét lò đào máy combai và
khai thác lò chợ theo các CNKT năm 2022 phải được xây dựng trên cơ sở: (i) bản đồ cập
nhật thực hiện khai thác, đào lò, xén lò đến hết tháng 6 năm 2021 và phương án tổ chức
sản xuất 6 tháng cuối năm 2021; (ii) điều kiện địa chất, kỹ thuật mỏ thực tế các khu vực
khai thác huy động trong kỳ kế hoạch; (iii) đảm bảo theo dự án mỏ đã phê duyệt và dự
kiến điều chỉnh (nếu có); (iv) định hướng phát triển công nghệ cơ giới hóa khai thác, cơ
giới hóa đào lò đảm bảo công suất tối đa theo thiết kế/dự án trong giai đoạn 2022÷ 2025 và
tầm nhìn sau năm 2025;
- Kế hoạch phẩm cấp: Các đơn vị xây dựng kế hoạch phẩm cấp than sạch từ than
nguyên khai theo hướng tăng tối đa các loại than chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị
trường; Các đơn vị vùng Hòn Gai ưu tiên chế biến, pha trộn ra cám 6b.1 để cung cấp cho
Nhiệt điện BOT Hải Dương; Các công ty tuyển than cân đối tối đa khả năng tiếp nhận và
sàng tuyển than nguyên khai tại công ty, xây dựng các biện pháp tăng tỷ lệ thu hồi, tăng
chất lượng than; Công ty Tuyển than Cửa Ông xây dựng phương án pha trộn tối đa than
bùn sau lọc, sấy thành than cám 6a.1, 6b.1 (không bán cho NĐ Cẩm Phả); Các đơn vị
nghiên cứu các quy định của TKV tại quyết định số 663/QĐ-TKV ban hành ngày
18/5/2021 “về việc quy định quản lý công tác thuê ngoài một số công đoạn chính phục vụ
sản xuất, tiêu thụ Than - Khoáng sản trong Tập đoàn” khi xây dựng kế hoạch/phương án
thuê ngoài chế biến thu hồi than sạch từ than NK và SPNT trình các ban TKV xem xét.
- Kế hoạch cơ điện- vận tải: Để đảm bảo chất lượng, hiệu quả trong việc tổ chức sản
xuất và phối hợp kinh doanh giữa các đơn vị của TKV, các đơn vị cần xây dựng chi tiết kế
hoạch sử dung thiết bị cơ điện – vận tải phục vụ cho kế hoạch sản xuất năm 2022 (tuân thủ
theo các quy định, quy phạm, tiêu chuẩn của Nhà nước và hướng dẫn của TKV) trình các
ban chuyên môn của TKV xem xét cùng thời điểm rà soát Kế hoạch kỹ thuật.

4
- Ngoài các chỉ tiêu chủ yếu theo qui định, đối với Kế hoạch KTCN năm 2022 các
đơn vị phải xây dựng, rà soát kỹ các chỉ tiêu công nghệ sau: (i) Khối lượng mét lò đào mới
(trong đá/ trong than) thi công bằng combai, xúc bằng máy, sử dụng vật liệu chống (thép
SVP 17/22/27, chống neo, chống bê tông), (ii) Khối lượng mét lò đào theo góc dốc, theo
độ sâu khai thác trong quá trình đào lò/ khai thác lò chợ; (iii) Khối lượng vận tải than, đất
đá đào lò qua giếng nghiêng, giếng đứng (chiều dài lò giếng); (iv) Các vật tư - chi phí của
công tác thông gió, phòng ngừa cháy nội sinh; công tác khoan thăm dò phòng ngừa bục
nước, công tác thoát nước mỏ; Các chỉ tiêu công nghệ phải được tính toán tối ưu, phù hợp
với điều kiện địa chất mỏ, phù hợp với trình độ công nghệ của từng đơn vị trên nguyên tắc
đảm bảo ATLĐ và tăng hiệu quả SXKD;
- Đối với các công việc phục vụ duy trì sản xuất của mỏ chưa có trong định mức
giao khoán hoặc các hướng dẫn của TKV như: mét lò đào, xén, gia cố… bằng các biện
pháp đặc biệt, đơn vị phải có hồ sơ cập nhật chi tiết, đánh giá hiện trạng cụ thể cùng với
phương án kỹ thuật và dự toán kèm theo làm cơ sở để các Ban chuyên môn xem xét trước
khi ban hành kế hoạch PHKD năm 2022.
