Professional Documents
Culture Documents
Baitap C3 HV
Baitap C3 HV
1/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
2/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
3/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
19.Ngày 01/01/2020, công ty M (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% cổ phần phổ
thông của C. Tại ngày này, các tài sản thuần của C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại
trừ một khoản nợ tiềm tàng (công ty C chưa ghi nhận), có giá trị hợp lý 20 tỷ đồng. Thuế suất
25%. Năm 2021, công ty C đã thanh toán khoản nợ này. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất
của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021 để ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần là:
A. Nợ- Thặng dư đánh giá lại (OCI): 20 tỷ đồng / Có- NỢ phải trả thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng/Có –
Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 15 tỷ đồng
B. Nợ Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 20 tỷ đồng/ Có- THu nhập 20 tỷ đồng & Nợ- Chi
phí thuế hoãn lại 5 tỷ đồng/ Có- Tài sản thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng
C. Nợ- Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 20 tỷ đồng /Có- Thặng dư đánh giá lại : (OCI): 15
tỷ đồng/Có- Phải trả thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng
D. Nợ - Thặng đánh giá lại (OCI): 15tỷ đồng/ Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng/ Có -Dự
phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 20 tỷ đồng
20.Ngày 01/01/20X1, công ty M (năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 75% lợi ích trong công
ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá
trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý thấp hơn giá sổ sách là 80 tỷ đồng. Lô hàng
này lần lượt được bán 35% và 20% trong các năm 20X1 và 20X2. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm 20X2 bao gồm
(chưa phân bổ cho CĐ không kiểm soát) (tỷ đồng):
A. Nơ- Lợi nhuận giữ lại: 52 và Có- Hàng tồn kho: 36 .
B. Nợ -Hàng tồn kho: 36 và Có- Lợi nhuận giữ lại: 52 .
C. Nơ- Lợi nhuận giữ lại: 22,4 và Có- Hàng tồn kho: 44.
D. Nợ - Hàng tồn kho 44 và Có- Lợi nhuận giữ lại: 22,4
21.Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được
quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 80% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị
ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có
nguyên giá: 200 ĐVT, hao mòn lũy kế: 80 ĐVT, Giá trị hợp lý: 100 ĐVT. Công ty S trích khấu
hao tài sản này theo phương pháp tuyến tính với thời gian kể từ ngày 1/1/20X1 là 4 năm. Bút
toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày
31/12/20X1 bao gồm:
A. Nơ- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 4 ĐVT & Có- Chi phí khấu hao: 4 ĐVT
B. Nơ- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 5 ĐVT & Có- Chi phí khấu hao thuộc cổ đông tập đoàn: 4
ĐVT/ Có- Thu nhập thuộc NCI: 1 ĐVT
C. Nợ - Chi phí khấu hao: 4 ĐVT & Có- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 4 ĐVT
D. Nợ - Chi phí khấu hao: 5 ĐVT & Có- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 5 ĐVT
22.Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công
ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại
trừ: bất động sản đầu tư: GTGS: 10.000.000$ & GTHL: 15.000.000 $. Trên BCTC hợp nhất, bất
động sản đầu tư được hạch toán theo mô hình GTHL với thay đổi GTHL được ghi nhận vào kết
quả kinh doanh. Vào ngày 31/6/20X2, GTHL của bất động sản đầu tư là 16.000.000$ Cty S áp
4/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
dụng mô hình giá gốc và không trích khấu hao cho bất động sản này trên BCTC riêng. Không
xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X2, bút toán phân bổ chênh
lệch giá trị hợp lý là (ĐVT: $):
A. Nợ - Bất động sản đầu tư: 1.000.000 & Có- Thu nhập: 700.000 & Có- NCI: 300.000
B. Nơ- Bất động sản đầu tư: 1.000.000 & Có - Thu nhập: 1.000.000
C. Nợ - Bất động sản đầu tư: 5.000.000 & Có- Thu nhập: 3.500.000 & Có- NCI: 1.500.000
D. Nơ- Bất động sản đầu tư: 1.000.000 & Có - Chi phí 700.000 & Có- NCI: 300.000
23.Ngày 01/01/2020, công ty Metal mua 65% lợi ích trong công ty Crôm. Tất cả các tài sản và
nợ phải trả của công ty Crôm đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá
trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 12tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Trong
bút toán điều chỉnh ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần ngày mua, thuế thu nhập hoãn
lại là:
A. Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
B. Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
C. Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
D. Có – Thu nhập thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
24.Ngày 1/1/X0, công ty A mua 60% vốn cổ phần trong công ty B và có quyền kiểm soát cty B.
Tại ngày mua, có một TSCĐ vô hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận riêng lẻ là 100 tỉ đồng, phân
bổ trong 5 năm (chưa được cty B ghi nhận vào ngày mua). Không xét ảnh hưởng của thuế, hết
năm X1, công ty B chưa ghi nhận tài sản này. Bút toán phân bổ TSCĐ vô hình trên BC hợp nhất
năm X1 (đ):
A. Nợ chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 12 tỷ, Nợ- Thu nhập thuộc NCI: 8 tỷ/Nợ- Lợi nhuận chưa
phân phối: 12 tỷ/Nợ- NCI: 8tỷ đồng/Có TSCĐVH (hao mòn): 40tỷ;
B. Nợ chi phí: 20 tỷ /Nợ- Lợi nhuận chưa phân phối: 20 tỷ đồng/ Có TSCĐVH (hao mòn): 40 tỷ
C. Nợ chi phí thuộc cổ đông tập đoàn: 40 tỷ/Có Lợi nhuậnchưa phân phối: 40tỷ;
D. Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 20 tỷ /Có Hao mòn TSCĐ: 20 tỷ
25.Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được
quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị
ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng
(do công ty S đang bị khách hàng X kiện) chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý là 10 ĐVT. Thuế
suất 20%. Trong năm 20X2, Công ty S đã ghi nhận một khoản dự phòng nợ phải trả cho khách
hàng X theo quyết định của Tòa án với giá trị 8 ĐVT. Chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của
công ty S vào ngày mua còn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày
31/12/20X1 là:
A. 0 ĐVT B. - 8 ĐVT C. - 10 ĐVT D. 2 ĐVT
26.Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 70% cổ phiếu phổ thông của công ty S. Tất cả các tài sản của
công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ tài sản cố định hữu hình có giá trị hợp
lý là 5.000 triệu đồng (nguyên giá là 6.500 triệu đồng, hao mòn lũy kế 2.000 triệu đồng). Tài sản
này được tiếp tục khấu hao trong 5 năm ở bộ phận bán hàng. Thuế suất thuế thu nhập doanh
5/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
nghiệp là 20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý
trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 ảnh hưởng: (ĐVT: triệu đồng):
A. Giảm Lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ): 56, giảm hao mòn lũy kế: 200
B. Tăng lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ): 80, giảm hao mòn lũy kế 80
C. Giảm lợi ích cổ đông không kiểm soát (đầu kỳ): 24, giảm hao mòn lũy kế 200.
D. Giảm lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ) là 56, giảm NCI (đầu kỳ) là 24, giảm giá trị TSCĐ 200.
27.Ngày 01/01/2019, công ty Anpha mua 75% lợi ích công ty Compa từ chủ sở hữu của công ty
này. Khi đó, tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty Compa đều được ghi nhận theo giá trị
hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 20 tỷ đồng. Trong năm
2019, Công ty Compa bán 60% lô hàng này cho bên thứ ba. Cuối năm 2020, Công ty Compa đã
lập dự phòng giảm giá lô hàng còn lại đảm bảo trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị
thuần có thể thực hiện. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán phân bổ chênh
lệch giá trị hợp lý hàng tồn kho (ngày mua) trên sổ hợp nhất năm 2020 làm ảnh hưởng:
A. Giảm lợi nhuận giữ lại (của tập đoàn) đầu kỳ báo cáo là 9 tỷ đồng và Giảm NCI (đầu kỳ báo
cáo) là 3 tỷ đồng.
