Professional Documents
Culture Documents
W1.2.Bai Giang Bieu Mo 5.8.2019 Final
W1.2.Bai Giang Bieu Mo 5.8.2019 Final
(Epithelium)
1
MỤC TIÊU:
1. Hiểu & phân tích được định nghĩa & chức năng
của biểu mô.
2. Mô tả được đặc điểm chung của biểu mô.
3. Nêu được nguyên tắc phân loại & mô tả đặc điểm
cấu tạo của các loại thuộc biểu mô phủ & biểu
mô tuyến.
2
1. ĐỊNH NGHĨA, CHỨC NĂNG BIỂU MÔ
1.1. Định nghĩa:
Biểu mô/Epithelium
(BM) là loại mô được
tạo bởi những tế bào
(TB) đa diện nằm sát
& gắn kết chặt chẽ với
nhau, rất ít chất gian
bào; BM làm nhiệm vụ [3]
Mặt ngọn
Mặt bên
Mặt đáy [5] 5
2.5.1. Cấu trúc đặc biệt của mặt bên TB biểu mô
Mặt ngọn TB
a) Dải bịt/Zonula occludens:
Sát mặt ngọn TB; là vùng
kết dính lớp ngoài của 2
màng TB bởi các protein
Dải bịt xuyên màng=>không cho
các chất từ mặt ngọn qua lại
Vòng dính
khe gian bào bên dưới.
b) Vòng dính/Zonula adherens:
Dưới dải bịt; có khoảng gian
Khớp bào rộng; có chất gắn & lưới
mộng xơ actin (giống đường chỉ
Phía trong khâu).
màng TB
c) “Khớp mộng”: Do phần lồi
của TB này lồng vào phần
lõm của TB bên cạnh.
6
d) Thể liên kết/Desmosomes:
Giống “mối hàn” liên kết
Vi nhung mao từng điểm của 2 màng TB
cạnh nhau, gồm: Cặp tấm
bào tương tụ đặc; các xơ
trương lực/siêu sợi trung gian
Thể gắn với tấm đặc tỏa về bào
liên kết
tương; khoảng gian bào rộng
có các protein xuyên màng.
[4] 8
b) Lông/Hair: Ở mặt tự do TBBM
một số cơ quan có những lông
chuyển hoặc lông bất động:
Lông chuyển/Cilia: là cấu trúc do
bào tương kéo dài & lay động được
trên bề mặt một số TBBM (đường
hô hấp, vòi trứng). Lông
Lông bất động/Stereocilia: Thực chuyển
chất là vi nhung mao nhưng dài, có
phân nhánh & lớn hơn microvilli
(BM mào tinh hoàn).
TB có lông chuyển
(vận chuyển chất nhầy)
TB hình đài
(sx chất
nhầy)
Mô liên kết 9
2.5.3. Cấu trúc đặc biệt mặt đáy Bờ bàn chải
(vi nhung mao)
TB:
a) Nếp gấp đáy/Mê đạo đáy: Do
màng TB lõm vào bào tương
mặt đáy tạo các nếp gấp; xen Mê
đạo
giữa các nếp gấp là các ngăn đáy
Ty thể
bào tương chứa ty thể.
Tác dụng: tăng S tiếp xúc &
tăng tái hấp thu ở mặt đáy TB
(BM ống lượn gần & ống lượn
xa của Thận).
a) Thể bán liên
kết/Hemidesmosome: Cấu
trúc giống ½ của thể liên kết;
giúp TBBM liên kết chặt chẽ
với màng đáy (ảnh a & b
dưới).
3. PHÂN LOẠI BIỂU MÔ (BM)
Dựa vào chức năng, chia 2 nhóm: BM
phủ & BM tuyến.
BM phủ (BMP): Phủ mặt ngoài hoặc
lót mặt trong các khoang & các cấu trúc
ống của cơ thể.
Ngoài 5 đặc điểm chung (ph.2-slide 5),
BMP còn có kh/năng tái tạo mạnh.
BM tuyến (BMT): Các TB biệt hóa
thành các TB tuyến chế tiết.
Tuyến
chế tiết
[3] [4]
3.1. BIỂU MÔ PHỦ (BMP)
2 tiêu chí phân loại BMP:
• Dựa vào số hàng TB, có 2 loại: BM đơn, BM tầng.
