1.2-Cong Thuc Cong Va Nhan XS

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 11

CÔNG THỨC CỘNG VÀ NHÂN XS

1/Xếp 10 người ngẫu nhiên vào một dãy ghế có 10 chỗ trong đó có Lan và Hồng. Tìm xác
suất để Lan được ngồi ở một trong hai đầu dãy ghế.

A.

B.

C.

D.

2/Xếp 10 người ngẫu nhiên vào một dãy ghế có 10 chỗ trong đó có Lan và Hồng. Tìm xác
suất để Lan được ngồi cạnh Hồng.

A.

B.

C.

D.

3/Viết 5 chữ số: 1, 2, 3, 4 và 5 lên 5 tấm bìa giống nhau. Chọn ngẫu nhiên lần lượt 3 tấm bìa
và xếp theo thứ tự từ trái sang phải, ta được một số gồm 3 chữ số. Tìm xác suất để được một
số chẵn.
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
4/Xác suất để một học sinh đạt yêu cầu môn Toán trong một lần thi là 0,5. Tìm xác suất để
học sinh đạt yêu cầu môn Toán trong 1 học kỳ, nếu biết học sinh đó được phép thi 2 lần
môn Toán trong một học kỳ.
A. 0,25
B. 0,75
C. 0,45
D. 0,15
5/Một lớp có 30 nam và 20 nữ trong đó có một cặp là vợ chồng, chồng tên A và vợ tên B .
Tính xác suất để chọn ban cán sự lớp gồm 7 người trong đó có 4 nam và 3 nữ, sao cho A và
B không cùng trong ban cán sự lớp.
A. 0,4623
B. 0,5369
C. 0,8325
D. 0,2546
6/Có 4 giấy mời được ghi tên 4 người là X, Y, Z, T. Phát ngẫu nhiên cho mỗi người một thư
mời. Tìm xác suất để cả 4 người nhận đúng giấy của mình.
A. 1/2
B. 2/3
C. 1/24
D. Kết quả khác
7/Có 4 giấy mời được ghi tên 4 người là X, Y, Z, T. Phát ngẫu nhiên cho mỗi người một thư
mời. Tìm xác suất để chỉ có X, Y nhận đúng giấy của mình.
A. 1/24
B. 1/4
C. 1/3
D. Kết quả khác
8/Có hai hộp sản phẩm, hộp thứ nhất có 8 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm xấu, hộp thứ hai có 6
sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp ra hai sản phẩm.Tính xác suất
để có 3 sản phẩm tốt trong số sản phẩm được lấy ra .

A.

B.

C.

D.

9/Có hai hộp sản phẩm, mỗi hộp có 10 sản phẩm, trong đó hộp thứ nhất có 2 phế phẩm và
hộp thứ hai có 4 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một sản phẩm, tính xác suất để
lấy được tổng cộng hai chính phẩm.
A. 0,23
B. 0,48
C. 0,32
D. 0,12
10/Một hộp có 4 bi xanh, 5 bi đỏ và 3 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, tính xác suất để được 2
bi màu đỏ.
A. 0,1345
B. 0,6378
C. 0,1515
D. 0,2525
11/Một hộp chứa 100 bi gồm hai loại: bi đỏ và bi vàng. Mỗi loại bi có một trong hai thuộc
tính sau: trơn hoặc nhám. Biết rằng trong hộp có 60 bi đỏ và có 15 bi vàng trơn. Lấy ngẫu
nhiên một bi từ hộp, tính xác suất để được một bi vàng nhám.
A. 0,375
B. 0,25
C. 0,625
D. 0,4
12/Một thủ quỹ có một chùm chìa khóa gồm 9 chìa giống hệt nhau, trong đó có hai chìa có
thể mở được tủ. Anh ta thử ngẫu nhiên từng chìa khóa (thử chìa khóa nào xong, nếu không
mở được thì bỏ chìa khóa đó ra ngoài). Tìm xác suất để anh ta mở được tủ đúng vào lần thử
thứ ba.

A.

B.

C.

D.

