FILE 20211230 203404 Cac Yeu To Thu Hut Dong Von FDI Vao Viet Nam Thuc Nghiem Tu Mo Hinh ARDL

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG


KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
------

TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
Đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DÒNG VỐN FDI
VÀO VIỆT NAM.
THỰC NGHIỆM TỪ MÔ HÌNH ARDL

Sinh viên thực hiện: Lưu Thanh Hường


MSSV:050607190189

TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 07 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐỀ CƯƠNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Đề tài:

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DÒNG VỐN FDI


VÀO VIỆT NAM.
THỰC NGHIỆM TỪ MÔ HÌNH ARDL

SVTH : Lưu Thanh Hường

MSSV : 050607190189

TP. HCM, tháng 07/2021


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

FDI Đầu itư itrực itiếp inước ingoài

GDP Tăng itrưởng ikinh itế

CPI Chỉ isố igiá itiêu idùng

IRN Lãi isuất ithực

EVFTA Hiệp iđịnh ithương imại itự ido iViệt iNam


– iEU
i

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH


1. GIỚI THIỆU

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii đầu tư vốn tại quốc gia, lãnh thổ khác. Việc đầu tư vốn này sẽ giúp công ty đa quốc
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii gia mở rộng thị trường, sản suất và phát triển các sản phẩm kinh doanh. Quyền quản
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii lý sẽ được cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vốn đảm nhiệm. Nguồn
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii vốn này sẽ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của các đất
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii nước nói chung và Việt Nam nói riêng. Đây là nguồn vốn thực sự cần thiết đối với
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii đất nước đang trong quá trình phát triển như nước ta hiện nay.
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

Trong quá trình đổi mới và phát triển kinh tế, Việt Nam đã không ngừng nâng cao,
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii phát triển biến một quốc gia nằm trong những nước nghèo khó thành nước đang phát
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii triển, nước có tốc độ phát triển cao và nước có khả năng chống chọi với đại dịch tốt
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii nhất tại thời điểm dịch bùng phát mạnh mẽ ở Trung Quốc và các nước phương Tây.
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii Từ những ưu thế đó, Việt Nam đang được các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm, cân
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii nhắc kỹ lưỡng về vấn đề đầu tư và đặt công ty. Bên cạnh đó, việc phân tích các yếu
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii tố vĩ mô tác động đến dòng vốn để có những chính sách điều tiết kịp thời cũng góp
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

ii phần không nhỏ cho việc thu hút nguồn vốn FDI này.
ii ii ii ii ii ii ii ii ii ii

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

2.1. Mục itiêu itổng iquát: iPhân itích inhững iyếu itố inào itác iđộng iđến iviệc ithu ihút
i dòng ivốn iFDI ivào iViệt iNam itừ iđó iđề ixuất icác ikiến inghị igiải ipháp inhằm itận idụng
i những ilợi ithế icó isẵn iở ihiện itại iđể ităng icường ithu ihút idòng ivốn iđầu itư inước ingoài.
2.2. i Mục itiêu icụ ithể: i i

- Đưa ira icác icơ isở ilý ithuyết ivề icác inhân itố iGDP, ilãi isuất ithực, iCPI, iđộ imở icủa
i nền ikinh itế icó imối iquan ihệ inhư ithế inào iđến idòng ivốn iFDI.
- Phân itích icác inhân itố iGDP, ilãi isuất ithực, iCPI ivà iđộ imở icủa inền ikinh itế icó
i tác iđộng inhư ithế inào iđến idòng ivốn iFDI itừ inăm i1996 i– i2019.
- Xây idựng imô ihình iphân itích icác iyếu itố iảnh ihưởng iđến iviệc ithu ihút idòng ivốn
i FDI itại iViệt iNam.
- Đề ixuất icác igiải ipháp ivà ikiến inghị inhằm imở irộng ihơn inữa idòng ivốn iđầu itư
từ inước ingoài idựa itrên inhững ilợi ithế icó isẵn icủa iViệt iNam iở ihiện itại.
i

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

- Mô ihình iARDL icó iưu iđiểm igì ikhi iđược iứng idụng inghiên icứu itrong iđề itài
các iyếu itố iảnh ihưởng iđến ithu ihút idòng ivốn iFDI ivào iViệt iNam.
i

