Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

HỐI PHIẾU VÀ

GIẤY CHỨNG NHẬN


XUẤT XỨ THEO
UCP 600 VÀ ISBP 745

Nhóm 5
NỘI DUNG

1. CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU


THEO UCP 600 VÀ ISBP 745

2. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT


XỨ
THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Khái niệm
▪ Là lệnh đòi tiền vô điều kiện
▪ Trên bề mặt của hối phiếu có thể ghi “Tiêu đề” hoặc không tùy
theo nguồn luật của mỗi nước quy định
▪ Người ký phát cho Người bị ký phát
▪ Người thụ hưởng
▪ Thời hạn và địa điểm thanh toán
▪ Ngày và địa điểm ký phát
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Khái niệm

Hối phiếu (Hối phiếu nhận nợ/ Bill of exchange) là giấy tờ có


giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán
không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào
một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
(Theo luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005)
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Khái niệm
❑ Cần phân biệt với Hối phiếu nhận nợ (Promissory Note)
là giấy tờ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh
toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu
hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho
người thụ hưởng.

❑ Một loại hối phiếu đặc biệt chính là tín phiếu kho bạc.
Hối phiếu này được phát hành bởi Chính phủ, mục đích
cho việc trả nợ ngắn hạn.
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các nguồn luật điều chỉnh

Luật hối phiếu Anh BEA 1882


(Bill of Exchange Act of 1882)
Luật Thương mại thống nhất
của Mỹ UCC 2002
(Uniform Commercial Code of 2002)

Luật Các công cụ chuyển nhượng


của Việt Nam 2005
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các đặc điểm của hối phiếu
Tính trừu tượng
Tính bắt buộc trả tiền
Trong hối phiếu không
ghi nội dung của quan Người bị ký phát bắt
hệ tín dụng, nguyên buộc phải trả tiền theo Tính lưu thông của hối phiếu
nhân phát sinh ra hối đúng nội dung ghi trên
phiếu hối phiếu; người trả Hối phiếu có thể chuyển
tiền không được viện nhượng một hoặc nhiều lần
những lý do riêng giữa trong thời hạn của nó
mình và người ký phát
hoặc với người ký hậu
hối phiếu để từ chối
thanh toán
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Chức năng của hối phiếu

Phương tiện thanh toán

Phương tiện đảm bảo

Phương tiện cung cấp tín dụng


CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Phân loại hối phiếu
Căn cứ vào từng đặc điểm, có các loại hối phiếu sau đây:

Hối phiếu trả tiền ngay


(At sight Bill of Exchange)

Thời hạn trả tiền

Hối phiếu có kỳ hạn


(Unsance Bill of Exchange)
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Phân loại hối phiếu
Căn cứ vào từng đặc điểm, có các loại hối phiếu sau đây:

Hối phiếu trơn


(Clean Bill of Exchange)

Chứng từ kèm theo

Hối phiếu kèm chứng từ


(Documentary Bill of Exchange)
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Phân loại hối phiếu
Căn cứ vào từng đặc điểm, có các loại hối phiếu sau đây:

Hối phiếu sử dụng


phương thức nhờ thu

Phương thức thanh toán

Hối phiếu sử dụng


phương thức tín dụng
chứng từ
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Phân loại hối phiếu
Căn cứ vào từng đặc điểm, có các loại hối phiếu sau đây:

Hối phiếu đích danh

Tính chất chuyển


nhượng

Hối phiếu theo lệnh


CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Phân loại hối phiếu
Căn cứ vào từng đặc điểm, có các loại hối phiếu sau đây:

Hối phiếu thương


mại

Người ký phát

Hối phiếu Ngân


hàng
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Phân loại
Ngoài 5 cách phân loại hối phiếu ở trên, thì có một số loại hối phiếu được phân biệt
vào các nhóm khác nhau như:

Phân loại theo nghiệp vụ chấp nhận:

▪ Hối phiếu đã được ký chấp nhận: đã được người trả tiền chấp nhận và ký
chịu trách nhiệm theo đúng thời hạn.