B. Tăng lợi nhuận giữ lại (của tập đoàn) đầu kỳ báo cáo là 9 tỷ đồng và Tăng NCI (đầu kỳ báo
cáo) là 3 tỷ đồng.
C. Tăng lợi nhuận giữ lại (của tập đoàn) đầu kỳ báo cáo là 7,2 tỷ đồng và Tăng NCI (đầu kỳ
báo cáo) là 2,4 tỷ đồng.
D. Giảm lợi nhuận giữ lại (của tập đoàn) đầu kỳ báo cáo: 7,2 tỷ đồng và Giảm NCI (đầu kỳ báo
cáo)2,4 tỷ đồng.
28.Ngày 1/1/20X1 P mua 80% lợi ích (VCSH) của S với giá $ 250.000. Giá trị hợp lý lợi ích cổ
đông không kiểm soát vào ngày mua là 60.000 $. Vào ngày này, chênh lệch giá trị hợp lý tài sản
thuần của S chỉ bao gồm 1 thiết bị sản xuất như sau: Nguyên giá: 100.000 $, hao mòn lũy kế:
30.000$, giá trị hợp lý: 50.000$. Tài sản này có thời gian sử dụng còn lại 5 năm kể từ ngày mua.
Ngoài ra, vào ngày mua, vốn chủ sở hữu của S gồm: (1) vốn góp cổ phần: 190.000 $ và (2) lợi
nhuận giữ lại: 5.000$. Trong năm 20X1 lợi thế thương mại bị tổn thất so với giá trị ban đầu là
30%, năm 20X2 không bị tổn thất. Thuế suất 20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Lợi thế
thương mại trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp toàn bộ. Bút toán ghi
nhận tổn thất lợi thế thương mại trên sổ hợp nhất năm 20X2 là:
A. Nơ- Lợi nhuận giữ lại 32.040 $, Nợ- NCI: 7.260 $ & Có- Lợi thế thương mại: 39.300$
B. Nơ- Lợi nhuận giữ lại 24.360 $, Nợ- NCI: 5.340 $ & Có- Lợi thế thương mại: 29.700$
C. Nơ- Lợi thế thương mại: 32.040 $, Nợ- NCI: 7.260 $ & Có- Lợi nhuận giữ lại: 39.300 $
D. Nơ- Lợi nhuận giữ lại: 33.000 $ & Nơ- NCI: 7.500$ & Có- Lợi thế thương mại: 40.500$
29.Ngày 1/1/20X6, P Co có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 80% cổ phần của S Co. S
Co có hai bộ phận: Vận tải và Thương mại, có dòng tiền độc lập nên thỏa mãn là đơn vị tạo tiền
theo IAS 36. P Co lựa chọn đo lường lợi ích của cổ đông không kiểm soát vào ngày mua theo
phương pháp tỷ lệ. Lợi thế thương mại vào ngày mua (thuộc về cổ đông tập đoàn) là 4.000.000
$, được phân bổ cho bộ phận Vận tải là 1.500.000$ và bộ phận Thương Mại là 2.500.000$.
Ngoài ra, tại ngày mua, toàn bộ tài sản thuần của S có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ, ngoại trừ
6/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
hàng tồn kho (thuộc bộ phận Thương mại) có gía trị ghi sổ cao hơn giá trị hợp lý là 400.000$.
Toàn bộ số hàng này đã bán hết vào năm 20X7. Ngày 31/12/X8, P Co lần đầu tiên đánh giá tổn
thất lợi thế thương mại. Vào ngày 31/12/20X8: (1) Giá trị ghi sổ tài sản thuần của bộ phận Vận
tải Dich vụ là: 10.000.000$ và bộ phận Thương mại là 15.000.000 ; (2) Giá trị hợp lý của bộ
phận Vận tải là: 9.800.000$ và bộ phận Thương mại là 17.000.000; (3) Giá trị sử dụng của bộ
phận Vận tải là: 10.500.000$ và bộ phận Thương mại là 16.500.000. Thuế suất 20%. Tổn thất
lợi thế thương mại của từng bộ phận Vận tải và Thương mại lần lượt là:
A. 1.596.000 $ và 720.000 $ B. 1.500.000 $ và 1.156.000 $
C. 1.100.000 $ và 900.000 $ D. 1.500.000 $ và 1.125.000 $
30.Ngày 1/1/ 2020, công ty M (năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 65% vốn cổ phần trong
công ty C. Tại ngày mua có thông tin sau: Vốn đầu tư chủ sở hữu 550 tỉ đồng, Lợi nhuận giữ lại
50 tỉ đồng. Ngoài ra có một TSCĐ vô hình có giá trị hợp lýnhỏ hơn giá trị ghi sổ là 100 tỉ đồng,
tài sản này được phân bổ trong 4 năm kể từ ngày mua. Lợi nhuận giữ lại của công ty B vào các
ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần lượt: 80 tỉ đồng và 100 tỉ đồng. Cả ba năm đều không có tổn
thất lợi thế thương mại. Lợi nhuận sau thuế của C năm X2 là 100 tỷ đồng, và chia cổ tức 20 tỷ
đồng. Thuế suất 20%. Giá trị lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) trình bày theo phương
pháp tỷ lệ vào ngày mua và ngày 31/12/2022 lần lượt là (Đvt: tỷ đồng):
A. 192 và 248,5 B. 192 và 255,5 C. 182 và 255,5 D. 182 và 248,5
31.Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 60% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài
sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có
giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 80 tỷ đồng. Lô hàng này lần lượt được bán 50% và 10%
trong các năm 20X1 và 20X2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Phát biểu nào sau
đây là đúng:
