Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Bài semina – ĐỀ 5

Phân tích mối liên hệ giữa các thông số dược động học và các yếu tố liên quan đến
chế độ dùng thuốc
Phần 1: Mối liên hệ giữa các thông số dược động học
Bài tập 1:
Ba chất A,B,C được truyền tĩnh mạch nhanh với cùng một chế độ liều theo mol, kết quả
đường biểu diễn nồng độ được thể hiện trong hình sau. Đồ thị bên trái là nồng độ thuốc
trong máu theo thời gian biểu diễn theo thang chuẩn, đồ thị bên phải là nồng độ thuốc
theo thời gian đã được chuyển sang trục logarit. So sánh các giá trị CL, V và t1/2 của các
hợp chất A,B,C.

Bài tập 2:
Biện luận sự thay đổi của các giá trị Cmax, Tmax, AUC0-∞, T1/2 khi có sự biến đổi các
thông số dược động học Ka, F, V, CL và điền vào bảng sau:

Ka giảm F giảm V giảm CL giảm


Cmax - - -
Tmax
AUC0-∞
T1/2

1
Phần 2: Tính các thông số liên quan đến chế độ dùng thuốc
Bài tập 1:
Thuốc A có thông số dược động học về thời gian bán thải và thể tích phân bố lần lượt là 3
giờ và 0,25 L/kg. Giả sử thuốc A tuân theo dược động học một ngăn, thải trừ bậc 1. Hãy:
1. Tính giá trị độ thanh thải của thuốc A (Cl)
2. Xác định nồng độ thuốc A tại thời điểm 4 giờ, sau khi tiêm 1 liều bolus là 6,25 mg/kg.
3. Nếu thuốc A có nồng độ tối thiểu để có tác dụng là 5 mg/L, khi nào cần đưa liều tiếp
theo?
4. Nếu sử dụng thuốc A cho bệnh nhân đang nằm ở khoa ICU có thể tích phân bố trung
bình là 0,35 L/kg thì thông số dược động học của thuốc sẽ thay đổi như thế nào? Đề xuất
chế độ liều phù hợp hơn cho bệnh nhân này.
Bài tập 2:
Khi sử dụng 500mg thuốc B theo đường tiêm tĩnh mạch và tiến hành định lượng nồng độ
thuốc trong máu, dược sĩ thu được kết quả nồng độ tại hai thời điểm 1 giờ và 6 giờ lần
lượt là 50 µg/L và 10 µg/L. Biết rằng thuốc được thải trừ theo dược động học bậc 1 và
mô hình 1 ngăn. Anh (chị) hãy:
1. Tính các thông số dược động học của thuốc: Vd, Cl, T1/2
2. Nếu muốn thu được nồng độ thuốc tại thời điểm 1 giờ là 75 µg/L thì cần sử dụng thuốc
B theo đường tiêm tĩnh mạch với liều bao nhiêu?
3. Cho độ thanh thải của thuốc B qua thận là 35 ml/phút. Thuốc B thải trừ chính qua cơ
quan nào?
4. Tính khoảng cách cần thiết để tiêm tĩnh mạch liều tiếp theo, biết rằng nồng độ tối thiều
cần có tác dụng là 1,5 µg/L.
Bài tập 3:
Thuốc C được thải trừ theo dược động học bậc 1 và mô hình 1 ngăn và có các thông số
dược động học trên người khỏe mạnh là Vd= 2 L/kg, t1/2= 5 (giờ).
1. Tính tốc độ truyền cần thiết để đạt nồng độ thuốc tối ưu cần duy trì trong máu là Css=
6 µg/mL.

2
2. Khi truyền với tốc độ ở trên thì sau bao lâu thuốc đạt Css (88% so với lý thuyết) và cần
liều nạp như thế nào để thuốc đạt ngay Css từ khi bắt đầu dùng thuốc.
3. Bác sĩ dự định truyền cho bệnh nhân 50 kg một chai dung dịch glucose 5% có thể tích
500mL và chứa 1000mg thuốc. Tính tốc độ truyền thuốc (số giọt/phút) cần thực hiện? Biết
rằng với dụng cụ truyền hiện nay, 1 mL tương ứng với 20 giọt.
Bài tập 4:
Nghiên cứu ban đầu cho thấy thuốc X có thể tích phân bố là 5L/kg và độ thanh thải là 10
L/h. Thuốc dùng tiêm bolus tĩnh mạch và tuân theo dược động học một ngăn và thải trừ
bậc một. Tiếp theo nghiên cứu về chế độ liều khi dùng đường tiêm tĩnh mạch đa liều để
cân nhắc lựa chọn liều tối ưu từ 3 chế độ liều như sau: 250mg x 4 lần/ngày (tiêm mỗi 6
giờ); 500mg x 2 lần/ngày (tiêm mỗi 12 giờ) và 1g x 1 lần/ngày.
1. Anh chị hãy tính toán và cho biết chế độ liều dùng nào đáp ứng được nồng độ thuốc ở
trạng thái cân bằng tối ưu nêu trên? Theo anh chị chế độ liều nào nên được chọn để tiếp
tục nghiên cứu? Biết rằng nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng tối ưu cần nằm trong
khoảng 3,5 đến 6,5 mg/L.
2. Tính hệ số tích luỹ, hệ số dao động, liều nạp của chế độ liều lựa chọn.
Bài tập 5:
Một thuốc lợi tiểu dùng đường tiêm có thông số dược động học trung bình là Vd= 200 L,
Cl= 3 L/giờ. Thuốc được tiêm bolus 50mg đa liều với khoảng cách tiêm là 12 giờ. Hãy
Tính
1. Nồng độ tối đa và tối thiểu của thuốc ở trạng thái cân bằng
̅̅̅̅̅)
2. Nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng trung bình (𝐶𝑠𝑠
3. Tính hệ số tích lũy, hệ số dao động của thuốc, phiên giải các kết quả của các hệ số này.
4. Tính thời gian để thuốc đạt trạng thái cân bằng
5. Nếu tăng số lần đưa thuốc từ 2 lần/ngày lên 3 lần/ngày, các chỉ số hệ số tích lũy, hệ số
dao động sẽ thay đổi như thế nào? Phiên giải ý nghĩa lâm sàng.

You might also like