Professional Documents
Culture Documents
Cô Đặc Cà Chua Hai Nồi
Cô Đặc Cà Chua Hai Nồi
Cô Đặc Cà Chua Hai Nồi
BÁO CÁO
vi
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
MỤC LỤC
vii
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
viii
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
ix
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
x
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
xi
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
xii
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
1
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
2
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
để khắc phục lực liên kết ở trạng thái lỏng và trở lực bên ngoài. Do đó, cần cung cấp
nhiệt để các phần tử đủ năng lượng thực hiện quá trình này.
Bên cạnh đó, sự bay hơi chủ yếu là do các bọt khí hình thành trong quá trình
cấp nhiệt và chuyển động liên tục, do chênh lệch khối lượng riêng các phần tử ở trên
bề mặt và dưới đáy tạo nên sự tuần hoàn tự nhiên trong nồi cô đặc. Tách không khí
và lắng keo khi đun sơ bộ sẽ ngăn được sự tạo bọt khi cô đặc.
1.2.4 Phân loại thiết bị cô đặc nhiệt [9]
Có nhiều cách phân loại khác nhau nhưng theo đặc điểm cấu tạo sau đây là dễ
dàng và tiêu biểu nhất để phân loại.
Thiết bị cô đặc được chia làm sáu loại thuộc ba nhóm chủ yếu sau đây:
Nhóm 1: dung dịch được đối lưu tự nhiên (hay tuần hoàn tự nhiên) đối với nhóm này
thường có hai loại như sau:
- Có buồng đốt trong (đồng trục với buồng đốt hơi); có thể có ống tuần hoàn
trong hay ống tuần hoàn ngoài.
- Có buồng đốt ngoài (không đồng trục với buồng bốc hơi)
Nhóm 2: Dung dịch đối lưu cưỡng bức (tức tuần hoàn cưỡng bức) đối với nhóm này
thường có hai loại như sau:
- Có buồng đốt trong, có ống tuần hoàn ngoài.
- Có buồng đốt ngoài, có ống tuần hoàn ngoài.
Nhóm 3: Dung dịch chảy thành màng mỏng, loại này thường cũng có hai loại:
- Màng dung dịch chảy ngược lên, có thể có buồng đốt trong hay buồng đốt
ngoài.
- Màng dung dịch chảy xuôi, có thể có buồng đốt trong hay buồng đốt ngoài.
1.2.5 Yêu cầu thiết bị
Về cấu tạo thiết bị cô đặc có nhiều loại nhưng chúng đều có ba bộ phận chính
sau:
- Bộ phận nhận nhiệt: ở thiết bị đốt nóng bằng hơi nước bộ phận nhận nhiệt là
dàn ống gồm nhiều ống nhỏ, trong đó hơi nước ngưng tụ ở bên ngoài các ống, truyền
nhiệt do dung dịch chuyển động bên trong các ống.
- Không gian để phân ly: hơi dung môi tạo ra còn chứa cả dung dịch nên phải
có không gian lớn để tách dung dịch rơi trở lại bộ phận nhận nhiệt.
- Bộ phận ly tâm: để tách các giọt dung dịch còn lại trong hơi.
Những yêu cầu chung cần bảo đảm khi chế tạo các thiết bị cô đặc
3
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
- Thích ứng với tính chất đặc biệt của dung dịch cần cô đặc như độ nhớt cao,
khả năng tạo bọt lớn, tính ăn mòn kim loại…
- Có hệ số truyền nhiệt lớn, bởi vì khi nồng độ tăng hệ số truyền nhiệt giảm
mạnh.
- Tách ly hơi thứ cấp tốt, đảm bảo hơi thứ cấp sạch để có thể cho ngưng tụ
(không bám bẩn bề mặt ngưng) lấy nhiệt cho cấp cô đặc tiếp theo.
- Hơi đốt (hoặc hơi thứ cấp là hơi đốt) bảo đảm phân bố nhiều trong không gian
bên ngoài giữa các ống của dàn ống (bảo đảm nhiệt phân bố đều cho các ống).
- Bảo đảm tách các khí không ngưng còn lại sau khi ngưng tụ hơi đốt.
- Dễ dàng cho việc làm sạch sẽ bề mặt bên trong các ống vì khi dung dịch bốc
hơi bên trong các ống sẽ làm bẩn bề mặt bên trong của ống (tạo cặn).
Chọn loại thiết bị cô đặc một nồi hoạt động liên tục có ống tuần hoàn trung tâm.
Nhằm mục đích giữ được chất lượng của sản phẩm và thành phần quan trọng (tính
chất tự nhiên, màu, mùi, vị, đảm bảo lượng vitamin,...) nhờ nhiệt độ thấp và không
tiếp xúc oxy.
- Ưu điểm:
+ Nhập liệu đơn giản: nhập liệu liên tục bằng bơm hoặc bằng độ chân không
trong thiết bị.
+ Tránh phân hủy sản phẩm, thao tác dễ dàng.
+ Cấu tạo đơn giản, dễ sửa chữa, làm sạch.
- Nhược điểm:
+ Năng suất thấp và tốc độ tuần hoàn nhỏ vì ống tuần hoàn cũng bị đốt nóng.
+ Nhiệt độ hơi thứ thấp, không dung được cho mục đích khác.
+ Hệ thống phức tạp, có thiết bị ngưng tụ chân không.
4
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
5
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
6
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Gđxđ Gcxc
Cô đặc
Với:
Gđ, Gc, W là khối lượng dung dịch ban đầu, cuối và tổng lượng hơi thứ (kg/h).
xđ, xc: là nồng độ chất khô trong dung dịch ban đầu và cuối (% khối lượng).
Khối lượng dung dịch cuối (Gc)
Cân bằng vật chất theo cấu tử chất khô, ta có:
Gđ. xđ = Gc. xc
Gñ .xñ 2000.10
Gc = = = 606,061 (kg/h)
xc 33
7
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Dung dịch 6 5
h 1
Hơi đốt 1
4
H
3 2
∆``` ∆` ∆`` t
Σ∆ ∆t
∆T
Hình 2.1 Thay đổi nhiệt độ trong quá trình cô đặc (trang 146, [8])
1-2 - nhiệt độ hơi đốt; 3 - nhiệt độ sôi của dung dịch ở đáy ống truyền nhiệt;
4 - nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch; 5-6 - nhiệt độ sôi của dung dịch và của hơi thứ trên bề mặt
thoáng; 7 - nhiệt độ của hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ
Trên Hình 2.1 trục tung biểu diễn chiều cao của thiết bị còn trục hoành biểu diễn
nhiệt độ. Đoạn thẳng đứng 1-2 biểu thị nhiệt độ của hơi đốt ở bên ngoài ống truyền
nhiệt; ở đây coi hơi đốt ở trang thái bão hòa và nhiệt độ nước ngưng bằng nhiệt độ
hơi đốt. Điểm 3 là nhiệt độ sôi của dung dịch ở đáy ống (lớn nhất) và giảm dần đến
điểm 5 ở mặt thoáng do áp suất thủy tĩnh. Điểm 4 ứng với nhiệt độ giữa ống truyền
nhiệt gọi là nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch. Điểm 6 là nhiệt độ của hơi thứ ở
sát mặt thoáng của dung dịch, điểm 7 là nhiệt độ của hơi thức ở trong thiết bị ngưng
tụ tnt.
3.3.1 Xác định nhiệt độ và áp suất
Ta có áp suất buồng đốt (Pđốt) là 2,9 at.
8
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Tra bảng I.251, trang 315, [1], ta có nhiệt độ hơi đốt (tđốt) theo công thức nội suy là:
131,57oC.