- Những iyếu itố inào itác iđộng iđến iviệc ithu ihút idòng ivốn iFDI ivào iViệt iNam
trong ibối icảnh ihiện itại?
i

- Mức iđộ iảnh ihưởng icủa icác iyếu itố iđược inghiên icứu iđến idòng ivốn iFDI ivào
thị itrường iViệt iNam?
i

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối itượng inghiên icứu icủa iđề itài ilà icác iyếu itố itác iđộng iđến iviệc ithu ihút idòng ivốn
FDI itrên iphạm ivi ilãnh ithổ iViệt iNam. iBài inghiên icứu isử idụng idữ iliệu itừ inăm i1996
i

đến inăm i2019, ivới i24 iquan isát iđược ithu ithập itừ icơ isở idữ iliệu iTổng icục iThống ikê
i

và icơ isở idữ iliệu icủa iNgân ihàng iThế igiới i(World iBank i– iWB).
i

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Khác với các bài nghiên cứu trước thường sử dụng mô hình OLS khi nghiên cứu về
các nhân tố ảnh hưởng đến FDI tại Việt Nam, bài nghiên cứu này sử dụng mô hình
ARDL là mô hình hồi quy phân phối trễ. Mô hình ARDL được sử dụng khá phổ biến
trên thế giới trong việc xác định các yếu tố tác động tới hoạt động FDI bởi những ưu
điểm của nó so với OLS trong phân tích chuỗi thời gian. OLS đòi hỏi mẫu quan sát
phải lớn, trong khi đó ARDL chỉ với số lượng mẫu nhỏ vẫn cho được kết quả chính
xác. Một số ưu điểm lớn của ARDL sẽ phù hợp với bài nghiên cứu như không yêu
cầu các biến phải có cùng bậc tích hợp hay về độ trễ các biến có thể linh hoạt vào
thời gian tác động.
Với những ưu điểm vượt trội đó, bài nghiên cứu ứng dụng mô hình ARDL để nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn FDI trong cả ngắn hạn và dài hạn với số
lượng mẫu thu thập được là 24 quan sát từ năm 1996 đến năm 2019 và các biến lần
lượt là: Biến iphụ ithuộc iFDI, icác ibiến iđộc ilập: iGDP, ilãi isuất ithực, iCPI ivà iđộ imở icủa
nền ikinh itế iđược ithu ithập iqua icơ isở idữ iliệu iNgân ihàng iThế igiới iWorld iBank.
i

Trong iđó, ibiến iđộ imở icủa inền ikinh itế iđược itính ibằng icách ilấy itổng igiá itrị ixuất
i

khẩu ivà inhập ikhẩu ichia icho iGDP icủa itừng inăm.
i

Tăng trưởng kinh tế (GDP)

H1

Lãi suất thực (INR)


H2

Dòng vốn FDI vào


Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) H3 Việt Nam (FDI)

H4
Độ mở của nền kinh tế (OPEN)

Các giả thuyết được đặt ra nghiên cứu là:


Giả thuyết 1. Tăng trưởng GDP (GDP) có quan hệ cùng chiều với dòng
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
GDP iđược ixem ilà ichỉ itiêu iphát itriển ikinh itế, ivới itốc iđộ ităng itrưởng iGDP ihằng
năm ikhông iquá ilớn i(hơn i10%) ivà icũng ikhông iquá inhỏ iđược ixem ilà iphát itriển
i

ổn iđịnh. iTrong inhiều ibài inghiên icứu itrước ivề itác iđộng icủa iFDI iđến ităng
i

trưởng ikinh itế iViệt iNam iđã icho ithấy iFDI icó itác iđộng itích icực iđến ikinh itế iViệt
i

Nam. iTrong ibài inghiên icứu inày isẽ iphân itích ingược ilại imối iquan ihệ igiữa ihai
i

yếu itố. iVà iliệu irằng iGDP icó itác iđộng icùng ichiều iđến ivốn iFDI ivào iViệt iNam.
i

Giả thuyết H2: Lãi suất (INR) có ảnh hưởng đến thu hút dòng vốn FDI
vào Việt Nam.
Lãi isuất ithực i(INR) itại imỗi iquốc igia inếu ităng ilên isẽ icó ixu ihướng ilàm igiảm
đầu itư inước ingoài ido ilàm igiảm inguồn ithu iđược ichuyển ivề inước iđầu itư. iViệt
i
Nam iđược ixem ilà imột itrong inhững iquốc igia icó imức ilãi isuất itương iđối icao,
i

với imức ilãi isuất ihiện inay itại iViệt iNam iliệu icó itác iđộng inào iđến inguồn ivốn
i

đầu itư inước ingoài ihay ikhông?


i

Giả thuyết 3. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) có tác động đến thu hút dòng vốn
FDI vào Việt Nam.

