Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ NGÃ BẢY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 219/TTr-UBND Ngã Bảy, ngày 17 tháng 8 năm 2021

TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thông qua Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030,
kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn thành phố Ngã Bảy

Kính gửi: Hội đồng nhân dân thành phố Ngã Bảy

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;


Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Công văn số 734/UBND-KT ngày 06 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030
cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 1523/UBND-NCTH ngày 13 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc khẩn trương thực hiện hoàn
thành Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện.
Thực hiện theo Thông báo số 42/TB-HĐTĐ ngày 08 tháng 7 năm 2021
của Hội đồng thẩm định về Kết quả thẩm định Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Ngã Bảy.
Ủy ban nhân dân thành phố Ngã Bảy trình Hội đồng nhân dân thành phố
thông qua Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 trên địa bàn thành phố Ngã Bảy, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Hồ sơ trình xin thông qua kèm theo Tờ trình gồm:
1.1. Báo cáo thuyết minh Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030,
kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn thành phố Ngã Bảy;
1.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020;
1.3. Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030;
1.4. Bản đồ chuyên đề (nếu có).
2

2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (2011 -
2020)
2.1. Đất nông nghiệp
Theo quy hoạch được phê duyệt, chỉ tiêu đất nông nghiệp là 6.279,33 ha,
thực hiện là 6.510,28 ha, cao hơn 230,95 ha (hay diện tích đất nông nghiệp chưa
chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp 230,95 ha), đạt 103,86%. Chi tiết các loại
đất như sau:
- Đất trồng lúa: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 1.001,53 ha. Thực hiện
là 1.089,88 ha, cao hơn 118,35 ha, đạt 108,82%.
- Đất trồng cây hàng năm khác: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 895,59
ha. Thực hiện là 825,02 ha, thấp hơn 70,57 ha, đạt 92,12%.
- Đất trồng cây lâu năm: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 3.974,81 ha.
Thực hiện là 4.504,46 ha, cao hơn 499,65 ha, đạt 113,33%.
- Đất nuôi trồng thủy sản: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 407,40 ha.
Thực hiện là 85,09 ha, thấp hơn 322,31 ha, đạt 20,89%.
2.2. Đất phi nông nghiệp
Theo quy hoạch được phê duyệt, chỉ tiêu đất phi nông nghiệp là 1.527,76
ha, thực hiện là 1.306,82 ha, thấp hơn 220,94 ha (hay diện tích chưa được đất
nông nghiệp chuyển sang để thực hiện công trình, dự án), đạt 85,54%. Chi tiết
các loại đất như sau:
- Đất quốc phòng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 3,19 ha. Thực hiện là
3,19 ha, đạt 100%.
- Đất an ninh: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 5,01 ha. Thực hiện là 1,59
ha, thấp hơn 3,42 ha, đạt 31,74%.
- Đất cụm công nghiệp: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 74,66 ha. Thực
hiện là 14,42 ha, thấp hơn 60,24 ha, đạt 19,31%.
- Đất thương mại, dịch vụ: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 11,15 ha.
Thực hiện là 3,87 ha, thấp hơn 7,28 ha, đạt 34,71%.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
26,71 ha. Thực hiện là 35,96 ha, cao hơn 9,25 ha,đạt 134,63%.
- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (chỉ tiêu
tính theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTNMT): chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt là 461,91 ha. Thực hiện đạt 710,86 ha, cao hơn 248,95 ha, đạt 153,90%.
Chi tiết các loại đất thuộc nhóm như sau:
+ Đất giao thông: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 253,24 ha. Thực hiện
là 226,08 ha, thấp hơn 27,16 ha, đạt 89,27%.
+ Đất thủy lợi: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 108,19 ha. Thực hiện là
421,14 ha, cao hơn 312,95, đạt 389,26%.
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 1,78 ha.
Thực hiện là 2,10 ha, cao hơn 0,32, đạt 117,98%.
3

+ Đất xây dựng cơ sở y tế: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 6,53 ha.
Thực hiện là 5,86 ha, thấp hơn 0,67 ha, đạt 89,74%.
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
31,22 ha. Thực hiện là 21,14 ha, thấp hơn 10,08 ha, đạt 67,71%.
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
33,60 ha. Thực hiện là 2,97 ha, thấp hơn 30,63 ha, đạt 8,84%.
+ Đất công trình năng lượng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 0,82 ha.
Thực hiện là 0,63 ha, thấp hơn 0,19 ha, đạt 76,83%.
+ Đất công trình bưu chính viễn thông: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
0,41 ha. Thực hiện là 0,38 ha, thấp hơn 0,03 ha, đạt 92,68%.
+ Đất bãi thải, xử lý chất thải: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 4,25 ha.
Thực hiện là 3,97 ha, thấp hơn 0,28 ha, đạt 93,41%.
+ Đất cơ sở tôn giáo: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 9,09 ha. Thực hiện
là 8,39 ha, thấp hơn 0,70 ha, đạt 92,30%.
+ Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: chỉ tiêu quy hoạch
được duyệt là 10,41 ha. Thực hiện là 12,47 ha, cao hơn 2,06 ha, đạt 119,79%.
+ Đất chợ: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 2,37 ha. Thực hiện là 2,17
ha, thấp hơn 0,20 ha, đạt 91,56%.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 1,46 ha. Thực
hiện là 2,94 ha, cao hơn 1,48 ha, đạt 201,37%;
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
3,48 ha. Thực hiện là 6,78 ha, cao hơn 3,30 ha, đạt 194,83%;
- Đất ở tại nông thôn: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 152,12 ha. Thực
hiện là 103,24 ha, thấp hơn 48,88 ha, đạt 67,87%.
- Đất ở tại đô thị: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 277,11 ha. Thực hiện
là 202,25 ha, thấp hơn 74,86 ha, đạt 72,99%.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 19,09 ha.
Thực hiện là 14,21 ha, thấp hơn 4,88 ha, đạt 74,44%.
- Đất tín ngưỡng: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 0,13 ha. Thực hiện là
1,68 ha, đạt 1.292,31%, đạt vượt quá cao (do chênh lệch số liệu giữa 02 kỳ
thống kê, kiểm kê đất đai).
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là
491,74 ha. Thực hiện là 205,70 ha, thấp hơn 286,04 ha, đạt 41,83%.
2.3. Đất chưa sử dụng
Trên địa bàn thành phố không còn đất chưa sử dụng.
3. Nội dung phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
3.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất
(Chi tiết được thể hiện trong phụ lục I đính kèm)
3.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
4

