Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

Chương 1:

ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN

HÀM NHIỀU BIẾN


Phần 1
Nội dung

1.Đạo hàm riêng cấp cao của z = f(x,y)


2.Sự khả vi và vi phân.
ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP CAO

Xét hàm 2 biến f(x,y) f’x , f’y cũng là các hàm 2 biến

Đạo hàm riêng cấp 2 của f là các đhr cấp 1( nếu có)
của f’x, f’y

 f
2
  f   f
2
  f 
 = f 2 =
f xx =    =
f xy =  
x x 2 x  x  xy y  x 
2 f   f  2
 f   f 
 =
f yx =    = f 2 =
f yy =  
yx x  y  y yy y  y 
VÍ DỤ
f ( x, y ) = x 2 + xy + cos( y − x)
Tính các đạo hàm riêng cấp 2 của f

f x = 2 x + y + sin( y − x) f y = x − sin( y − x)

f xx = ( f x ) x = ( 2 x + y + sin( y − x) ) x

= 2 − cos( y − x)

f xy = ( f x ) y = 1 + cos( y − x)
f y = x − sin( y − x)

f yx = ( f y ) = 1 + cos( y − x)
  
x

f yy = ( f y )
   = − cos( y − x)
y
Tổng quát thì các đạo hàm hỗn hợp không bằng nhau
  fyx
fxy 

Định lý Schwartz: nếu f(x, y) và các đạo hàm riêng


f x , f y , f xy
 , f yx
 liên tục trong miền mở chứa (x0, y0)
thì f xy  ( x0 , y0 ) = f yx
 ( x0 , y0 )

(VD 2.28 trang 53, Toán 3, Đỗ Công Khanh)


•Đối với các hàm sơ cấp thường gặp, định lý Schwartz
luôn luôn đúng tại các điểm mà đạo hàm tồn tại.
•Định lý Schwartz cũng đúng cho các đạo hàm từ cấp 3
trở lên.  = f xyx
f xxy  = f yxx

Cách viết đạo hàm cấp cao và cách tính:

m+ n  m 
(m+ n)  f   f n
f m n = m n = n m 
x y x y y  x 

Lưu ý: đối với các hàm sơ cấp tính theo thứ tự


nào cũng được.
Ví dụ

1/ Cho f ( x, y ) = e xy tính  ,


f xyy

f x ( x, y ) = ye xy


f xy ( x, y ) = (1 + xy )e xy

 ( x, y ) =  x + (1 + xy ) x  e xy
f xyy = (2 x + x 2 y )e xy
Cách 2: f ( x, y ) = e xy

f '' yy = x e
2 xy

 
f xyy = f yyx = 2 (
x + x 2
y e )
xy
2/ Cho f ( x, y ) = ln(2 x + 3 y ) Tính
 10
f
( −1,1)
x 7 y 3

Đạo hàm f: 7 lần theo x, 3 lần theo y

7 −1
7 f (−1) (7 − 1)!2 7 7
2 6!
( x, y ) = =
x 7
(2 x + 3 y ) 7
(2 x + 3 y ) 7

 f
10 
  f37 
( x, y ) = 3  7 ( x, y ) 
x y
7 3
y  x 

  f
3 7   3 
2 6! 
7

3
( x, y )  = 3  7
y  x 7
 y  (2 x + 3 y ) 

−10
= 2 6!3 (−7)(−7 − 1)(−7 − 2)(2 x + 3 y)
7 3

= −27  9! 33  (2 x + 3 y) −10

 f
10
( −1,1) = −2 7
 9! 33
x 7 y 3
SỰ KHẢ VI VÀ VI PHÂN (CẤP 1)

f khả vi tại (x0, y0) nếu tồn tại 2 hằng số A, B sao cho:

f ( x0 + x, y0 + y ) − f ( x0 , y0 ) = Ax + By + o (  )

o(  ) = o ( x + y
2 2
) là VCB bậc cao hơn  khi
x, y → 0

df ( x0 , y0 ) = Ax + By
vi phân của f tại (x0, y0)
Nhắc lại vi phân hàm một biến

Figure 6 biểu diễn mối quan hệ giữa y và dy


Vi phân hàm 2 biến và ứng dụng

Giải thích hình học của vi phân dz và số


gia z.
dz: biểu diễn mức biến thiên chiều cao của mặt
phẳng tiếp xúc khi (x,y) biến thiên từ (a,b) đến
(a+x, b+y).

