Professional Documents
Culture Documents
Nihongo - 10 vĩ tố kết câu
Nihongo - 10 vĩ tố kết câu
Vĩ tố
Ví dụ:
Ví dụ:
(Cả
hai chúng ta đều cố gắng hết sức
rồi.)
(Cấm nhìn!)
2.2 Vĩ tố
(Mệt quá!)
Ví dụ: A:
B: ― ―
A: ― ―
2.3 Vĩ tố
Vĩ tố
3
(Chương trình tiếp theo bắt đầu từ lúc
3h đấy!)
Ví dụ:
(Khách đến từ Đài Loan đấy!)
Ví dụ: (Anh
ấy là người Mỹ đấy!)
Ví dụ: (Ờ ha)
2.4. Vĩ tố
Khi vĩ tố này đứng cuối câu thì đọc lên
giọng, ý muốn hỏi một thông tin gì đấy,
được dùng cho cả nam và nữ.
2.5 Vĩ tố
tạm dịch là “tôi phân vân; tôi tự
hỏi; tôi lấy làm ngạc nhiên; không hiểu
thế nào nhỉ; không hiểu có phải là;
không biết liệu”, dùng để diễn tả điều
gì đó không chắc chắn hoặc dùng khi
tự hỏi chính bản thân mình. Nam giới
rất hay sử dụng vĩ tố này.
(Không biết
cuộc sống ở Nhật như thế nào.)
2.6 Vĩ tố
Ví dụ:
(Không đi đâu. Lạnh lắm!)
2.7 Vĩ tố
Vĩ tố này là một dạng rút gọn của vĩ tố
và thường xuất hiện trong văn nói
với nghĩa là diễn tả sự than phiền,
quyết tâm hoặc chắn chắc về điều gì.
Ví dụ: (Làm
sao tôi biết chuyện đó được!)
(Tôi thề là
tôi làm đúng mà!)
2.8. Vĩ tố
Nữ giới hay sử dụng vĩ tố này. Ý
nghĩa của nó là biểu thị cảm xúc của
người nói nhằm làm cho giọng của
mình nhẹ nhàng hơn, tạo nên sự đồng
cảm giữa người nói và người nghe.
Ví dụ:
(Buổi hòa nhạc thật là tuyệt!)
(Món
ăn này ngon lắm!)
(Ồn ào quá!)
2.9. Vĩ tố
Khi đứng ở cuối câu và đọc lên
giọng thì sẽ biến câu đó thành câu hỏi.
Lúc này đứng trước là động từ,
danh từ, tính từ ở thể ngắn.
Vĩ tố
Ví dụ: (Muốn
mua một cái nhà lớn quá đi!)
2.10. Vĩ tố
Cả nam và nữ đều dùng vĩ tố này để
diễn tả một đề nghị, tạo cho người
nghe cảm giác thân thiện hoặc tức
giận tùy theo ngữ cảnh.
Ví dụ: (Ăn đi
mà!)
(Thấy chưa,
đã nói rồi mà!)
(Đi đi mà!)
SHARE:
! " # $ %
RATE:
RELATED POSTS
SEARCH …