KTTV2- IFRS 3 - Xem lại lần làm thử4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Uyên 31191020612 - Trần Lê Mỹ 

Nhà của tôi  Các khoá học của tôi  KTQT3- Sáng 5- B2-402 (11/8)  Chapter 2- IFRS 3  KTTV2- IFRS 3

Bắt đầu vào lúc Sunday, 4 September 2022, 7:15 PM


Trạng thái Đã xong
Kết thúc lúc Sunday, 4 September 2022, 7:16 PM
Thời gian thực hiện 44 giây
Điểm 4,00/8,00
Điểm 5,00 trên 10,00 (50%)

Câu Hỏi 1 Sai Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Cty A đạt được quyền kiểm soát cty B. Các thông tin sau đây liên quan đến các giao dịch xẩy ra vào/hay
trước ngày mua (1/7/20X0): (1) Chi tiền trả cho cổ đông của B là 1.000.000$; (2) Giá trị hợp lý số cổ phiếu do
Cty A phát hành cho các chủ sở hữu của B là 5.400.000 $, mênh giá số cổ phiếu này là 3.400.000$, (3) Cho
phí phát hành cổ phiếu chi bằng tiền là 70.000$; (4) Khoản thanh toán trả chậm cho CĐ của B vào cuối năm
thứ ba là 6.000.000$, cho biết Chi phí vốn của A và chủ sở hữu của B lần lượt là 5%/năm và 7%/năm, (5) CSH
của B phải thanh toán bổ sung cho A sau hai năm cho A 500.000 $ nếu lợi nhuận của B trong dưới
2.000.000$, Khả năng xác suất B đạt lợi nhuận dưới 2.000.000$ là 60%. (6) Giá trị hợp lý và giá trị sổ sách tòa
nhà mà A chuyển cho chủ sở hữu của B lần lượt là 2.000.000$ và 1.500.000 $; (7)Chi phí thẩm định giá là
130.000$. Giá trị khoản đầu tư của Cty A vào B là:

a. 13.320.994 $
b. 13.390.994 $
c. 13.845.057 $
d. 13.883.026 $

The correct answer is: 13.320.994 $


Câu Hỏi 2 Sai Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá 150 tỷ đồng. Vào ngày này,
vốn chủ sổ hữu của công ty S bao gồm: Vốn góp cổ phần 50 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại 10 tỷ đồng và Thặng
dư đánh giá lại tài sản (OCI) là 5 tỷ đồng. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S đều được ghi nhận
theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý là 3 tỷ đồng, giá trị ghi sổ là 4 tỷ đồng. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Lợi thế thương mại ngày mua là:

a. 84,2 tỷ đồng
b. 85,8 tỷ đồng
c. 86 tỷ đồng
d. 90,8 tỷ đồng

The correct answer is: 85,8 tỷ đồng

Câu Hỏi 3 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 60% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá 90 tỷ đồng. Vào ngày này, vốn
chủ sổ hữu của công ty S bao gồm Vốn góp cổ phần là 100 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại là50 tỷ đồng, và Qũy dự
phòng tài chính là 10 tỷ đồng. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị
hợp lý ngoại trừ tòa nhà văn phòng có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 12 tỷ và 15 tỷ đồng. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Phát biểu nào sau đây đúng:

a. Lợi thế thương mại toàn bộ vào ngày mua là 7,44 tỷ đồng
b. Thu nhập mua rẻ được ghi nhận vào thu nhập là 7,44 tỷ đồng
c. Lợi thế thương mại của cổ đông tập đoàn vào ngày mua là 4,56 tỷ đồng
d. Thu nhập mua rẻ được ghi nhận vào thu nhập là 4,56 tỷ đồng

The correct answer is: Thu nhập mua rẻ được ghi nhận vào thu nhập là 7,44 tỷ đồng
Câu Hỏi 4 Sai Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Khi khó xác định quyền kiểm soát, các yếu tố nào sau đây được xem xét để xác định bên mua:

a. Bên mua thường là bên chuyển tiền hoặc các tài sản khác
b. Bên mua thường là bên phát hành các công cụ vốn
c. Tất cả các yếu tố trên
d. Bên mua là bên gánh chịu nợ phải trả.