z: biểu diễn mức biến thiên chiều cao của


mặt phẳng z=f(x,y) khi (x,y) biến thiên từ
(a,b) đến (a+x, b+y).
Ví dụ ứng dụng

a) Nếu z=f(x,y)= x2 +3xy-y2 , tìm vi phân dz


b) Nếu x biến thiên từ 2 đến 2.05 và y từ 3
đến 2.96, so sánh các giá trị của z và dz

Giải
a) dz=(2x+3y)dx+(3x-2y)dy
b) Thay x=2, dx=x=0.05; y=-0.04 ta được,
dz=[2(2)+3(3)].0.05+[3(2)-2(3)].(-0.04)=0.65
Số gia z=f(2.05,2.96)-f(2,3)=0.6449

Lưu ý: zdz nhưng dz dễ tính hơn


Ví dụ 5: Bán kính dáy và chiều cao của
hình nón tròn đứng được đo tương ứng là
10cm và 25cm, với sai số khả dĩ là 0.1cm.
Sử dụng vi phân để tính sai số tối đa khi
tính thể tích của hình nón.
Giải: Thể tích hình nón V= r2 h/3. Vì vậy vi
phân của V là
2 rh  r 2
dV = Vr'dr + Vh'dh = dr + dh
3 3
500 100
dV = (0.1) + (0.1) = 20
3 3
Sai số thể tích tối đa khoảng 20 cm3 63 cm3
Ví dụ 6: Các chiều dài của hình hộp chữ nhật là
75 cm, 60 cm, 40 cm và mỗi số đo chính xác
trong khoảng 0.2 cm. Sử dụng vi phân để ước
tính sai số khả dĩ tối đa khi tính thể tích của hộp
từ các số đo này.

Giải: x,y,z là các cạnh của hình hộp, V=x.y.z

dV = Vx ' dx + Vy ' dy + Vz ' dz


dx = 0.2, dy = 0.2, dz = 0.2, x = 75, y = 60, z = 40
V  dV = 1980
Bài 1: Chiều dài và chiều rộng của một hình chữ
nhật được đo tương ứng là 30 cm và 24 cm với
sai số tối đa là 0.1. Sử dụng vi phân để ước tính
sai số tối đa diện tích của hình chữ nhật.

Bài 2: Sử dụng vi phân để ước tính lượng kim


loại trong một hộp hình trụ kín cao 10cm,
đường kính 4cm nếu kim loại ở đỉnh và đáy dày
0.1 cm và kim loại ở thành hộp dày 0.05cm.
Bài 3: Sử dụng vi phân để tính lượng thiếc
trong một hộp thiếc kép kín có đường kính
8cm và cao 12cm nếu hộp thiếc dày 0.04cm
Điều kiện cần của sự khả vi:

1. f khaû vi taïi (x0, y0) thì f lieân tuïc taïi (x0, y0).

2. f khaû vi taïi (x0, y0) thì f coù caùc ñaïo haøm rieâng taïi
(x0,y0) vaø
f x ( x0 , y0 ) = A, f y ( x0 , y0 ) = B

Vi phân của hàm 2 biến thường viết dạng:

df ( x0 , y0 ) = f x ( x0 , y0 )dx + f y ( x0 , y0 )dy
Điều kiện đủ của khả vi:
Cho f xaùc ñònh trong mieàn môû chöùa (x0, y0), neáu caùc
ñhr f’x, f’y lieân tuïc taïi (x0, y0) thì f khaû vi taïi (x0, y0).

Các hàm sơ cấp thường gặp đều thỏa mãn điều kiện này.

VD: cho f ( x, y ) = x y2 3
tính df ( x, y )

df ( x, y ) = f x ( x, y )dx + f y ( x, y )dy

= 2 xy 3dx + 3x 2 y 2 dy
Các công thức tính vi phân: như hàm 1 biến

d ( f ) =  df ,   R
d ( f  g ) = df  dg ,
d ( f .g ) = gdf + fdg
 f  gdf − fdg
d  = 2
 
g g
Vi phân hàm n biến: z = f ( x1, x2 ,..., xn )

dz = f x1 dx1 + f x2 dx2 + ... + f xn dxn


VI PHÂN CẤP CAO

Vi phân cấp 2 của f là vi phân của df(x,y) khi xem dx,


dy là các hằng số. (ta chỉ xét trường hợp các đhr hỗn
hợp bằng nhau)

d 2 f ( x, y ) = d ( df ( x, y ) )

d 2 f = d ( f xdx + f ydy ) = d ( f x )dx + d ( f y )dy

= ( f xx dx + f xy dy )dx + ( f yx


 dx + f yy
 dy )dy
d f ( x, y ) = f xx dx + 2 f xy dxdy + f yy
2 2
 dy 2

hay
 f 2
2
 f 2
 f 2 2
d f ( x, y ) = 2 dx + 2
2
dxdy + 2 dy
x xy y

Công thức trên áp dụng khi x, y là các biến độc lập .