13/Một sinh viên thi kết thúc khóa học tiếng Anh, tính xác suất để sinh viên này đạt kết quả
Rất tốt hoặc Tốt. Biết rằng Phiếu đánh giá chỉ có thể nhận các kết quả sau đây: Rất tốt, Tốt,
Trung bình và Kém. Và tổng kết toàn trường thì thấy có 12% sinh viên đạt kết quả Rất tốt,
35% sinh viên đạt kết quả Trung bình và 5% sinh viên đạt kết quả Kém.
A. Không tính được
B. 0,12
C. 0,48
D. 0,6
14/Một hộp có 16 bi, trong đó có 8 bi trắng, 5 bi vàng và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên hai bi từ
hộp, tính xác suất để được hai bi trắng.
A. 7/30
B. 1/2
C. 23/30
D. 3/4
15/Một hộp có 16 bi, trong đó có 8 bi trắng, 5 bi vàng và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên hai bi
lần lượt, có hoàn lại (mỗi lần lấy một bi). Tính xác suất để được hai bi trắng.
A. 0,5
B. 0,25
C. 0,375
D. 0,3
16/Hộp thứ nhất có 2 bi đỏ, 3 bi xanh, 5 bi vàng. Hộp thứ hai có 4 bi đỏ, 2 bi xanh và 4 bi
vàng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một bi. Tính xác suất lấy được hai bi cùng màu.
A. 0,34
B. 0,44
C. 0,54
D. 0,64
16/Một sinh viên thi kết thúc khóa học bằng 3 kỳ thi liên tiếp (đỗ kỳ trước mới cho thi kỳ
sau). Xác suất sinh viên đó đỗ các kỳ thi lần lượt là 0,8; 0,7 và 0,6. Xác suất để sinh viên đó
trượt ở kỳ thi thứ hai là:
A. 0,3
B. 0,56
C. 0,336
D. 0,24
17/Một sinh viên thi kết thúc khóa học bằng 3 kỳ thi liên tiếp (đỗ kỳ trước mới cho thi kỳ
sau). Xác suất sinh viên đó đỗ các kỳ thi lần lượt là 0,8; 0,7 và 0,6. Xác suất để sinh viên đó
không hoàn thành khóa học là:
A. 0,354
B. 0,664
C. 0,776
D. 0,224
18/Một hộp có 4 bi xanh, 5 bi đỏ và 3 bi vàng. Chọn ngẫu nhiên hai bi, tính xác suất để
chọn được hai bi màu đỏ.
A. 0,1345
B. 0,6378
C. 0,1515
D. 0,2525
19/Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm của hai con xúc
xắc bằng 8.

A.

B.

C.

D.

20/Có hai hộp sản phẩm trong đó hộp thứ nhất có 8 chính phẩm và 4 phế phẩm, hộp thứ hai
có 9 chính phẩm và 3 phế phẩm. Từ mỗi hộp, lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm, tính xác suất
để lấy được ít nhất một chính phẩm.

A.

B.

C.

D.

21/Cho một hộp sản phẩm có 8 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ hộp lần lượt
ra hai sản phẩm (mỗi lần lấy ra một sản phẩm không hoàn lại), tính xác suất để lấy được
đúng một chính phẩm.

A.

B.

C.

D.

22/Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để số chấm xuất hiện của hai con
xúc xắc hơn kém nhau một đơn vị.

A.
B.

C.

D.

23/Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để được số chấm xuất hiện là số chẵn, biết
rằng số chấm xuất hiện không nhỏ hơn 2.

A.

B.

C.

D.

24/Trong một kỳ thi, An thi hai môn: Toán và Ngoại ngữ. Xác suất An đậu môn Toán là
0,9; xác suất An đậu Ngoại ngữ là 0,8 và xác suất An đậu cả hai môn là 0,75. Tính xác suất
An đậu ít nhất một môn.
A. 0,95
B. 0,05
C. 0,2
D. 0,98
25/Hai sinh viên dự thi sinh viên giỏi độc lập với nhau. Giả sử khả năng đạt giỏi của mỗi
sinh viên lần lượt là 80% và 90% . Xác suất để có ít nhất một sinh viên đạt giỏi là :
A. 98% B. 97% C. 99 % D. 95%
26/Một lô hàng có 4 sản phẩm tốt, 3 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên ra hai sản phẩm. Xác
suất được hai sản phẩm tốt là:

A.

B.

C.

D.

27/Có 3 người khách vào thang máy của một khách sạn gồm 4 tầng và ra 4 tầng này cách
ngẫu nhiên. Xác suất 3 người này ra ở 3 tầng khác nhau là:
A.

B.

C.

D.