A. Tài sản thuế hoãn lại tại thời điểm 31/12/20X2 là 2,4 tỷ đồng.
B. Tài sản thuế hoãn lại thời điểm 1/1/20X1 là 9,6 tỷ đồng
C. Phải trả thuế hoãn lại thời điểm 31/12/20X1 là 2,4 tỷ đồng
D. PHải trả thuế hoãn lại thời điểm 31/12/20X2 là 9,6 tỷ đồng.
32.Ngày 01/01/20x0, Công ty M mua lại 100% công ty C với giá 8 tỷ đồng. Tại ngày mua, công
ty C có giá trị vốn chủ sở hữu là 10 tỷ đồng. Tài sản thuần của C khi đó có giá trị ghi sổ bằng giá
trị hợp lý, ngoại trừ khoản nợ tiềm tàng 1 tỷ đồng liên quan đến 1 vụ kiện chưa được ghi nhận
vào Bảng cân đối kế toán của C. Vụ kiện này đã được phân xử vào ngày 27/04/20x1, theo đó,
công ty M phải thanh toán 600 triệu đồng. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất liên quan đến
việc xử lý khoản nợ tiềm tàng này tác động như thế nào trên báo cáo tài chính hợp nhất năm
20x1? Biết rằng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
A. Lãi sau thuế tăng 800 triệu đồng
B. Lãi sau thuế giảm 1 tỷ đồng
C. Lợi nhuận chưa phân phối giảm 800 triệu đồng
D. Lợi nhuận chưa phân phối tăng 1 tỷ đồng
33.Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được
quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 80% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị
7/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có
nguyên giá: 200 ĐVT, hao mòn lũy kế: 80 ĐVT, Giá trị hợp lý: 100 ĐVT. Công ty S trích khấu
hao tài sản này theo phương pháp tuyến tính với thời gian kể từ ngày 1/1/20X1 là 4 năm. Thuế
suất 20%. Chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty S vào ngày mua còn lại trên báo
cáo tài chính hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X2 là:
A. 10 ĐVT B. -10 ĐVT C. - 8 ĐVT D. 8 ĐVT
34.Ngày 1/1/X0, công ty mẹ bán cho công ty con một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 100
tỉ đồng, hao mòn lũy kế 60 tỉ đồng, giá bán 50 tỉ đồng. Thuế suất 20%. Tài sản này được bên
mua dùng cho bộ phận bán hàng và khấu hao trong thời gian 5 năm. Năm lập báo cáo hợp nhất là
năm X1, bút toán loại trừ giao dịch nội bộ này ảnh hưởng đến khoản mục Hao mòn lũy kế là:
A. Hao mòn lũy kế tăng 56 tỉ đồng B. Hao mòn lũy kế tăng 60 tỉ đồng
C. Hao mòn lũy kế giảm 56 tỉ đồng D. Hao mòn lũy kế giảm 60 tỉ đồng
35.Trong năm báo cáo, Công ty mẹ bán hàng hóa cho Công ty con: giá vốn 100 triệu đồng, giá
bán 120 triệu đồng. Ngay trong năm, công ty con bán 60% lô hàng cho bên ngoài với giá 250
triệu đồng. Công ty mẹ sở hữu 80% vốn cổ phần của Công ty con. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của
cổ đông tập đoàn trong năm là:
A. Tăng 6,4 triệu đồng. B. Tăng 5,12 triệu đồng.
C. Giảm: 8 triệu đồng. D. Giảm: 6,4 triệu đồng
36.Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu phổ thông của Công ty S. Trong năm
20X2, Công ty S đã mua hàng của Công ty P với giá $ 96.000, và đã bán ra ngoài $ 54.000 vào
năm 20X3. Giá gốc lô hàng của P là $64.000. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp 20%. Lợi nhuận nội bộ chưa thực hiện vào ngày 31/12/X2 và 31/12/X3
lần lượt là:
A. 32.000 $ và 14.000$ B. 26.600 $ và 14.336 $
C. 32.000 $ và 17.920 $ D. 25.600 $ và 11.200 $
37.Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Trong năm 20X2 Công ty S
đã mua hàng của Công ty P với giá 96.000$, và đã bán ra ngoài 54.000$ vào năm 20X3. Giá gốc
lô hàng của P là 64.000$. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 20%. Trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất, giá trị lô hàng này vào ngày 31/12/X3 là:
A. 42.240 $ B. 28.000$ C. 23.760 $ D. 14.080 $
38.Trong năm 20X1, công ty con bán 40% lô hàng đã mua của công ty mẹ trong năm trước cho
bên thứ ba với giá bán là 8.000 CU. Toàn bộ lô hàng này có giá mua từ công ty mẹ là 10.000
CU. Khi bán cho công ty con lô hàng này, công ty mẹ đã ghi nhận tỷ lệ lãi gộp là 30%. Công ty
mẹ sở hữu 60% cổ phiếu phổ thông của Công ty con. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
20%. Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất của năm 20X1 ảnh hưởng:
A. Giảm lợi nhuận sau thuế của tập đoàn năm 20X1 là 22.00 CU
B. Giảm lợi nhuận sau thuế của tập đoàn năm 20X1 là 960 CU
C. Tăng lợi nhuận sau thuế của tập đoàn là 960 CU
8/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
D. Tăng lợi nhuận sau thuế của tập đoàn là: 2.000 CU
39.Trong năm 20X0, công ty mẹ (sở hữu 65% cty con) bán cho con một lô hàng có giá gốc là
35.000 CU với lãi gộp 30%. Trong năm 20X0, công ty con đã bán 35% lô hàng cho bên thứ ba
với giá 12.000 CU. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh giao dịch
nội bộ trên sổ hợp nhất năm 20X0 bao gồm:
A. Nợ- Doanh thu: 50.000 CU/ Có- Giá vốn hàng bán: 40.250 CU/ Có- Hàng tồn kho: 9.750 CU.
B. Nợ- Doanh thu: 45.500 CU/ Có- Giá vốn hàng bán: 38.675 CU/ Có- Hàng tồn kho: 6.825
CU.
C. Nợ- Doanh thu: 35.000 CU/ Nợ -Hàng tồn kho: 10.500 CU/ Có- Giá vốn hàng bán: 45.500
CU
D. Nợ- Doanh thu: 12.000 CU/ NỢ- Hàng tồn kho: 500CU/ Có- Giá vốn hàng bán: 12.500 CU
40.Công ty P sở hữu 70% lợi ích công ty S. Ngày 1/4/20X1, Công ty con (S) bán cho Công ty mẹ
(P) một lô hàng có giá gốc là 7.000$, giá bán là 10.000$. Ngày 5/1/20X3, P bán ra ngoài 60% lô
hàng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm
20X2 sẽ làm:
A. Giảm lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 720$.
B. Giảm lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 288 $.
C. Tăng lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 720$.
B. Tăng lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 288 $.
41.Ngày 1/3/X0, công ty mẹ P bán lô hàng cho công ty con S với giá 80 tỷ đồng, thấp hơn giá
gốc 20%. Vào cuối năm X0, Công ty con đã bán 40% lô hàng cho bên thứ ba với giá cao hơn
giá mua từ công ty mẹ 15%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Bút toán điều chỉnh
trên sổ hợp nhất năm X0 bị ảnh hưởng bởi thuế:
