Professional Documents
Culture Documents
3-HTNL-Phunxang Dientu
3-HTNL-Phunxang Dientu
1
11/9/2013
1.7.1. Khái quát hệ thống phun xăng điện tử 1.7.2. Cấu trúc của hệ thống phun xăng điện tử
Ưu điểm của hệ thống phun xăng điện tử so với hệ Kết cấu và nguyên lý chung của hệ thống
thống nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí
èng chia
Bím ga Van
khÝ
ti t b tc
TÝn hiÖu ®¸nh löa
2
11/9/2013
1.7.4. Các chế độ làm việc của đ/cơ và tỷ lệ hòa khí 1.7.5. Các bộ phận cơ bản của HTNL EFI
3
11/9/2013
1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG EFI
+ Kết cấu của hệ thống EFI bao gồm các bộ phận sau sau::
- Khối các tín hiệu đầu vào được đo đạc thông qua các cảm biến
- Khối xử lý trung tâm
- Khối các tín hiệu đầu ra
4
11/9/2013
Bản vẽ kết cấu đường nạp của hệ thống nhiên liệu EFI
Bản vẽ mô hình đường nạp của hệ thống EFI Bản vẽ mô hình đường nạp của hệ thống EFI
-Trên đường thải lắp đặt cảm biến lambda, bộ xúc tác khí thải.
- Để tăng hiệu quả xúc tác, trước bộ xúc tác có lắp thêm bình ổn áp.
5
11/9/2013
Các cảm biến và cơ cấu chấp hành + Cảm biến nhiệt độ động cơ
+ Cảm biến áp suất đường ống nạp
Đặc tính cảm biến nhiệt độ Kết nối cảm biến nhiệt với ECU
Đặc tính cảm biến áp suất chân không Kết nối cảm biến áp suất với ECU
Lắp đặt cảm biến Oxy Kết cấu cảm biến Oxy
Công dụng của nó là theo dõi, ghi nhận lượng oxi còn sót lại trong khí thải để
báo cho ECU. Nếu lượng oxi còn nhiều chứng tỏ khí hỗn hợp nghèo xăng, ECU
sẽ điều chỉnh phun thêm xăng. Nếu lượng oxi còn ít, chứng tỏ khí hỗn hợp giàu
xăng, ECU sẽ giảm bớt lượng xăng phun. Cảm biến này chủ yếu được đặt trong
Kết nối cảm biến oxy với ECU đường ống xả, nhưng vị trí lắp đặt và số lượng khác nhau tùy theo kiểu động cơ.
Đặc tính cảm biến Oxy
6
11/9/2013
Đặc tính cảm biến vị trí bướm ga Hoạt động của cảm biến tốc độ Kết nối cảm biến tốc độ với ECU
Khi chưa có dòng điện chạy qua dây kích từ lúc này lò xo ép van kim phun
xuống để không cho xăng phun ra, vòi phun ở trạng thái đóng kín. Khi ECU gửi
dòng điện đến cuộn dây kích từ. Cuộn dây này được từ hoá hút piston và van kim
phun lên khoảng 0,1mm lúc này xăng sẽ phun ra khỏi lỗ phun. Vì hành trình của
piston không thay đổi nên lượng phun phun nhiên liệu nhiều hay ít chỉ phụ thuộc
vào thời gian mở van kim phun nhanh hay chậm. Thời gian mở và đóng của vòi
phun xảy ra trong khoản từ 1 5 miligiây. Khi ECU cắt dòng điện cuộn dây kích
từ mất từ tính, van kim bị lò xo ép xuống đóng lại.
7
11/9/2013
Bầu lọc xăng gồm hai phần. Một lõi lọc bằng giấy và một thảm lọc được lắp ở đầu ra
của bầu lọc. Độ xốp của lõi giấy vào khoảng 8 10 µm xăng phải chui qua lõi giấy lọc
và thảm lộc trước khi vào giàn phân phối xăng.