Ta có áp suất chân không tại thiết bị ngưng tụ: Pck = 0,7 at
Áp suất tuyệt đối ở thiết bị ngưng tụ:
Pc = Pa – Pck = 1 – 0,7 = 0.3 at
Tra bảng I.251, trang 314, [1], ta có tnt = 68,7 (oC)
Với:
tnt: nhiệt độ hơi thứ vào trong thiết bị ngưng tụ baromet (oC).
Pc: áp suất tuyệt đối ở thiết bị ngưng tụ (at).
Pa: áp suất khí quyển (at).
Chênh lệch áp suất chung của hệ thống:
P = Pđốt – Pnt = 2,9 – 0,3 = 2,6 at
Gọi ’’’ là tổn thất nhiệt độ hơi thứ trên đường ống dẫn từ buồng bốc đến thiết bị
ngưng tụ. Theo trang 147, [8], ’’’ = 1 1,5 , chọn ’’’ = 1oC.
Nhiệt độ hơi thứ ngay trên mặt thoáng (tsdm) bằng nhiệt độ hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ
+ ’’’
tsdm = tnt + ’’’ = 68,7 + 1 = 69,7 oC
Tra bảng I.250, trang 312, [1], ta có:
Nhiệt độ (oC) Áp suất (at)
65 0,2550
70 0,3177
Theo công thức nội suy, tại áp suất (Pđốt) là 2,9 at.
9
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
558,9.103 − 502,4.103
3
iđốt = 502,4.10 + . (2,9 – 2) = 553250 J/kg
3−2
2171.103 − 2208.103
rđốt = 2208.103 + . (2,9 – 2) = 2174700 J/kg
3−2
Theo công thức nội suy, tại áp suất (Pthứ) là 0,3139 at.
3 315,9.103 − 287,9.103
ithứ = 287,9.10 + . (0,3139– 0,3) = 293792 J/kg
0,4 − 0,3
2320.103 − 2336.103
rthứ = 2336.103 + . (0,3139– 0,3) = 2336000 J/kg
0,4 − 0,3
Trong đó:
iđốt, ithứ: nhiệt lượng riêng của hơi nước tại áp suất Pđốt, Pthứ, J/kg.
rđốt, rthứ: nhiệt hóa hơi của hơi nước tại áp suất Pđốt, Pthứ, J/kg.
Bảng 3.1 Số liệu tổng hợp của hơi đốt và hơi thứ nồi cô đặc
Với nồng độ cuối cùng của dung dịch là 33% thì o’ = 0,69 (Tra theo đồ thị VI.2,
trang 60, [2]. Bởi vì khi cô đặc có tuần hoàn dung dịch, thì hiệu số nhiệt độ tổn thất,
tức ’, phải tính theo nồng độ cuối của dung dịch.
’ = f.o’ = 0,816.0,69= 0,56 oC
Vậy tổn thất nhiệt do nồng độ (’) là 0,56 oC.
Tổn thất nhiệt do áp suất thủy tĩnh (’’)
Theo công thức VI.13, trang 60, [2], ta có:
10
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
’’ = tsi - ti
Với
tsi là nhiệt độ sôi ứng với áp suất ptb (oC).
ti nhiệt độ sôi ứng với áp suất pthứ (oC).
Theo công thức VI.12, trang 60, [2] ta có áp suất thủy tĩnh ở lớp giữa khối chất lỏng
cần cô đặc:
𝐻
Ptb = Pthứ + [(h1 + ) . ρdds. g], (N/m2)
2
Trong đó:
Pthứ: áp suất hơi thứ (N/m2); Pthứ = 0,3139 at = 30783,564 N/m2.
h1: chiều cao lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt thoáng
dung dịch (m).
H: chiều cao ống truyền nhiệt (m).
ρdds: khối lượng riêng của dung dịch khi sôi (kg/m3).
g: gia tốc trọng trường (m/s2); g = 9,81 m/s2.
Chọn h1 = 0,5m; H = 1,5 m.
dd
Ta có: ρdds =
2
Vì đây là quá trình cô đặc liên tục nên ρdds tra theo nồng độ trung bình của dung dịch:
xñ − x c 10% + 33%
xtb = = = 21,5 %
2 2
Tra bảng I.86, trang 59, [1] ta được: ρdd = 1089,58 kg/m3
1
ρdds = ρdd = 544,79 kg/m3.
2
𝐻
Ptb = Pthứ + [ (h1 + ) . ρdds. g]
2
1,5
Ptb = 30783,564 + 0,5 + . 544,79 . 9,81 = 37464,051 (N/m ) = 0,382 (at)
2
2
(1 Pa = 1 N/m2 = 10−5 bar = 10,197×10−6 at = 9,8692×10−6 atm)
Tra bảng I.251, trang 314, [1], ta có:
Áp suất (at) Nhiệt độ (oC)
0,3 68,7
0,4 75,4
Theo công thức nội suy, tại áp suất 0,382 at, nhiệt độ sôi trung bình ứng với Ptb là:
11
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
75,4 − 68,7
ttb = tsi = 68,7 + . (0,382 – 0,3) = 74,194 oC
0,4 − 0,3
Theo công thức ta có:
’’ = ttb - tsdd
Với:
ttb: nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch (oC).
tsdd: nhiệt độ sôi của dung dịch (oC).
Mà ’ = tsdd - tsdm
tsdd = ’ + tsdm
= 0,56 + 69,7 = 70,26 oC
’’ = 74,194 – 70,26 = 3,934 oC
Vậy tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh là 3,934 oC.
Chênh lệch nhiệt độ hữu ích (thi)
Tổn thất nhiệt độ:
Σ = ’ + ’’ + ’’’= 0,56 + 3,934 + 1 = 5,494 oC
Hiệu số nhiệt đô giữa nhiệt độ hơi đốt của nồi và nhiệt độ hơi thứ khi đi vào thiết bị
ngưng tụ là:
tch = tđ – tc = 131,57 – 68,7 = 62,87 oC (tc = tnt)
Chênh lệch nhiệt độ hữu ích:
thi = tch - Σ = 62,87 – 5,494 = 57,376 oC
(Các công thức lấy từ trang 67,68 [2]).
Bảng 3.2 Tổng hợp số liệu tổn thất nhiệt độ ở nồi cô đặc
12
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
13
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
r(0,3139at) = 2338,224.103J/kg
Qbh = W.r = 1393,939. 2338,224.103 = 3259341624 J/h (3.3)
Nhiệt lượng tổn thất (Qtt)
Chọn: Qtt = 5%Q (3.4)
thế (3.2), (3.3), (3.4) vào (3.1), ta được:
Q = Qđ + Qbh + Qtt = 78009052,31 + 3259341624+ 0,05Q
Q = 3513000712 J/h = 975833,53 W = 975,83353 kW
Vậy nhiệt lượng tiêu thụ cho quá trình cô đặc là 975,83353 kW.
3.3.4 Lượng hơi đốt dùng cho cô đặc
Theo công thức VI-6a, trang 57, [2], ta có:
Lượng hơi đốt dùng cho cô đặc:
Q 3513000712
D= = = 1615,395554 kg/h
r 2174,7.103
Trong đó:
Q: nhiệt lượng tiêu thụ cho quá trình cô đặc (J/h); Q = 3513000712 J/h
r: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt ở áp suất 2,9 at (J/kg); r = 2174,7.103 J/kg (theo
công thức nội suy dựa tra bảng I.251, trang 315, [1]).