28/Một lô sản phẩm có 3 sản phẩm kém chất lượng và 9 sản phẩm tốt. Lấy ngẫu nhiên lần
lượt không hoàn lại ra 3 sản phẩm. Tính xác suất để lấy được 3 sản phẩm tốt.
A. 0,356
B. 0,323
C. 0,213
D. 0,382
29/Ba người bắn độc lập vào một tấm bia, mỗi người bắn một viên, xác suất bắn trúng bia
của mỗi người đều là 0,6. Tính xác suất bia bị trúng đạn.
A. 0,216
B. 0,60
C. 0,4375
D. 0,936
30/Một xạ thủ bắn vào một mục tiêu ở xa đến khi nào trúng mục tiêu đó thì ngừng bắn. Biết
rằng khả năng bắn trúng mục tiêu ở mỗi lần bắn là 80%. Tính xác suất để xạ thủ này ngừng
bắn sau 3 lần bắn.
A. 0,128
B. 0,992
C. 0,032
D. 0,512
31/Một hộp có 16 sản phẩm, trong đó có 4 sản phẩm kém chất lượng. Lấy ngẫu nhiên 3 sản
phẩm từ hộp để kiểm tra . Xác suất để có hai sản phẩm tốt là:
A. 0,1179
B. 0,3648
C. 0,4714
D. 0,1286
32/Hai hộp, mỗi hộp có 5 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1
sản phẩm. Tính xác suất để được hai sản phẩm tốt.
A. 25/64
B. 15/64
C. 39/64
D. 9/64
33/Một thùng bia có 24 chai trong đó có 4 chai kém chất lượng, lấy lần lượt từng chai ra thử
(thử xong bỏ ra ngoài) cho tới khi gặp chai kém chất lượng thì dừng. Tính xác suất để việc
kiểm tra dừng lại ở lần thứ 3.
A. 0,05
B. 0,01
C. 0,125
D. 0,34
34/Có hai hộp sản phẩm, hộp thứ nhất chứa 2 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu, hộp thứ hai
chứa 3 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm xấu. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm. Tính
xác suất để lấy được hai sản phẩm cùng loại.
A. 0,01
B. 0,48
C. 0,12
D. 0,32

35/Có 6 lô hàng, trong đó có 2 lô không đạt chất lượng. Các lô lần lượt được lấy ra kiểm tra
cho tới khi phát hiện ra 2 lô không đạt chất lượng. Tính xác suất để việc kiểm tra dừng lại
sau khi kiểm tra lô thứ 3.

A.

B.

C.

D.

36/Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm của hai con xúc
xắc bằng 3.

A.

B.

C.
D.

37/Gieo một con xúc xắc cân đối hai lần. Tính xác suất để tổng số chấm của hai lần gieo
bằng 4.

A.

B.

C.

D.

38/Chọn ngẫu nhiên 4 sản phẩm từ một hộp có 6 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu. Xác suất
chọn được số sản phẩm tốt và xấu bằng nhau là:

A.

B.

C.

D.

39/Bỏ ngẫu nhiên 3 viên bi vào 4 hộp. Xác suất có đúng hai hộp không có bi nào là:

A.

B.

C.

D.

40/Lấy ngẫu nhiên 3 cuốn sách từ một kệ có 6 cuốn sách toán và 4 cuốn sách lý. Sau đó lấy
ngẫu nhiên hai cuốn sách từ 3 cuốn sách lấy ra . Xác suất lấy được 1 cuốn sách toán và 1
cuốn sách lý là:

A.

B.
C.

D.

41/Có 5 lô sản phẩm, mỗi lô có 7 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô
một sản phẩm. Xác suất để lấy được đúng 3 sản phẩm tốt là:
A.
B.
C.
D.
42/Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ một hộp có 5 bi đỏ và 6 bi vàng. Xác suất để số bi đỏ lấy ra
nhiều hơn số bi đỏ còn lại trong hộp là:

A.

B.

C.

D.

43/Sáu sinh viên đi ngẫu nhiên vào 3 phòng và không có sinh viên nào vào phòng thứ nhất.
Xác suất để cả 6 sinh viên đều vào phòng thứ hai là:

A.

B.

C.

D.

44/Có 3 hộp, mỗi hộp chứa 6 bi, trong đó có hai hộp chứa 4 bi vàng và 2 bi đỏ, còn một hộp
chứa 3 bi vàng và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một bi, tính xác suất để nhận được
3 bi màu đỏ.

A.

B.

C.
D.

45/Một người sút bóng từ một vị trí cách khung thành 35m, xác suất để người đó sút vào
khung thành ở mỗi lần sút là 0,65. Người đó sút đến khi nào vào khung thành thì ngừng sút.
Tính xác suất người đó phải sút đến lần thứ 4 mới ngừng.
A. 0,017
B. 0,039
C. 0,028
D. 0,021

You might also like