Phần tử lọc được thay thế định kỳ tùy theo chế độ làm việc và độ bẩn của xăng ( 9
vạn km trong điều kiện vận hành bình thường)
8
11/9/2013
Giàn phân phối nhiên liệu tới các vòi phun Bộ điều chỉnh áp suất
1. Đường xăng vào, 2.Thân giàn phu, 3. Bộ điều áp, 4. Đường xăng hồi, 5. Vòi phun
Dùng để duy trì và ổn định áp suất khoảng 2,5 3,5 kg/cm2 nhiên liệu trong giàn
phân phối
Giàn phân phối nhiên liệu tới các vòi phun có các công dụng sau: Khi áp suất nhiên liệu vượt quá lực ép của lò xo, bộ điều áp xăng đẩy màng 5
- Cung cấp xăng đồng đều cho tất cả các vòi phun dưới áp suất bằng nhau. đi xuống mở van một chiều cho xăng hồi trở về bình xăng cho tới khi áp suất
- Làm nơi gá lắp các vòi phun và giúp cho công việc tháo ráp các vòi phun xăng giảm xuống dưới mức quy định nhỏ hơn lực ép của lò xo, lúc này lò xo ép
được dễ dàng. màng ngăn đi xuống đóng van xăng về thùng xăng lại
Mạch nguyên lý sau khi hoàn thành trong môi trường thiết kế schematics Sắp xếp linh kiện điện tử trong môi trường PCB
của phần mềm Altium Designer
9
11/9/2013
Mạch sau khi sắp xếp linh kiện và chạy dây Mạch điều khiển được thiết kế nhỏ gọn để đảm bảo lắp đặt được gọn trên xe
Mạch kết nối với máy tính thông qua chuẩn kết nối RS232
10
11/9/2013
Xây dựng thuật toán điều khiển + Lập trình cho ECU
+ Thuật toán điều khiển
43 44
11
11/9/2013
45 46
Điều kiện
Động cơ chạy ổn định
Nhiệt độ động cơ lớn hơn 800C
Vị trí tay ga cố định
Tiêu chí
Điều chỉnh lượng nhiên liệu phun ở mỗi chế độ để đảm bảo hệ số dư
lượng không khí λ=1.
Quy trình xây dựng:
Việc xây dựng bộ tham số lượng nhiên liệu phun thông qua việc chúng
ta xây dựng các đường đặc tốc độ (lượng nhiên liệu phun phụ thuộc vào
tốc độ động cơ tại các vị trí bướm ga).
Tín hiệu tải được thể hiện qua tín hiệu vị trí bướm ga và được chia
thành 12 khoảng đều nhau.
Tốc độ động cơ được chia đều thành 18 khoảng đều nhau từ 500(v/ph)
đến 9000v/ph
12
11/9/2013
+ Công suất và suất tiêu thụ nhiên liệu + Hàm lượng phát thải
35000 66000
Chế hòa khí Phun xăng
30000 64000
3 370
8000 130 0
320 Chế hòa khí Phun xăng Chế h òa khí Phu n xăn g
1 120 0
25 30 35 40 45 7000
25 30 35 40 45
5000 900
800
-Công suất động cơ tăng trung bình 5,8% trên toàn dải 4000
700
- Suất tiêu thụ nhiên liệu trung bình giảm 4,1% 3000 600
25 30 35 40 45 20 25 30 35 40 45
Tốc độ xe (km/h) Tốc độ xe (km/h)
+ Công suất và suất tiêu thụ nhiên liệu + Hàm lượng phát thải
40000 80000
Chế hòa khí Phun xăng
35000
75000
3.5 450 30000
60000
350 10000
2.5 55000
5000
300 0 50000
35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
2 Tốc độ xe (km/h) Tốc độ xe (km/h)
250
7500 1600
Chế hòa khí Phun xăng Chế hòa khí Phun xăng
1.5 200 7000 1400
35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
5500 800
5000 600
-Công suất động cơ tăng trung bình 6,1% trên toàn dải
4500 400
- Suất tiêu thụ nhiên liệu trung bình giảm 9,7 % 4000 200
35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
Tốc độ xe (km/h) Tốc độ xe (km/h)
13
11/9/2013
+ Chế độ không tải của xe khi sử dụng hệ thống EFI + Chế độ tăng của xe khi sử dụng hệ thống EFI
Tốc độ
CO (ppm) CO2 (ppm) HC (ppm) NOx (ppm) Gia tốc từ 0-70km/h
(vòng/phút)
Ko tải nhanh
1700 20670 30387 9456 24 Lần Phun xăng (s) Chế hòa khí (s)
(250C)
Ko tải chuẩn
1300 8489 32471 5832 15 1 26,634 37,6
(800C)
Thời gian từ không tải nhanh - Không tải chuẩn (250C- 800C độ là 2 phút 48 giây)
2 25,902 33,576
+ Chế độ không tải của xe khi sử dụng hệ thống dùng bộ chế hòa khí 3 24,774 36,042
- Khi nhiệt độ động cơ thấp (250C) hàm lượng các chất thải độc hại khi sử
dụng EFI cao hơn đặc biệt là CO và HC
- Ở nhiệt độ cao (800C) hàm lượng phát thải khi sử dụng EFI so với khi sử
dụng bộ chế hòa khí: CO giảm 35%, HC tăng 22,9%, CO2 và NOx ít thay đổi.
Thử nghiệm đối chứng theo chu trình ECE R40: Chế độ tăng tốc:
a. Chế Hòa khí b. EFI + Chế độ tăng của xe khi sử dụng hệ thống EFI
14
11/9/2013
- Xe chạy ổn định, khởi động dễ dàng, các chế độ chuyển tiếp thực hiện dễ
dàng
HỆ THỐNG PHUN XĂNG TRỰC TIẾP HỆ THỐNG PHUN XĂNG TRỰC TIẾP
15
11/9/2013
HỆ THỐNG PHUN XĂNG TRỰC TIẾP HỆ THỐNG PHUN XĂNG TRỰC TIẾP
16