14
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
x C Cn t i
G (kg/h) W (kg/h)
(%) (J/kg.độ) (J/kg.độ) o
( C) (J/kg) o
( C)
15
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
q1 = 1.t1 (W / m 2 ) (4.1)
Trong đó:
2
Với
16
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Cdd, Cdd: nhiệt dung riêng của dung dịch và của nước (J/kg.độ).
dd , n : độ nhớt của dung dịch và của nước (N.s/m2).
dd , n : khối lượng của dung dịch và của nước (kg/m3).
dd , n : hệ số dẫn nhiệt của dung dịch và của nước (W/m.K).
Ghi chú
Các thông số của dung dịch:
- Các thông số của nước tra bảng I.249 và bảng I.251, trang 310, 314, [1].
- dd : tra ở các nồng độ khác nhau, tra bảng I.86, trang 58 [1].
- dd :
17
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
dd = A.Cp ..3 (W/m.độ)
M
Trong đó:
A = 3,58.10-8
M = 342
Cñ + Cc 3983,852 + 3555,407
Cp = Ctb = = = 3769,63 (J/kg.độ)
2 2
= tb = 1143,43 (kg/m3)
1089,58
tb = 3,58.10−8.3769,63.1089,58.3 = 0,216 (W/m.độ)
342
Trong đó:
rv = r 1 + + r2
r1: nhiệt trở màng nước (m2.độ/W); r1 = 0,345.10-3 (m2.độ/W)
r2: nhiệt trở lớp cặn bẩn (m2.độ/W); r2 = 0,387.10-3 (m2.độ/W)
δ: bề dày ống (mm). Chọn δ = 3,5 mm.
: hệ số dẫn nhiệt của ống (W/m.độ). Chọn ống thép không gì, =17,5 (W/m.độ)
18
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
−3 3,5.10−3
rv = 0,345.10 + + 0,387.10 −3 = 0,932.10 −3
17,5
∆tv = 0,932.10-3.qv
4.4 Tiến trình tính nhiệt tải riêng
Khi quá trình cô đặc diễn ra ổn định thì:
q1 = q 2 = q v (4.6)
t1 = t ñoát − t v
1 (4.7)
t v = t v − t v
1 2 (4.8)
t 2 = t v − t sdm
2 (4.9)
o
Từ (4.7) ta có: t = 131,57 − 126,27 = 5,3 C
tD + tv 131,57 + 126,27
Mà t m = 1
= = 128,92 0C
2 2
A = 189,881 (nội suy theo bảng trang 29, [2]).
Ta có:
r
1 = 2,04.A.4 (W/m.độ)
t.h
2174700
1 = 2,04.189,881.4 = 8858,695 (W/m.độ)
5,3.1,5
19
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
q2 − q1 46177,958 − 46951,084
Sai số = .100 = .100 = 1,7% < 5%
q2 46177,958
1
K= (W/m2.độ)
1 1
+ rv +
1 2
Trong đó:
rv = 0,932.10−3 (m2.độ/W)
1 = 8858,695 (W/m2.độ)
2 = 3604,274 (W/m2.độ)
1
K= = 756,24 (W/m2.độ)
1 1
+ 0,932.10−3 +
8858,695 3604,274
4.6 Diện tích bề mặt truyền nhiệt F
Ta có:
Q = 975833,53 W
∆thi = 57,376 oC
Theo công thức: V.22b, tập 5, quyển 1, trang 279, [3], ta có:
K .F.t hi = (1 − ).Q
20
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
F=
(1 − ) .Q = (1 − 0,05) .975833,53 = 21,4 m2
K.t hi 756,24.57,376
Theo dãy chuẩn chọn F = 25 m2. Tra theo tập 5, quyển 1, trang 276, [3].CHƯƠNG 5
TÍNH THIẾT BỊ CÔ ĐẶC
5.1 TÍNH BUỒNG ĐỐT
5.1.1 Thể tích dung dịch đầu trong thiết bị (Vđ)
Gñ 2000
Vñ đ = = = 1,923 (m3)
ñ 1039,98
Trong đó :
Gđ: khối lượng dung dịch nhập liệu (kg/h), Gđ = 2000 (kg/h).
đ: khối lượng riêng dung dịch nhập liệu (kg/m3).
xđ = 10% đ = 1039,98 (kg/m3), (tra bảng I.86, trang 58,[1]).
5.1.2 Thể tích dung dịch cuối (Vc)
G c = Vc .c
G c 606,061
Vc = = = 0,53 (m3)
c 1143,43
Trong đó :
Gc: khối lượng dung dịch cuối (kg/h), Gc = 606,061 (kg/h).
c: khối lượng riêng dung dịch cuối (kg/m3).
xc = 33% c = 1143,43 (kg/m3), (tra bảng I.86, trang 58,[1]).
5.1.3 Tính chọn đường kính buồng đốt
Chọn ống có kích thước d = 38/45 mm.
Theo công thức III.49 trang 134 tập [4]:
Số ống truyền nhiệt:
F
n=
.d.l
Với :
d: đường kính ống truyền nhiệt (m)
21
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
4.Fth
d th =
n..Dn 2
Với: Fn =
4
Trong đó :
Ft: diện tích tiết diện ngang của ống tuần hoàn (m2).
Fn: diện tích tiết diện ngang của tất cả các ống truyền nhiệt (m2).
Dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt (m); Dn =45 mm = 0,045 m.
dn: đường kính trong ống truyền nhiệt (m); dn = 38 mm= 0,038 m.
Fth F
Tỷ lệ = 0,25 0,35 , chọn th = 0,275 (theo trang 274, [3]).
Fn Fn
Fth = 0, 275.Fn
.Dn 2 .n .0,0452.187
Fth = 0, 275. = 0, 275. = 0,082 (m2)
4 4
4.0,082
dth = = 0,323 (m)
Theo dãy chuẩn trang 274, [3]. Chọn đường kính ống trong tuần hoàn trung tâm:
dth = 325 mm = 0,325 m.
22
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Bề dày ống tuần hoàn trung tâm chọn 4mm, tra trang 364, [2].
Đường kính ngoài ống tuần hoàn trung tâm: Dth = 0,325 + 2.0,004 = 0,333 m.
Đường kính buồng đốt
Theo công thức 3.86, trang 202,[3].
Với :
D: đường kính vỏ thiết bị .
m: số ống trên đường chéo, m = 15 ống.
do: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, do = 45 mm.
Chọn = 1,3
Bước ống s = . do = 1,3.45 = 58,5 mm.
Vậy chọn đường kính trong buồng đốt dbd = 1 m = 1000 mm.
Theo trang 202, [3]:
Số ống trên đường chéo của lục giác đều bọc trùm ống lắp trong ruột rỗng là:
23
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
( )
F Ftính toaùn Ftính toaùn = 21,4 m 2 (thỏa mãn điều kiện)
Trong đó:
h : khối lượng riêng của hơi ở áp suất Po = 0,3139 at , (kg/m3).
Tra bảng I.251, trang 314, [1]: h = 0,1957 kg/m3.
W: lưu lượng hơi thứ (kg/h) ; W = 1393,939 kg/h.
Vận tốc hơi:
Vhôi 1,979 2,52
hôi = 2
= 2
=
d d d bb 2
. bb . bb
4 4
24
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Vận tốc lắng: theo công thức 5.14 ,trang 276, [3]:
Trong đó :
’ : khối lượng riêng của giọt lỏng, (kg/m3).
