Professional Documents
Culture Documents
Este Vòng
Este Vòng
COOH HO COO
t0
Ghi nhớ: Dấu hiệu để R + R R R + 2 H2O
biết được este vòng đơn OH HOOC OOC
chức là
Ví dụ:
mmuối = meste + mNaOH COOH HO
t0
CH3 CH + CH CH3
Phản ứng xà phòng OH HOOC
hóa chỉ tạo ra 1 sản
phẩm duy nhất. COO
Ví dụ:
CH2 CO CH2 COONa
Danh ngôn: Lạc t0
đường không đáng sợ. CH2 O + NaOH CH2
OH
Đáng sợ nhất là không CH2 CH2 CH2 CH2
biết mình muốn đi đâu. Este hai chức:
Một khi đã có hướng đi COO
và quyết tâm đến cùng t0
R R + 2NaOH 2 HO R COONa
thì chắc chắn sẽ tới
OOC
đích. Ví dụ:
COO
t0
CH3 CH CH CH3 + 2NaOH
OOC
2 CH3 CH COONa
OH
2. Este vòng tạo bởi hợp chất đa chức:
+ Phản ứng tổng quát tạo ra este đa chức tạo bởi axit đa chức và
Ghi nhớ: Dấu hiệu ancol đa chức như sau:
cần và đủ để biết được H2SO4
yR(COOH)x + xR'(OH)y Ry (COOH)x.y R'x + x.yH O
0 ®Æc, t 2
este vòng hai chức tạo
bởi axit 2 chức và ancol Trong đó: x > 1; y > 1.
Khi x = y thì este là: R(COO)xR’
2 chức là:
+ Ví dụ x = y = 2 ta có:
Ghi nhớ:
(3): HO-(CH2)3-OH + 2CuO OHC-CH2-CHO + 2Cu +
0
t
C3H6 có thể là propen
hoặc xiclopropan. Vì Y 2H2O
(4): OHC-CH2-CHO + O2 HOOC-CH2-COOH (T)
0
xt, t
đa chức nên C3H6 phải
là xiclopropan. COOH HO COO
t0
C2H4(OH)2 có tên là (5): CH2 + C2H4 CH2 C2H4 + 2 H2O
etylen glicol. COOH HO H2SO4 COO
(M)
t0
(2): HOOC CH OOC CH OH + 2NaOH 2 CH3 CH COONa + H2O
CH3 CH3 OH
(X) (D)
Ghi nhớ:
Axit p-C6H4(COOH)2
O CH3
có tên là axit tere- CO CH t0
phtalic có CTCT đầy đủ (3): + 2NaOH 2 CH3 CH COONa
CH CO OH
như sau: H3C O
COOH
C6H4 C2H4
COO
+ Các phản ứng xảy ra:
COO
t0
(1): C6H4 C2H4 + 2NaOH C6H4(COONa)2 + C2H4(OH)2
COO
(2): C6H4(COONa)2 + 2HCl
C6H4(COOH)2 + 2NaCl
t0
(3): n C6H4(COOH)2 + n C2H4(OH)2
CO-C6H4-COO-C2H4-O + 2nH2O
n
chọn đáp án A vì số H trong X3 bằng 6.
Danh ngôn: Chặng Câu 6: Đốt cháy 10,0 gam este X đơn chức, mạch không có nhánh
đường nào trải bước thu được 11,2 lít CO2 ở đktc và 7,2 gam H2O. Cho 10,0 gam X
trên hoa hồng. Bàn chân phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 14,0
cũng thấm đau vì những gam muối khan. Tìm CTCT của X?
mũi gai. Đường vinh Giải
quang đi qua muôn vàn C : 0,5 mol
CO2 : 0,5 mol
sóng gió! + Sơ đồ: H : 0,8 mol + O2
(Trần Lập). O : H 2 O : 0, 4 mol
10,0 gam
10 0,5.12 0,8
nO 0, 2 mol
16
Tỉ lệ: C : H : O = 0,5 : 0,8 : 0,2 = 5 : 8 : 2
X có dạng: (C5H8O2)n.
+ Vì X đơn chức nên X có 2 oxi n = 1 X là C5H8O2.
Ghi nhớ: Dấu hiệu để + Số mol NaOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol mNaOH = 4,0 gam.
biết được este vòng đơn + Khi xà phòng hóa ta thấy: meste mNaOH mmuèi
chức là X là este vòng, hơn nữa X không có nhánh nên CTCT của X là:
mmuối = meste + mNaOH CH2 CO
Phản ứng xà phòng CH2 O
hóa chỉ tạo ra 1 sản
CH2 CH2
phẩm duy nhất.
