Professional Documents
Culture Documents
ltot tham khảo
ltot tham khảo
• Số chỗ: 21
• Kích thước DxRxC (mm): 6990x2095x2600
• Trọng lượng ôtô (kG): 3470
• Trọng lượng toàn tải (kG): 4990
• Dung tích thùng nhiên liệu (l): 95
• Động cơ: Diesel 4 xilanh thẳng hàng,dung tích 4009cc
• Công suất cực đại: 110 kW tại 2700 vòng/phút
• Momen xoắn cực đại: 397 Nm tại 1800 vòng/phút
• Hộp số: 5 số tới, 1 số lùi
• Lốp: 7.00 R16LT 12PR 116/114M
• Đối với ôtô một cầu sau chủ động (theo kinh nghiệm)
m1=0,32÷0,45
m2=0,55÷0,68
Khi đó:
• Tải trọng phân bố lên cầu trước khi đầy tải: G1 = m1.G = 0,35.5000 = 1750 kG = 17500 N
• Tải trọng phân bố lên cầu sau khi đầy tải: G2 = m2.G = 0,65.5000 = 3250 kG = 32500 N
• Hệ số khí động học K, nhân tố cản khí động W và diện tích cản chính diện F
• Diện tích cản chính diện được tính gần đúng theo công thức:
F=m.B.H
• Hệ số điền đầy m: Đối với ôtô khách lớn và tải nặng: m=1÷1,1; chọn m=1
• Chiều rộng cơ sở: B= 1905 mm= 1,905 m
• Chiều cao toàn bộ: H= 2600 mm= 2,6 m
• F=1.1,905.2,6=4,953 m2
Ta chọn ηt = 0,85
G1 1750
G b1 = = = 875 kG
n b1 2
G 2 3250
G b2 = = = 812,5 kG
n b2 4
Chọn kiểu lốp: 7.00 R16LT 12PR 116/114M
d 16
Bán kính thiết kế: r0 = B + .25, 4 = 7 + .25, 4 = 381 mm
2 2
• Chọn hệ số tính đến ảnh hưởng của sự biến dạng của lốp xe: λ = 0,935
• Bán kính làm việc trung bình của bánh xe: rb = .r0 = 0,935.381 = 356, 235 mm ≈0,356 m
II/CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA ĐỘNG CƠ
1/Xác định công suất lớn nhất của động cơ ở chế độ vận tốc ôtô cực đại
Ở chế độ vân tốc cực đại của ôtô (chạy trên đường không có độ dốc) thì công suất lớn nhất của động cơ được
tính:
N v max =
1
1000
( )
G. v max .vmax + K.F.v3max
1
t
=
1
1000
(
50000.0, 03.29,17 + 0,5.4,953.29,173
1
0,85
)
= 126, 0643 kW
(Trong trường hợp này, ψvmax=fmax=0,03 vì xe không thể đạt vận tốc cực đại khi leo dốc, mà chỉ có thể đạt được
trên đường bằng)
2/Chọn động cơ và xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ
a/ Chọn động cơ
-Điểm có tọa độ ứng với vận tốc cực đại của ôtô
nV =
30.i0 .vmax
.rb
( i ht .i pc ) =
30.5,1.29,17
.0,356
( 0, 7.1) = 2795, 722 (vòng / phút)
Trong đó:
• Tỉ số truyền tăng của hộp số ứng với vmax iht = 0,65÷0,85, ta chọn iht=0,7
• Tỉ số truyền cao của hộp số phụ ipc=1 (không sử dụng hộp số phụ)
rb 0,356
• Tỉ số truyền của cầu chủ động: i0 = A n = 38. = 5,1 (Hệ số vòng quay An=30÷40)
2, 65 2, 65
-Điểm có tọa độ ứng với công suất cực đại của động cơ
Công suất cực đại của động cơ được chọn theo công thức thực nghiệm của Leidecman:
N v max 126, 0643
N e max = 2 3
= 2 3
= 126, 0643 kW
n n n 2975, 722 2975, 722 2975, 722
a. v + b. v − c v 0, 7. + 1,3 − 1.
