Professional Documents
Culture Documents
3. To trinh ubnd thanh pho kỳ họp lần thứ 3 moi
3. To trinh ubnd thanh pho kỳ họp lần thứ 3 moi
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thông qua Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030,
kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn thành phố Ngã Bảy
Kính gửi: Hội đồng nhân dân thành phố Ngã Bảy
2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (2011 -
2020)
2.1. Đất nông nghiệp
Theo quy hoạch được phê duyệt, chỉ tiêu đất nông nghiệp là 6.279,33 ha,
thực hiện là 6.510,28 ha, cao hơn 230,95 ha (hay diện tích đất nông nghiệp chưa
chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp 230,95 ha), đạt 103,86%. Chi tiết các loại
đất như sau:
- Đất trồng lúa: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 1.001,53 ha. Thực hiện
là 1.089,88 ha, cao hơn 118,35 ha, đạt 108,82%.
- Đất trồng cây hàng năm khác: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 895,59
ha. Thực hiện là 825,02 ha, thấp hơn 70,57 ha, đạt 92,12%.
- Đất trồng cây lâu năm: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 3.974,81 ha.
Thực hiện là 4.504,46 ha, cao hơn 499,65 ha, đạt 113,33%.
- Đất nuôi trồng thủy sản: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 407,40 ha.
Thực hiện là 85,09 ha, thấp hơn 322,31 ha, đạt 20,89%.
2.2. Đất phi nông nghiệp
Theo quy hoạch được phê duyệt, chỉ tiêu đất phi nông nghiệp là 1.527,76
ha, thực hiện là 1.306,82 ha, thấp hơn 220,94 ha (hay diện tích chưa được đất
nông nghiệp chuyển sang để thực hiện công trình, dự án), đạt 85,54%. Chi tiết
các loại đất như sau:
- Đất quốc phòng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 3,19 ha. Thực hiện là
3,19 ha, đạt 100%.
- Đất an ninh: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 5,01 ha. Thực hiện là 1,59
ha, thấp hơn 3,42 ha, đạt 31,74%.
- Đất cụm công nghiệp: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 74,66 ha. Thực
hiện là 14,42 ha, thấp hơn 60,24 ha, đạt 19,31%.
- Đất thương mại, dịch vụ: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 11,15 ha.
Thực hiện là 3,87 ha, thấp hơn 7,28 ha, đạt 34,71%.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
26,71 ha. Thực hiện là 35,96 ha, cao hơn 9,25 ha,đạt 134,63%.
- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (chỉ tiêu
tính theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTNMT): chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt là 461,91 ha. Thực hiện đạt 710,86 ha, cao hơn 248,95 ha, đạt 153,90%.
Chi tiết các loại đất thuộc nhóm như sau:
+ Đất giao thông: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 253,24 ha. Thực hiện
là 226,08 ha, thấp hơn 27,16 ha, đạt 89,27%.
+ Đất thủy lợi: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 108,19 ha. Thực hiện là
421,14 ha, cao hơn 312,95, đạt 389,26%.
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 1,78 ha.
Thực hiện là 2,10 ha, cao hơn 0,32, đạt 117,98%.
3
+ Đất xây dựng cơ sở y tế: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 6,53 ha.
Thực hiện là 5,86 ha, thấp hơn 0,67 ha, đạt 89,74%.
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
31,22 ha. Thực hiện là 21,14 ha, thấp hơn 10,08 ha, đạt 67,71%.
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
33,60 ha. Thực hiện là 2,97 ha, thấp hơn 30,63 ha, đạt 8,84%.
+ Đất công trình năng lượng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 0,82 ha.
Thực hiện là 0,63 ha, thấp hơn 0,19 ha, đạt 76,83%.
+ Đất công trình bưu chính viễn thông: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
0,41 ha. Thực hiện là 0,38 ha, thấp hơn 0,03 ha, đạt 92,68%.
+ Đất bãi thải, xử lý chất thải: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 4,25 ha.
Thực hiện là 3,97 ha, thấp hơn 0,28 ha, đạt 93,41%.
+ Đất cơ sở tôn giáo: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 9,09 ha. Thực hiện
là 8,39 ha, thấp hơn 0,70 ha, đạt 92,30%.
+ Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: chỉ tiêu quy hoạch
được duyệt là 10,41 ha. Thực hiện là 12,47 ha, cao hơn 2,06 ha, đạt 119,79%.
+ Đất chợ: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 2,37 ha. Thực hiện là 2,17
ha, thấp hơn 0,20 ha, đạt 91,56%.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 1,46 ha. Thực
hiện là 2,94 ha, cao hơn 1,48 ha, đạt 201,37%;
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
3,48 ha. Thực hiện là 6,78 ha, cao hơn 3,30 ha, đạt 194,83%;
- Đất ở tại nông thôn: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 152,12 ha. Thực
hiện là 103,24 ha, thấp hơn 48,88 ha, đạt 67,87%.
- Đất ở tại đô thị: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 277,11 ha. Thực hiện
là 202,25 ha, thấp hơn 74,86 ha, đạt 72,99%.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 19,09 ha.