’ = 977,644 kg/m3, (tra bảng I.249, trang 311, [1]. Tra ở nhiệt độ sôi của dung
dịch trong buồng bốc: tsdd = 70,26 ºC
’’: khối lượng riêng của hơi (kg/m3); ’’ = h = 0,1957 kg/m3.
d: đường kính giọt lỏng (m), chọn d = 0,0003 m.
g: gia tốc trọng trường (m/s2), g = 9,81 m/s2 .
: hệ số trở lực, tính theo Re, với độ nhớt = 0,0111.10-3 N.s/m2 (độ nhớt tra
theo hình I.35, trang 117, [1]).
2,52
.0,0003.0,1957
hôi .d. '' d bb2 13,33
Re = = =
0,0111.10−3 d bb2
18,5
0,2 Re 500 thì =
Re0,6
18,5
= 0,6
= 3,91.d bb1,2
13,33
d bb
hôi 80%o
d bb 1,28
Chọn đường kính trong buồng bốc là : dbb = 1,6 m = 1600 mm.
25
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Trong đó :
Hkgh : chiều cao của không gian hơi (m).
dbb : đường kính trong buồng đốt (m).
Vkgh : thể tích không gian hơi (m3).
Theo công thức VI-32, trang 71, [2]:
W
Vkgh = (m3 )
h.Utt
Trong đó:
W: lượng hơi thứ, (kg/h); W = 1393,939 (kg/h)
h : khối lượng riêng của hơi thứ ở áp suất Po = 0,3139 at, (kg/h).
Tra bảng I.251, trang 314, [1], ta có h = 0,1957 (kg/m3).
Utt: cường độ bốc hơi cho phép của khoảng không gian hơi (thể tích nước bay
hơi trên 1 đơn vị thể tích của không gian hơi trong 1 đơn vị thời gian).
U tt = f.U tt(1 at) (m3/m3.h)
4.3,71
H kgh = = 1,737m
.1,62
Theo điều kiện cho quá trình sôi sủi bọt, ta chọn:
H kgh = 1,8m = H b
26
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
.d 2
Vs = . (m3/s)
4
Trong đó :
G
Vs = : lưu lượng khí hoặc dung dịch trong ống (m3/s).
G: lưu lượng lưu chất (kg/s).
: khối lượng riêng của lưu chất (kg/m3), tra bảng I.86, trang 58, [1].
: tốc độ thích hợp của khí hoặc dung dịch đi trong ống (m/s).
d: đường kính của ống (m).
Từ công thức trên ta suy ra được đường kính của các ống được tính theo công thức :
4.Vs 4.G
d= = (m)
. ..
4.0,56
d nl = = 0,019 m =19 mm.
.2.1039,98
27
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Chọn = 0,75 m/s (dung dịch sau cô đặc có độ nhớt tương đối).
c = 1143,43 kg/m3 (tra theo 55%).
4.0,168
d tl = = 0,016 m = 16 mm.
.0,75.1143,43
4.0,449
d nl = = 0,111 m = 111 mm.
.30.1,558
4.0,387
d ht = = 0,224 m = 224 mm
.50.0,1957
4.0,449
d nng = = 0,017 m = 17 mm.
.2.933,429
28
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
29
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Xét:
. 132,05.0,95
= = 673,002 > 25
Pt 0,1864
Trong đó:
: hệ số bền mối hàn = 0,95, tra bảng XIII.8, trang 362, [2].
30
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Pt: áp suất tính toán của buồng đốt (N/mm2); Pt = 0,1864 N/mm2.
dbđ: dường kính trong của buồng đốt (mm); dbđ = 1000 mm.
Bề dày thực S
dbđ: = 1000 mm Smin = 4 mm > 0,743 mm chọn S’ = Smin = 4 mm (theo bảng
5.1, trang 95, [7]).
Theo công thức 1.10, trang 20, [7] ta có: Hệ số bổ sung bề dày
C = C a + Cb + Cc + Co
Trong đó:
Ca: hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường (mm).
Cb: hệ số bổ sung do ăn mòn cơ học của môi trường (mm).
Co: hệ số bổ sung do sai lệch chế tạo lắp ráp (mm).
Ca: hệ số bổ sung để quy tròn kích thước (mm).
Chọn hệ số ăn mòn hóa học là Ca = 1 mm (thời gian làm việc 10 năm).
Vật liệu được xem là bền cơ học nên Cb = Cc = 0.
Chọn hệ số bổ sung do dung dịch sai của chiều dày Co = 0,22 mm (theo bảng XIII.9,
trang 364, [2]).
C = Ca + Cb + Cc + Co = 1 + 0 + 0 + 0,22 = 1.22 mm
Bề dày thực sự là: S = S’+ C = 4 + 1,22 = 5,22 mm.
Chọn S =6 mm.
Kiểm tra bề mặt buồng đốt
Áp dụng công thức 5 – 10, trang 97, [7]:
S − Ca 6 − 1
= = 0,005 < 0,1 (thỏa mãn điều kiện)
dbñ 1000
2...(S − Ca ) 2.132,05.0,95. ( 6 − 1)
P= = = 1,248 N/mm2
dbñ + (S − Ca ) 1000 + ( 6 − 1)
31
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Trong đó:
dbđ: đường kính trong buồng đốt (m); dbđ = 1000 mm.
S: bề dày buồng đốt (mm); S = 5,3 mm.
k: hệ số bền của lỗ.
Pt .dbñ 0,1864.1000
k= = = 0,123
2,3.( − Pt ).(S − Ca ) 2,3. (132,05 − 0,1864 ) . ( 6 − 1)
Ta thấy ống dẫn hơi đốt có Dt = 125 mm > dmax nên cần tăng cứng cho lỗ của hơi đốt
vào.
Đường kính ngoài của lỗ dẫn hơi đốt Dhđ = 133 = dhđ + 2.Slỗ
133 − 125
Bề dày khâu tăng cứng Slỗ = = 4 mm
2
6.2 TÍNH BUỒNG BỐC
6.2.1 Sơ lược cấu tạo
Buồng bốc có đường kính trong dbb = 1600 mm, chiều cao Hb = 1800mm
Thân có bốn lỗ gồm: ống nhập liệu, ống thông áp, cửa sửa chữa và kính quan sát.
Cuối buồng bốc là phần hình nón cụt có gờ liên kết buồng bốc và buồng đốt.
Vật liệu là thép không gỉ mã hiệu X18H10T, có bọc lớp cách nhiệt.
6.2.2 Tính thể tích buồng bốc hơi
w
V= (m3)
h .Utt
Trong đó:
W: lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị (kg/h).
h : khối lượng riêng của hơi thứ (kg/m3). h = 0,1957 kg/m3.
Utt: cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (m3/m3h).
Utt = f. Utt (1at)
32
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Với:
f = 1,2: hệ số hiệu chỉnh do khác biệt áp suất khi quyển (xác định theo đồ thị
hình VI.3, trang 72, [2]).
Utt (1at): cường độ bốc hơi thể tích cho phép khi P = 1at, (m3/m3h).
Utt = 1,2.1700 = 2040 m3/m3h
606.061
V = = 1,518 m3
0,1957.2040
6.2.3 Tính bề dày buồng bốc
Tính bề dày tối thiểu S’
Buồng bốc làm việc ở điều kiện chân không nên chịu áp lực từ bên ngoài. Vì áp suất
tuyệt đối thấp nhất bên trong là 0,3 at nên buồng bốc chịu áp suất ngoài là:
Pn = Pm = 2.Pa – 0,3 = 2.1 – 0,3 = 1,7 at = 0,167 N/mm2
Nhiệt độ hơi thứ ra là tsdm = 69,7oC, vậy nhiệt độ tính toán của buồng bốc là:
ttt = 69,7 + 20 = 89,7oC (trường hợp thân có bọc lớp cách nhiệt)
Chọn hệ số bền mối hành h =0,95 (bảng 1.8, trang 19 hàn 1 phía)
Theo hình 1.2, trang 16, [7], ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở ttt là:
Chọn hệ số hiệu chỉnh = 0,95 (vì có bọc lớp cách nhiệt_trang17, [7]).