(Chi tiết được thể hiện trong phụ lục II đính kèm)
3.3. Danh mục công trình, dự án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 -
2030
(Chi tiết được thể hiện trong phụ lục III đính kèm)
3.4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Trên địa bàn thành phố hiện nay không còn đất chưa sử dụng.
4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Thành phố đã lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 và đã được phê duyệt
tại Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang. Trong đó:
- Diện tích các loại đất trong năm kế hoạch: được thể hiện cụ thể trong
Biểu 06/CH Kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
- Kế hoạch thu hồi đất: được thể hiện cụ thể tại biểu 08/CH Kế hoạch sử
dụng đất năm 2021.
- Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất: được thể hiện cụ thể tại Biểu
07/CH Kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
5. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
5.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường và thích ứng
với biến đổi khí hậu, nước biển dân
- Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp để
thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện của
từng khu vực trên địa bàn thành phố nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất, tránh
làm thoái hóa đất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đảm bảo phát triển bền
vững.
- Tổ chức sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế;
chú trọng phát triển kinh tế tập thể, sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng
cao; tăng cường liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nhằm tăng
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, tạo giá trị gia tăng cao và phát triển bền vững.
- Khuyến cáo nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất trong sản xuất nông
nghiệp - thủy sản trên địa bàn do sử dụng quá mức phân bón hóa học, thuốc bảo
vệ thực vật nhằm tích cực làm giàu đất và bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trên
địa bàn thành phố.
- Ban hành quy định về quản lý đất đai gắn liền với bảo vệ môi trường,
nhằm từng bước nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường của tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân trong quá trình quản lý, sử dụng đất.
- Đối với các dự án đầu tư trên địa bàn, trước khi phê duyệt dự án cần bắt
buộc thực hiện việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và tăng cường
5

công tác kiểm tra, giám sát khi các dự án đi vào hoạt động. Đồng thời kiên quyết
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với các dự án trên địa bàn ứng
dụng các công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường trong hoạt động sản xuất.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường trên địa bàn.
- Xây dựng hoàn thiện kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng giai đoạn 2021 - 2030. Trong đó, tập trung nghiên cứu thực hiện các biện
pháp chống ngập ở khu vực nội ô; củng cố hệ thống cống thoát nước, đê bao các
sông, rạch tại khu vực dân cư vùng thấp, khu vực sản xuất nông nghiệp; có kế
hoạch di dời những hộ dân sống ven sông, rạch có nguy cơ sạt lở; đề xuất giải
pháp chi tiết để ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
5.2. Giải pháp đảm bảo tính khả thi và hiệu quả phương án quy
hoạch sử dụng đất
- Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu
hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo
nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là
khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy
hoạch phát triển các khu đô thị, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất
đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường
hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm
vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu
quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
5.3. Chính sách tạo nguồn vốn từ đất
- Nguồn thu từ đất được sử dụng một phần thỏa đáng nhằm cải tạo đất,
điều tra, đánh giá phân hạng đất.
- Xác định giá đất hợp lý nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách, đảm bảo
công bằng xã hội và kích đầu tư kinh doanh sản xuất.
Mọi đối tượng thuê đất đều phải nộp tiền thuê đất đầy đủ, đúng thời gian
nếu không có lý do chính đáng được các cấp có thẩm quyền cho phép.
- Rà soát lại việc sử dụng đất của các đơn vị, tổ chức không phải thuê đất
để có kế hoạch sử dụng, tránh lãng phí đất đai.
5.4. Giải pháp tổ chức thực hiện
UBND thành phố tổ chức công bố công khai Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định, cụ thể:
- Đến các phòng, ban, UBND các xã, phường.
6

- Tại UBND thành phố trong suốt thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất có hiệu lực.
- Đăng tải các thông tin chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch trên các Website
của UBND tỉnh, UBND thành phố, UBND các xã, phường (nếu có) và một số
cơ quan khác có liên quan.
- Phối hợp với các sở, ngành tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nội dung
của Quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định.
- Tổ chức tuyên truyền nội dung Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, và xây
dựng kế hoạch quản lý, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhằm đạt hiệu quả cao.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp, tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
- Trên cơ sở chỉ tiêu sử dụng đất của ngành, lĩnh vực đã được duyệt, phối
hợp với sở, ngành tỉnh tổ chức thực hiện các công trình, dự án liên quan đảm
bảo tiến độ, trình tự, thủ tục theo đúng quy định. Đồng thời, tiến hành rà soát,
điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch có liên quan trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
Trên đây là những nội dung chính của Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn thành phố Ngã Bảy.
Ủy ban nhân dân thành phố Ngã Bảy kính trình Hội đồng nhân dân thành phố
xem xét, thông qua./.
Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- Như trên; KT. CHỦ TỊCH
- Phòng TN&MT;
- Lưu: VT. PHÓ CHỦ TỊCH