Theo inghiên icứu ităng itrưởng ikinh itế iViệt iNam icó iđược inhờ ithúc iđẩy ithặng idư
thương imại iđạt ikỷ ilục, igần i17 itỷ iUSD itrong ibối icảnh ithương imại itoàn icầu isuy
i

giảm. iLạm iphát iđược igiữ iổn iđịnh idưới i4% i(Theo iTổng icục iThống ikê, ichỉ isố
i

giá itiêu idùng i(CPI) ibình iquân inăm i2020 ităng i3,23% i- iđạt imục itiêu iQuốc ihội
i

đề ira ilà igiữ iCPI ibình iquân ităng idưới i4%). iChỉ isố isản ixuất icông inghiệp ivà
i

doanh ithu ibán ilẻ iđều ităng igấp iđôi. iVậy ivới ichỉ isố igiá itiêu idùng iđược iduy itrì
i

ổn iđịnh ivà iđã iđạt iđược imục itiêu iđề ira iliệu icó itác iđộng inhư ithế inào iđến ivốn
i

FDI?
i

Giả thuyết H4: Độ mở thương mại của nền kinh tế (OPEN) có quan hệ
cùng chiều với với việc thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam.

Độ mở thương mại của nền kinh tế (OPEN) được tính bằng cách lấy tổng giá
trị xuất khẩu và nhập khẩu chia cho GDP của năm tương ứng. Độ mở thương
mại cũng phản ánh cho vấn đề xuất – nhập khẩu, giao thương giữa các quốc
gia. Vậy với quốc gia có độ mở thương mại kinh tế tốt, giao thương thuận lợi
được đánh giá làm sẽ làm tăng trưởng FDI.
Mô hình nghiên cứu có dạng:
𝑚 𝑛 𝑝 𝑞 𝑙

∆𝐹𝐷𝐼𝑡 = 𝛼0 + ∑ 𝛼𝑖 ∆𝐹𝐷𝐼𝑡−1 + ∑ 𝛽𝑖 ∆𝐺𝐷𝑃𝑡−1 + ∑ 𝛾𝑖 ∆𝐼𝑁𝑅𝑡−1 + ∑ 𝛿𝑖 ∆𝐶𝑃𝐼𝑡−1 + ∑ 𝜀𝑖 ∆𝑂𝑃𝐸𝑁𝑡−1 + 𝑢𝑡


𝑖−1 𝑖−1 𝑖−1 𝑖−1 𝑖−1

Trong đó:
FDI: iNguồn ivốn iđầu itư itrực itiếp itừ inước ingoài
GDP: iTăng itrưởng ikinh itế
INR: iLãi isuất ithực
CPI: iChỉ isố igiá itiêu idùng
OPEN: iĐộ imở ithương imại icủa inền ikinh itế

∆ là ký hiệu toán lấy sai phân, 𝛼0 , 𝛼𝑖, 𝛽𝑖 , 𝛾𝑖 , 𝛿𝑖 , 𝜀𝑖 : là hệ số hồi quy.


ut là phần dư
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Xác iđịnh icác iyếu itố itác iđộng iđến ithu ihút ivốn iđầu itư iFDI ivào iViệt iNam ibằng iviệc
phân itích icác imối iliên iquan icủa icác iyếu itố iGDP, ilãi isuất ithực, iCPI ivà iđộ imở icủa
i

nền ikinh itế. iXem ixét imối iquan ihệ icủa icác iyếu itố inày icó itác iđộng icùng ichiều ihay
i

ngược ichiều ivà icó i imức iđộ itác iđộng inhứ ithế inào itrong ingắn ihạn ivà icả itrong idài
i

hạn. iDựa itrên icác ikết iquả ithu ithập iđược itừ idữ iliệu ithứ icấp ilấy itừ iTổng icục iThống
i