A. Nơ-Chi phí thuế hoãn lại/ Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 1,8 tỷ đồng.
B. Nơ- Tài sản thuế hoãn lại/ Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 1,8 tỷ đồng.
C. Nơ-Chi phí thuế hoãn lại/ Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng.
D. Nơ- Tài sản thuế hoãn lại/ Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng.
42.Ngày 1/2/X0, công ty mẹ P bán lô hàng cho công ty con S với giá bán 160 tỷ đồng. Lô hàng
có giá vốn là 170 tỷ đồng. Công ty S đã bán 30% lượng hàng tồn kho ra ngoài vào ngày
30/11/X0, phần còn lại đã bán ra trong năm X1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Cho biết cùng thời điểm P bán lô hàng này cho S, giá bán trên thị trường là 173 tỷ đồng. Bút toán
điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm X0 bao gồm (ĐVT: tỷ đồng):
A. Nơ- Doanh thu: 173 và Có- Giá vốn hàng bán: 170 và Có Hàng tồn kho: 3
B. Nợ- Giá vốn hàng bán: 170, Có- Hàng tồn kho: 7, Có- Giá vốn hàng bán: 163
C. Nơ- Hàng tồn kho: 10, Nợ- Doanh thu: 160 và Có- Giá vốn hàng bán: 170
D. Nơ- Hàng tồn kho: 7, Nợ- Doanh thu: 160 và Có- Giá vốn hàng bán: 167
9/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
43.Ngày 1/8/X0, công ty mẹ P bán lô hàng cho công ty con S với giá bán 160 tỷ đồng. Lô hàng
có giá vốn là 170 tỷ đồng. Công ty S đã bán 30% lượng hàng tồn kho ra ngoài vào ngày
30/11/X0. Trong năm X1 bán được 40% số hàng ban đầu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 20%. Cho biết cùng thời điểm P bán lô hàng này cho S, giá bán trên thị trường là 173 tỷ đồng.
Trên Bảng cân đối hợp nhất ngày 31/12/X1, lợi nhuận nội bộ chưa thực hiện và giá trị lô hàng
này là:
A. Lãi 3 tỷ đồng và 48 tỷ đồng B. Lãi 2,4 tỷ đồng và 51 tỷ đồng
C. Lỗ 2,4 tỷ đồng và 51 tỷ đồng D. Lỗ 3 tỷ đồng và 48 tỷ đồng
44.Ngày 4/7/20X1, Công ty mẹ (P) bán hàng tồn kho cho công ty con (S): giá bán: 80.000$, giá
gốc: 100.000 $. Trong năm 20X1, S chưa bán số hàng này cho bên thứ ba. Giá trị thuần có thể
thục hiện của lô hàng vào ngày 31/12/20x1 là 85.000$. Không xét ảnh hưởng của thuế. Bút toán
liên quan trên sổ hợp nhất cho năm 20X1 là (ĐVT: $):
A. Nợ Doanh thu: 85.000/ Có- Giá vốn hàng bán: 85.000
B. Nơ- Doanh thu: 85.000/ Nợ- Hàng tồn kho: 15.000/ Có- Giá vốn hàng bán: 100.000
C. Nợ- Doanh thu: 80.000/ Có- Giá vốn hàng bán: 80.000
D. Nợ- Doanh thu: 80.000/NỢ- Hàng tồn kho: 5.000/ Có- Giá vốn hàng bán: 85.000
45.Công ty P có năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Ngày
1/1/20X2, P đã bán 1 tòa nhà cho S: Nguyên giá: $ 40.000; giá bán $ 64.000, khấu hao lũy kế
vào ngày bán là $ 8.000. Thời gian sử dụng ban đầu là 10 năm, vào ngày bán thời gian sử dụng
còn lại là 8 năm. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm 20X3 bao gồm:
A. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 28.000$, giảm chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá
TSCĐ: 24.000$
B. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 22.400$, giảm chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá
TSCĐ: 24.000$
C. Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm: 22.400$, tăng chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá
TSCĐ: 32.000$
D.Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm: 28.000$, tăng chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá
TSCĐ: 32.000$
46.Công ty P có năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Ngày
1/1/20X2, P đã bán 1 tòa nhà cho S: Nguyên giá: $ 40.000; giá bán $ 64.000, khấu hao lũy kế
vào ngày bán là $ 8.000. Thời gian sử dụng ban đầu là 10 năm, vào ngày bán thời gian sử dụng
còn lại là 8 năm. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm 20X4 bao gồm: Bút toán điều chỉnh
trên sổ hợp nhất năm 20X5 bao gồm:
A. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 19.200$, giảm chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá
TSCĐ: 24.000$
B. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 16.000$, giảm chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm hao mòn
lũy kế: 8.000$
C. Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm: 16.000$, tăng chi phí khấu hao: 4.000$ và tăng hao mòn lũy
kế: 8.000$
10/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
D.Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm: 19.200$, tăng chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá
TSCĐ: 32.000$
47.Công ty P có năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Ngày
1/1/20X2, P đã bán 1 tòa nhà cho S: Nguyên giá: $ 40.000; giá bán $ 64.000, khấu hao lũy kế
vào ngày bán là $ 8.000. Thời gian sử dụng ban đầu là 10 năm, vào ngày bán thời gian sử dụng
còn lại là 8 năm. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm 20X9 bao gồm:
A. Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 3.200/Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 800/NỢ- Hao mòn lũy kế:
24.000/Có- TSCĐ: 24.000/ Có- Chi phí khấu hao: 4.000
B. Nợ- TSCĐ: 24.000/ Chi phí khấu hao: 4.000/Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 800/ Có- Lợi nhuận
giữ lại: 3.200/Có- Hao mòn lũy kế: 24.000
C. Nơ- TSCĐ: 24.000/ Có- Hao mòn lũy kế: 24.000
D. Nơ- Hao mòn lũy kế: 24.000/ Có- TSCĐ: 24.000
48.Vào ngày 1/1/X1, Cty mẹ đã mua một thiết bị với giá $ 200.000. Thời gian sử dụng ước tính
kể từ ngày mua là 10 năm và giá trị thu hồi khi thanh lý ước tính là 0. Vào ngày 1/7/X5, Công ty
mẹ bán tài sản cố định này cho Công ty con với giá $ 120,000. Công ty mẹ sở hữu 90% lợi ích
Công ty con và có ngày kết thúc năm tài chính là 31/12. Ngày 1/7/X5, thời gian sử dụng còn lại
của tài sản ước tính là 4 năm. Thuế suất 20%. Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ trên sổ hợp
nhất năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X10 là:
A. Nợ- Hao mòn lũy kế: 80.000 $/ Có- TSCĐ: 80.000$.
B. Nơ- TSCĐ: 80.000 $/ Có- Hao mòn lũy kế: 80.000$
C. Nợ- Hao mòn lũy kế: 90.000 $/ Có- TSCĐ: 90.000$.
D. Nơ- TSCĐ: 90.000 $/ Có- Hao mòn lũy kế: 90.000$
49,Ngày 1/1/20X6, Công ty mẹ P đã bán cho công ty con (S) một tài sản cổ định hữu hình:
Nguyên giá: 200.000$, Hao mòn lũy kế: 50.000$; giá bán: 120.000 $. Kế từ ngày giao dịch, thời
gian sử dụng của tài sản còn lại là 4 năm. Thuế suất 20%. Trong phần lỗ chuyển nhượng tài sản
bao gồm 1/3 là do tài sản bị tổn thất. Hãy nêu bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất cho năm tài
chính kết thúc ngày 31/12/20X6 bao gồm Nơ- TSCĐ: 80.000$ và:
A. Nợ- Chi phí khấu hao: 5.000$/Nợ- Chi phí thuế HL: 3.000$/Có- Hao mòn lũy kế: 65.000 $/
Có- Lỗ bán TSCĐ: 20.000$/Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 3.000$.