Chọn hệ số an toàn khi chảy là nc = 1,65 (tra bảng 1.6, trang 14, [7]).
33
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Pn: áp suất tính toán bên ngoài tác động vào buồng bốc (N/mm2); Pn = 0,167
N/mm2.
Hb: chiều cao buồng bốc (mm); L = Hb =1800 mm.
Et: module đàn hồi của vật liệu ở ttt (N/mm2); tra bảng 2.12, trang 34, [7], Et =
2,013.105 N/mm2.
Bề dày thực S
dbb = 1600 mm Smin = 4 mm < 7,312 mm chọn S’ = 7,312mm (theo bảng 5.1,
trang 94, [7]).
Hệ số bổ sung bề dày: C = Ca + Cb + Cc + Co
Chọn hệ số ăn mòn hóa học là Ca = 1 mm (thời gian làm việc 10 năm).
Vật liệu được xem là bền cơ học nên Cb = Cc = 0, trong đó Cb là hệ số bổ sung do bào
mòn cơ học, còn Cc là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo.
Chọn hệ số bổ sung do sai lệch của chiều dày Co = 0,6 mm (theo bảng XIII.9, trang
364, [2]).
C = Ca + Cb + Cc + Co = 1+ 0 + 0 + 0.6 = 1,6 mm
Bề dày thực là: S = S’ + C = 7,312 + 1,6 = 8,912 mm
Chọn S = 10 mm.
Kiểm tra bề dày buồng bốc
Bề dày buồng bốc phải thỏa mãn hai điều kiện sau:
Theo công thức 5 – 15 và 5 – 16, trang 99, [7]:
Xét:
L 1800
A= = = 1,125
d bb 1600
2.(S− C a ) 2.(10 − 1)
B = 1,5. = 1,5. = 0,159
d bb 1600
d bb 1600
C= = = 9,428
2.(S− Ca ) 2.(10 − 1)
3
Et
3
2.(S − Ca ) 2,013.105 2. (10 − 1)
D = 0,3. t . = 0,3. . = 0,31
c d bb 232,65 1600
Ta thấy B = 0,159 < A = 1,125 < C = 9,428. Hay:
34
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
2.(S − Ca ) L d bb
1,5. (thỏa mãn điều kiện thứ 1).
d bb d dd 2.(S − Ca )
2
1600 10 − 1 10 − 1
5
= 0,649.2,013.10 . . = 0,276 = N/mm2
1800 1600 1600
Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục
Xét:
Hb = 1800 mm < 5.dbb = 5.1600 = 8000 mm
Lực nén chiều trục lên buồng bốc:
t c
K c = 875. .qc
Et
d bb
qc phụ thuộc vào , suy ra qc = 0,1 (theo công thức 5 – 33, 5 – 34 và tra
2.(S − Ca )
bảng trang 103, [7])
35
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
232,65
K c = 875. .0,1 = 0,101 < 0,155 (thỏa mãn điều kiện).
2,013.105
Kiểm tra độ ổn định:
Theo công thức 5 – 32, trang 103, [7]:
Pnct
S − Ca
.K c .Et
344220,223
10– 1 = 2,322
.0,101.2,013.105
9 2,322 (thỏa mãn điều kiện)
Ứng suất nén:
Pnct 344220,223
n = = = 7,562 N/mm2.
.(d bb + S).(S − Ca ) .(1600 + 10).(10 − 1)
Khi thân chịu áp dụng đồng thời áp dụng ngoài và lực nén chiều trục:
n Pn 7,562 0,167
+ = + = 0,671 1 (thỏa mãn)
n' Pn' 114,364 0,276
36
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
ht 1600
= 0,25 h t = = 400 mm
d bb 4
0,15.E t 0,15.2,013.105
= = 185,410
x.tc 0,7.232,65
R t 0,15.E t ht
Vì và 0,2 0,3 nên:
S x.tc d bb
2 2
t S − Cn 5 10 − 1
P'n = 0,09E . = 0,09.2,013.10 . = 0,627 N/mm
2
K.R t 0,9562.1600
Trong đó:
Et = 2.013.105 N/mm2: hệ số modul đàn hồi của vật liệu làm nắp.
tc = 232,65: giới hạn chảy của vật liệu.
n = 133,95 N/mm2: ứng suất nén cho phép của vật liệu.
x = 0,7: với thép không gỉ.
K: hệ số, K = 0,9562.
Vậy bề dày của nắp elip là 10 mm.
Tính bền cho các lỗ
Vì nắp chỉ có một lỗ để tháo liệu nên đường kính lớn nhất của lỗ cho phép không cần
tăng cứng được tính theo công thức 8 – 3, trang 162, [7]:
37
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
S − Ca
d max = 2. − 0,8 d naép (S− Ca ) − Ca
S'
10 − 1
= 2. − 0,8 1600. (10 − 1) − 1 = 101,405mm
7,312
Trong đó:
S: bề dày nắp thiết bị (mm).
S’: bề dày tính toán tối thiểu của nắp (mm). Chọn theo cách tính buồng bốc.
Ca: hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học (mm).
dnắp: đường kính trong của nắp (mm).
Ta thấy đường kính ống dẫn hơi thứ dht 250 mm > dmax nên cần tăng cứng cho lỗ của
ống dẫn hơi thứ, dùng bạc tăng cứng với bề dày khâu tăng cứng bằng bề dày nắp (10
mm).
6.3 TÍNH TOÁN ĐÁY THIẾT BỊ
6.3.1 Sơ lược cấu tạo
- Chọn đáy nón tiêu chuẩn dbđ = 1000 mm.
- Đáy nón có phần gờ cao 40 mm và góc ở đáy là 2 = 60 oC.
Tra bảng XIII.21, Sổ tay tập 2, trang 394:
- Chiều cao của đáy nón (không kể bằng gờ) là H = 906 mm.
- Thể tích của đáy nón là Vđ = 306.10-3 m3.
- Đáy nón được khoan một lỗ để tháo liệu và một lỗ để gắn vòi thử sản phẩm.
- Vật liệu chế tạo là thép không gỉ OX18H10T, có bọc lớp cách nhiệt.
6.3.2 Tính toán
Chiều cao phần hình nón cụt nối buồng bốc và buồng đốt Hc
Tổng thể tích của ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn trung tâm:
38
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Với đường kính trong của ống nhập liệu là 20 mm, tốc độ nhập liệu được tính lại:
1600
Gñ 3600
vnl = 2
= = 1,36 m / s
d nl 0,022
. . . .1039,98
4 ñ 4
Tốc độ dung dịch đi trong ống tuần hoàn trung tâm:
vnl .d nl 2 1,36.0,022
v' = = = 0,005 m/s
d th2 0,3322
39
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
d bñ 2 12
Vgôø = . .H gôø = . .0,04 = 0,031 m3
4 4
Thể tích của phần nón hình cục là:
Vc = V3 − Vgôø = 0,103 – 0,031 = 0,072 m3
V3 0,052
Hc = = = 0,038 m
d bb2 + d bb .d bñ + d bñ 2 1,62 + 1,6.1 + 12
. .