nN nN nN 2975, 722 2975, 722 2975, 722
a, b, c là các hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào loại động cơ và phương pháp hình thành hỗn hợp cháy
Đối với động cơ Diesel có buồng cháy dự bị: a=0,7; b=1,3; c=1
-Điểm hạn chế số vòng quay của động cơ xăng và điểm bắt đầu làm việc của bộ điều tốc động cơ Diesel
Đối với động cơ Diesel có bộ điều tốc: nemax = nv+ (300÷500) vòng/phút
Thường được chọn trong khoảng (500÷800) vòng/phút, ta chọn 520 vòng/phút
104 N e
Đồ thị Me=f(ne) bằng công thức M e =
1, 047n e
n M 1957,005
-Hệ số đàn hồi của động cơ: K n = = = 0, 7
n N 2795,722
Tỷ số truyền cầu chủ động ic=io.icc ; với io là tỷ số truyền lực chính , icc là tỷ số truyền cuối cùng . Do xe ôtô của
ta không có tỷ số truyền cuối cùng nên ic=i0 . Tỷ số truyền lực chính tính theo công thức sau :
Tỉ số truyền của hộp số được xác định bắt đầu ở tay số 1, thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe cầu chủ động của ôtô phải thắng được lực tổng cộng lớn nhất của
đường :
Pk max P max
M e max .ic. .ih1.t
G. max
rb
Ga . max .rb 50000 0,39 0,356
ih1 = = 3,36
M e max .io .t 482,3581.5,1.0,85
- Lực kéo tiếp tuyến này cũng phải thỏa điều kiện bám (tránh hiện tượng trượt quay của bánh xe chủ
động) :
Pk max P
.rb .G
ih1
M e max .i0 .i pc .t
+ G = G2 = 32500( N )
0, 7.0,356.32500
Suy ra : ih1 = 3,87
482,3581.5,1.1.0,85
Chọn ih1=3,7
Vì xe sử dụng động cơ Diesel nên ta chọn tỉ số truyền tay số 5 nhỏ hơn 1 (để xe có thể đạt tốc độ cao)
Chọn ih5=0,7
Tỉ số truyền tay số 4 là 1 (tỉ số truyền từ tay số 1 đến tay số 4 phân bố theo cấp số nhân)
Khi lập đồ thị cần tính vận tốc của oto ở các tay số theo số vòng quay động cơ tương ứng như sau:
rb .ne
Vi = 0,1047. (m/s)
io .ihi .i pc
Với i pc = 1
-Tay số 1:
-Tay số 2:
-Tay số 3
-Tay số 4
-Tay số 5
Pk = Pf Pi + PW Pj + Pmk
- Trong điều kiện ô tô chuyển động trên đường bằng không kéo móc:
Pk = Pf + PW
Me.i h .i o .η t
Pk =
rb
Pf = Ga.fmax
-Tay số 2
-Tay số 3
-Tay số 4
ne Vh4 Me Pk4 Pf4 Pw4
(vòng/phút) (m/s) (N.m) (N) (N) (N)
559.1443 4.082563 396.2227 4829.432 1567.13 41.27662
838.7165 6.123845 430.6769 5249.382 1567.13 92.8724
1118.289 8.165126 456.5175 5564.345 1567.13 165.1065
1397.861 10.20641 473.7446 5774.321 1567.13 257.9789
1677.433 12.24769 482.3581 5879.308 1567.13 371.4896
1957.005 14.28897 482.3581 5879.308 1567.13 505.6386
2236.577 16.33025 473.7446 5774.321 1567.13 660.4259
2516.15 18.37153 456.5175 5564.345 1567.13 835.8516
2795.722 20.41282 430.6769 5249.382 1567.13 1031.916
-Tay số 5
Vh4 Vh5
Dh4 Dh5
(m/s) (m/s)
4.082563 0.095763 5.832233 0.065927
6.123845 0.10313 8.748349 0.069701
8.165126 0.107985 11.66447 0.071162
10.20641 0.110327 14.58058 0.070311
12.24769 0.110156 17.4967 0.067147
14.28897 0.107473 20.41282 0.061672
16.33025 0.102278 23.32893 0.053884
18.37153 0.09457 26.24505 0.043784
20.41282 0.084349 29.16116 0.031372
- Đồ thị tia α, góc nghiêng của tia ứng với số % tải trọng
D Gx
tg = =
D x Ga
Gx = G0 + Gtx
Gia tốc của ôtô khi chuyển động thay đổi ,không ổn định được tính :
g
j = ( D − )
i
V2
i=0 ; và = f = f 0 (1 + ).