VÍ DỤ
Tìm vi phân cấp 1, 2 tại (0, 1) của

f ( x, y ) = x y − y e
2 2 3 x

* f x = 2 xy − y e , f y = 2 x y − 3 y e
2 3 x 2 2 x

df (0,1) = f x (0,1)dx + f y (0,1)dy = −dx − 3dy

* f xx = 2 y − y e ,
2 3 x
f xy = 4 xy − 3 y e
2 x

 = 2 x 2 − 6 ye x
f yy
* f xx = 2 y 2 − y 3e x , f xy = 4 xy − 3 y 2e x , f yy
 = 2 x 2 − 6 ye x

  
d f (0,1) = f xx (0,1)dx + 2 f xy (0,1)dxdy + f yy (0,1)dy
2 2 2

= dx + 2  (−3)dxdy − 6dy
2 2
Công thức tổng quát cho vi phân cấp cao

dnf = d(dn-1f ) Vi phân cấp n là vi phân của


vi phân cấp (n – 1).

(Chæ aùp duïng khi f laø bieåu thöùc ñôn giaûn theo x, y
(thöôøng laø hôïp cuûa 1 haøm sô caáp vôùi 1 ña thöùc baäc
1 cuûa x, y).
Công thức hình thức: (trường hợp biến độc lập)

n
  
d f ( x, y ) =  dx + dy  f ( x, y )
n
 x y 

Trong khai triển nhị thức Newton, thay các lũy thừa
của  bởi cấp đhr tương ứng của f, lũy thừa của dx,
dy tính như thường.
cụ thể:
2
  
d f ( x, y ) =  dx + dy  f
2
 x y 
 f 22
 f 2
 f 22
= 2 dx + 2 dxdy + 2 dy
x xy y

3
  
d f ( x, y ) =  dx + dy  f
3
 x y 
 f 3
3
 f3
 f 2  f
3 3
= 3 dx + 3 2 dx dy + 3
2
dxdy + dy 3
x x y xy 2 y 3
Ví dụ
2 x +3 y
Tính vi phân cấp 3 của z = f ( x, y ) = e

Cách 1: dz = d (e2 x +3 y ) = 2e2 x +3 y dx + 3e2 x +3 y dy


2 x +3 y
=e (2dx + 3dy )

(
d 2 z = d (dz ) = d e2 x +3 y (2dx + 3dy ) (dx, dy là hằng) )
2 x +3 y 2 x +3 y
= d (e )(2dx + 3dy ) = e (2dx + 3dy ) 2

2 x +3 y
d z = d (d z ) = e
3 2
(2dx + 3dy ) 3
2 x +3 y
Cách 2: f ( x, y ) = e

 f 3 3
 f 2  f 3
2  f
3 3
d z = 3 dx + 3 2 dx dy + 3
3
dxdy + dy 3
x x y xy 2 y 3

d z=e
3 2 x +3 y
(8dx 3
+ 3.12dx dy + 3.18dxdy + 27dy
2 2 3
)
2 x +3 y
d z=e 3
(2dx + 3dy ) 3
Bài tập 1: Nhiệt độ tại điểm (x,y) trên
một đĩa kim loại phẳng được cho là
T(x,y)=60/(1+x2 +y2 ), trong đó T đơn vị
là o C, x,y đơn vị là m. Tìm tốc độ biến
thiên của nhiệt độ theo khoảng cách tại
điểm (2,1) theo
a) hướng x
b) Theo hướng y
Bài 2: Giao của mặt ellipsoid 4x2 +2y2 +z2 =16 và
mặt phẳng y=2 . Tính hệ số góc của tiếp tuyến
tại điểm (1,2,2)

Bài 3: chỉ số lạnh do gió được mô hình hóa bằng


hàm số W=f(T,v). Trong đó T là nhiệt độ ( o C) và
v là vận tốc gió (km/h)

W = 13.12 + 0.6215T − 11.37v 0.16


+ 0.3965Tv 0.16

Khi T=-15o C và v=30km/h, bạn dự tính nhiệt


độ biểu kiến giảm bao nhiêu nếu nhiệt độ thật
giảm 1o C? Điều gì xảy ra nếu tốc độ gió tăng
1km/h

You might also like