Thực hiện là 14,21 ha, thấp hơn 4,88 ha, đạt 74,44%.
- Đất tín ngưỡng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 0,13 ha. Thực hiện là
1,68 ha, đạt 1.292,31%, đạt vượt quá cao (do chênh lệch số liệu giữa 02 kỳ
thống kê, kiểm kê đất đai).
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
491,74 ha. Thực hiện là 205,70 ha, thấp hơn 286,04 ha, đạt 41,83%.
2.3. Đất chưa sử dụng
Trên địa bàn thành phố không còn đất chưa sử dụng.
3. Nội dung phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
3.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất
(Chi tiết được thể hiện trong phụ lục I đính kèm)
3.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
4
(Chi tiết được thể hiện trong phụ lục II đính kèm)
3.3. Danh mục công trình, dự án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 -
2030
(Chi tiết được thể hiện trong phụ lục III đính kèm)
3.4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Trên địa bàn thành phố hiện nay không còn đất chưa sử dụng.
4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Thành phố đã lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 và đã được phê duyệt
tại Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang. Trong đó:
- Diện tích các loại đất trong năm kế hoạch: được thể hiện cụ thể trong
Biểu 06/CH Kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
- Kế hoạch thu hồi đất: được thể hiện cụ thể tại biểu 08/CH Kế hoạch sử
dụng đất năm 2021.
- Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất: được thể hiện cụ thể tại Biểu
07/CH Kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
5. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
5.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường và thích ứng
với biến đổi khí hậu, nước biển dân
- Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp để
thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện của
từng khu vực trên địa bàn thành phố nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất, tránh
làm thoái hóa đất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đảm bảo phát triển bền
vững.
- Tổ chức sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế;
chú trọng phát triển kinh tế tập thể, sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng
cao; tăng cường liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nhằm tăng
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, tạo giá trị gia tăng cao và phát triển bền vững.
- Khuyến cáo nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất trong sản xuất nông
nghiệp - thủy sản trên địa bàn do sử dụng quá mức phân bón hóa học, thuốc bảo
vệ thực vật nhằm tích cực làm giàu đất và bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trên
địa bàn thành phố.
- Ban hành quy định về quản lý đất đai gắn liền với bảo vệ môi trường,
nhằm từng bước nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường của tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân trong quá trình quản lý, sử dụng đất.
- Đối với các dự án đầu tư trên địa bàn, trước khi phê duyệt dự án cần bắt
buộc thực hiện việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và tăng cường
5
công tác kiểm tra, giám sát khi các dự án đi vào hoạt động. Đồng thời kiên quyết
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với các dự án trên địa bàn ứng
dụng các công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường trong hoạt động sản xuất.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường trên địa bàn.
- Xây dựng hoàn thiện kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng giai đoạn 2021 - 2030. Trong đó, tập trung nghiên cứu thực hiện các biện
pháp chống ngập ở khu vực nội ô; củng cố hệ thống cống thoát nước, đê bao các
sông, rạch tại khu vực dân cư vùng thấp, khu vực sản xuất nông nghiệp; có kế
hoạch di dời những hộ dân sống ven sông, rạch có nguy cơ sạt lở; đề xuất giải
pháp chi tiết để ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
5.2. Giải pháp đảm bảo tính khả thi và hiệu quả phương án quy
hoạch sử dụng đất
- Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu
hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo
nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là
khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy
hoạch phát triển các khu đô thị, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất
đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường
hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm
vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu
quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
5.3. Chính sách tạo nguồn vốn từ đất
- Nguồn thu từ đất được sử dụng một phần thỏa đáng nhằm cải tạo đất,
điều tra, đánh giá phân hạng đất.
- Xác định giá đất hợp lý nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách, đảm bảo
công bằng xã hội và kích đầu tư kinh doanh sản xuất.
Mọi đối tượng thuê đất đều phải nộp tiền thuê đất đầy đủ, đúng thời gian
nếu không có lý do chính đáng được các cấp có thẩm quyền cho phép.
- Rà soát lại việc sử dụng đất của các đơn vị, tổ chức không phải thuê đất
để có kế hoạch sử dụng, tránh lãng phí đất đai.
5.4. Giải pháp tổ chức thực hiện
UBND thành phố tổ chức công bố công khai Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định, cụ thể:
- Đến các phòng, ban, UBND các xã, phường.
6
- Tại UBND thành phố trong suốt thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất có hiệu lực.
- Đăng tải các thông tin chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch trên các Website
của UBND tỉnh, UBND thành phố, UBND các xã, phường (nếu có) và một số
cơ quan khác có liên quan.
- Phối hợp với các sở, ngành tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nội dung
của Quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định.