II. Quy định về thuyết minh, bảng biểu, bản đồ kế hoạch KTCN năm 2022:
1. Thuyết minh và các bảng biểu:
- Thuyết minh kế hoạch KTCN phải bao gồm: (i) Đánh giá tình hình thực hiện 6
tháng đầu năm 2021, dự kiến 6 tháng cuối năm 2021 và cả năm 2021. Phân tích cụ thể
những chỉ tiêu đạt/chưa đạt so với kế hoạch giao đầu năm; (ii) Phương hướng, nhiệm vụ
thực hiện kế hoạch năm 2022 theo từng dự án mỏ (bao gồm cả lộ trình/kế hoạch hoàn
thiện các thủ tục pháp lý theo quy định để triển khai kế hoạch); (iii) Đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
- Bảng biểu kế hoạch KTCN:
+ Lập biểu các chỉ tiêu KTCN thực thực hiện 6 tháng đầu năm 2021, dự kiến 6
tháng cuối năm 2021 và cả năm 2021.
+ Các bảng biểu kế hoạch KTCN được lập theo “Quy định mẫu biểu xây dựng kế
hoạch PHKD hàng năm áp dụng cho Tập đoàn các Công ty TKV” ban hành theo Quyết
định số 1659/QĐ-KHZ ngày 17/7/2007 và một số các quy định bổ sung sau đây (Lịch đào
lò, lịch khai thác lò chợ xây dựng lịch theo qúy, tháng in cùng với bản đồ kế hoạch để rà
soát).
+ Kế hoạch khoan thăm dò - phòng ngừa bục nước lập theo biểu mẫu ban hành
kèm theo quyết định số 1931/QĐ-TKV ngày 26/10/2017 của TKV v/v ban hành quy định
về công tác khoan thăm dò phòng ngừa bục nước mỏ hầm lò.
+ Các bảng biểu kế hoạch phần quản trị tài nguyên lập theo hướng dẫn tại “Quy
định về quản trị trữ lượng, tài nguyên, sản lượng, chất lượng than nguyên khai khai thác,
chỉ tiêu cơ lý đá, tổn thất than và hướng dẫn thực hiện trong Tập đoàn TKV” ban hành
kèm theo Quyết định số 747/QĐ-VINACOMIN ngày 07/5/2013, bổ sung Biểu 2.1-KH-
CN-TK1.1 tại Phụ lục 02 kèm theo;
- Các bảng biểu báo cáo phần kế hoạch Cơ điện - Vận tải năm 2022 lập theo hướng
dẫn tại công văn số 544/TTĐHSX-CV ngày 17/8/2020 gửi riêng đến ban Cơ điện – Vận
tải mỏ để xem xét cùng với thời gian rà soát kế hoạch KTCN năm 2022.
2. Bản đồ kế hoạch:

5
- Các bản đồ kế hoạch phải thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Quyết
định số 181/QĐ-VINACOMIN ngày 31/01/2012 V/v ban hành ký hiệu trên bản đồ áp
dụng cho các mỏ than và Công văn số 746/VINACOMIN-KCM+TN ngày 16/02/2012
v/v bổ sung một số quy định khi lập các bản vẽ trong các TKCS, TKKT, kế hoạch kỹ thuật
năm và cập nhật khai thác hàng kỳ.
+ Bản đồ kế hoạch KTCN lộ thiên bao gồm: Bản đồ dự kiến kết thúc năm 2021 và
kế hoạch năm 2022 (Bản đồ kế hoạch khai thác, bản đồ kế hoạch đổ thải, bản đồ tổng thể
kế hoạch khai thác - đổ thải toàn mỏ).
+ Bản đồ kế hoạch KTCN hầm lò bao gồm: Bản đồ đào lò XDCB, bản đồ đào lò
CBSX + khai thác lò chợ, bản đồ chống xén lò.