B. Có- Hao mòn lũy kế: 50.000 $/ Có- Lỗ bán TSCĐ: 30.000$
C. Nợ- Chi phí khấu hao: 5.000$/Nợ- Tài sản thuế HL: 3.000$/Có- Hao mòn lũy kế: 65.000 $/
Có- Lỗ bán TSCĐ: 20.000$/Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 3.000$.
D. Có- Hao mòn lũy kế: 30.000$ và Có- Lãi bán TSCĐ: 30.000$
50.P Co sở hữu 70% lợi ích của S Co. Cả hai công ty đều có năm tài chính kết thúc ngày 31/12.
Trong suốt năm 20X0, S Co cho P Co thuê văn phòng với giá 8.000 CU, giá thành dịch vụ cho
thuê đã được kế toán của S Co ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X0 là 10.000
CU. Bút toán điều chính giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất cho năm 20X0 là:
A. Nơ- Doanh thu dịch vụ: 10.000 CU/ Có- Chi phí dịch vụ: 8.000 CU/ Có- Tài sản cố định:
2.000 CU
11/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
B. Nợ- Doanh thu dịch vụ: 8.000 CU/ Có- Chi phí dịch vụ: 8.000 CU
C. Nơ- Chi phí dịch vụ: 10.000 CU/ Có- Doanh thu: 10.000 CU
D. Nơ- Doanh thu dịch vụ: 8.000 CU/ Có- Giá vốn hàng bán: 8.000 CU
51.Công ty P sở hữu 60% lợi ích của công ty S và có năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Ngày
1/4/20X1, Công ty S bán cho Công ty một lô hàng có giá gốc là 7.000$, với tỷ lệ lãi gộp trên
doanh thu là 30%. Ngày 5/10/20X2, P đã bán toàn bộ lô hàng cho bên thứ ba với giá 6.000$.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán trên sổ hợp nhất 20X2 điều chỉnh:
A. NƠ- Chi phí thuế hoãn lại: 600 $/NƠ- Lợi ích CĐ không KS: 960/NỢ- Lợi nhuận giữ lại:
1.440$/ Có- GIá vốn hàng bán: 3.000 $.
B. NƠ- Tài sản thuế hoãn lại: 600 $/NƠ- Lợi ích CĐ không KS: 960/NỢ- Lợi nhuận giữ lại:
1.440$/ Có- GIá vốn hàng bán: 3.000 $.
C. Nợ- doanh thu: 6.000$/ Có- Giá vốn hàng bán: 6.000 $
D. Không thực hiện bút toán điều chỉnh
52.Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 80% cổ phiếu của Công ty S. Trong năm 20X2, Công ty
P đã mua hàng của Công ty S với giá 80.000 $, và đã bán ra ngoài 56.000 $ vào năm 20X2. Lô
hàng này giá gốc của P là 64.000$. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất 20%. Giao
dịch đã ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông không kiểm soát vào ngày 31/12/X2 là:
A. Không ảnh hưởng B. Giảm 768 $ C. Tăng 768 $ D. Giảm 960 $
53.Ngày 1/1/X2, công ty mẹ (sở hữu 100% cổ phần của công ty con) bán cho công ty con một tài
sản cố định hữu hình đã sử dụng với giá 45 tỷ. Tài sản này được công ty mẹ mua vào ngày
1/1/X0 với giá gốc 100 tỉ đồng, thời gian sử dụng 5 năm, ước tính giá trị thu hồi khi thanh lý
bằng 0, khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Công ty con sẽ sử dụng tài sản này trong 4 năm
kể từ ngày mua từ công ty mẹ. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất 20%. Bút toán liên
quan đến giao dịch này trên sổ hợp nhất năm X6 là:
A. Nơ- TSCĐ: 55 tỷ đồng/ Có- Hao mòn TSCĐ 55 tỷ đồng
B. Nợ- Hao mòn TSCĐ: 55 tỷ đồng/ Có- TSCĐ: 55 tỷ đồng
C. Nơ- TSCĐ: 45 tỷ đồng/ Có- Lợi nhuận giữ lại: 36 tỷ đồng/ Có- Thuế hoãn lại phải trả: 9 tỷ
đồng
D. Nợ- Hao mòn TSCĐ: 40 tỷ đồng/ Nơ- Tài sản thuế hoãn lại: 8 tỷ đồng/ Có- Lợi nhuận giữ
lại: 48 tỷ đồng
54.Ngày 1/8/X0, công ty mẹ P bán lô hàng cho công ty con S theo giá thị trường là 150 tỷ đồng.
Lô hàng có giá vốn là 200 tỷ đồng. Toàn bộ số hàng vẫn còn tồn kho tại ngày 31/12/X0. Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm X0 bao gồm:
A. Nơ- Doang thu: 150 tỷ đồng và Có- Giá vốn hàng bán: 150 tỷ đồng.
B. Nơ- Doang thu: 150 tỷ đồng, Nơ- Hàng tồn kho: 50 tỷ đồng và Có- Giá vốn hàng bán: 200 tỷ
đồng.
C. Nơ- Giá vốn hàng bán: 200 tỷ đồng và Có- Doanh thu: 200 tỷ đồng
12/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
D. Nơ- Giá vốn hàng bán: 200 tỷ đồng và Có- Doanh thu: 150 tỷ đồng & Có- hàng tồn kho: 50 tỷ
đồng
55.P Co sở hữu 90% lợi ích của X Co. Trong suốt năm 20X5, X Co đã xây dựng một nhà kho. Vì
có thể vay được từ ngân hàng với lãi suất cạnh tranh, nên P Co đã vay 1 triệu $ từ ngân hàng và
1/7/X5 đã cho X Co vay lại để đảm bảo tài trợ cho xây dựng nhà kho nói trên. X Co trả lãi định
kỳ sau mỗi 6 tháng, trả tiền gốc sau 2 năm. P Co đã ghi nhận thu nhập lãi cho X Co vay trong
suốt kỳ cho vay. X Co đã vốn hóa chi phí lãi vay phải trả cho P Co theo IAS 23- Chi phí đi vay
trong thời gian xây dựng. Nhà kho đã hoàn thành và đưa vào sử dụng ngày 1/10/20X6 và có thời
gian hữu dụng là 20 năm. Lãi suất P Co đi vay và cho X Co vay lần lượt là 3%/năm và 4%/năm.