Bùi Việt Hà
Phụ lục I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 2021
của Ủy ban nhân dân thành phố Ngã Bảy)

Hiện trạng năm 2020 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

ST Thành phố Tổng số


Chỉ tiêu sử dụng đất Cấp
T Diện tích Cơ cấu xác định,
tỉnh Diện tích Cơ cấu
(ha) (%) xác định
phân bổ (ha) (%)
bổ sung
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)+(6) (8)

  Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3) 7.817,10 100 7.817,10 7.817,10 100

I Loại đất
5.321,2
1 Đất nông nghiệp 6.510,28 83,28 5.321,27 68,07
7
Trong đó:

1.1 Đất trồng lúa 1.119,88 14,33 513,19 513,19 6,56


Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
  1.119,88 14,33 513,19 513,19 6,56
nước
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 825,02 10,55 741,59 741,59 9,49

1.3 Đất trồng cây lâu năm 4.474,46 57,24 3.827,63 3.827,63 48,96

1.4 Đất rừng phòng hộ

1.5 Đất rừng đặc dụng

1.6 Đất rừng sản xuất


Trong đó: đất có rừng sản xuất là
 
rừng tự nhiên
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 85,09 1,09 122,97 122,97 1,57

1.8 Đất làm muối

1.9 Đất nông nghiệp khác 5,83 0,07 115,89 115,89 1,48
2.495,8
2 Đất phi nông nghiệp 1.306,82 16,72 2.495,83 31,93
3
Trong đó:

2.1 Đất quốc phòng 3,19 0,04 3,19 3,19 0,04

2.2 Đất an ninh 1,59 0,02 5,67 5,67 0,07

2.3 Đất khu công nghiệp

2.4 Đất cụm công nghiệp 14,42 0,18 74,67 74,67 0,96

2.5 Đất thương mại, dịch vụ 3,87 0,05 319,72 319,72 4,09

2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 35,96 0,46 42,14 42,14 0,54
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
2.7
sản
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
2.8
đồ gốm
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
2.9 710,86 9,09 925,16 17,97 943,13 12,06
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Trong đó:

- Đất giao thông 226,08 2,89 424,97 424,97 5,44

- Đất thủy lợi 421,14 5,39 421,46 0,68 422,14 5,40

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa 2,10 0,03 6,18 6,18 0,08

- Đất xây dựng cơ sở y tế 5,86 0,07 5,86 5,86 0,07


Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
- 21,14 0,27 25,96 25,96 0,33
tạo
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 2,97 0,04 14,49 14,49 0,19

- Đất công trình năng lượng 0,63 0,01 0,78 1,00 1,78 0,02

- Đất công trình bưu chính, viễn thông 0,38 0,00 0,52 0,52 0,01

- Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa 0,12 0,00 0,12 0,12 0,00

- Đất bãi thải, xử lý chất thải 3,97 0,05 3,97 1,50 5,47 0,07

- Đất cơ sở tôn giáo 8,39 0,11 8,39 8,39 0,11


Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà
- 12,47 0,16 12,47 12,47 0,16
hỏa táng
Đất xây dựng cơ sở khoa học công
-
nghệ
- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội 3,44 0,04 10,44 10,44 0,13

- Đất chợ 2,17 0,03 4,34 4,34 0,06

2.10 Đất danh lam thắng cảnh

2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng 2,94 0,04 2,90 2,90 0,04

2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 6,78 0,09 35,57 35,57 0,46

2.13 Đất ở tại nông thôn 103,24 1,32 196,15 196,15 2,51

2.14 Đất ở tại đô thị 202,25 2,59 642,27 642,27 8,22

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 14,21 0,18 12,91 12,91 0,17
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
2.16 0,13 0,00 10,13 10,13 0,13
nghiệp
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng 1,68 0,02 1,68 1,68 0,02

2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 205,70 2,63 205,70 205,70 2,63

2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng

2.21 Đất phi nông nghiệp khác

3 Đất chưa sử dụng


Phụ lục II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 2021
của Ủy ban nhân dân thành phố Ngã Bảy)
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
Tổng
Chỉ tiêu sử dụng
STT Mã diện tích Phường Phường Phường Xã Xã
đất Phường
(ha) Hiệp Lái Hiệp Đại Tân
Ngã Bảy
Thành Hiếu Lợi Thành Thành
(4)=(5)+
(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
…+(10)
Đất nông nghiệp
1 chuyển sang phi NNP/PNN 1.189,01 207,63 143,47 414,55 169,74 158,31 95,31
nông nghiệp
Trong đó:

1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 140,75 51,70 23,75 7,35 44,03 12,37 1,55
Trong đó: Đất
  chuyên trồng lúa LUC/PNN 140,75 51,70 23,75 7,35 44,03 12,37 1,55
nước
Đất trồng cây hàng
1.2 HNK/PNN 135,85 1,23 4,68 120,99 6,98 1,47 0,50
năm khác
Đất trồng cây lâu
1.3 CLN/PNN 900,29 143,21 115,04 286,21 118,73 143,84 93,26
năm
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN              