▪ Hối phiếu chưa được ký chấp nhận.

Phân loại theo loại tiền tệ: Hối phiếu nội tệ và Hối phiếu ngoại tệ
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các đối tượng liên quan đến hối phiếu

Người ký phát hối phiếu

Người bị ký phát Người thụ hưởng

Người chấp nhận Người bảo lãnh


CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các đối tượng liên quan đến hối phiếu
❑ Người ký phát hối phiếu (Drawer): Người nhận tiền. Thông thường là người
bán, đại diện tổ chức xuất khẩu, cung ứng dịch vụ.

❑ Người bị ký phát (Drawee): Người trả tiền. Là người mà hối phiếu gửi đến cho
họ, đòi tiền họ (có thể là người mua/người NK, Ngân hàng mở L/C, Ngân hàng
thanh toán, ...)

❑ Người chấp nhận (Accepter): là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối
phiếu, thường là Ngân hàng.
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các đối tượng liên quan đến hối phiếu
❑ Người thụ hưởng (Beneficiary): Theo luật quản chế ngoại hối ở nước ta
người hưởng lợi là các Ngân hàng kinh doanh đối ngoại được Ngân hàng nhà
nước cấp giấy phép. Là người được nhận khoản tiền thanh toán với tư cách
của một trong những người sau đây:

▪ Người được nhận thanh toán số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượng theo
chỉ định của người ký phát, người phát hành;
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các đối tượng liên quan đến hối phiếu
▪ Người chuyển nhượng (Endorser) - hay người ký hậu: là người chuyển quyền
hưởng lợi hối phiếu cho người khác bằng cách trao tay hay bằng thủ tục ký
hậu. Bị ràng buộc trách nhiệm với những người ký hậu phía sau và người cầm
phiếu. Người chuyển nhượng hối phiếu đầu tiên chính là người ký phát hối
phiếu.

▪ Người cầm phiếu (Holder or Bearer): người có quyền nhận hối phiếu khi hối
phiếu được thanh toán.

❑ Người bảo lãnh (Guarantor): là bất kỳ người nào ký tên vào hối phiếu, ngoại trừ
người ký phát và mở người bị ký phát, thường là Ngân hàng nổi tiếng.
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Quá trình lưu thông của hối phiếu
1. Export contract
Exporter Buyer
2. Export goods

3. Bill of 4. Bill of 6. Accepts bill


exchange exchange of exchange
7. Payment
and title value less and receives
documents discount title documents

5. Bill of exchange
and title documents
Exporter’s bank Buyer’s bank
8. Payment
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Nội dung hối phiếu
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Nội dung hối phiếu
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Nội dung hối phiếu
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu
1. Chấp nhận hối phiếu (Acceptance)

▪ Chấp nhận hối phiếu là một thủ tục pháp lý nhằm xác nhận việc đồng ý
(đảm bảo) thanh toán của người trả tiền hối phiếu.
▪ Hình thức chấp nhận (accepted) ký góc dưới bên trái, mặt sau, đóng dấu
ngay giữa, chấp nhận bằng tờ giấy rời.
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu
2. Ký hậu hối phiếu (Endorsement)

▪ Đây là thủ tục chuyển nhượng hối phiếu từ người hưởng lợi này sang
người hưởng lợi khác.
▪ Người ký hậu chỉ cần ký vào chỗ quy định để ký hậu và trao hối phiếu cho
người được chuyển nhượng.
▪ Hình thức ký hậu chuyển nhượng: Ký hậu để trắng (Blank endorsement),
Ký hậu theo lệnh (To order endorsement), Ký hậu hạn chế (Restrictive
endorsement), Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement).
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu
3. Bảo lãnh hối phiếu (Aval)

▪ Bảo lãnh là sự cam kết của người thứ 3 (thông thường là các tổ chức tài
chính) nhằm đảm bảo trả tiền cho người hưởng lợi nếu như đến kỳ hạn
mà người trả tiền không thanh toán; thường là một ngân hàng lớn có uy
tín.
▪ Thủ tục bảo lãnh thực hiện bằng cách ghi “Bảo lãnh (Aval)” vào mặt trước
hay mặt sau tờ hối phiếu và ký tên.
▪ Hình thức: Bảo lãnh bí mật hay bảo lãnh công khai.
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu
4. Chiết khấu hối phiếu (Discount)

Là nghiệp vụ cho vay của NHTM. Người bán hoặc người hưởng lợi hối
phiếu xuất trình hối phiếu chưa đến hạn trả tiền cho ngân hàng để nhận
trước một khoản tiền thấp hơn số tiền ghi trên hối phiếu.

