Professional Documents
Culture Documents
Dap An de Thi Olimpic SV 2008
Dap An de Thi Olimpic SV 2008
1 R
khối tâm G ( GA = GD = ) cũng phải ñi qua O.
2 3 O
ðặt β = GOˆ A, d = GD R
β
2 2 NB
R R 7
d 2 = R2 + −2 cos 60 0 ; d = R d
N
9 3 3 G A
B x α
sin β sin 60 0
A
= ; β = 19 0
R d y
P
3 Hình 1a
Kẻ Ax nằm ngang, Ay tiếp tuyến với ñường tròn tại A, ta có
( )
α = 90 0 − 60 0 + β = 110
P + N A + N B= 0
b. Ta có (1)
Chiếu (1) lên trục Ax : NA
N A sin β − N B sinγ = 0 (2)
β
γ = 60 − β = 41
0 0
1
Câu 2. P0
a. Pít-tông cân bằng khi P0
(P1 − P0 )S = Mg M
M
Mg P T0
P1 = P0 + (1) h0 0
S h1 P1 T1
Quá trình biến ñổii của khí là quá trình ñoạn nhiệt thuận
nghịch, ta có phương trình P0V0γ = P1V1γ . Do V = Sh nên S S
1γ
γ γ P
P0h0 = P1h1 ⇒ h1 = h0 0
P1
Thay P1 từ (1) ñược
−1 γ
Mg
h1 = h0 1+
P S
0
b. ðể tính công A' mà khí nhận ñược, áp dụng nguyên lý I nhiệt ñộng lực học
Q = ∆U + A ; Q = 0 (quá trình ñoạn nhiệt)
∆U = − A = A' (A' là công khí nhận của ngoại lực).
m m R
A' = ∆U = CV (T1 − T0 ) = (T1 − T0 )
µ µ γ −1
(m là khối lượng khí trong xi-lanh).
PV m
Với chú ý 0 0 = R ta ñược
T0 µ
PV 1
A' = 0 0 (T1 − T0 )
T0 γ − 1
Công Ak = P0 S (h0 − h1 )
Công AP = mg (h0 − h1 )
Nhận thấy A' ≠ Ak + AP ; nguyên nhân là do quá quá trình ñi xuống của pít-tông là quá
trình thuận nghịch nên cần phải tác dụng vào pít-tông thêm một lực, lúc ñầu bằng và
ngược chiều với trọng lực của pít-tông sau ñó cường ñộ giảm dần sao cho pít-tông ñi
xuống một cách thuận nghịch, công này chưa tính ñến trong các phép tính toán trên.
2
Câu 3.
a. Coi cuộn dây L1 và cuộn dây L2 song song tương ñương cuộn L
cảm L với hệ số tự cảm
LL 20 C
L= 1 2 = mH
L1 + L2 3 R
Hai tụ C1 và C2 song song tương ñương tụ C có ñiện dung
C =C1 +C2 =15nF
∼
Ta có mạch ñiện tương ñương (hình 4a) là mạch R, L, C gép song
song. Tổng trở của mạch Hình 4a
1
−
1 1
2 2
Z = 2 + Cω −
R L ω
Công suất mạch:
U2 I 2Z 2
I2 1
P = = = 2
R R R 1 1
+ Cω −
R2 Lω
1 1 ω 1
Công suất cực ñại khi Cω − = 0 ; ω = ωm = ; fm = m = = 15,9kHz
Lω LC 2π 2π LC
3
L1 + L2 1
ω= = = 105 (rad / s )
L1 L2 (C1 + C2 ) LC
Theo giả thiết lại có L1C1 = L2C2 = LC
1 1 1
Do vậy ω= = =
LC L1C1 L2C2
ω
f = = 15,9kHz
2π
Hai mạch L1C1 và L2C2 dao ñộng ñộc lập với cùng tần số f bằng tần số fm ñã tính ở câu 1.
Câu 4.
a.
* Ta nhìn thấy ánh sáng có màu cầu vồng khi quan sát váng dầu trên mặt nước là do sự
giao thoa của ánh sáng trắng trên bản bỏng. Ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời) rọi vào
váng dầu (bản mỏng chiết suất n) tách thành 2 thành phần:
- Chùm khúc xạ vào bản mỏng phản xạ ở mặt 2 của bản mỏng rồi ló
ra không khí. 1
- Chùm phản xạ tại mặt 1.
n
Hai chùm này giao thao tại mặt 1. Vân giao thoa ñịnh xứ trên mặt 1
(mặt trên của bản mỏng). 2
Ánh sáng trắng khi giao thoa cho hình ảnh quang phổ có màu cầu
vồng.
* Màu cầu vồng khi nhìn vào ñĩa compac là do sự nhiễu xạ của ánh sáng trắng (ánh sáng
mặt trời) qua các rãnh rất nhỏ và gần nhau ñược xẻ trên mặt ñĩa compac, lúc này mặt ñĩa
compac (về mặt quang học) giống như một cách tử nhiễu xạ (cách tử phản xạ).
Cách 1: Coi thấu kính dày như hai thấu kính mỏng gép sát
với bản song song. Sơ ñồ tạo ảnh M O1 O2
BM//
R L1 L2
f1 = 1 = −40(cm) (Mặt lõm R < 0)
n −1
R
f 2 = 2 = −80(cm)
n −1
df 200
d1' = 1 1 = − (cm) ≈ 22,2(cm) M1 ảnh ảo
d1 − f1 9
ðộ dịch chuyển ảnh qua bản mặt song song
1 10
∆d = a1 − = (cm)
n 3
( )
d 2 = a − d1' + ∆ d = 10 − −
200 10
+
9 3
260
= ( cm ) ≈ 28 ,9 ( cm )
9
4
d2 f2
d 2' = = −21,2(cm) .
d2 − f2
ảnh M3 (ảnh cuối cùng là ảnh ảo cách O2 một khoảng 21,2 (cm) về phía trái O2.
Cách 2: Coi thấu kính dày như hai lưỡng chất cầu liên tiếp giữa là thuỷ tinh chiết suất là
1,5, hai bên là không khí chiết suất bằng 1.
Sơ ñồ tạo ảnh
O1 O2
M M1 M2 Không khí Thủy tinh
d1 d1 ' d2 d2 '
Mặt cầu O1 có bán kính R1 < 0, n < n' O1 x
n − n' n n' n n'
= −
R1 d1 d1 '
Với R1 = −20cm; n =1; n' = 1,5
100
Tính ñược d1 ' = − (cm) ≈ −33,3(cm)
3
130
d 2 = d1 '−O1O2 = (cm) ≈ 43,3(cm)
3 Thuỷ tinh Không khí
. Mặt cầu O2 có bán kính R2 > 0, n > n'
n − n' n n' O2 x
= − n n'
R2 d2 d2 '
R2 = 40cm
với
n = 1,5 ; n' = 1
1040
Tính ñược d 2 ' = − (cm) ≈ 21,2(cm)
49
Ảnh M2 (ảnh cuối cùng) là ảnh ảo cách O2 một khoảng 21,2 (cm) về phía trái O2 (trùng
với kết quả tính ở câu 1).