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN              

1.6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN              


Trong đó: đất rừng
  sản xuất là rừng tự RSN/PNN              
nhiên
Đất nuôi trồng thuỷ
1.7 NTS/PNN 12,12 11,49       0,63  
sản
1.8 Đất làm muối LMU/PNN              
Đất nông nghiệp
1.9 NKH/PNN              
khác
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong
2   577,65   206,92 2,65 294,27 20,36 53,45
nội bộ đất nông
nghiệp
  Trong đó:                
Đất trồng lúa chuyển
2.1 sang đất trồng cây LUA/CLN 322,54   69,39 2,65 230,14 16,91 3,45
lâu năm
Đất trồng lúa chuyển
2.2 LUA/LNP              
sang đất trồng rừng
Đất trồng lúa chuyển
2.3 sang đất nuôi trồng LUA/NTS              
thuỷ sản
Đất trồng lúa chuyển
2.4 LUA/LMU              
sang đất làm muối
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển
2.5 HNK/NTS              
sang đất nuôi trồng
thuỷ sản
Đất trồng cây hàng
2.6 năm khác chuyển HNK/LMU              
sang đất làm muối
Đất rừng phòng hộ
chuyển sang đất
2.7 RPH/NKR(a)              
nông nghiệp không
phải là rừng
Đất rừng đặc dụng
chuyển sang đất
2.8 RDD/NKR(a)              
nông nghiệp không
phải là rừng
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất
2.9 RSX/NKR(a)              
nông nghiệp không
phải là rừng
Trong đó: đất có
  rừng sản xuất là RSN/PNN              
rừng tự nhiên
Đất trồng lúa chuyển
2.10 sang đất trồng cây LUA/HNK 114,13   50,00   64,13    
hàng năm khác
Đất trồng lúa chuyển
2.11 sang đất nông nghiệp LUA/NKH 29,27   25,82     3,45  
khác
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển
2.12 HNK/NKH 61,71   61,71        
sang đất nông nghiệp
khác
Đất trồng cây lâu
2.13 năm chuyển sang đất CLN/NTS 50,00           50,00
nuôi trồng thủy sản

Đất phi nông


nghiệp không phải
3 PKO/OCT 3,18 2,44 0,53 0,09   0,12  
là đất ở chuyển
sang đất ở
Phụ lục III
DANH MỤC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2021-2030 THÀNH PHỐ NGÃ BẢY, TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 2021
của Ủy ban nhân dân thành phố Ngã Bảy)
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm

A ĐẤT NÔNG NGHIỆP          

ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY


I 50,00   50,00    
SẢN
Dự án khu nuôi cá tra tập Định hướng phát triển
  trung xã Tân Thành, thành 50,00   50,00 Xã Tân Thành theo các tuyến kênh trên
phố Ngã Bảy địa bàn thành phố

ĐẤT NÔNG NGHIỆP


II 110,06   110,06    
KHÁC
Chương trình thực hiện
Khu nông nghiệp ứng dụng Phường Hiệp Nghị quyết Đại hội Đảng
1 90,00   90,00
công nghệ cao Thành bộ thành phố lần XII,
nhiệm kỳ 2020-2025

Chuyển đất nông nghiệp khác


2 làm nông nghiêp công nghệ 20,06   20,06 Các xã, phường  
cao
B ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP          

I ĐẤT AN NINH 4,08   4,08    

Quyết định số 2543/QĐ-


Cơ sở làm việc Công an thị xã UBND ngày 31 tháng 12
Ngã Bảy (nay là thành phố năm 2020 của UBND
1 3,98   3,98 Phường Ngã Bảy
Ngã Bảy) thuộc Công an tỉnh tỉnh Hậu Giang (phê
duyệt KHSDĐ năm 2021
Hậu Giang TP. Ngã Bảy)

Văn bản số 1066/BCA-


H02 ngày 08/7/2020 của
Cơ sở làm việc Công an Bộ Công an về quy
phường Hiệp Lợi thuộc Công hoạch, bố trí quỹ đất an
2 0,10   0,10 Phường Hiệp Lợi
an thành phố Ngã Bảy, tỉnh ninh để xây dựng trụ sở
công an xã, thị trấn thuộc
Hậu Giang Bộ Công an trên toàn
quốc

II ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP 74,67 14,42 60,25    

Kêu gọi đầu tư; (Quyết


định sô 1022/QĐ-UBND
ngày 23/5/2020 của
1 Cụm công nghiệp Tân Thành 50,00   50,00 Xã Tân Thành UBND TP Ngã Bảy, phê
duyệt nhiệm vụ quy
hoạch)

Cụm công nghiệp Tiểu thủ Phường Hiệp Tiếp tục thu hồi phần còn
2 24,67 14,42 10,25
công nghiệp Hiệp Thành Thành lại

ĐẤT THƯƠNG MẠI,


III 315,85   315,85    
DỊCH VỤ
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm
Quyết định số 2543/QĐ-
Khu nhà chờ ca cho cán bộ, UBND ngày 31 tháng 12
công nhân viên Nhà máy Phường Hiệp năm 2020 của UBND
1 0,08   0,08
đường Phụng Hiệp - Hạng Thành tỉnh Hậu Giang (phê
duyệt KHSDĐ năm 2021
mục: đường đi vào nhà chờ ca TP. Ngã Bảy)
Quyết định số 2543/QĐ-
UBND ngày 31 tháng 12
Cửa hàng kinh doanh xăng năm 2020 của UBND
2 0,29   0,29 Xã Đại Thành
dầu tỉnh Hậu Giang (phê
duyệt KHSDĐ năm 2021
TP. Ngã Bảy)