5. Kháng nghị (Protest)

Là khi hối phiếu bị từ chối trả tiền, người hưởng lợi có quyền kháng nghị
người trả tiền trước pháp luật.
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Thời hạn
Dựa theo ISBP 745: phải phù hợp với các điều kiện trong L/C

a. Nếu một hối phiếu được ký phát có thời hạn, thì ngày đáo hạn của nó phải được
xác định từ bản than hối phiếu đó.

b. Nếu L/C quy định hối phiếu có thời hạn 60 ngày kể từ ngày vận tải đơn; nếu ngày
vận tải đơn là 28/8/2022, thì thời hạn:

60 ngày sau ngày vận tải đơn 28/8/2022

60 ngày sau ngày 28/8/2022

27/10/2022


CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Thời hạn
Dựa theo ISBP 745: phải phù hợp với các điều kiện trong L/C

c. Nếu thời hạn là xxx ngày sau ngày vận tải đơn thì ngày hàng bốc lên tàu được coi là ngày
vận tải đơn, ngay cả khi ngày bốc hàng lên tàu là trước hoặc sau ngày vận tải đơn.

d. Cách tính ngày đáo hạn là ngày tiếp theo, ví dụ 10 ngày sau hoặc từ ngày 1/3 là ngày 11/3.

e. Nếu một vận tải đơn thể hiện nhiều ghi chú bốc hàng lên tàu xuất trình theo một L/C yêu
cầu hối phiếu ký phát, ví dụ 60 ngày sau ngày vận tải đơn, thì ngày sớm nhất được dùng để
tính ngày đáo hạn.

f. Nếu L/C yêu cầu hối phiếu ký phát, và nhiều bộ vận đơn được xuất trình theo một hối
phiếu, thì ngày vận tải đơn cuối cùng được dùng để tính ngày đáo hạn.
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Ngày đáo hạn
❑ Nếu một hối phiếu quy định ngày đáo hạn là một ngày cụ thể thì nó phải phù hợp trong L/C.

❑ Nếu một hối phiếu được ký phát xxx ngày sau ngày xuất trình:

▪ Chứng từ phù hợp hay không nhưng ngân hàng trả tiền không thông báo từ chối, thì
ngày đáo hạn là xxx ngày từ ngày ngân hàng nhận được chứng từ.

▪ Nếu NH trả tiền từ chối và sau đó chấp nhận thì ngày đáo hạn là xxx ngày là muộn nhất
sau ngày NH chấp nhận hối phiếu.

▪ NH trả tiền phải thông báo ngày đáo hạn cho người xuất trình, việc tính ngày đáo hạn
cũng sẽ áp dụng với L/C thanh toán về sau.
CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Ngày đáo hạn
❑ Ngày NH, ngày gia hạn, chuyển tiền chậm: Việc thanh toán phải được thực hiện ngay vào
ngày đến hạn tại nơi mà hối phiếu đòi tiền, miễn là trong ngày làm việc của NH, nếu ngoài
thì là ngày làm việc đầu tiên sau ngày đến hạn.

❑ Ký hậu: Hối phiếu phải được ký hậu nếu cần.

❑ Số tiền:

▪ Tên bằng chữ và bằng số phải bằng nhau, ghi bằng đơn vị tiền tệ trong L/C.

▪ Phù hợp với hóa đơn.


CHỨNG TỪ HỐI PHIẾU THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Ngày đáo hạn
❑ Hối phiếu ký phát:

▪ HP phải được ký phát đòi tiền bên đã được quy định trong L/C ISBP 745.