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất 20%. Giao dịch này ảnh hưởng đến thuế hoãn lại
trên BCTC hợp nhất năm 20X6 :
A. Tăng thu nhập thuế hoãn lại : 1.468,75 $ B. Tăng chi phí thuế hoãn lại:1.468,75 $
C. Tăng thu nhập thuế hoãn lại : 2.468,75 $ D. Tăng chi phí thuế hoãn lại: 2.468,75 $
56.P Co sở hữu 70% lợi ích của S Co. Cả hai công ty đều có năm tài chính kết thúc ngày 31/12.
Trong suốt năm 20X0, S Co cho P Co thuê văn phòng với giá cho thuê là 10.000 CU, giá thành
dịch vụ cho thuê đã được kế toán của S Co ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X0
là 8.500 CU. Bút toán điều chính giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất cho năm 20X0 là:
A. Nơ- Doanh thu dịch vụ: 10.000 CU/ Có- Chi phí dịch vụ: 8.500 CU/ Có- Tài sản cố định:
1.5000 CU
B. Nợ- Doanh thu dịch vụ: 10.000 CU/ Có- Chi phí dịch vụ: 10.000 CU
C. Nơ- Chi phí dịch vụ: 10.000 CU/ Có- Doanh thu: 10.000 CU
D. Nơ- Doanh thu dịch vụ: 8.500 CU/ Có- Giá vốn hàng bán: 8.500 CU
57.Ngày 1/1/20X2, Cty con S bán cho cty mẹ (P) (sở hữu 90% lợi ích của S) 1 thiết bị sản xuất:
Giá gốc: 400.000 $, thời gian khấu hao gốc 10 năm, thời gian còn lại 8 năm, giá bán: 360.000$.
Trong năm 20X2, lợi nhuận sau thuế của S là 500.000 $. Thuế suất 20%, năm tài chính kết thúc
ngày 31/12. Bút toán ghi nhận thu nhập của cổ đông không kiểm soát của năm báo cáo (20X2)
là:
A. Nơ- Thu nhập thuộc cổ đông không kiểm soát & Có- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát:
47.200 $
B. Nơ- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát- Có- Thu nhập thuộc cổ đông không kiểm soát:
47.200 $
C. Nơ- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát- Có- Thu nhập thuộc cổ đông không kiểm soát:
47.600 $
D. Nơ- Thu nhập thuộc cổ đông không kiểm soát & Có- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát:
47.600 $
58.Ngày 1/1/20X2, Cty con S bán cho cty mẹ (P) (sở hữu 90% lợi ích của S) 1 thiết bị sản xuất:
Giá gốc: 400.000 $, thời gian khấu hao gốc 10 năm, thời gian còn lại 8 năm, giá bán: 360.000$.
Lợi nhuận sau thuế của S năm 20X2 và 20X3 lần lượt là 500.000 $ và 800.000 $. Thuế suất 20%,
năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Các bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất
20X3 làm ảnh hưởng:
13/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
A. Tăng số dư lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ báo cáo 2.800$ và Giảm thu nhập của cổ
đông không kiểm soát kỳ báo cáo là 400 $
B. Giảm số dư lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ báo cáo 2.800$ và tăng thu nhập của cổ
đông không kiểm soát kỳ báo cáo là 400 $
C. Tăng số dư lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ báo cáo 3.200$ và Giảm thu nhập của cổ
đông không kiểm soát kỳ báo cáo là 800 $
D. Giảm số dư lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ báo cáo 3.200 $ và tăng thu nhập của cổ
đông không kiểm soát kỳ báo cáo là 800 $
59.Ngày 1/1/X0, công ty A mua 90% vốn cổ phần trong công ty B với giá mua 400 tỉ đồng và có
quyền kiểm soát công ty này. Tại ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B bao gồm: Vốn đầu tư
chủ sở hữu 300 tỉ đồng và Lợi nhuận chưa phân phối 50 tỉ đồng. Ngoài ra, còn có một lô hàng
tồn kho có chênh lệch giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ là 20 tỉ đồng. Trong năm X0, 60% lô
hàng đã được bán và lợi thế thương mại bị tổn thất 10%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 20%. Lợi nhuận chưa phân phối ngày 31/12/X0 của Công ty A (trên Báo cáo tài chính riêng)
và công ty B lần lượt là 150 tỷ và 60 tỷ đồng. Hãy cho biết lợi nhuận chưa phân phối ngày
31/12/X0 của cổ đông tập đoàn là:
A. 143,3 tỷ đồng B. 188,3 tỷ đồng C. 159 tỷ đồng D. 204tỷ đồng
60.Công ty P mua 80% cổ phần của A vào ngày 1/1/20X1. Khi đó, chênh lệch giữa giá trị hợp lý
và giá trị sổ sách hàng tồn kho của A là 100.000 $. Số hàng này vẫn chưa bán được cho đến ngày
31/12/20X1. . Trên Bảng cân đối kế toán riêng của P và A vào ngày 31/12/20X1, Hàng tồn kho
có giá trị lần lượt là: 300 $ và 200$. Thuế suất 25%. Trên Bảng cân đối hợp nhất, giá trị hàng
tồn kho vào ngày 31/12/20X1 theo lý thuyết đơn vị và lý thuyết công ty mẹ lần lượt là:
A. 575 $ và 575 $ B. 575 $ và 600 $ C. 600 $ và 600 $ D. 600 $ và 580 $
61.P sở hữu 80% lợi ích S. Trong năm 20X3, S bán cho P một lô hàng: Giá gốc là 2.000 CU giá
bán là 2.500 CU, đến cuối năm P bán ra ngoài 60% lô hàng. Cuối năm 20X4, công ty P bán tiếp
ra ngoài 70% số hàng tồn cuối kỳ trước cho bên thứ ba. Trong năm 20X3 P bán cho S một lô
hàng: giá gốc 500 CU, giá bán 600 CU. Trong hai năm 20X3 và 20X4 S đã bán ra ngoài lần lượt
70% và 20% lô hàng này cho bên thứ ba. Lợi nhuận sau thuế của S hai năm 20X3 và 20X4 lần
lượt là: 500 CU và 900 CU. Thuế suất 25%. Chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty
con ngày mua đã được phân bổ hết năm 20X2. Kkông có tổn thất lợi thế thương mại trong cả 2
năm 20X3 và 20X4. Thu nhập thuộc cổ đông không kiểm soát các năm 20X3 và 20X4 lần lượt
là:
A. 70 CU và 201 CU B. 100 CU và 180 CU
C. 95,5 CU và 183 CU D. 55 CU và 212 CU
62.Ngày 1/1/20X1, Công ty P mua 70% cổ phần của S với giá 1.200 CU. Vào ngày mua, S có số
dư các thành phần trong vốn chủ sở hữu như sau: (1) Vốn góp cổ phần: 500 CU và (2) lợi nhuận
giữ lại: 200 CU. Ngoài ra, khi đó, giá trị sổ sách tài sản thuần của S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ
một khoản tài sản vô hình có giá trị hợp lý chưa được ghi nhận là 100 CU, nhưng không trích
khấu hao. Đến ngày 31/12/20X1, công ty S vẫn chưa ghi nhận tài sản này. Giá trị hợp lý 30% cổ
phần của S thuộc về cổ đông không kiểm soát ngào ngày 1/1/20X1 là 300 CU. Không xét ảnh
hưởng của thuế. Trong năm 20X1, lợi thế thương mại tổn thất 10%. Lợi nhuận sau thuế năm
20X1 của công ty P và S lần lượt là 600 CU và 80 CU. Cả hai công ty không và chia cổ tức. Giá
14/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
trị lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI) trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất ngày 31/12/20X1
theo lý thuyết đơn vị và lý thuyết công ty mẹ lần lượt là:
A. 354 CU và 234 CU B. 318 CU và 264 CU
C. 318 $ và 234 $ D. 354 $ và 264 $
63.Cổ tức nội bộ phát sinh trong năm của công ty con thanh toán cho công ty mẹ (nắm giữ 80%
cổ phần của công ty con) là 50 triệu đồng. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ này là:
