Professional Documents
Culture Documents
01 Gia Đình Và Tôi
01 Gia Đình Và Tôi
Das ist ein deutscher Name, weil mein Großvater aus Deutschland
kommt.
Đó là tên tiếng Đức vì ông tôi đến từ Đức.
Ich lebe bei meiner Mutter, mein Bruder lebt bei meinem Vater.
Tôi sống với mẹ tôi, anh trai tôi sống với cha tôi.
Dabei würde ich gern viel Zeit mit meinem Bruder verbringen.
Tôi muốn dành nhiều thời gian cho anh trai tôi.
Ich bin locker, habe Humor und will das Leben genießen.
Tôi là người dễ tính, có khiếu hài hước và muốn tận hưởng cuộc sống.
Ich habe eben viel Energiel Ich bin fleißig, selbstbewusst und
entschlossen.
Tôi chỉ có rất nhiều năng lượng. Tôi chăm chỉ, tự tin và quyết tâm.
So ein Quatsch!
Thật là tào lao!
Meine Mama ist meine beste Freundin, weil wir über alles reden
können.
Mẹ tôi là người bạn tốt nhất của tôi vì chúng tôi có thể nói về bất cứ
điều gì.
Mein Vater heißt lrnre und er ist 40 Jahre alt, Mutti ist 38.
Cha tôi tên là Imre và ông ấy 40 tuổi, mẹ tôi 38 tuổi.
Er ist auch sehr häuslich, er hilft meiner Mutter oft bei der Hausarbeit.
Anh ấy cũng rất lo cho gia đình, anh ấy thường giúp mẹ tôi việc nhà.
Er verdient gut und kommt mit den Kollegen im Ausland gut zurecht.
Anh ấy kiếm tiền khá và hòa đồng với các đồng nghiệp ở nước ngoài.
Aber sie hat hilfsbereite Kollegen und hat Spaß an ihrer Arbeit.
Nhưng cô ấy có những đồng nghiệp hữu ích và thích công việc của
mình.
Das finde ich nicht, denn sie muss oft in der Nacht arbeiten.
Tôi không nghĩ vậy vì cô ấy thường phải làm việc vào ban đêm.
13 Hast du Großeltern?
13 Bạn có ông bà không?
Ja. Mein Opa ist noch jung, erst 50, wir spielen oft zusammen Fußball.
Có. Ông tôi vẫn còn trẻ, mới ngoài 50, chúng tôi thường đá bóng cùng
nhau.
Sie besucht uns oft und hilft mir bei den Hausaufgaben.
Cô ấy thường đến thăm chúng tôi và giúp tôi làm bài tập.
Nein.
chưa
Ich war schon oft verliebt, aber die Frau fürs Leben habe ich noch nicht
gefunden.
Yêu nhiều lần rồi nhưng tôi vẫn chưa tìm được người phụ nữ cho đời.
In der Schule.
Ở trường.
Das finde nicht nur ich toll, das ist auch wichtig für seinen Beruf - er ist
Altenpfleger.
Tôi không phải là người duy nhất nghĩ rằng điều đó thật tuyệt, nó cũng
rất quan trọng đối với công việc của anh ấy - anh ấy là một y tá lão
khoa.
Sie ist schlank und hat eine Figur, dass sich alle Männer nach ihr
umdrehen.
Cô ấy mảnh mai và có một thân hình mà tất cả đàn ông đều phải hướng
đến cô ấy.
Ich bin sehr stolz auf sie, aber manchmal macht mich das eifersüchtig.
Tôi rất tự hào về cô ấy, nhưng đôi khi điều đó khiến tôi ghen tuông.
Meine Frau hat große, blaue Augen, die immer lustig schauen.
Vợ tôi có đôi mắt to và xanh, lúc nào trông cũng hứng thú.
Ich finde, dass ein Mann eine Arbeit haben und gutverdienen soll.
Tôi nghĩ một người đàn ông nên có một công việc và kiếm tiền tốt.
Wenn man eine Familie gründen will, ist das sehr wichtig.
Nếu bạn muốn lập một gia đình, điều này rất quan trọng.
Er soll auch gut aussehen, groß und stark sein und breite Schultern
haben.
Anh ấy cũng phải đẹp trai, cao ráo, mạnh mẽ và có bờ vai rộng.
Aussehen ist unwichtig, Hauptsache die Chemie stimmt! Ich bin erst 17
und habe noch Zeit zum Heiraten.
Ngoại hình không quan trọng, cái chính là sự thu hút lẫn nhau! Tôi
mới 17 tuổi và vẫn còn thời gian để kết hôn.
Aber eins weiß ich schon: Mein Partner darf keinen Alkohol trinken
und so grob sein wie mein Vater.
Nhưng tôi biết một điều: người bạn đời của tôi không được phép uống
rượu và thô lỗ như bố tôi.
Das ist nicht immer leicht, aber man muss tolerant sein.
không phải lúc nào cũng dễ dàng, nhưng bạn phải bao dung.
Also, der Morgen ist bei uns immer zum Glück nicht sehr hektisch.0
May mắn cho chúng tôi, buổi sáng không phải lúc nào cũng bận rộn.
Mein Vater steht arn frühesten auf und bringt frische Semmel vom
Bäcker zum Frühstück.
Cha tôi dậy sớm và mang những bánh mì mới từ tiệm bánh mì cho bữa
sáng.
Inzwischen macht Mutti den Kaffee und die Pausenbrote, und wir
Kinder schlafen noch ein bisschen.