- Tổ chức tuyên truyền nội dung Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, và xây
dựng kế hoạch quản lý, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhằm đạt hiệu quả cao.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp, tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
- Trên cơ sở chỉ tiêu sử dụng đất của ngành, lĩnh vực đã được duyệt, phối
hợp với sở, ngành tỉnh tổ chức thực hiện các công trình, dự án liên quan đảm
bảo tiến độ, trình tự, thủ tục theo đúng quy định. Đồng thời, tiến hành rà soát,
điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch có liên quan trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
Trên đây là những nội dung chính của Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn thành phố Ngã Bảy.
Ủy ban nhân dân thành phố Ngã Bảy kính trình Hội đồng nhân dân thành phố
xem xét, thông qua./.
Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- Như trên; KT. CHỦ TỊCH
- Phòng TN&MT;
- Lưu: VT. PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Việt Hà
Phụ lục I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 2021
của Ủy ban nhân dân thành phố Ngã Bảy)
Hiện trạng năm 2020 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3) 7.817,10 100 7.817,10 7.817,10 100
I Loại đất
5.321,2
1 Đất nông nghiệp 6.510,28 83,28 5.321,27 68,07
7
Trong đó:
1.3 Đất trồng cây lâu năm 4.474,46 57,24 3.827,63 3.827,63 48,96
1.9 Đất nông nghiệp khác 5,83 0,07 115,89 115,89 1,48
2.495,8
2 Đất phi nông nghiệp 1.306,82 16,72 2.495,83 31,93
3
Trong đó:
2.4 Đất cụm công nghiệp 14,42 0,18 74,67 74,67 0,96
2.5 Đất thương mại, dịch vụ 3,87 0,05 319,72 319,72 4,09
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 35,96 0,46 42,14 42,14 0,54
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
2.7
sản
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
2.8
đồ gốm
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
2.9 710,86 9,09 925,16 17,97 943,13 12,06
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Trong đó:
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa 2,10 0,03 6,18 6,18 0,08
- Đất công trình năng lượng 0,63 0,01 0,78 1,00 1,78 0,02
- Đất công trình bưu chính, viễn thông 0,38 0,00 0,52 0,52 0,01
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa 0,12 0,00 0,12 0,12 0,00
- Đất bãi thải, xử lý chất thải 3,97 0,05 3,97 1,50 5,47 0,07
2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng 2,94 0,04 2,90 2,90 0,04
2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 6,78 0,09 35,57 35,57 0,46
2.13 Đất ở tại nông thôn 103,24 1,32 196,15 196,15 2,51
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 14,21 0,18 12,91 12,91 0,17
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
2.16 0,13 0,00 10,13 10,13 0,13
nghiệp
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 205,70 2,63 205,70 205,70 2,63
1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 140,75 51,70 23,75 7,35 44,03 12,37 1,55
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa LUC/PNN 140,75 51,70 23,75 7,35 44,03 12,37 1,55
nước
Đất trồng cây hàng
1.2 HNK/PNN 135,85 1,23 4,68 120,99 6,98 1,47 0,50
năm khác
Đất trồng cây lâu
1.3 CLN/PNN 900,29 143,21 115,04 286,21 118,73 143,84 93,26
năm
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN
Cụm công nghiệp Tiểu thủ Phường Hiệp Tiếp tục thu hồi phần còn
2 24,67 14,42 10,25
công nghiệp Hiệp Thành Thành lại
Văn bản số
Trung tâm sơ chế, phân loại
3 2,00 2,00 Xã Đại Thành 900/SNNPTNT-KHNV
nông sản ngày 02/6/2021
Trung tâm thể dục thể thao Quy hoạch chung đô thị
1 thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu 10,00 10,00 Xã Đại Thành Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
Giang đến năm 2040
Công viên cây xanh và khu tái Chủ trương đầu tư: Quyết
định số 2180/QĐ-UBND
định cư cặp đường Lê Hồng
1 0,78 0,78 Phường Ngã Bảy ngày 01 tháng 12 năm
Phong và đường Phạm Hùng 2020 của UBND tỉnh Hậu
(nối dài) Giang
Nghị quyết số
Khu dân cư nông thôn mới 07/2021/NQ-HĐND ngày
2 Mái Dầm, xã Đại Thành, thị 4,49 4,49 Xã Đại Thành 10/3/2021 của HĐND
xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 1)
Nghị quyết số
Khu nhà ở xã hội tại ấp Mái 07/2021/NQ-HĐND ngày
3 Dầm, xã Đại Thành, thành 11,02 11,02 Xã Đại Thành 10/3/2021 của HĐND
phố Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 1)
Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày
1,20 1,20 Xã Đại Thành 14/7/2021 của HĐND
Khu Tái định cư thành phố tỉnh Hậu Giang (bổ sung
4
Ngã Bảy KHSDĐ năm 2021 lần 3)
Tiếp tục thực hiện giai
4,20 4,20 Xã Đại Thành đoạn 2022-2030
Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày
Khu nhà ở xã hội tại đường 3
9 7,83 7,83 Phường Ngã Bảy 14/7/2021 của HĐND
tháng 2 tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 3)
Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày
10 Khu đô thị mới Ngã Bảy 3 26,75 26,75 Phường Ngã Bảy 14/7/2021 của HĐND
tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 3)