kê iViệt iNam, iNgân ihàng iThế igiới isẽ itiến ihành ichạy imô ihình iARDL, ithảo iluận icác
i

kết iquả inghiên icứu ivà iđề ixuất icác ikiến inghị iphù ihợp.
i

7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Về imặt ithực inghiệm, icác ibài inghiên icứu itrước iđã itìm ikiếm iđược icác inhân itố iảnh
hưởng iđến idòng ivốn iđầu itư inước ingoài. iTuy inhiên, iđa iphần icác ibài inghiên icứu iđều
i

nghiên icứu iđều iở inhững igiai iđoạn itrước ikhi ichiến itranh ithương imại iMỹ i- iTrung ivà
i

dịch iCovid-19 ixảy ira. iỞ ithời iđiểm ihiện itại, iViệt iNam iđang iđược iquốc itế iđánh igiá
i

là imột itrong inhững inước ihưởng ilợi itừ icuộc ichiến itranh ithương imại ivà icũng ilà imột
i

trong inhững inước ikiểm isoát idịch ibệnh itốt inhất. iVới imức iGDP ităng itrưởng i2.91%
i

vào inăm i2020, ithuộc itop inhững inước icó imức ităng itrưởng ikinh itế icao inhất, iViệt
i

Nam iđang ilà itâm iđiểm isáng imà icác inhà iđầu itư inước ingoài ixem ixét. iBài inghiên icứu
i

này isẽ iđánh igiá ilại icác inhân itố itác iđộng iđến iFDI ivà idựa ivào iviệc ithay iđổi icủa icác
i

nhân itố inày iđề ixuất icác ikhuyến inghị ivề ichính isách icho iphù ihợp ikhi imà inhà iđầu itư
i

nước ingoài iđang iquan itâm iđến ithị itrường iViệt iNam.
i

8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu các yếu tố tác động tới FDI (dòng vào và dòng ra) đã được thực hiện trên
thế giới từ rất sớm, ở nhiều quốc gia với nhiều mô hình nghiên cứu khác nhau.
Mugableh (2015) đã sử dụng mô hình ARDL (Autoregressive Distributed Lag- mô
hình tự hồi quy phân phối trễ) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút FDI của
Malaysia trong ngắn hạn và dài hạn trong giai đoạn 1977 - 2012. Kết quả nghiên cứu
cho thấy: Tỷ igiá ihối iđoái i(RM/USD), iGDP, itiền imở irộng ivà iđộ imở inền ikinh itế icó
tác iđộng itích icực itới iviệc ithu ihút iFDI. iTrong ikhi iđó, iCPI icó itác iđộng itiêu icực.
i

Dondashe ivà iPhiri i(2018) iđã idùng imô ihình iARDL itrong inghiên icứu idòng ichảy icủa
i

FDI ivào iNam iPhi itrong igiai iđoạn i1994- i2016. iCác itác igiả iđã inghiên icứu icác iyếu itố
i

ảnh ihưởng ivà iđưa ira ikhuyến inghị itrong idài ihạn, theo đó: GDP đầu người, quy mô
i

của Chính phủ, lãi suất thực tế và độ mở của nền kinh tế đều có mối quan hệ cùng
chiều với FDI. Hasli và cộng sự (2015) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút
FDI vào Châu Á những năm từ 1993- 2013 bằng mô hình FEM và REM. Kết quả
nghiên cứu cho thấy lãi suất cho vay, độ mở của nền kinh tế và cung tiền đều có tác
động cùng chiều tới dòng FDI vào Châu Á.
Ở Việt Nam cũng đã có một số nghiên cứu định lượng đề cập đến các yếu tố ảnh
hưởng đến FDI. Nghiên cứu của Hoàng Thị Thu (2007) áp dụng mô hình OLS trên
cơ sở dữ liệu giai đoạn 1998- 2005. Tác igiả inày ichỉ ira iGDP, ităng itrưởng iGDP, imật
độ iđiện ithoại ibình iquân itrên i100 idân ivà iđộ imở ithương imại icó itác iđộng itích icực itới
i

FDI. iMặt ikhác, ichất ilượng ilao iđộng ivà ithời iđiểm igia inhập iASEAN ikhông icó itác
i

