Chapter 9 - Photosynthesis

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

CHAPTER 9: PHOTOSYNTHESIS

(QUANG HỢP)

Cấu trúc lục lạp (chloroplast)


- Màng ngoài (outer membrance): có những lỗ để phân tử nhỏ đi qua.
- Màng trong (inner membrance): có protein vận chuyển các chất ra vào lục
lạp.
- Màng quang hợp (thylakoid membrance): nơi diễn ra quá trình quang hợp.
- Chất nền lục lạp (stroma): nơi diễn ra các quá trình cấp phân tử (tái bản
DNA lục lạp, phiên mã và dịch mã các protein lục lạp).

Tổng quát về quang hợp (photosynthesis)


- Khả năng quang tự dưỡng của thực vật.
- Sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và các chất vô cơ đơn giản như nước

và tạo ra những chất hữu cơ giàu năng lượng.


- có nguồn gốc từ (quá trình quang phân li nước).
- Sản phẩm glucose tham gia tạo ra các polymer hoặc disaccaride.
+ Tinh bột (Starch) được dự trữ trong lục lạp (chloroplast).
+ Succrose (1 phân tử glucose + 1 phân tử frutose) được tổng hợp trong tế
bào chất (cytoplasm) đưa đến các bộ phận không thể thực hiện quá trình
quang hợp (rễ, thân, quả…) giúp cây phát triển.

Nhóm sắc tố đặc biệt


- Nhóm chính Chlorophyll: chuyển năng lượng cho quá trình quang phân li
nước và quá trình quang hóa hình thành ATP và NADPH.
+ Chlorophyll a (vai trò chính): ánh sáng có bước sóng 680 nm.
+ Chlorophyll b (vai trò mở rộng quang hợp): ánh sáng có bước sóng 650
nm.
- Nhóm phụ Carotenoid: chuyển năng lượng dưới dạng huỳnh quang cho
Chlorophyll.
+ Beta Carotene: ánh sáng có bước sóng ngắn hơn (< 600nm).
+ Xanthophyll.

PSII
- Stage 1.
- Light-harvesting complex (LHC): nhiều loại protein gấp cuộn có đính rất
nhiều đôi chlorophyll tiếp nhận ánh sáng.
- Trung tâm phản ứng (Reaction Center): chứa 3 cặp chlorophyll a nhưng chỉ
có một chlorophyll a trong đôi chlorophyll a dưới cùng cho electron.

PSI
- Stage 2.
- Light-harvesting complex (LHC): nhiều loại protein gấp cuộn có đính rất
nhiều đôi chlorophyll tiếp nhận ánh sáng.
- Trung tâm phản ứng (Reaction Center): chứa 3 cặp chlorophyll a nhưng chỉ
có một chlorophyll a trong đôi chlorophyll a dưới cùng cho electron.
- Protein vận chuyển:
+ Protein Ferredoxin (màu xanh).

+ Protein (màu tím): enzyme xúc tác đưa điện tử cho tạo
NADPH.

Các thành phần tham gia quá trình quang hợp


Stage 1: năng lương bức xạ được hấp thụ bởi nhóm sắc tố đặc biệt.
- Hệ thống PSII.

Stage 2: năng lượng sau khi được hấp thụ dùng để oxy hóa thành

(quá trình quang phân li nước) tạo electron tham gia tổng hợp NADPH.
- Chất nhận điện tử Q.
- Chuỗi truyền điện tử/phức hợp truyền điện tử.
- Chất truyền điện tử trung gian plastocyanin.
- Hệ thống PSII.
Stage 3: tổng hợp ATP.
- Phức hợp ATP synthase.
Stage 4: chu trình cố định Carbon Dioxide.
- NADPH và ATP từ pha sáng.

- lấy từ không khí thông qua việc mở khí khổng.

Quá trình quang hợp.


- Stage 1: radient energy is absorbed by speacialized pigment.
- Stage 2: absorbed energy is used to oxidized water to oxygen.
- Stage 3: ATP synthase.
- Stage 4: Carbon Dioxide fixation.
Stage 1: năng lương bức xạ được hấp thụ bởi nhóm sắc tố đặc biệt.
- Diễn ra ở màng thylakoid.
- Ánh sáng có tính chất sóng (truyền đi) và hạt (mang năng lượng), các sắc tố
quang hợp hấp thụ những bước sóng khác nhau (càng ngắn, năng lượng càng
cao, khả năng phá hủy vật chất được chiếu đến càng lớn).
- Đuôi phytol (nơi gắn với các protein trên thylakoid) giúp gắn chặt
chlorophyll lên thylakoid.
- PSII: Light-harvesting complex (LHC) trên thylakoid tiếp nhận ánh sáng,
năng lượng ánh sáng được đưa đến trung tâm phản ứng (Reaction Center) làm
đôi chlorophyll a dưới cùng bị kích hoạt ở trạng thái giàu năng lượng.
- Một chlorophyll a trong đôi chlorophyll a dưới cùng (hình 2) sẽ có xu hướng

cho electron giàu năng lượng trở thành chlorophyll


- Năng lượng ánh sáng sẽ tham gia vào quá trình quang phân li nước để tạo ra

electron giúp trung hòa chlorophyll trở lại thành chlorophyll a.