Khu vui chơi, giải trí phục vụ


3 14,00   14,00 Xã Đại Thành Kêu gọi đầu tư
Chợ Nổi Ngã Bảy

Các cửa hàng kinh doanh


4 4,50   4,50 Các xã, phường  
xăng dầu dự kiến
Chuyển mục đích sang đất
thương mại dịch vụ thuộc các
6 đồ án quy hoạch đã được phê 296,93   296,93 Các xã, phường  
duyệt trên địa bàn thành phố
Ngã Bảy

ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT


IV 6,64 0,03 6,61    
PHI NÔNG NGHIỆP
Được phê duyệt trong Kế
hoạch sử dụng đất năm
Khu tạm trữ bã bùn và sản Phường Hiệp 2021 (Quyết định số
1 2,31   2,31
xuất phân hữu cơ Thành 2543/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Hậu Giang)
Được phê duyệt trong Kế
hoạch sử dụng đất năm
Cửa hàng kinh doanh và giới Phường Hiệp 2021 (Quyết định số
2 0,07 0,03 0,04
thiệu sản phẩm Thành 2543/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Hậu Giang)

Văn bản số
Trung tâm sơ chế, phân loại
3 2,00   2,00 Xã Đại Thành 900/SNNPTNT-KHNV
nông sản ngày 02/6/2021

Chuyển mục đích sang đất cơ


sở sản xuất phi nông nghiệp
thuộc các đồ án quy hoạch đã
được phê duyệt và chuyển
4 2,26   2,26 Các xã, phường  
mục đích sử dụng đất hàng
năm của hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn thành phố Ngã
Bảy
ĐẤT PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG CẤP QUỐC GIA,
V          
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ
V.1 ĐẤT GIAO THÔNG 218,26 19,37 198,89    
a Quốc lộ          
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm
Phường Ngã Bảy, Công văn số 1707/TTg-
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A CN ngày 04/12/2020 của
phường Hiệp
đoạn từ thành phố Ngã Bảy, Thủ tướng Chính phủ;
1 24,68 19,37 5,31 Thành, phường
tỉnh Hậu Giang đến huyện Quyết định số 2288/QĐ-
Hiệp Lợi, xã Đại BGTVT ngày 11/12/2020
Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng
Thành của Bộ giao thông vận tải

Phường Hiệp Văn bản số 455/SGTVT-


Tuyến tránh thành phố Ngã
Thành, phường KHKT ngày 29/3/2021
2 Bảy, Quốc lộ 1 (đoạn qua địa 50,00   50,00
Hiệp Lợi, xã Đại của Sở GTVT tỉnh Hậu
bàn tỉnh Hậu Giang) Giang
Thành
b Đường tỉnh          

Đường tỉnh 927 (đoạn từ thị Nghị quyết số 09/NQ-


HĐND ngày 11/5/2021
3 trấn Cây Dương đến thành 7,00   7,00 Phường Lái Hiếu của HĐND tỉnh Hậu
phố Ngã Bảy) Giang

Văn bản số 455/SGTVT-


Đường nối đường tỉnh 927C Phường Lái Hiếu, KHKT ngày 29/3/2021
4 7,80   7,80
đến đường 30 tháng 4 Phường Hiệp Lợi của Sở GTVT tỉnh Hậu
Giang

Đường Nguyễn Huệ nối dài


5 9,00   9,00 Phường Lái Hiếu  
đến đường tỉnh 927

Đường huyện - giao thông


c          
nông thôn
Xã Tân Thành,
6 Đường huyện 39 3,24   3,24  
Xã Đại Thành
Được phê duyệt trong Kế
Cầu dân sinh Lái Hiếu - hoạch sử dụng đất năm
2021 (Quyết định số
7 Đường tỉnh 928B, thị xã Ngã 0,85   0,85 Phường Lái Hiếu 2543/QĐ-UBND ngày 31
Bảy tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Hậu Giang)

Đường nối từ UBND phường


Phường Hiệp
8 Hiệp Thành đến đường Trần 3,64   3,64  
Thành
Nam Phú
Các tuyến giao thông nội thị
(tại các phường) và các tuyến
9 giao thông nông thôn (tại các 19,00   19,00 Các xã, phường  
xã) trên địa bàn thành phố
Ngã Bảy
Quy hoạch đất giao thông
thuộc các đồ án quy hoạch chi
10 93,05   93,05 Các xã, phường  
tiết đã được phê duyệt trên địa
bàn thành phố Ngã Bảy

V.2 ĐẤT THỦY LỢI 1,12   1,12    

1 Kè sông Cái Côn 0,62   0,62 Xã Đại Thành  


Phường Hiệp
2 Kè kênh Sóc Trăng 0,10   0,10  
Thành
3 Kè kênh Xẻo Vong 0,40   0,40 Phường Ngã Bảy  

ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ


V.3 4,08   4,08    
VĂN HÓA
1 Trung tâm tổ chức sự kiện 2,20   2,20 Phường Ngã Bảy Công văn số
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm
1495/UBND-NCTH ngày
thành phố Ngã Bảy 24/10/2019
Trung tâm Văn hóa - Thể thao Định hướng ngành văn
2 1,00   1,00 Phường Ngã Bảy
phường Ngã Bảy hóa thành phố
Trung tâm Văn hóa - Thể thao Phường Hiệp
3 0,33   0,33  
phường Hiệp Thành Thành
4 Nhà văn hóa khu vực I 0,05   0,05 Phường Ngã Bảy  
5 Nhà văn hóa khu vực II 0,05   0,05 Phường Ngã Bảy  
6 Nhà văn hóa khu vực V 0,05   0,05 Phường Ngã Bảy  
7 Nhà văn hóa khu vực VI 0,05   0,05 Phường Ngã Bảy  
Phường Hiệp
8 Nhà văn hóa khu vực VI 0,05   0,05  
Thành
9 Nhà văn hóa khu vực I 0,05   0,05 Phường Lái Hiếu  
10 Nhà văn hóa khu vực II 0,05   0,05 Phường Lái Hiếu  
11 Nhà văn hóa khu vực VI 0,05   0,05 Phường Lái Hiếu  

Nhà văn hóa khu vực Xẻo


12 0,05   0,05 Phường Hiệp Lợi  
Vong B
13 Nhà văn hóa ấp Sơn Phú 1 0,05   0,05 Xã Đại Thành  
14 Nhà văn hóa ấp Sơn Phú 2 0,05   0,05 Xã Tân Thành  

ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ


V.4 5,44   5,44    
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Nghị quyết số
Trường Trung học cơ sở Đại 07/2021/NQ-HĐND ngày
1 0,15   0,15 Xã Đại Thành
Thành 10/3/2021 của HĐND
tỉnh Hậu Giang

Xây dựng các công trình cơ


sở giáo dục và đào tạo thuộc
2 các đồ án quy hoạch chi tiết 5,29   5,29 Các xã, phường  
được phê duyệt trên địa bàn
thành phố Ngã Bảy
ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ
V.5 12,65 1,13 11,52    
THỂ DỤC THỂ THAO

Trung tâm thể dục thể thao Quy hoạch chung đô thị
1 thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu 10,00   10,00 Xã Đại Thành Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
Giang đến năm 2040

Các khu thể dục thể thao


thuộc các đồ án quy hoạch chi
2 1,52   1,52 Các xã, phường  
tiết được phê duyệt trên địa
bàn thành phố Ngã Bảy
ĐẤT CÔNG TRÌNH NĂNG
V.6 1,15   1,15    
LƯỢNG
Được phê duyệt trong Kế
Xã Đại Thành, hoạch sử dụng đất năm
Đường dây 110 kV Phụng 2021 (Quyết định số
1 0,15   0,15 Phường Hiệp
Hiệp - Kế Sách 2543/QĐ-UBND ngày 31
Thành tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Hậu Giang)
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm
Cải tạo, nâng cấp tiết diện Quyết định số 1733/QĐ-
đường dây 110kV trạm Phường Hiệp UBND-BCT ngày
2 0,20   0,20
220kV Cần Thơ - Châu Thành Thành 21/5/2018 của Bộ Công
Thương
- Phụng Hiệp - Sóc Trăng

Quỹ đất xây dựng các công


3 trình năng lượng dự kiến trên 0,80   0,80 Các xã, phường  
địa bàn thành phố Ngã Bảy

ĐẤT CÔNG TRÌNH BƯU


V.7 0,14   0,14    
CHÍNH VIỄN THÔNG
QHCT xây dựng Khu
Phường Hiệp
  Bưu điện phường Hiệp Thành 0,14   0,14 trung tâm phường Hiệp
Thành Thành

ĐẤT BÃI THẢI, XỬ LÝ


V.8 1,50   1,50    
CHẤT THẢI
Nhà máy xử lý nước thải tập
1 trung thành phố Ngã Bảy 1,00   1,00 Xã Đại Thành  
(3.000m3/ngày đêm)
Điểm tập kết xe và trung
2 chuyển rác đô thị thành phố 0,50   0,50 Xã Đại Thành  
Ngã Bảy
ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ
V.9 7,00   7,00    
DỊCH VỤ XÃ HỘI
Công văn số
1659/SLĐTBXH-KHTC
Cơ sở cai nghiện ma túy đa
  7,00   7,00 Phường Hiệp Lợi ngày 29/7/2020 của Sở
chức năng tỉnh Hậu Giang LĐTBXH tỉnh Hậu
Giang
V.1
ĐẤT CHỢ 2,17   2,17    
0
Phường Hiệp
1 Chợ Hiệp Thành 0,44   0,44  
Thành
2 Chợ đầu mối nông Sản 0,30   0,30 Phường Ngã Bảy  
3 Chợ Lái Hiếu 0,30   0,30 Phường Lái Hiếu  
4 Chợ Tân Thành 0,63   0,63 Xã Tân Thành  
Chợ Đông An (tuyến dân cư
5 0,50   0,50 Xã Đại Thành  
Vượt lũ)
ĐẤT KHU VUI CHƠI,
VI 28,79   28,79    
GIẢI TRÍ CÔNG CỘNG

Công viên cây xanh và khu tái Chủ trương đầu tư: Quyết
định số 2180/QĐ-UBND
định cư cặp đường Lê Hồng
1 0,78   0,78 Phường Ngã Bảy ngày 01 tháng 12 năm
Phong và đường Phạm Hùng 2020 của UBND tỉnh Hậu
(nối dài) Giang