động iđến iviệc ithu ihút iFDI, itrong ikhi icuộc ikhủng ihoảng ikinh itế inăm i1998 ilại ilà
i

nhân itố icó itác iđộng itích icực. iNghiên icứu icủa iNguyễn iNgọc iAnh ivà iNguyễn iThắng
i

(2007) iđánh igiá itác iđộng icủa icác iyếu itố itác iđộng itới iFDI itại itừng itỉnh iở iViệt iNam
i

từ inăm i1988 iđến inăm i2006 ibằng imô ihình inhị ithức iâm ivà imô ihình iOLS. Kết quả
i

cho thấy dòng vào FDI phụ thuộc vào triển vọng thị trường, nhân tố lao động và cơ
sở hạ tầng; trong khi chỉ số năng lực cạnh tranh PCI cấp tỉnh không có tác động đến
thu hút FDI. Gần đây nhất, nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Nhung (2016) có ứng
dụng mô hình ARDL nghiên cứu các yếu tố: độ mở thương mại, chỉ số can thiệp, tỷ
giá thực, quy mô thị trường và việc gia nhập WTO là các biến độc lập trong mô hình.
Trong đó, yếu tố chỉ số can thiệp đề cập đến việc điều hành chính sách tỷ giá thả nổi
có quản lý và giữ độc lập tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước hiện nay có ảnh hưởng đến
quy mô dòng vốn FDI. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy các biến số có tác
động tích cực tới FDI từ năm 2000 - 2015 là độ mở của nền kinh tế, GDP và gia nhập
WTO; trong ikhi iđó ichỉ isố ican ithiệp ivà itỷ igiá ihối iđoái ithực icó itác iđộng ingược ichiều.
Đây ilà inghiên icứu iduy inhất itác igiả itìm ithấy icó isử idụng imô ihình iARDL iđể iđánh igiá
i

ảnh ihưởng icủa icác iyếu itố itác iđộng itới iFDI iở iViệt iNam. iNghiên icứu inày iđược ithực
i

hiện itrên icơ isở idữ iliệu igiai iđoạn i2000-2015 i(15 inăm). Tuy nhiên, những đánh giá
i

và kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vẫn còn hạn chế, chưa phát huy
được thế mạnh của mô hình do chưa bao quát hết các yếu tố ảnh hưởng.

9. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Bảng i1: iTiến iđộ ithực ihiện iđề itài

Tháng i(năm i2021) i 30/6 15/7 30/7 15/8 30/8 15/9 30/9
Dự ikiến inội idung ithực ihiện iđề itài
Thực ihiện iđề icương iđề itài i i i i i i

Thu ithập idữ iliệu inghiên icứu i i i i i i

Chạy ithử inghiệm imô ihình i i i i i

Viết ibáo icáo ikết iquả inghiên icứu i i i i i

Hoàn ithiện iđề itài i i i i i i

10. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI

CHƯƠNG i1. iGIỚI iTHIỆU

1.1 i i. iVấn iđề inghiên icứu

1.2 i i. iMục itiêu inghiên icứu

1.3 i i. iĐối itượng, iphạm ivi inghiên icứu

1.4 i i. iPhương ipháp inghiên icứu

1.5 i i. iNội idung inghiên icứu

1.6 i i. iĐiểm imới icủa iđề itài

1.7 i i. iBố icục icủa inghiên icứu


CHƯƠNG i2. iCƠ iSỞ iLÝ iTHUYẾT iVÀ iCÁC iNGHIÊN iCỨU iTHỰC iNGHIỆM iVỀ
DÒNG iVỐN iFDI
i

2.1 iKhái iniệm ivốn iđầu itư inước ingoài i(FDI)

2.2 iNền itảng ilý ithuyết icủa inghiên icứu

2.2 iNghiên icứu ithực inghiệm ivề idòng ivốn iđầu itư inước ingoài itại iViệt iNam