A. Có Doanh thu tài chính 50 triệu đồng/Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 50 triệu đồng.
B. Có Doanh thu tài chính 40 triệu đồng/Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 40 triệu đồng.
C. Nợ Doanh thu tài chính 50 triệu đồng/Có Lợi nhuận chưa phân phối: 50 triệu đồng.
D. Nợ Doanh thu tài chính 40 triệu đồng/Có Lợi nhuận chưa phân phối: 40 triệu đồng.
Bài 3-1-P4.1. Điều chỉnh giá trị hợp lý của lợi thế thương mại
P Co phát hành 2.000.000 cổ phiếu (GTHL: $10/CP). Ngày 1/7/20X1, P Co chi $ 6.000.000 tiền
mặt mua 90% cổ phiếu của S Co. Giá trị hợp lý lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát
(NCI) vào ngày này là $ 2.800.000. Giá trị ghi sổ (GTGS) & giá trị hợp lý tài sản, nợ phải trả của
S Co vào ngày 1/7/20X1 như sau:
GTGS($) GTHL($)
Tài sản cố định hữu hình 2.000.000 1.800.000
Bất động sản đầu tư 10.000.000 15.000.000
Chi phí nghiên cứu & phát triển(R&D) 0 6.000.000
Hàng tồn kho 500.000 750.000
Các khoản phải thu 200.000 200.000
Tiền 10.000 10.000
Tổng tài sản 12.710.000 23.760.000
Các khoản phải trả 1.510.000 1.510.000
Nợ tiềm tàng 90.000
Vốn góp 10.000.000
Lợi nhuận giữ lại 1.200.000
Tổng nguồn vốn 12.710.000
Thông tin bổ sung
(a) Thời gian sử dụng còn lại kể từ 1/7.20X1 của TSCĐ hữu hình là 10 năm
(b) Vào ngày 31/6/20X2, giá trị hợp lý của R&D được đánh giá lại một cách đáng tin cậy là $
5.500.000.
(c) Đến 30/3/20X2, 90% Hàng tồn kho đã bán. 10% số hàng còn lại được coi bị tổn thất vào
ngày 30/6/20X3.
(d) Trên BCTC hợp nhất, bất động sản đầu tư được hạch toán theo mô hình GTHL với thay đổi
GTHL được ghi nhận vào kết quả kinh doanh. Vào ngày 31/6/20X2, GTHL của bất động sản
15/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
đầu tư là $16.000. Cty S áp dụng mô hình giá gốc và không trích khấu hao cho bất động sản
này trên BCTC riêng.
(e) Vào ngày 30/6/20X2, khoản nợ tiềm tàng chưa được ghi nhận vào BCTC của S, nhưng công
bố trên thuyết minh. Vào ngày này, giá trị khoản nợ tiềm tàng đã báo cáo được đo lường
đáng tin cậy và thỏa mãn điều kiện ghi nhận theo IFRS 3 .
(f) Khoảng 10% toàn bộ LTTM bị tổn thất vào ngày 30/6/20X2
(g) Ghi nhận ảnh hưởng của thuế đối với chênh lệch GTHL với thuế suất 20%.
(h) Lợi nhuận sau thuế của S trong hai năm kết thúc ngày 30/6/20X2 & 30/6/20X3 là $
2.000.000. Trong hai năm này, S không chia cổ tức. Vào ngày 30/6/20X3 GTHL của bất
động sản đầu tư không thay đổi.
Yêu cầu:
1.Trình bày các bút toán trên sổ hợp nhất của P &S cho hai năm X2 & X3
2.Thực hiện kiểm tra số dư NCI trên BCĐKT ngày 30/6/X2 & 30/6/X3.
16/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
17/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
Báo cáo thay đổi VCSH của Cty con (S) cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1 như sau:
Báo cáo thu nhập và một phần Báo cáo thay đổi VCSH của Cty con (S) cho năm
tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1
P Ltd ($) S Ltd($)
Lợi nhuận trước thuế (bao gồm cổ tức được chia) 550.000 100.000
Chi phí thuế 110.000 20.000
Lợi nhuận sau thuế 440.000 80.000
Cổ tức công bố 100.000 24.000
Lợi nhuận giữ lại trong năm 340.000 56.000
Lợi nhuận giữ lại ngày 1/1 1.000.000 250.000
Lợi nhuận giữ lại ngày 31/12 1.340.000 306.000
Các thông tin bổ sung
a) Vào ngày 31/12/X0, Cty P chi $ 1.000.000 mua 80% cổ phiếu của cty S. GTHL của NCI
ngày này là $ 250.000.
b) Ngày 31/12/20x1, toàn ộ LTTM bị tổn thất $ 50.000
c) Không có giao dịch nội bộ giữa P & S.
d) Các thông tin liên quan đến các tài sản được xác định và đánh giá theo GTHL của cty S vào
ngày mua như sau:
- Thời gian sử dụng còn lại của TSCĐ kể từ 31/12/20X0 là 10 năm
- Hàng tồn kho đã được bán trong năm 20X1
- Giá trị Nợ phải thu bị tổn thất được S ghi nhận vào năm 20X1.
e) Thuế suất 20%.
Yêu cầu:
1. Trình bày các bút toán trên sổ hợp nhất năm X1
2. Thực hiện kiểm tra số dư NCI trên BCĐKT ngày 31/12/X1.
3. Nêu các bút toán trên sổ hợp nhất năm X2 để điều chỉnh cho năm X1
4. Lập Báo cáo thu nhập hợp nhất cho năm X1.
18/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
Bài 3-5-Bài P4.5 : Phương pháp mua & NCI theo GTHL
P Co kiểm soát J Co thông qua mua 90% quyền biểu quyết tại cty này vào ngày 1/7/20X2. P Co
đã chuyển tiền mua cho chủ sở hữu của J Co là $ 2.000.000. P Co lựa chọn đo lường NCI ngày
mua theo GTHL là $ 200.000. Giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu của J Co vào ngày mua gồm:
- Vốn góp:………. $ 500.000
- Lợi nhuận giữ lại: $ 450.000
- Quỹ dự trữ:……..$ 1.050.000
Giá trị sổ sách và giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả của S Co vào ngày mua như sau:
GTGS ($) GTHL($) Ghi chú
19/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
Hàng tồn kho 200.000 250.000 60% đã bán trong năm 20X3
TSCĐ 450.000 500.000 Giá trị sử dụng còn lại: 5 năm
Tài sản thuần khác 400.000 400.000
Tổng tài sản thuần 1.050.000 1.150.000
Báo cáo tài chính của P Co & J Co cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X3 như sau:
20/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
Bài 3-6- Bài P4.6 – Phương pháp mua & NCI theo phương pháp tỷ lệ
Dữ liệu và yêu cầu tương tự bài P4.5 ngoại trừ P Co lựa chọn phương pháp tỷ lệ tính NCI ngày
mua
Yêu cầu: Tính tổn thất LTTM (nếu có) và ghi nhận bút toàn tổn thất LTTM trên sổ hợp nhất năm
20X5.