1500
- i : hệ số tình đến ảnh hưởng của các khối lượng quay, có thể tính theo công thức kinh nghiệm :
i = 1, 03 + a.ih2 .
Với : a=0,05 (ôtô khách) i = 1, 03 + 0, 05.ih2 .
Ta cũng tiến hành lập đồ thị gia tốc ngược 1/j=f(v), đồ thị gia tốc ngược sẽ dùng để tính thời gian và
quãng đường tăng tốc.
j1 1/j1 j2 1/j2
Dh1 Dh2
(m/s2) (s2/m) (m/s2) (s2/m)
0.357318 1.901283 0.52596 0.230917 1.516366 0.659471
0.388319 2.0821 0.480284 0.250829 1.667658 0.599643
0.41152 2.217426 0.450973 0.265646 1.780235 0.561723
0.426923 2.307263 0.433414 0.275367 1.8541 0.539345
0.434526 2.35161 0.425241 0.279994 1.889251 0.52931
0.43433 2.350467 0.425447 0.279525 1.885689 0.53031
0.426335 2.303834 0.434059 0.273961 1.843413 0.542472
0.41054 2.211711 0.452139 0.263302 1.762425 0.5674
0.386947 2.074098 0.482137 0.247547 1.642722 0.608746
j3 1/j3 j4 1/j4
Dh3 Dh4
(m/s2) (s2/m) (m/s2) (s2/m)
0.149047 1.02386 0.976696 0.095763 0.596486 1.676485
0.161606 1.133108 0.882529 0.10313 0.6647 1.504438
0.170745 1.212604 0.824671 0.107985 0.70965 1.409146
0.176464 1.26235 0.792173 0.110327 0.731336 1.367361
0.178762 1.282345 0.779821 0.110156 0.729757 1.370319
0.177641 1.272589 0.7858 0.107473 0.704915 1.418611
0.173099 1.233083 0.810976 0.102278 0.656808 1.522514
0.165137 1.163825 0.859236 0.09457 0.585438 1.708123
0.153755 1.064817 0.939129 0.084349 0.490803 2.037477
j5 1/j5
Dh5
(m/s2) (s2/m)
0.065927 0.327972 3.049036875
0.069701 0.363756 2.74909701
0.071162 0.377612 2.648219892
0.070311 0.369541 2.706056446
0.067147 0.339544 2.945129098
0.061672 0.287619 3.476823085
0.053884 0.213767 4.677989516
0.043784 0.117988 8.475427078
0.031372 0.000282 3543.377087
Dùng phương pháp tích phân đồ thị gia tốc ngược để tính thời gian tăng tốc
Cách tính như sau: Trên đồ thị 1/j=f(V), chia trục hoành ra các khoảng vận tốc (1,4÷2,8) m/s rồi tính diện tích
phần dưới các đường cong 1/j nằm trong các khoảng vận tốc chọn ∆Fi (mm2), tiến hành lập bảng tính toán
t1 = F1
t 2 = F1 + F2
………
1
Ở vmax thì j=0, vì vậy → , do đó khoảng vi chỉ lập đến giá trị vận tốc 0,9vmax
j
Vn
-Quãng đường tăng tốc của ôtô được tính theo công thức: S = V.dt
V1
Sử dụng đồ thị t=f(v) và dùng phương pháp tích phân đồ thị, tính phần diện tích ∆F giữa đường cong và khoảng
tung độ ∆ti tương ứng với ∆Vi và lập bảng giá trị
S1 = F1
Ta có bảng số liệu:
Trong thực tế có sự ảnh hưởng của thời gian chuyển số giữa các số truyền đến quá trình tăng tốc.
.g.t c
Vc = (m/s)
i
Quãng đường xe chạy được trong thời gian chuyển số được tính:
Sc = Vc .t c
Tay số ∆Vc
1 0.182809
2 0.238141
3 0.272637
4 0.290209
5 0.297227