2.2.1 iNhững inghiên icứu ingoài inước

2.2.2 iNhững inghiên icứu itrong itrong inước

2.2.3 iKết iluận irút ira icho inghiên icứu ithực inghiệm itại iViệt iNam

2.4 iYếu itố iảnh ihưởng iđến idong ivốn iFDI ivào iViệt iNam

CHƯƠNG i3. iMÔ iHÌNH iVÀ iPHƯƠNG iPHÁP iNGHIÊN iCỨU

3.1 iMô ihình inghiên icứu i

3.2 iDữ iliệu inghiên icứu

3.3 i iPhương ipháp inghiên icứu

CHƯƠNG i4. iPHÂN iTÍCH iVÀ iĐƯA iRA iKẾT iQUẢ iNGHIÊN iCỨU

4.1 iMô itả imẫu inghiên icứu

4.1.1 iMô itả ithống ikê

4.1.2 iMô itả imối itương iquan igiữa icác ibiến icó itrong inghiên icứu

4.2 iPhân itích icác iyếu itố iảnh ihưởng iđến ithu ihút idòng ivốn iFDI ivào iViệt iNam

4.3 iThảo iluận ikết iquả inghiên icứu

CHƯƠNG i5. iKẾT iLUẬN iVÀ iMỘT iSỐ iKHUYẾN iNGHỊ

5.1 iKết iluận

5.2 iMột isố ikhuyến inghị

5.3 iMột isố ihạn ichế ivà iđịnh ihướng inghiên icứu
KẾT iLUẬN iCHUNG

TÀI iLIỆU iTHAM iKHẢO

PHỤ iLỤC

11. TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHÀO

Nguyễn Thị Hồng Nhung. (2016). Ứng dụng mô hình ARDL đánh giá tác động của
chính sách tỷ giá và các nhân tố vĩ mô đến thu hút FDI tại Việt Nam. Tạp chí Kinh tế
và dự báo, 7-10.

Nhung, N. T. H. (2017). Tác động của chính sách tỷ giá đến thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài ở Việt Nam.
Dondashe, N., & Phiri, A. (2018), Determinants of FDI in South Africa: Do
macroeconomic variables matter?
Le, T. T. (2015). The relationship between remittances and economic growth in
Vietnam in the period of international integration. Science and Technology
Development Journal, 18(4), 104-112.
Dang, T. (2015). Remittances and economic growth in Vietnam: an ARDL bounds
testing approach. Review of Business and Economics Studies, (1).
Onafowora, O., & Owoye, O. (2019). Public debt, foreign direct investment and
economic growth dynamics. International Journal of Emerging Markets.
Dinh, T. T. H., Vo, D. H., & Nguyen, T. C. (2019). Foreign direct investment and
economic growth in the short run and long run: Empirical evidence from developing
countries. Journal of Risk and Financial Management, 12(4), 176.
Đào Thị Thanh Bình. (2019). Mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và tăng trưởng kinh
tế ở Việt Nam: Phương pháp tiếp cận ARDL. Tạp chí Công thương.
Dương Bá Vũ Thi. (2020). Các yếu tố tác động đến đầu tư ở Việt Nam: Thực nghiệm
từ mô hình ARDL. Tạp chí Ngân hàng.

Khan R. and Zahra H. (2016), Impact of Domestic Interest Rate on Foreign Direct
Investment (A case study of Pakistan), Bulletin of Business and Economics, 5(4), 220-
230.
Dunning, J.H. (1977), Trade, Location of Economic Activity and the MNE: A Search
for an Eclectic Approach, The International Allocation of Economic Activity,
MacMillan, London, 395-419
Đỗ Thị Vân Trang và cộng sự. (2020). Ứng dụng mô hình ARDL nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học và
thương mại.
Hamuda, A. M., Šuliková, V., Gazda, V., & Horváth, D. (2013), ARDL investment
model of Tunisia, Theoretical & Applied Economics, 20(2).
Khamphengvong, V., Xia, E. Srithilat, K., Inflow determinants of FDI, Human
Systems Management 37(1): 57-66.
12. PHỤ LỤC
Danh sách các biến cần thu thập
TT Mã Các ibiến idữ iliệu ihàng Nguồn
năm
i

1 GDP Tăng itrưởng ikinh itế Tổng icục ithống ikê


hằng inăm
i

2 FDI Đầu itư itrực itiếp inước Ngân ihàng iThế igiới i(World iBank)
ngoài
i

3 IRN Lãi isuất ithực Ngân ihàng iThế igiới i(World iBank)
4 CPI Chỉ isố igiá itiêu idùng Tổng icục ithống ikê
5 EXP Xuất ikhẩu ihằng inăm Ngân ihàng iThế igiới i(World iBank)
6 IMP Nhập ikhẩu ihằng inăm Ngân ihàng iThế igiới i(World iBank)

You might also like