- Phương trình quang phân li nước:


Stage 2: năng lượng sau khi được hấp thụ dùng để oxy hóa thành

(quá trình quang phân li nước) tạo electron tham gia tổng hợp NADPH.
- Diễn ra ở màng thylakoid.
- Chất nhận Q nhận electron được tạo ra từ stage 1, đi vào chuỗi truyền điện
tử, sau đó truyền vào trung tâm phản ứng (Reacton Center) của hệ thống PSI
nhờ các chất truyền điện tử trung gian (plastocyanin), giúp trung hòa

chlorophyll sinh ra trong trung tâm phản ứng của PSI.


- PSI: Light-harvesting complex (LHC) cũng tiếp nhận ánh sáng, năng lượng
ánh sáng được đưa đến trung tâm phản ứng (Reaction Center) làm đôi
chlorophyll a dưới cùng bị kích hoạt ở trạng thái giàu năng lượng.
- Một chlorophyll a trong đôi chlorophyll a dưới cùng phóng thích ra electron
giàu năng lượng đi vào các protein vận chuyển (protein Ferredoxin và protein

đưa electron gặp tạo thành NADPH.


Stage 3: tổng hợp ATP.
- Diễn ra ở màng thylakoid.
- Các electron khi di chuyển từ PSII sang PSI (qua phức hợp truyền điện tử)
giải phóng năng lượng giúp bơm proton từ ngoài vào trong thylakoid, tạo ra
sự chênh lệch điện thế.
- Proton ở trong nhiều hơn ngoài thylakoid, nên lúc này sẽ có sự di chuyển
proton từ trong ra ngoài, đi qua phức hợp ATP synthase, tạo thế năng giúp
tổng hợp ATP.

Stage 4 (pha tối): chu trình cố định Carbon Dioxide.


- Diễn ra ở chất nền stroma.

- 1 phân tử lấy từ không khí được tích hợp vào 1 hợp chất hữu cơ có
trong tế bào là Ribulose 1,5–biphosphate (hợp chất 5C), được xúc tác bởi
enzyme Ribulose 1,5–biphosphate Carbocinate tạo ra hợp chất trung gian 6C.
- Hợp chất trung gian 6C kết hợp với nước tạo ra 2 phân tử 3–
phosphoglycerate (2 phân tử 3C).

- Tóm lại:
- Chỉ có 2 phân tử Glycetaldehyde 3–phosphate được dùng làm tiền chất tổng
hợp Starch trong Stroma hoặc di chuyển ra ngoài cytoplasm tổng hợp

Succrose.

- Phương trình tổng quát:

Sản phẩm thu được sau mỗi giai đoạn


Stage 1: năng lương bức xạ được hấp thụ bởi nhóm sắc tố đặc biệt.
- Electron giàu năng lượng.

- Sản phẩm phụ

Stage 2: năng lượng sau khi được hấp thụ dùng để oxy hóa thành

(quá trình quang phân li nước) tạo electron tham gia tổng hợp NADPH.
- NADPH.
Stage 3: tổng hợp ATP.
- ATP.
Stage 4 (pha tối): chu trình cố định Carbon Dioxide.
- 2 phân tử Glyceraldehyde 3–phosphate.

Quá trình tạo Succrose


- 2 phân tử Glyceraldehyde 3–phosphate (3C) đi vào cytoplasm, bị chuyển
thành 1 phân tử Fructose 1,6–biphosphate (6C) và sẽ được nhân đôi lên.
- Có 2 con đường tổng hợp nên Succrose:
Con đường 1: 2 Fructose 1,6–biphosphate (6C)
=> 1 Fructose 6–phosphate (6C)
=> 1 Succrose 6–phosphate (12C)
=> loại bỏ gốc phosphate, tạo 1 Succrose (12C).
Con đường 2: 2 Fructose 1,6–biphosphate (6C)
=> 1 Fructose 1–phosphate (6C)
=> 1 Glucose 1–phosphate (6C)
=> 1 UDP–glucose (6C)
=> loại bỏ UDP, tạo 1 Succrose 6–phosphate (12C)
=> loại bỏ gốc phosphate, tạo 1 Succrose (12C).

Quá trình quang hô hấp và quang hợp

Quang hợp Quang hô hấp

Cao Thấp

Thấp Cao

Sử dụng Năng lượng ánh sáng và


- Từ Ribulose 1,3-biphosphate
tạo ra dẫn chất trung gian 3C
và 2C.
Từ Ribulose 1,3-biphosphate - Dẫn chất trung gian được
Kết quả tạo ra 3-phosphoglycerate biến đổi thành glycerate và
tổng hợp đường, tinh bột. glycolate.
- Giải phóng ra môi
trường và sử dụng ATP để tạo
thành 3-phosphoglycerate.

- Tiêu tốn và ATP.


- Thải ra
- Không cho đường vì 3-
Nhược phosphoglycerate được tạo
điểm thành dùng để tổng hợp trở lại
Ribulose 1,3-biphosphate.
- Hiệu suất tạo chất dinh
dưỡng không cao.

Thực vật C3 và C4
C3 C4
Khí hậu ôn hòa, cường độ ánh Khí hậu nhiệt, cận nhiệt,
sáng bình thường (lúa, đậu). cường độ ánh sáng mạnh (ngô,
Đặc điểm mía), dễ mất nước nên khí
khổng hạn chế mở, nồng độ
thấp.
- Tế bào mô giậu: C4.
Lục lạp Tế bào mô giậu
- Tế bào bao bó mạch: Cavin.

- Cố định tạm thời (chu


trình C4).
Pha tối Cố định
- Tái cố định theo chu
trình Canvin.

You might also like