12 12
Vậy chọn Hc = 0,038 m = 38 mm
Bề mặt dày thực S
Chiều cao của cột chất lỏng trong thiết bị:
H' = H c + Hgôø + H bñ + Hñ = 38 + 40 + 1600 + (40 + 906)
= 2624 mm = 2,624 m
Trong đó:
Hc: chiều cao của chất lỏng trong phần hình nón cụt (m).
Hgờ: chiều cao của chất lỏng trong gờ nối với buồng đốt (m).
Hbđ: chiều cao của chất lỏng trong buồng đốt (m).
Hđ: chiều cao của chất lỏng trong đáy nón (có kể phần gờ) (m).
Áp suất thủy tỉnh do cột chất lỏng gây ra trong thiết bị:
Đáy có áp suất tuyệt đối bên trong là Po = 0,3139 at nên chịu áp suất ngoài là:
Ngoài áp suất đáy còn chịu áp suất thủy tỉnh do cột chất lỏng gây ra trong thiết bị.
Như vậy, áp suất tính toán là:
40
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Po = 0,3139 at
* = 141 N/mm2: Ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở ttt (hình 1-2, trang
16, [7]).
= 0,95 : hệ số hiệu chỉnh (đáy có bọc lớp cách nhiệt)
= . * = 0,95.141 = 133,95 N/mm2: Ứng suất cho phép của vật liệu
Et = 2,013.105 N/mm2: Module đàn hồi của vật liệu ở ttt (bảng 2.12, trang 34, [7]).
nc = 1,65: hệ số an toàn khi chảy (bảng 1.6, trang 14, [7]).
ct = nc . * = 1,65.141 = 232,65 giới hạn chảy của vật liệu ở ttt (công thức 1-3,
trang 13, [7]).
Tính bề dày tối thiểu S’
Áp dụng công thức 5-14, trang 98, [7], Bề dày tối thiểu của đáy:
0,4 0,4
p l 0,195 906
S' = 1,18.d ñaùy . nt . = 1,18.1041,54. .
5 1041,54
= 4,259 mm
E d ñaùy 2,013.10
Trong đó:
dđáy: đường kính trong của đáy, dđáy = 1041,54 mm.
41
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Pn: áp suất tính toán bên ngoài thiết bị, Pn = 0,195 N/mm2.
Et: module đàn hồi của vật liệu ở nhiệt độ làm việc N/mm2.
l: chiều cao tính toán của đáy (mm).
Tính bề dày thực S
dđáy = 1041,54 mm Smin = 4 mm < 4,259 mm chọn S’ = 4,259 mm (theo bảng
5.1, trang 94, [7]).
Hệ số bổ sung bề dày: C = Ca + Cb + Cc + Co
- Chọn hệ số ăn mòn hóa học là Ca = 1 mm (thời gian làm việc 10 năm).
- Vật liệu được xem là bền cơ học nên Cb = Cc = 0, trong đó Cb là hệ số bổ sung
do bào mòn cơ học, còn Cc là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo.
- Chọn hệ số bổ sung do sai lệch của chiều dày Co = 0,5 mm (theo bảng XIII.9,
trang 364, [2]).
C = Ca + Cb + Cc + Co = 1 + 0 + 0 + 0,5 = 1,5 mm
Bề dày thực là: S = S’ + C = 4,259 + 1,5 = 5,759 mm
Chọn S = 6 mm.
Kiểm tra bề dày đáy
l' 906
= = 0,87
d ñaùy 1041,54
Kiểm tra lại công thức 5-15 và 5-16, trang 99, [7]:
2. ( S − Ca ) l' d ñaùy
2.
d ñaùy d ñaùy 2. ( S − Ca )
2. ( 6 − 1) 1041,54
↔ 2. 0,87
1041,54 2. ( 6 − 1)
42
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
2
1041,54 6 − 1
5 6 −1
0,649.2,013.10 . . . 0,195
906 1041,54 1041,54
0,24 0,195
Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục
Lực tính toán P nén của đáy:
P= .Dñaùy 2 .Pn = .(1000 + 2.6)2 .0,195 = 156850,36 N
4 4
Trong đó:
Dđáy = dđáy + 2.S: đường kính ngoài của đáy nón, (mm).
Pn: áp suất ngoài tác dụng lên đáy nón (N/mm2).
Lực nén chiều trục cho phép:
Trong đó:
d bñ
Kc: hệ số phụ thuộc vào tỷ số , tính theo các công thức trang 103,
2(S − Ca )
[7]:
d bñ 1000
25 = = 100 250
2(S − Ca ) 2. ( 6 − 1)
tc 232,65
K c = 875. t
.qc = 875. .0,098 = 0,099
E 2,013.105
Trong đó:
d bd
qc: là thông số phụ thuộc vào , tra bảng trang 103, [7], qc = 0,099
2(S − Ca )
P Pn 156850,36 0,195
+ 1 + = 0,945 1 (thỏa mãn điều kiện)
P ' P 'n 1185754,877 0,24
43
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
S − Ca
d max = 2. − 0,8 d day ( S − Ca ) − Ca
S'
5,9 − 1
= 2. − 0,8 1041,54. ( 6 − 1) − 1 = 51,977 mm
4,259
Trong đó:
S: bề dày đáy thiết bị (mm).
S’: bề dày tính toán tối thiểu của đáy (mm) (chọn theo cách tính của buồng bốc).
Ca: hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học (mm).
dđáy: đường kính tính toán của đáy (mm).
Ta thấy đường kính ống tháo liệu dtl = 20 mm <dmax nên không cần tăng cứng cho lỗ.
6.4 TÍNH MẶT BÍCH VÀ SỐ BU LÔNG CẦN THIẾT
6.4.1 Sơ lược cấu tạo
Bulong và bích được làm từ thép CT3.
Mặt bích ở đây được dùng để nối nắp của thiết bị với buồng bốc, buồng bốc với buồng
đốt và buồng đốt với đáy của thiết bị.
Chọn bích liền bằng thép, kiểu 1 (bảng XIII.27, trang 417, [2]).
Các thông số cơ bảng của mặt bích
Dt: đường kính gọi (mm).
D: đường kính ngoài của mặt bích (mm).
Db: đường kính vòng bu lông (mm).
Dl: đường kính đến vành ngoài đệm (mm).
Do: đường kính đến vòng trong đệm (mm).
db: đường kính bu lông (mm).
Z: số lượng bu lông (mm).
h: chiều dài mặt bích (mm).
44
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
45
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Chọn dự phòng áp suất trong thân là Py = 0,3 N/mm2 để bích kín thân. Tra bảng
XIII.27, trang 421, [2].
Bảng 6.3 Số liệu của bích nối buồng bốc và nắp
Vvlo =
.H
( ) (
. n. Dn 2 − d n 2 + Dth 2 − d th 2
4 )
=
.1,5
4
( ) (
. 132. 0,0452 − 0,0382 + 0,3332 − 0,3252 = 0,096 m2
)
Trong đó:
Dn, dn: đường kính ngoài và trong của ống truyền nhiệt (m).
Dth, dth: đường kính ngoài và trong của ống tuần hoàn (m).
H: chiều cao ống truyền nhiệt (m).
n: số ống truyền nhiệt cần thiết (ống).
Thể tích thép làm buồng đốt Vvlbđ
Vvlbñ =
.H
4
(
. D2bñ − d 2bñ = )
.1,5
4
(
. 1,0122 − 12 = 0,028 m3)
Trong đó:
H: chiều cao buồng đốt (bằng chiều cao ống truyền nhiệt, m).
Dbđ, dbđ: đường kính ngoài và trong của buồng đốt (m).