Trong khi đó, Mẹ pha cà phê và bánh mì sandwich, còn bọn trẻ chúng
tôi thì vẫn còn đang ngủ một chút.
Wenn Vati vom Bäcker zurück ist, geht er ins Bad und rasiert sich, erst
dann ist Mutti an der Reihe.
Khi bố trở về từ tiệm bánh, bố vào phòng tắm và cạo râu, chỉ sau đó
đến lượt mẹ.
Sie ist in 20 Minuten fertig, dann gehen wir Kinder ins Bad und
machen uns zurecht.
Họ sẽ sẵn sàng trong 20 phút nữa, sau đó bọn trẻ chúng tôi vào phòng
tắm và chuẩn bị.
Den Tag verbringt ein jeder in der Schule oder auf dem Arbeitsplatz.
Mọi người đều dành cả ngày ở trường hoặc ở nơi làm việc.
Am Abend sehen wir selten fern, wir lesen lieber oder spielen ein
Gesellschaftspiel.
Chúng tôi hiếm khi xem TV vào buổi tối, chúng tôi thích đọc sách hoặc
chơi cờ.
Die Freitage sind etwas anders, dann machen wir nämlich die Einkäufe
fürs Wochenende und für die nächste Woche.
Thứ Sáu hơi khác một chút, bởi vì đó là thời điểm chúng tôi mua sắm
cho cuối tuần và cho tuần tiếp theo.
so z.B. extra für Getränke oder Wasch- und Putzmittel oder Gemüse.
ví dụ: bổ sung cho đồ uống hoặc chất tẩy rửa và chất làm sạch hoặc rau
quả.
Ein jeder von uns bekommt eine Liste, sucht die Ware und bringt sie
zum Einkaufswagen.
Mỗi người chúng tôi nhận một danh sách, tìm kiếm hàng hóa và đưa
chúng vào giỏ hàng.
So sind wir mit dem Einkaufen schnell fertig und das Wochenende
kann endlich beginnen.
Vì vậy, chúng tôi có thể nhanh chóng hoàn thành việc mua sắm và cuối
tuần có thể bắt đầu.
Beide Omas kochen fantastisch, aber auch meine Tanten können gut
kochen.
Cả hai bà đều là những đầu bếp cừ khôi, nhưng các dì của tôi cũng là
những đầu bếp giỏi.
Ich habe wirklich tolle Eltern, ich kann mit Ihnen wirklich alles
besprechen.
Tôi có cha mẹ thực sự tuyệt vời, tôi thực sự có thể nói chuyện với họ
về bất cứ điều gì.
aber das ist nicht so leicht, auch ein Schüler hat ja einen vollen
Terminkalender.
Nhưng điều đó không dễ dàng như vậy, thậm chí là một học sinh đã kín
lịch.
Aber ich tue mein Bestes.
Nhưng tôi đang cố gắng hết sức.
Ab und zu kommt es vor, dass sie mir etwas nicht erlauben, dann bin
ich natürlich sauer auf sie.
Thỉnh thoảng họ không cho phép tôi làm điều gì đó, thì dĩ nhiên tôi
giận họ.
Dann sage ich ihnen immer, dass ich gut auf mich selber aufpassen
kann.
Sau đó, tôi luôn nói với họ rằng tôi rất giỏi chăm sóc bản thân.
sie verstehen schon, dass man mit siebzehn schon seine eigene
Meinung hat oder seinen eigenen Willen durchsetzen will.
họ nên hiểu rằng ở tuổi mười bảy, bạn đã có ý kiến riêng của mình hoặc
muốn làm theo cách riêng của mình.
aber ich kann mich auf sie verlassen, wenn ich Hilfe brauche oder
Probleme habe.
nhưng tôi có thể dựa vào họ khi tôi cần giúp đỡ hoặc gặp khó khăn.
Ich glaube, ich sehe mehr meiner Mutter als meinem Vater ähnlich.
Tôi nghĩ tôi giống mẹ hơn cha.
Wir haben die gleiche gerade Nase, die gleichen Sommersprossen und
die gleiche Figur.
Chúng tôi có cùng một chiếc mũi thẳng, cùng một vết tàn nhang và
cùng một dáng người.
Meine Oma vaterlicherseits bestreitet das natürlich,
Tất nhiên, bà nội của tôi phủ nhận điều đó,
sie sagt immer, dass ich meinern Vater wie aus dem Gesicht geschnitten
bin.
cô ấy luôn nói rằng tôi là một hình ảnh lỗi của cha tôi.
Ich glaube aber, dass ich meinern Vater eher in den inneren
Eigenschaften ähnele.
Nhưng tôi nghĩ tôi giống bố hơn về những phẩm chất bên trong.
Meine Ausdauer und Hartnackigkeit habe ich ganz sicher von ihm
geerbt.
Tôi chắc chắn thừa hưởng tính kiên trì và bền bỉ từ anh ấy.
Aber die Kreativitat wieder von meiner Mutter, sie findet immer für
alle Probleme eine Lösung.
Nhưng sự sáng tạo lại từ mẹ tôi, bà luôn tìm ra giải pháp cho mọi vấn
đề.
wir haben immer wieder eine neue Idee, egal ob im Haus oder im
Garten oder zurn Thema Familienprogramm.
chúng tôi luôn có một ý tưởng mới, dù là trong nhà hay ngoài vườn hay
về chủ đề của một chương trình gia đình.