The correct answer is: Tất cả các yếu tố trên

Câu Hỏi 5 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Điều nào sau đây là đúng, khi phát hành cổ phiếu để hợp nhất kinh doanh

a. Chi phí phát hành cổ phiếu làm tăng giá trị khoản đầu tư
b. Giá trị hợp lý của cổ phiếu bên mua được ưu tiên sử dụng để xác định giá trị khoản đầu tư
c. Chi phí phát hành cổ phiếu làm tăng chi phí trong kỳ
d. Giá phí hợp nhất là giá trị hợp lý của số lượng cổ phiếu mua được

The correct answer is: Giá trị hợp lý của cổ phiếu bên mua được ưu tiên sử dụng để xác định giá trị khoản đầu tư
Câu Hỏi 6 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 1/1/X0, công ty P mua 70% cổ phiếu phổ thông của công ty S với giá 200 tỷ đồng. Vào ngày này, vốn
chủ sổ hữu của công ty S bao gồm Vốn góp cổ phần 150 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại 50 tỷ đồng, và Thặng dư
đánh giá lại tài sản (OCI) là 5 tỷ đồng. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S đều được ghi nhận theo
giá trị hợp lý ngoại một khoản nợ tiềm tàng có giá trị hợp lý là 10 tỷ chưa được ghi nhận. Giá trị hợp lý 30%
cổ phiếu của cổ đông không kiểm soát là 70 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi thế
thương mại phương pháp tỷ lệ và giá trị hợp lý lần lượt:

a. 57,5 tỷ đồng và 51,25 tỷ đồng


b. 61,75 tỷ đồng và 72,5 tỷ đồng
c. 72,5 tỷ đồng và 61,75 tỷ đồng
d. 51,25 tỷ đồng và 57,5 tỷ đồng

The correct answer is: 61,75 tỷ đồng và 72,5 tỷ đồng

Câu Hỏi 7 Sai Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Trong suốt tháng 1 năm 20X5, P đã tìm hiểu kỹ lưỡng về công ty S. Vào ngày 1/2/20X5 P đã hoàn tất mua
80% lợi ích của S từ cty V (đang là chủ sỡ hữu của cty S). Trong tháng 1/20X5, tại cty P có các giao dịch phát
sinh sau đây(1)Chi tiền mặt trả cho tư vấn để tìm hiểu về S 200.000$; (2)Số lượng cổ phiếu phát hành cho Cty
V 6.000.000 CP với giá trị hợp lý 3$/CP; (3) Chi trả lương cho quản lý phát triển kinh doanh trong tháng
1/20X5 20.000$; (4) Chi phí đi lại/ lưu trú chi trả cho quản lý phát triển kinh doanh liên quan đến mua cty
S15.000$; (5) Phải trả cho V một khoản tiền sau năm năm là 1.000.000 $. Lãi suất 5%/năm.; (6) Chi tiền mặt
trả cho phí pháp lý của giao dịch là 30.000; (7) Gánh chịu một khoản nợ phải trả ngắn hạn của V 200.000$;
(8) Chi phí đăng ký giao dịch 10.000 $. Giá trị khoản đầu tư vào Công ty con S (consideration) là:

a. 19.013.526 $
b. 18.993.526 $
c. 19.058.526 $
d. 18.983.526 $

The correct answer is: 18.983.526 $


Câu Hỏi 8 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Giá phí hợp nhất kinh doanh khi Công ty M mua 55% cổ phần của C để đạt quyền kiểm soát công ty này là
200.000 $. Tài sản thuần của công ty C theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 250.000 $ và 260.000 $.
Lợi thế thương mại và lợi ích của cổ đông không năm quyền kiểm soát vào ngày mua theo phương pháp tỷ lệ
lần lượt là:

a. 62.500 $ và 112.500$
b. 112.500 $ và 62.500 $
c. 57.000 $ và 117.000 $
d. 117.000 $ và 57.000 $

The correct answer is: 57.000 $ và 117.000 $

◄ KT-TA2 Chuyển tới... Bài giảng chapter 3 ►

You might also like