Bài 3-8-Bài P 4-14: Tổn thất LTTM
Vào ngày 1/7/20X6, P Co kiểm soát S Co. S Co có hai bộ phận là: Trading & Manufacturing, có
dòng tiền độc lập nên thỏa mãn là đơn vị tạo tiền theo IAS 36. P Co lựa chọn đo lường NCI ngày
mua theo GTHL. Tổng LTTM vào ngày mua là $ 800.000. Vào ngày mua, P Co đã ghị nhận một
TSCĐ vô hình hình thành từ nội bộ (R & D) theo GTHL. P Co đánh giá tổn thất LTTM vào ngày
31/12/X8. Cac1 thông tin liên quan vào ngày 31/12/x8 như sau:
Trading ($) Manufacturing ($)
Lợi thế thương mại 3.500.000 4.500.000
Giá trị ghi sổ tài sản thuần 12.000.000 20.000.000
số dư (GTHL) TSCĐ VH chưa phân bổ 6.000.000 4.500.000
GTHL của từng bộ phận 15.000.000 28.000.000
Giá trị sử dụng từng bộ phận 16.000.000 27.000.000
Yêu cầu:
1.Tính tổn thất LTTM (nếu có) cho từng bộ phận vào ngày 31/12/20X8
2. Xác định tổn thất cho TS thuần có thể xác định cho từng bộ phận ngày 31/12/20X8.
21/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
Co đã ghị nhận một TSCĐ vô hình hình thành từ nội bộ (R & D) theo GTHL. P Co đánh giá tổn
thất LTTM vào ngày 31/12/X8. Cac1 thông tin liên quan vào ngày 31/12/x8 như sau:
Bài 3-10-P5.2. Các bút toán điều chỉnh và loại trừ trên sổ hợp nhất
Báo cáo tài chính của Jewel Ltd và công ty con Opal Ltd như sau:
Báo cáo thu nhập & Báo cáo thay đổi VCSH năm 20X2 ($)
Jewe Ltd Opal Ltd
Doanh thu 10,000,000 3,300,000
Lợi nhuận hoạt động 10,000,000 160,000
Thu nhập cổ tức từ Silver Ltd 23,400
Lợi nhuận trước thuế 10,023.000 160,000
Chi phí thuế (220,000) (35,200)
Lợi nhuận sau thuế 803,400 124,800
Lợi nhuận đầu năm (1/1/X2) 2,050,000 210,000
Cổ tức công bố (100,000) (29,250)
Lợi nhuận giữ lại ngày 31/12/X2 2,753,400 305,550
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/20X2
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/X2 ($)
Jewel Ltd Opal Ltd
Vốn góp 2,350,000 300,000
Lợi nhuận giữ lại 2,753,400 305,550
Tổng VCSH 5,103,400 605,550
Đầu tư vào Opal (giá gốc) 450,000
Tài sản thuần khác 4,653,400 605,550
Tổng tài sản thuần 5,103,400 605,550
Các thông tin bổ sung:
a. Vào ngày Jewl Ltd mua Opal (1/1/20X0), vốn chủ sở hữu của Opal Ltd như sau:
- Vốn góp cổ phần:……………$ 300,000
22/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
23/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
580,000 0,000
Cổ tức (công bố) (2
(40,000) 0,000)
LNGL (31/12) 34
700,000 0,000
Tiền & nợ phải thu 42
620,000 0,000
Hàng tồn kho 27
640,000 0,000
Đất 15
260,000 0,000
Nhà xưởng & thiết bị (giá gốc) 1 20
,500,000 0,000
Đầu tư vào Sapphire (giá gốc)
300,000
Tổng dư Nợ 3 1,04
,320,000 0,000
Hao mòn lũy kế 1 8
,000,000 0,000
Nợ phải trả 1 42
,220,000 0,000
Vốn góp cổ phần 20
400,000 0,000
Lợi nhuận giữ lại 34
700,000 0,000
Tổng dư có 3 1,04
,320,000 0,000
Yêu cầu:
1. Trình bày các bút toán trên sổ hợp nhất năm X9
2. Thực hiện kiểm tra số dư NCI trên BCĐKT ngày 31/12/X9. Xác định và phân tích số dư
nagỳ 31/12/X9 các chỉ tiêu sau trên BCĐKT hợp nhất: Hàng tồn kho, NHà cửa & thiết bị và
LNGL
24/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
3. Hãy nêu các bút toán liên quan trên sổ hợp nhất năm X6
P Co ($) S Co($)
Lợi nhuận trước thuế (gồm cổ 2,500,000 900,000
tức)
Chi phí thuế (T/s 20%) (500,000) (180,000)
Lợi nhuận sau thuế 2,000,000 720,000
Cổ tức (công bố) (300,000) (140,000)
Lợi nhuận giữ lại trong năm 1,700,000 580,000
Lợi nhuận giữ lại ngày 1/1/X5 900,000 800,000
Lợi nhuận giữ lại ngày 31/12/X5 2,600,000 1,380,000
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/20X5
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/X5 ($)
P Co ($) X Co($)
TSCĐ hữu hình (GTCL) 2,500,000 1,250,000
Đầu tư vào cty con (Y Co) 1,200,000
Đầu tư khác 300,000
Hàng tồn kho 750,000 500,000
Nợ phải thu khách hàng 420,000 150,000
Tiền 50,000 100,000
Tổng Tài sản 5,220,000 2,000,000
Nợ phải trả người bán 1,620,000 120,000
Vốn góp 1,000,000 500,000
LNGL 2,600,000 1,380,000
Tổng nguồn vốn 5,220,000 2,000,000
VCSH của X ngày mua
Vốn góp cổ phần 500,000
LNGL 600,000
1,100,000
Giá trị hợp lý & giá trị ghi sổ tài sản thuần có thể xác định được của Y Co vào ngày mua (ngoại
trừ thếu hoãn lại do chênh lệch):
YCo (ngàymua) GTGS ($) GTHL($) CL(GTHL-
GTGS)
Hàng tồn kho 200,000 250,000 50,000
Tài sản thuần khác 900,000 900,000
Thông tin bổ sung:
a)Toàn bộ lô hàng (vào ngày mua) của Y đã bán cho bên thứ ba vào X4
25/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
Thời gian sử dụng còn lại từ 1/1/X5 với giá trị thanh lý = 2
0
26/27
THUHIENUEH-KTQT3-2022-C4
27/27