▪ Người thụ hưởng ký phát.

▪ Hối phiếu đòi tiền người yêu cầu.

▪ Sửa chữa và thay đổi nếu có thì phải được người ký phát ký xác nhận.
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO UCP 600 VÀ ISBP
745
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Certificate of Origin (C/O)
Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm
quyền của nước xuất khẩu cấp ở Việt Nam, thường là
Phòng Thương mại & Công nghệ Việt Nam (VCCI) cấp để
xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO UCP 600 VÀ ISBP
745
Mục đích của việc cấp C/O
❑ Ưu đãi thuế quan

❑ Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá

❑ Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch

❑ Xúc tiến thương mại


GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO UCP 600 VÀ ISBP
745
Đặc điểm
❑ C/O được cấp cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu rõ ràng. Tức là
chỉ được cấp cho hàng hóa tham gia vào lưu thông quốc tế và đã
được đặc định xuất khẩu tới nước nhập khẩu.

❑ C/O chứng nhận xuất xứ hàng hóa được xác nhận theo một quy
tắc xuất xứ cụ thế và quy tắc này phải được nước nhập khẩu
chấp nhận và thừa nhận.

❑ Yêu cầu cơ bản đối với giấy chứng nhận xuất xứ theo ISBP 745 sẽ
được đáp ứng khi xuất trình chứng từ đã ký và ghi ngày tháng xác
nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
Những người phát hành giấy chứng nhận xuất
xứ (Theo ISBP 745)
Giấy chứng nhận phải do người được qui định trong thư tín dụng
phát hành. Tuy nhiên nếu thư tín dụng yêu cầu một giấy chứng nhận
xuất xứ do người thụ hưởng, người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất
phát hành thì một chứng từ do phòng thương mại cấp có thể được
chấp nhận. Nếu một thư tín dụng không qui định ai là người phát
hành giấy chứng nhận, thì một giấy chứng nhận do bất kỳ người nào
phát hành vẫn có thể chấp nhận.
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO UCP 600 VÀ ISBP
745
Nội dung cơ bản của C/O (Theo ISBP 745)
Giấy chứng nhận xuất xứ phải thể hiện là có liên quan đến hàng hóa trong hóa đơn. Mô tả hàng
hóa có thể mô tả chung chung nhưng không mâu thuẫn với mô tả đến hàng hóa ở các chứng từ
được yêu cầu.

▪ Thông tin về người nhận hàng phải không mâu thuẫn với chứng từ vận tải. Tuy nhiên, nếu thư
tín dụng yêu cầu một chứng từ vận tải phát hành “theo lệnh” thì giấy chứng nhận xuất xứ có
thể ghi tên người yêu cầu phát hành thư tín dụng hoặc người nào khác được chỉ định đích danh
như người nhận hàng.

▪ Giấy chứng nhận xuất xứ có thể qui định người gửi hàng, hoặc là người xuất khẩu là một
người mà không phải là người hưởng thụ của thư tín dụng hoặc người gửi hàng trong thư tín
dụng.
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO UCP 600 VÀ ISBP
745
Phân loại C/O
Thông thường C/O được phân loại theo 02 cách sau đây

❑ C/O cấp trực tiếp: C/O cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ, trong đó
nước xuất xứ cũng có thể là nước xuất khẩu.

❑ C/O giáp lưng (back to back C/O): C/O cấp gián tiếp bởi nước xuất
khẩu không phải là nước xuất xứ. Nước xuất khẩu trong trường
hợp này gọi là nước lai xứ.
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO UCP 600 VÀ ISBP
745
Phân loại C/O
Theo UCP 600 (các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ):

▪ Phải thể hiện do người thụ hưởng phát hành (trừ trường hợp quy định tại Điều
38);

▪ Phải được lập cho người mở thư tín dụng (trừ trường hợp nêu trong Điều 38);

▪ Phải được lập trùng với đơn vị tiền tệ nêu trong thư tín dụng;

▪ Không cần phải ký


THANK
YOU FOR
LISTENING

You might also like