Professional Documents
Culture Documents
C5 HDH
C5 HDH
CHƯƠNG 5: QUẢN
LÝ BỘ NHỚ
NGOÀI
2
5.1 Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ máy tính có dung lượng nhỏ, sử dụng để chứa các
chương trình và dữ liệu đang được xử lý.
Cần có các thiết bị khác làm nơi lưu trữ dữ liệu đã hay
chưa được thực thi, phần dữ liệu này là rất lớn, thiết bị này
được gọi là bộ nhớ ngoài.
Như vậy, có thể hiểu bộ nhớ ngoài (hay bộ nhớ thứ cấp) là
nơi lưu trữ dữ liệu mà Processor không truy nhập trực
tiếp.
3
Đặc điểm bộ nhớ ngoài
Dung lượng lớn
Tốc độ truy cập không cao.
Giá thành rẻ
Thông tin được lưu giữ kể cả khi mất điện.
Ví dụ: USB, đĩa mềm, đĩa từ, CD-ROM,…
6 4
Yêu cầu quản lý bộ nhớ ngoài
Nhiệm vụ chính của HĐH trong quản lý bộ nhớ
ngoài là đảm bảo các chức năng sau:
Quản lý không gian nhớ tự do trên bộ nhớ ngoài
Cấp phát không gian nhớ tự do
Cung cấp các khả năng định vị bộ nhớ ngoài
Lập lịch cho bộ nhớ ngoài
6 5
Cấu trúc vật lý
6
Cấu trúc vật lý
Tổ chức thông tin trên đĩa
ac k
Tr Sector
1
1
1
ừ
ut
Đầ
2
2
2
3
3
3
7
Cấu trúc vật lý
Đĩa từ gồm 1 hay nhiều lá đĩa đồng trục.
Mỗi mặt đĩa chia thành các rãnh tròn đồng tâm gọi là
Track.
Mỗi Track chi thành các cung gọi là Sector.(Thông thường
Sector có kích thước 512 byte)
Tập hợp các Track có cùng thứ tự trên các mặt đĩa gọi là
Cylinder.
Trên mỗi mặt đĩa có 1 đầu đọc/ghi dữ liệu.
Như vậy thông tin trên đĩa được tham chiếu bởi các thành
phần: Ổ đĩa, mặt đĩa, track, sector.
6 8
5.2 Các phương pháp quản lý
không gian tự do
6 9
5.2 Các phương pháp quản lý
không gian tự do
1. Bit map
Không gian đĩa chia thành các block được đánh số từ
0 …n.
Mỗi khối đĩa sử dụng 1 bit để đánh dấu trạng thái
(chưa sử dụng đánh dấu 0, đã sử dụng đánh dấu 1).
Tập hợp các bit 0,1 tạo thành 1 bitmap.
HĐH sử dụng bitmap để xác định các không gian nhớ
tự do trên đĩa
10
5.2 Các phương pháp quản lý
không gian tự do
1. Bit map
Ưu điểm: Đơn giản, dễ quản lý, dễ tìm các không gian
trống trên đĩa.
Nhược điểm: Tốn không gian lưu trữ do mỗi khối đĩa
tốn 1 bit
11
5.2 Các phương pháp quản lý
không gian tự do
2. Liệt kê (Free list)
Hệ điều hành sử dụng danh sách móc nối để liệt kê
các khối đĩa tự do.
Con trỏ đầu danh sách chỉ tới khối đĩa tự do đầu tiên,
mỗi khối có 1 con trỏ để trỏ tới khối tự do kế tiếp.
Ưu điểm: Tiết kiệm không gian nhớ
Nhược điểm: Tăng thời gian truy cập dữ liệu
12
5.2 Các phương pháp quản lý
không gian tự do
3. Phương pháp lập nhóm
Hệ thống cho phép nhóm các khối đĩa tự do liên tiếp
thành 1 nhóm.
Khối đĩa tự do đầu tiên trong nhóm lưu trữ địa chỉ của
các khối tự do trong nhóm.
Khối đĩa tự do cuối cùng của nhóm lưu trữ địa chỉ của
khối đĩa tự do đầu tiên của nhóm tiếp theo
13
5.2 Các phương pháp quản lý
không gian tự do
4. Phương pháp đếm (Counting)
Tương tự phương pháp lập nhóm nhưng hệ thống sẽ
quản lý các khối đĩa tự do đầu tiên và số lượng các
khối đĩa tự do liên tục kế tiếp khối đĩa đó.
14
5.3 Các phương pháp cấp phát
không gian tự do
1. Cấp phát liên tục
Hệ thống chọn 1 đoạn liên tục các khối đĩa tự do để
cấp phát cho file.
Ưu điểm: Hỗ trợ tốt cho phương pháp truy cập tuần tự
Nhược điểm:
Phải chọn được các thuật toán tối ưu để tìm các vùng
không gian tự do cấp phát cho file
có thể xảy ra trường hợp không đủ số khối đĩa tự do liên tục
để cấp phát cho file
Các khối đĩa tự do tản mạn sẽ không được sử dụng gây
lãng phí tài nguyên.
15
5.3 Các phương pháp cấp phát
không gian tự do
2. Cấp phát liên kết
Mỗi file được định vị bởi 2 con trỏ trỏ tới khối đĩa đầu tiên
và cuối cùng lưu trữ file
Trong mỗi khối đĩa đã cấp phát có 1 con trỏ để trỏ tới khối
đĩa tiếp theo được cấp phát cho file
Ưu điểm: có thể sử dụng các khối đĩa tự do nằm tản mạn
Nhược điểm: chỉ hỗ trợ truy cập tuần tự, không hỗ trợ truy
cập trực tiếp. Độ tin cậy không cao.
16
5.3 Các phương pháp cấp phát
không gian tự do
3. Cấp phát theo chỉ số
Hệ thống sử dụng 1 khối đĩa chỉ số cho mỗi file. Trong khối
đĩa này chứa địa chỉ của các khối đĩa đã cấp phát cho file.
Khi một khối đĩa được dùng làm khối đĩa chỉ số hệ thống sẽ
loại bỏ địa chỉ của khối đĩa này khỏi danh sách các khối đĩa
tự do.
17