+ dbđ = 1000 mm = 1m
+ Dbđ = 1000 + 6.2 = 1012 mm = 1,012 m
46
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
.Dñaùy 2
.h noùn
Vnñaùy = hgôø .
4 12
+ (
. Dñaùy 2 + Dtl 2 + Dñaùy .Dtl )
2
= 0,04.
.1,012
4
+
.0,906
12
(
. 1,0122 + 0,0252 + 1,012.0,025 )
= 0,281m3
Vvlđáy = Vtrđáy – Vnđáy = 0,306 – 0,281 = 0,025 m3
Trong đó:
Dđáy, dđáy: đường kính ngoài, đường kính trong của đáy (đáy nón có đường kính
trong bằng với đường kính trong của buồng đốt, bề dày đáy S = 6 mm) (m).
Dtl: đường kính ngoài của lỗ tháo sản phẩm (m).
Hnón: chiều cao đáy nón (m).
hgờ: chiều cao gờ (m).
Thể tích làm buồng bốc (Vvlbb)
Thể tích bên trong buồng bốc không có nắp:
47
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Dbđ, dbđ: Đường kính bên ngoài và bên trong của buồng đốt (m).
htrụ: Chiều cao phần trụ của buồng bốc (m).
htrụ = Hb – Hc – 2hgờ = 1800 – 38 – 2.40 = 1682 mm = 1,682 m
Hc: chiều cao phần hình nón cụt (m).
hgờ: chiều cao gờ giữa buồng bốc và buồng đốt (m).
Thể tích thép và nắp elip (Vvlnắp)
Nắp elip tiêu chuẩn có:
- dnắp = 1600 mm
- S = 10 mm
- hgờ = 25 mm
Khối lượng thép cần là: 237 kg, tra bảng XIII.11, trang 384, [2].
Thể tích thép làm vỉ ống và bích
Thể tích thép và vỉ ống bao gồm cả 2 bích:
Tổng diện tích các lỗ:
Dn 2 d 2b
Floã = n.. + Z..
4 4
2
0,045 0,022
= 150.. + 28.. = 0,247m 2
4 4
Trong đó:
n: ống truyền nhiệt (ống), n = 150 ống.
Dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt (mm), Dn = 45 mm.
Z: số lượng bu lông (cái), Z = 28 cái.
db: đường kính bu lông (mm), db = 20 mm
Diện tích ống tuần hoàn trung tâm:
D2th 0,3332
Fth = . = . = 0,087 m2
4 4
Diện tích vỉ:
D2 1,142
Fvæ = . = . = 1,021 m2
4 4
Trong đó:
Dth: đường kính ngoài ống tuần hoàn (m), Dth = 333 mm = 0,333 m.
D: đường kính vành ngoài của bích (m), D = 1140 mm.
48
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
( )
(
Vb = h. . D2bñ-bb-ñ − D2bñ + h'. . D2bb−n − D2bb
4 4
)
( )
(
= 0,03. 1,142 − 1,0122 + 0,035. . 1,752 − 1,622
4 4
)
3
= 0,019 m
Trong đó:
h: bề dày bích nối buồng đốt và buồng bốc, buồng đốt và đáy (m);
h = 30 mm = 0,03 m.
h’: bề dày bích nối buồng bốc và nắp (m); h’ = 35 mm = 0,035 m.
Dbđ-bb-đ: đường kính vành ngoài của bích nối buồng đốt và buồng bốc, buồng
đốt và đáy (m); Dbđ-bb-đ = 1140 mm = 1,14 m.
Dbb-n: đường kính vành ngoài của bích nối buồng bốc và nắp (m);
Dbb-n = 1750 mm = 1,75 m.
Dbđ: đường kính ngoài của buồng đốt (m); Dbđ = 1012 mm = 1,012 m.
Dbb: đường kính ngoài của buồng bốc; Dbb = 1620 mm = 1,62 m.
6.5.3 Khối lượng các bộ phận thiết bị
Chọn vật liệu là thép không gỉ, mã hiệu X18H10T, = 7900 kg/m3 (bảng XII.7, trang
313, [2]).
Khối lượng ống: Gô = Vvlo. = 0,096.7900 = 758,4 kg.
Khối lượng buồng đốt: Gbđ = Vvlbđ. = 0,028.7900 = 221,2 kg.
Khối lượng buồng bốc: Gbb = Vvlbb. = 0,087.7900 = 687,3 kg.
Khối lượng nắp: Gnắp = 237 kg
Khối lượng đáy: Gđáy = Vvlđáy. = 0,025.7900 = 197,5 kg.
Khối lượng vỉ ống: Gvỉ = Vvlvỉ. = 0,041.7900 = 323,9 kg.
Vật liệu làm bích là thép mang mã hiệu CT3, = 7850 kg/m3 (Bảng XII.7, trang 313,
[2]).
Khối lượng của bích: Gb = Vb. = 0,019.7850 = 149,15 kg.
49
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Tải L B B1 H S 1 a d
Tải Khối
Bề trọng
trọng lượng
mặt cho
cho một
Tên gọi đỡ phép
phép mm tai
F.104 lên F
G.10- treo
4 (N)
(m2) q.10-6
(kg)
(N/m2)
Tai treo
2,5 173 1,45 150 120 130 215 8 60 20 30 3,48
1
Tai treo
2,5 173 1,45 150 120 130 215 8 60 20 30 3,48
2
50
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Ứng suất uốn cho phép của vật liệu ở ttt là:
*
u = . = 0,95.119,57 = 113,592 N/mm2
u
Chiều dài tính toán tối thiểu ở phía ngoài của vỉ ống h1' được xác định theo công thức
8 – 47, trang 181, [7]:
Po 0,1864
h1' = d bñ .K. = 1000.0,3. = 12,15 mm
u 113,592
Trong đó:
K = 0,3 (chọn từ 0,028 ÷ 0,36, trang 181, [7]).
dbđ = 1000 mm: Đường kính trong của buồng đốt
Po = 0,1864 N/mm2: Áp suất tính toán ở trong ống (bằng với áp suất tính toán
của buồng đốt).
Chiều dày tính toán tối thiểu ở phía giữa của vỉ ống h’ được xác định theo công thức
8 – 48, trang 181, [7]:
Po 0,1864
h'' = d bñ .K. = 1000.0,45. = 29,93 mm
u .o 113,592.0,371
Trong đó:
K = (0,45 0,6), chọn K = 0,45.
d væ − d 1000 − 629
o : hệ số làm yếu vỉ ống do khoan lỗ: o = = = 0,371 1
d væ 1000
Với
dvỉ: đường kính vỉ ống (mm); dvỉ = dbđ = 1000 mm.
d : tổng số đường kính các lỗ trong vỉ (mm).
51
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
0,1864
u = 2
45 30
3,6. 1 − 0,7. .
58,5.cos30o 58,5.cos30o
Trong đó:
L: các ống bố trí theo các đỉnh tam giác đều (mm); L = 58,5.cos 30omm, bước
ống s = 58,5mm.
Dn: đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (mm); Dn = 45 mm.
Vậy vỉ ống phải trên dày 30 mm.
Tính cho vỉ ống ở dưới buồng đốt
Chọn bề dày của vỉ ống phía dưới bằng bề dày của vỉ ống phía trên; h’’ = 30 mm
(cũng bằng bề dày mặt bích).
6.7 KÍNH QUAN SÁT
Vật liệu chế tạo là thép CT3 và thủy tinh.
Đường kính của kính quan sát là D = 230 mm.
Kính được bố trí sau cho mực chất lỏng có thể được nhìn thấy. Do đó, đặt 2 kính
giống nhau ở 2 bên buồng bốc, tạo thành góc 180oC.