- Đối với các đơn vị hầm lò cần lập các sơ đồ sau trên nền bản đồ kế hoạch: Sơ đồ
bố trí thiết bị khai thác, đào lò; Sơ đồ vận tải đường sắt; Sơ đồ bố trí thiết bị vận tải máng
cào, băng tải, tời trục theo quy định của QCVN 01: 2011.
III. Yêu cầu khác:
- Ban KDT cung cấp khối lượng và cơ cấu chủng loại than theo nhu cầu tiêu thụ để
ban KCM xây dựng kế hoạch phẩm cấp toàn Tập đoàn theo phương án tối ưu;
- Các Ban/bộ phận chuyên môn chủ động liên hệ các đơn vị để rà soát nội dung kế
hoạch thuộc lĩnh vực quản lý, lập báo cáo tổng hợp số liệu duyệt gửi ban KCM để tổng
hợp chung;
- Các đơn vị khai thác giáp ranh, chồng lấn với nhau và với Tổng công ty Đông Bắc
cần có văn bản thỏa thuận xác định rõ ranh giới, mức độ ảnh hưởng, nguy cơ rủi ro đảm
bảo ATLĐ trong sản xuất theo kế hoạch năm 2022 trên cơ sở hiện trạng ranh giới quản lý
của từng đơn vị;
- Công ty Xây lắp mỏ chủ động làm việc với các Công ty (Bên A) để xây dựng kế
hoạch đào lò năm 2022, gửi báo cáo kèm văn bản thỏa thuận về Tập đoàn (qua ban KCM
và KH) để tổng hợp xem xét trước khi rà soát;
- Người đại diện phần vốn của TKV/Giám đốc các đơn vị phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác của số liệu xây dựng kế hoạch;
- Tập đoàn chỉ xem xét thông qua kế hoạch KTCN cho đơn vị khi đã đề cập đầy đủ
nội dung chính các kế hoạch thành phần sau:
(1) Kế hoạch đầu tư xây dựng;
(2) Kế hoạch thông gió; phương án phòng ngừa cháy nội sinh;
(3) Kế hoạch/phương án phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
(4) Kế hoạch khoan thăm dò phòng ngừa bục nước hầm lò;
(..) Kế hoạch Thoát nước mỏ;
(5) Kế hoạch an toàn và vệ sinh lao động;
(6) Kế hoạch Bảo vệ môi trường thường xuyên.
(7) Kế hoạch nghiên cứu khoa học và công nghệ;
(8) Kế hoạch thăm dò khảo sát phục vụ khai thác (sử dụng vốn sản xuất);
Các đơn vị đưa vào Thuyết minh giải trình kế hoạch các bảng tổng hợp của các kế
hoạch nêu trên. Phần phụ lục tính toán chi tiết các tiêu hao nguyên vật liệu tập hợp riêng
để các ban chuyên môn của TKV xem xét khi làm việc.
6
7
PHỤ LỤC 02:
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG KHAI THÁC NĂM 20....
THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÁC DỰ ÁN THEO GIẤY PHÉP KHAI THÁC
CÔNG TY THAN ….
Biểu số 2.1-KH-CN-TK1.1
Sản lượng Công suất theo Tỷ lệ % SL KH năm
Tầng Kế hoạch năm 20.... GPKT năm 20.... 20... so với GPKT
Số Giấy
khai Thời (tấn) (tấn) năm 20....
phép khai
TT Dự án khai thác thác hạn Ghi chú
thác/ngày Than Than Than Than Than Than
theo GPKT
cấp GPKT sạch địa nguyên sạch địa nguyên sạch địa nguyên
GPKT
chất khai chất khai chất khai
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
A Các Dự án (theo Giấy phép đang còn hiệu lực)
Dự án khai thác
-
hầm lò khu mỏ ....
Dự án khai thác lộ
-
thiên khu mỏ ….
- Dự án …

B Các Dự án đang hoàn thiện hồ sơ, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác
Dự án khai thác
-
hầm lò khu mỏ ....
Dự án khai thác lộ
-
thiên khu mỏ ….
- Dự án …

You might also like