Professional Documents
Culture Documents
7.2. Hiv
7.2. Hiv
(HIV)
(Human Immunodificiency Virus)
Mục tiêu
1. Trình bày được các đặc điểm về cấu trúc và thành phần của
virus HIV.
2. Phân tích được cơ chế bệnh sinh của virus HIV gây hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người.
3. Trình bày hậu quả của tình trạng suy giảm miễn dịch mắc
phải do HIV trên người bệnh.
4. Liệt kê các phương pháp vi sinh lâm sàng dùng để chẩn
đoán tầm soát, chẩn đoán xác định và theo dõi điều trị
5. Trình bày được cách phòng và điều trị HIV/AIDS
Tổng quan về HIV/AIDS
70% 30%
LENTIVIRUSES
ONCOVIRUSES SPUMAVIRUSES
(HIV)
M: 11 subtypes: A
A-K
F HIV-2 B
6
HIV-1 E subtypes
C
O N D
1. Đặc điểm sinh vật học
• HIV thuộc họ
Retroviridae
• Cấu trúc virus gồm:
+ Vỏ capsid
+ Lõi ARN
+ Vỏ bao ngoài.
1. Đặc điểm sinh vật học
Capsid:
- p17
- p24 là kháng nguyên đặc hiệu
nhóm và không có tính biến đổi,
được sử dụng trong chẩn đoán
2. Kháng huyết thanh.
nguyên
Vỏ bao ngoài: Đây là những
kháng nguyên đặc hiệu tuyp.
- gp120: nhận dạng và bám lên TB
lympho T tại thụ thể CD4
- gp41: giúp virus xâm nhập vào
tế bào cảm thụ theo cơ chế hoà
màng.
3. SỨC ĐỀ KHÁNG
• Máu
• Quan hệ tình dục
• Mẹ truyền sang con
trong thời kỳ chu
sinh
4.2. Tấn công tế bào
đích
• Sự hấp phụ lên bề mặt tế
bào
HIV bám vào bề mặt tế bào
cảm thụ nhờ gp120.
TB đích: Lympho T CD4 (T
hỗ trợ) và một số tế bào khác
như bạch cầu đơn nhân lớn,
đại thực bào và một số dòng
tế bào lympho B.
TB đích của HIV
- Sự xâm nhập
vào tế bào:
gp41 của HIV
cắm sâu vào
màng tế bào chủ
giúp genom của
HIV chui vào bên
trong tế bào.
4.3. Sao chép bên trong TB đích
Sự nhân lên trong tế bào
Nhờ enzyme RT, ARN của virus sao chép ngược tạo thành
ADN bổ sung.
+ ADN của HIV tích hợp với NST tế bào nhờ intergrase.
+ ADN không hoạt động và nằm im như provirus. Trạng thái
tiềm tàng này có thể trở thành hoạt động như những virus độc
lực dưới các tác động của môi trường.
+ ADN bổ sung được sao chép thành hạt virion mới.
Giải phóng: Nảy chồi.
Khi chui qua màng sinh chất tế bào , HIV lấy màng này tạo
envelop và cắm thêm gai nhú
4. Quá trình nhân lên của HIV
4.4. Hậu quả sự nhân lên của HIV
1. Sự chết tế bào: virus ức chế sự tổng hợp AND và ARN tế
bào
2. Hiện tượng hợp bào: LT4-gp120 + LT4 không có → hợp
bào không có chức năng → thay đổi tính thấm → hợp bào
chết.
3. ADCC (Antibody Dependent Cellualar Cytotoxicity):
Phần Fab của KT kháng gp120 gắn lên bề mặt LT4 tại
gp120, phần Fc còn lại của kháng thể sẽ gắn lên bề mặt tế
bào diệt (Killer cell) → LT4-gp120 bị tiêu diệt.
4. Hoạt hóa bổ thể: phức hợp MD (LT-gp120 + KT kháng
gp120) → hoạt hóa bổ thể → LT4 bị ly giải.
5. Siêu kháng nguyên: HIV hoạt hóa không chuyên các T
help → lympho T chết.
6. Apoptosis (chết tế bào theo chương trình)
7. Phóng thích chất gây độc từ tế bào chết
5. Khả năng gây
bệnh
TỬ VONG
Hội chứng nhiễm HIV cấp
• Kháng nguyên vỏ
ngoài của HIV gắn
lên màng
nitrocellulo,
• Ưu điểm: nhanh và
nhậy hơn Serodia
(30 phút)
6.2. Phát hiện kháng nguyên của HIV
- p24: ELISA, không áp dụng cho chẩn đoán thường quy, có
giá trị chẩn đoán nhiễm HIV cấp và tiên lượng tình trạng
bệnh.
- ARN của HIV: PCR, phương pháp tin cậy nhất để chẩn
đoán nhiễm HIV trong giai đoạn cửa sổ, theo dõi sự đáp ứng
của bệnh nhân trong điều trị, không được áp dụng để chẩn
đoán thường quy.
- Phân lập virus trên tế bào lympho của người hoặc tế bào
thường trực Hela có CD4, chỉ áp dụng trong nghiên cứu.
6.3. Các XN thường quy TD tình trạng
nhiễm HIV:
• Đếm số lượng LT4: TD tiến triển, quyết định điều trị trên lâm
sàng.
- LT4 < 350 TB/mm3: điều trị chống virus, TD LT4 3 – 6
tháng/lần.
- LT4 < 200 TB/mm3: điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội.
• HIV - RNA: phản ánh sự tiến triển của bệnh, tiên lượng bệnh,
TD đáp ứng điều trị.
• KN p24: tiên lượng tình trạng bệnh, kháng nguyên p24 xuất hiện
sớm sau khi nhiễm HIV và kháng nguyên này thường không phát
hiện được sau khi kháng thể xuất hiện. Khi kháng nguyên p24
xuất hiện trở lại và tăng cao dần là dấu hiện dự báo tiên lượng
xấu cho BN.
7. Phòng và điều trị
Phòng đặc hiệu:
Vacxin đang trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng (phase III)
và hứa hẹn kết quả thành công.
Phòng không đặc hiệu:
• Bệnh lây qua đường máu: Truyền máu an toàn, không
chích chung kim.
• Bệnh lây qua đường tình dục: Quan hệ tình dục an toàn.
• Mẹ truyền cho con: điều trị cho mẹ với hy vọng giảm
nguy cơ lây cho con.
• Tuyên truyền, giáo dục ý thức cho bệnh nhân và cộng
đồng
Điều trị