Câu 7: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1
muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn
12,9 gam este đó bằng lượng vừa đủ 600 ml dung dịch KOH
0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được
16,65 gam muối khan. Este X có công thức là
COOCH2 COOCH2
Ghi nhớ: Dấu hiệu A. C H B. C2H4
3 6
COOCH2 COOCH2
cần và đủ để biết được
COOCH2
este vòng hai chức tạo C. C3H7COOC2H5 D. C H
4 8
bởi điaxit và điancol là: COOCH2
nNaOH = 2neste Giải
nmuối = nancol. n NaOH 2n X
+ Vì X là este hai chức mạch vòng tạo ra bởi axit
n ancol n muoi
hai chức với ancol hai chức có dạng như sau:
COO
Ghi nhớ: Dấu hiệu để R R' hay R(COO)2R'
biết được este vòng đơn COO
chức là + Phản ứng xảy ra:
R(COO)2 R ' 2KOH
R(COOK) 2 R '(OH) 2
mmuối = meste + mNaOH
mol : 0,075 0,15 0,075
Câu 8: Cho hỗn hợp M gồm 0,02 mol este metyl axetat và 0,01
mol este X có công thức C4H6O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH. Sau phản ứng thu được dung dịch trong đó chứa 3,38 gam
muối và 0,64 gam ancol Y duy nhất. Số CTCT thỏa mãn X là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Giải
Ghi nhớ: + Ta có:
Các este (IV) và (V) CH3COOCH 3 KOH CH 3COOK CH 3OH
0
t
CH2 CH2 CH O
CH2 O
CH3
(I) (II) (III)
CH3 CO
CO
C2H5 CH C
CH3 O
O
Danh ngôn: Nếu kế (IV) (V)
CH2 CH2
COO CH2
COOH HO COO
t0
(5): CH2 + C3H6 CH2 C3H6 + 2 H2O
COOH HO H2SO4 COO
Câu 10: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P
(C5H8O2) và este hai chức Q (C6H10O4) cần dùng vừa đủ 150 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2
Ghi nhớ: Nếu số
ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z
cacbon trung bình của
tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ
hai chất liên tiếp: n = khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với
1,5 hoặc 2,5 hoặc 3,5 một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 32,4 gam Ag. Các
hoặc x,5 thì số mol hai phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng
chất đó luôn bằng nhau. của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 41,23%. B. 42,19%. C. 48,61%. D. 38,84%.
Giải
+ Khi Z phản ứng với CuO dư ta có:
C H O : x mol (14n 16) 18
CuO
C n H 2n 2 O n 2n 13, 75
t0
2
H O : x mol 2(1 1)
x mol
hçn hîp (T)
Biết Y, Z đều là hợp chất đa chức; Z1 chứa natri. Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Z2 có công thức là C2H6. B. Giá trị MX – MZ = 70 đvC.
C. Z có tên là etylen oxalat. D. Z1 có 2 nguyên tử H.
Câu 2: Chất hữu cơ A có CTPT C6H10O5 tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số
mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng sau:
(1): A B + H2O
0
t
(2): A + 2NaOH → 2D + H2O
(3): B + 2NaOH → 2D (4): D + HCl → E + NaCl
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất A có 2 CTCT thỏa mãn. B. E là axit lactic.
C. Chất B có cấu tạo mạch hở. D. Chất D không phản ứng với Na.
Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng sau :
t0 +2NaOH + NaOH/CaO
HOOC CH OOC CH OH X Y Z
CH3 CH3 (1) (2) (3)
Biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa chức. Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Chất C3H6 có tên là propilen. B. Chất T là axit oxalic.
C. Chất Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2. D. Chất M có CTPT là C5H6O4.
Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử là C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
0
(1): C10H8O4 + 2NaOH
H 2 O, t
X1 + X2
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 8: X là este hai chức có CTPT là C6H8O4; Y là hiđrocacbon có %mH = 14,286% thỏa mãn sơ đồ sau:
Y
(1)
Br2
Y1
(2)
NaOH
Y2 (3)
CuO
Y3
(4)
O2
Y4
(5)
Y2
X
CH3
Câu 18: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P (C5H8O2) và este hai chức Q (C6H10O4) cần dùng
vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y
gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với
CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần
phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 41,23%. B. 42,19%. C. 48,61%. D. 38,84%.
Câu 19: Este X được tạo bởi axit no hai chức mạch hở Y và một ancol no ba chức mạch hở Z. X không chứa
chức hóa học nào khác. Trong X có %mH = 2,89%. Cho các phát biểu sau:
(1): X là este có 6 nhóm –COO–. (2): Y là axit ađipic.
(3): Z là glixerol. (4): X có CTPT là C12H10O6.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng và các phát biểu sau:
+ HCN
(X1) (X2) (X3)
(2) (3) + H3O+
(4)
(1)
+ HNO2 (9)
CH4 (X4) (X) (C3H4O2)n
(6) (5)
(8) (10) + NaOH
(7)
(X5) (X6) (X8) (X7)
(12) (11)
Bên mình có bộ bài giảng để ôn thi đại học điểm cao và bồi dưỡng học sinh giỏi (dạng word),
mỗi chuyên đề gồm 3 phần:
A. Kiến thức cơ bản và nâng cao
B. Câu hỏi và bài tập mẫu
C. Câu hỏi và bài tập vận dụng (có đáp án chi tiết)
(Giá mỗi chuyên đề 10.000 đ; chuyển tài liệu trước nhận tiền sau, cam kết tài liệu hay không
nhận tiền. Liên hệ: 0987617720 hoặc kimbinh123@gmail.com)
STT Tên bài giảng Đặc điểm nội dung Số trang Ghi chú
+ Kiến thức cơ bản và nâng
cao về
ancol không no
axit không no
anđehit và xeton liên
1 Este không no quan. 18
+ 10 bài tập mẫu có giải chi
tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự luyện có đáp
án chi tiết
Giải bài tập este + Phương pháp giải Bài tập điểm 9, 10
8 28
bằng phương pháp + 17 bài tập mẫu có đáp án trong đề thi Đại học
đồng đẳng hóa và kết chi tiết và phân tích
hợp với thủy phân + 20 bài tập tự giải có đáp
hóa án chi tiết