6.8 BỀ DÀY LỚP CÁCH NHIỆT
Vật liệu chế tạo amiante carton.
Theo công thức VI.66, công thức VI.67, trang 92, [2]:
Bề dày lớp cách nhiệt của buồng đốt:
52
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
c . ( t T1 − t T2 )
c =
n . ( t T1 − t KK )
Trong đó:
- n : hệ số cách nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí.
n = 9,3 + 0,058.tT2 = 9,3 + 0,058.(45+273) = 27,744 (W/m2.K)
- tT1: nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị, vì trở lực nhiệt tường thiết
bị rất nhỏ so với trở lực nhiệt của lớp cách nhiệt, cho nên tT1 có thể lấy bằng
nhiệt độ hơi đốt, tT1 = tD = 131,57oC.
- tT2: nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí vào khoảng 40 – 50oC,
chọn tT2 = 45oC.
- tKK: nhiệt độ không khí (oC), tra bảng VII.1, trang 101, [2]; tKK = 26,6oC.
- c = 0,144 (W/m2.K): hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt ở 100oC.
0,144.(131,57 − 45)
c = = 0,0244 m = 24,4mm.
27,744.(45 − 26,6)
Vậy để thuận tiện trong chế tạo, chiều dày lớp cách nhiệt chọn cho buồng bốc và
buồng đốt là 30 mm.
53
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
W. ( i − Cn .t 2c )
Gn =
Cn . ( t 2c − t 2ñ )
Trong đó :
Gn : lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ, kg/s.
1394
W : lượng hơi thứ đi vào thiết bị ngưng tụ, kg/s: W = = 0,387 kg/s .
3600
i: nhiệt lượng riêng của hơi ngưng , i = 2612 kJ/kg.
t 2c ,t 2ñ : nhiệt độ đầu ,cuối của nước làm nguội , lấy t 2ñ = 60o C
t 2c = t nt − 5 = 68,7 − 5 = 63,7 ºC
W
d nt = 1,383. (mm)
h .h
Trong đó :
W: lượng hơi thứ ngưng tụ ( kg/s ) ; W = 0,387 (kg/s).
𝜔ℎ : tốc độ hơi trong thiết bị ngưng tụ, chọn 𝜔ℎ = 20 m/s (tra trang 85, [2]).
𝜌ℎ : khối lượng riêng của hơi, tra bảng 41, trang 37, ở áp suất 0,244 at.
𝜌ℎ = 0,1627 kg/m3.
0,387
Vậy : d nt = 1,383. = 0,477 mm.
0,1627.20
54
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Chọn đường kính trong của thiết bị ngưng tụ là dnt = 500 mm.
Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet. Theo bảng VI.8, trang 88, [2], ta
có Bảng 7.1 Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet
Kích thước Ký hiệu Giá trị (mm)
Đường kính trong của thiết bị dnt 500
Chiều dài của thành thiết bị S 5
Khoảng cách từ ngăn trên cùng đến nắp thiết bị ao 1300
Khoảng cách từ ngăn dưới cùng đến nắp thiết bị an 1200
Bề rộng của tấm ngăn B -
Khoảng cách giữa tâm của thiết bị ngưng tụ và thiết bị K1 675
thu hồi
Chiều cao của hệ thống thiết bị H 4300
Chiều rộng của hệ thống thiết bị T 1300
Đường kính của thiết bị thu hồi D1 400
Chiều cao của thiết bị thu hồi h1 (h) 1440
Đường kính của thiết bị thu hồi D2 -
Đường kính các cửa ra và vào:
Hơi vào d1 300
Nước vào d2 100
Hỗn hợp khí và hơi ra d3 80
Nối với ống baromet d4 125
Hỗn hợp khí và hơi vào thiết bị thu hồi d5 80
Hỗn hợp khí và hơi ra khỏi thiết bị thu hồi d6 50
Nối từ thiết bị thu hồi đến ống baromet d7 50
Ống thông khí d8 -
7.1.3 Tính kích thước tấm ngăn
Thường có dạng viên phân để làm việc tốt.
Theo VI.53, trang 85, [2]:
- Chiều cao tấm ngăn (b):
d nt 500
b= + 50 = + 50 = 300mm
▪ 2 2
- Bề dày tắm ngăn () : Chọn = 4 mm
- Dùng nước bẩn (sông, ao, hồ,...) để ngưng tụ hơi thứ nên chọn đường kính lỗ
d = 5 mm
- Chọn chiều cao gờ tấm ngăn là 40 mm. Chọn tốc độ tia nước là 0,62 m/s.
55
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Trong đó :
P: trị số của mức độ đun nóng.
t 2c ,t 2ñ : nhiệt độ đầu và cuối của nước tưới vào thiết bị (ºC); t 2ñ = 60ºC và
t 2c = 63,7ºC.
t 2c − t 2ñ 63,7 − 60
P= = = 0,425
t bh − t 2ñ 68,7 − 60
0,004. ( G n + W )
d= (m)
.
56
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Trong đó :
W: lượng hơi thứ ngưng tụ, W = 0,387 kg/s.
Gn : lượng nước vào thiết bị ngưng tụ, Gn = 58,665 kg/s.
: tốc độ hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống Baromet (m/s),
thường lấy = 0,6 m/s.
pck 0,756.760
h1 = 10,33. = 10,33. = 7,81 m
760 760
Trong đó :
Pck : áp suất chân không trong thiết bị (mmHg).
Tính h2: chiều cao cột nước trong ống Baromet cần để khắc phục trở lực khi nước
chảy trong ống, theo VI.60, trang 87, [2]:
2 H
h2 = . 1 + . + (m)
2g d br
Ta lấy hệ số trở lực khi vào ống 1 = 0,5 và khi ra khỏi ống 2 = 1 thì công thức VI.60
sẽ có dạng:
2 H
h2 = . 2,5 + . (m)
2g d br
Trong đó :
𝑑𝑏𝑟 : đường kính ống Baromet (m) ; d = 0,354 m.
: hệ số trở lực do ma sát khi nước chảy tromg ống ( W/m.độ).
57
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Trong đó:
: khối lượng riêng nước lấy ở nhiệt độ trung bình
t 2d + t 2c 60 + 63,7
t trb = = = 61,85 oC
2 2
dbr : đường kính ống Baromet (m).
: độ nhớt động lực nước.
Chọn ống thép nên độ nhám = 0,2 mm (trang 19, [5]).
Như vậy, dòng nước trong ống Baromet ở chế độ chảy xoáy, hệ số ma sát được tính
theo công thức II.65, trang 380, [1]:
Hệ số trở lực do ma sát khi nước chảy trong ống :
0,3164 0,3164
= 0,25
= = 0,013 (W/m.độ)
Re 347694,5870,25
Chiều cao cần thiết :
Từ phương trình (1) thì:
H − (h1 + 0,5) = h 2
0,62 H
H − (7,81 + 0,5) = . 2,5 + 0,013.
2.9,81 0,354
2 H 0,62 8,362
h2 = . 2,5 + . = . 2,5 + 0,013. = 0,052 m
2g d br 2.9,81 0,354
58
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
288.G kk . ( 273 + t kk )
Vkk =
pnt − p h
59
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
m −1
1 m p 2 m
N= . .p kk .Vkk .
− 1
ck .10−3 m − 1 p1
1,3−1
1 1,3 104668,725 1,3
= . .16573,278.0,031. − 1
0,7.10 −3 1,3 − 1 23928,266
= 1,2904 kW
60
GVHD: Trần Thị Thùy Linh ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
pc- 1 -