Các khu công viên cây xanh


thuộc các đồ án quy hoạch chi
2 28,44   28,44 Các xã, phường  
tiết được phê duyệt trên địa
bàn thành phố Ngã Bảy
VII ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 97,96   97,96    
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm

Được phê duyệt trong Kế


hoạch sử dụng đất năm
Khu dân cư nông thôn mới 2021 (Quyết định số
1 4,82   4,82 Xã Đại Thành
Đại Thành, thị xã Ngã Bảy 2543/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Hậu Giang)

Nghị quyết số
Khu dân cư nông thôn mới 07/2021/NQ-HĐND ngày
2 Mái Dầm, xã Đại Thành, thị 4,49   4,49 Xã Đại Thành 10/3/2021 của HĐND
xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 1)
Nghị quyết số
Khu nhà ở xã hội tại ấp Mái 07/2021/NQ-HĐND ngày
3 Dầm, xã Đại Thành, thành 11,02   11,02 Xã Đại Thành 10/3/2021 của HĐND
phố Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 1)
Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày
1,20   1,20 Xã Đại Thành 14/7/2021 của HĐND
Khu Tái định cư thành phố tỉnh Hậu Giang (bổ sung
4
Ngã Bảy KHSDĐ năm 2021 lần 3)
 Tiếp tục thực hiện giai
4,20   4,20 Xã Đại Thành đoạn 2022-2030

Khu dân cư nông thôn mới


5 Mái Dầm, xã Đại Thành, 9,90   9,90 Xã Đại Thành
thành phố Ngã Bảy
Khu dân cư nông thôn mới
6 927C xã Đại Thành, thành 9,65   9,65 Xã Đại Thành
phố Ngã Bảy Kế hoạch số 137/KH-
Khu dân cư nông thôn mới Ba UBND ngày 21/7/2021
của UBND tỉnh Hậu
7 Ngàn, xã Đại Thành, thành 3,60   3,60 Xã Đại Thành Giang về Phát triển nhà ở
phố Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2021-2025
Khu dân cư nông thôn Mang
8 Cá, xã Đại Thành, thành phố 98,32   98,32 Xã Đại Thành
Ngã Bảy
Khu dân cư nông thôn mới xã
9 Tân Thành, thành phố Ngã 6,54   6,54 Xã Tân Thành
Bảy

Khu Tái định cư xã Tân


10 5,50   5,50 Xã Tân Thành  
Thành
Chuyển mục đích sử dụng đất
ở tại nông thôn của hộ gia
đình, cá nhân (theo các tuyến Xã Đại Thành,
11 14,04   14,04  
đường giao thông và các Xã Tân Thành
tuyến kênh, rạch chính trên
địa bàn các phường)
VIII ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ 511,63 0,53 511,10    

Khu đô thị mới thị xã Ngã


1 14,00   14,00 Phường Ngã Bảy
Bảy 1 Được phê duyệt trong Kế
hoạch sử dụng đất năm
Khu đô thị mới thị xã Ngã 2021 (Quyết định số
2 10,60   10,60 Phường Ngã Bảy
Bảy 2 2543/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2020 của
Mở rộng dự án: Khu đô thị UBND tỉnh Hậu Giang)
3 0,07   0,07 Phường Ngã Bảy
mới thị xã Ngã Bảy
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm
Khu đô thị mới khu vực 3,
4 phường Ngã Bảy, thành phố 5,24   5,24 Phường Ngã Bảy
Ngã Bảy

Chỉnh trang đô thị khu B1,


5 0,93 0,53 0,40 Phường Ngã Bảy
B2, B3

Chỉnh trang Khu đô thị trung


6 0,30   0,30 Phường Ngã Bảy
tâm thành phố Ngã Bảy

Khu đô thị trung tâm thành


7 1,74   1,74 Phường Ngã Bảy
phố Ngã Bảy (Khu D)
Nghị quyết số
07/2021/NQ-HĐND ngày
Khu đô thị mới số 4, phường
8 9,69   9,69 Phường Ngã Bảy 10/3/2021 của HĐND
Ngã Bảy, thành phố Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 1)

Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày
Khu nhà ở xã hội tại đường 3
9 7,83   7,83 Phường Ngã Bảy 14/7/2021 của HĐND
tháng 2 tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 3)

Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày
10 Khu đô thị mới Ngã Bảy 3 26,75   26,75 Phường Ngã Bảy 14/7/2021 của HĐND
tỉnh Hậu Giang (bổ sung
KHSDĐ năm 2021 lần 3)

Khu đô thị mới Chợ Nổi Ngã Phường Ngã Bảy,


11 26,42   26,42
Bảy, thành phố Ngã Bảy Xã Đại Thành

Khu đô thị mới Quốc lộ 1A,


thị xã Ngã Bảy (nay là thành
12 6,80   6,80 Phường Ngã Bảy
phố Ngã Bảy), tỉnh Hậu
Giang
Khu đô thị mới phường Ngã
13 29,59   29,59 Phường Ngã Bảy
Bảy, thành phố Ngã Bảy
Khu đô thị mới 6, thành phố
14 9,90   9,90 Phường Ngã Bảy
Ngã Bảy
Kế hoạch số 137/KH-
Khu đô thị mới 927C - Ngã UBND ngày 21/7/2021
15 6,32   6,32 Phường Ngã Bảy
Bảy, thành phố Ngã Bảy của UBND tỉnh Hậu
Giang về Phát triển nhà ở
Chỉnh trang đô thị phường tỉnh Hậu Giang giai đoạn
16 1,70   1,70 Phường Ngã Bảy 2021-2025
Ngã Bảy, thành phố Ngã Bảy
Khu đô thị mới Cái Côn,
17 78,00   78,00 Phường Ngã Bảy
thành phố Ngã Bảy
Khu đô thị mới Hiệp lợi - Ngã
18 7,20   7,20 Phường Hiệp Lợi
Bảy, thành phố Ngã Bảy
Khu đô thị mới phường Hiệp
Phường Hiệp
19 Thành (Xóm Rẩy), thành phố 6,82   6,82
Thành
Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
Khu đô thị mới đường Ngô
20 Quyền, phường Lái Hiếu, 20,90   20,90 Phường Lái Hiếu
thành phố Ngã Bảy
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm

Khu Tái định cư phường Lái


21 5,00   5,00 Phường Lái Hiếu  
Hiếu
Khu tái định cư phục vụ Dự
án: cải tạo, nâng cấp Quốc lộ
Phường Hiệp
22 1 đoạn từ thành phố Ngã Bảy, 4,40   4,40  
Thành
tỉnh Hậu Giang đến huyện
Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng
Khu đô thị mới phường Hiệp Phường Hiệp
23 7,00   7,00  
Thành, thành phố Ngã Bảy Thành
Khai thác quỹ đất 02 bên
Phường Lái Hiếu,
24 đường nối đường tỉnh 927C 37,50   37,50  
Phường Hiệp Lợi
đến đường tỉnh 927
Khai thác quỹ đất 02 bên
25 đường từ UBND Phường 10,00   10,00 Phường Hiệp Lợi  
Hiệp Lợi đến Kênh Đào
Quy hoạch đất ở tại đô thị
thuộc các đồ án quy hoạch chi
26 136,28   136,28 Các phường  
tiết được phê duyệt trên địa
bàn thành phố Ngã Bảy
Chuyển mục đích sử dụng đất
ở tại đô thị của hộ gia đình, cá
nhân (theo các tuyến đường
27 44,00   44,00 Các phường  
giao thông và các tuyến kênh,
rạch chính trên địa bàn các
phường)

Đấu giá chuyển mục đích


*          
sang đất ở tại đô thị
Khu đất ở (dự kiến bán đấu
1 giá Trường Tiểu học Lái 0,09   0,09 Phường Lái Hiếu
Hiếu)
Khu đất ở (dự kiến bán đấu
giá khu đất công phía sau
2 0,30   0,30 Phường Ngã Bảy
đường Nguyễn Huệ và tiếp
giáp Khu đô thị mới)
Khu đất cặp tuyến lộ đường
3 0,04   0,04 Phường Ngã Bảy  
Trương Nguyệt Thu
Khai thác quỹ đất Trụ sở Ban
tuyên giáo Ủy ban kiểm tra
4 0,03   0,03 Phường Ngã Bảy  
huyện Phụng Hiệp (đường
Bùi Văn Hoành)
Khai thác quỹ đất Đài truyền
5 thanh cũ (đường Triệu Ẩu, 0,03   0,03 Phường Ngã Bảy  
KV1, phường Ngã Bảy)

Khai thác quỹ đất trụ sở


huyện Đoàn Phụng Hiệp
6 0,02   0,02 Phường Lái Hiếu  
(đường 30/4, KV2, phường
Lái Hiếu)
Diện tích (ha)
Địa điểm Căn cứ pháp lý liên Ghi
STT Hạng mục Quy Hiện Tăng (đến cấp xã) quan chú
hoạch trạng thêm
Nhà khách Thị Ủy (đường
7 Nguyễn Thị Minh Khai, KV3, 0,07   0,07 Phường Ngã Bảy  
phường Ngã Bảy
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
8 (đường Hùng Vương, KV3, 0,14   0,14 Phường Ngã Bảy  
phường Ngã Bảy)
Ủy ban Mặt trận tổ quốc
9 (đường Phạm Hùng, KV3, 0,16   0,16 Phường Ngã Bảy  
Phường Ngã Bảy)
Khu tập thể Trung tâm Văn
10 0,15   0,15 Phường Ngã Bảy  
hóa thể thao

Phần đất tại phường Hiệp


Thành, thị xã Ngã Bảy, tỉnh
Phường Hiệp
11 Hậu Giang (phần đất thu hồi 1,00   1,00  
Thành
của khu Bảo tồn thiên nhiên
Lung Ngọc Hoàng)
Khai thác quỹ đất Nhà thông
12 0,01   0,01 Phường Lái Hiếu  
tin khu vực 2
ĐẤT XÂY DỰNG TRỤ SỞ
IX 1,49 0,35 1,14    
CƠ QUAN
Mở rộng trụ sở UBND xã Đại
1 0,80 0,35 0,45 Xã Đại Thành  
Thành
Quỹ đất dự trữ hành chính
phường Hiệp Lợi (thuộc Quy
2 0,69   0,69 Phường Hiệp Lợi  
hoạch phân khu 1/5000
phường Hiệp Lợi)
ĐẤT XÂY DỰNG TRỤ SỞ
X CỦA TỔ CHỨC SỰ 10,00   10,00    
NGHIỆP
Quy hoạch đất xây dựng trụ
sở của tổ chức sự nghiệp
  thuộc các đồ án quy hoạch chi 10,00   10,00 Các xã, phường  
tiết được phê duyệt trên địa
bàn thành phố Ngã Bảy

You might also like