• Dựa vào hình dáng TB của hàng trên cùng, có 3 loại: BM lát,
BM vuông, BM trụ.
Tổ hợp 2 tiêu chí (SV kể tên 6 loại BMP?). Một số BM không
thuộc 6 loại trên được gọi BM trụ giả tầng & BM chuyển tiếp.
BIỂU MÔ ĐƠN BIỂU MÔ TẦNG
[5]
12
3.1.1. Biểu mô lát đơn/Simple BM lát đơn
squamous epithelium:
Gồm 1 hàng TB đa diện dẹt,
ranh giới TB không đều; Nhân
dẹt nằm giữa TB;
Mạch máu
Có ở: màng bụng, màng phổi, Màng bụng
màng tim, mặt trong thành
mạch máu, lá ngoài của bao BM lát đơn
Phần
bài
xuất
của
tuyến
mồ hôi
[2]
3.1.7. BM trụ giả tầng có lông
chuyển/Pseudostratified ciliated
columnar epithelium: 1
• Thực chất là BM trụ đơn; các TB
cùng trên 1 màng đáy, nhân TB
nằm ở độ cao khác nhau tạo
cảm giác đa tầng (chú thích 1).
• Có ở BM đường hô hấp; BM ở
niệu đạo nam.
Biểu mô đường hô hấp (3 ảnh là BM trụ giả tầng)
TB có lông chuyển
(vận chuyển chất nhầy)
1
TB hình đài
1 (sx chất
nhầy)
Mô liên kết 19
3.1.8. BM chuyển tiếp/Transitional
epithelium:
Có ở mặt trong thành bàng quang
& niệu quản=>Biểu mô niệu.
Là hình thái trung gian giữa BM trụ
tầng & BM lát tầng không sừng,
gồm 3 loại TB:
• Lớp đáy: TB hình khối vuông/trụ.
• Lớp giữa: TB đa diện.
• Lớp trên cùng: TB đa diện lớn
hình vợt.
Khi bàng quang rỗng: Lớp TB trên
cùng hình trụ; khi chứa đầy nước
tiểu, lớp TB này dẹt lại giống BM
lát tầng không sừng.
BM thành bàng quang khi
giãn (A) và lúc căng (B) 20
3.2. BIỂU MÔ TUYẾN (BMT)/GLANDS Hạt chế tiết Giọt mỡ
A
Mao mạch
B
C
T.ống đơn thẳng T.ống đơn cong T.ống chia nhánh thẳng T.túi đơn giản
T. ống-túi T.ống chia nhánh cong T. túi phức tạp (kiểu chùm nho) T. Đáy vị
b) Tuyến túi: Phần chế tiết phình ra thành túi: 2 loại
• Tuyến túi đơn giản (b1): nhiều nang mở vào 1 ống bài xuất
(tuyến bã).
• Tuyến túi phức tạp (kiểu chùm nho –b2): Mỗi nang mở vào 1
nhánh nhỏ của hệ thống ống bài xuất chia nhánh kiểu cành
cây (tuyến nước bọt, phần tụy ngoại tiết).
c) Tuyến ống-túi (c): Tuyến ống nhưng có phần nở rộng thành túi
đổ chung vào ống bài xuất (tuyến tiền liệt).
b1 b2 c [5]
T. tiền liệt
T.bã
[5]
2. BM vuông đơn Khối vuông Lót lòng ống dẫn của hầu hết tuyến.
3. BM trụ đơn Khối trụ Lót lòng ống tiêu hóa, túi mật.
4. BM trụ giả tầng Tất cả TB trên 1 màng đáy, Lót lòng niêm mạc hô hấp từ khoang
TB vươn tới bề mặt hình trụ mũi đến phế quản, ống mào tinh.
6. BM lát tầng không Dẹt (có nhân) Lót lòng niêm mạc miệng, thực quản,
sừng âm đạo.
7. BM vuông tầng Khối vuông Lót lòng ống dẫn của tuyến mồ hôi
8. BM trụ tầng Khối trụ Lót lòng ống dẫn lớn các tuyến nước
bọt.
9. BM chuyển tiếp Hình vợt lớn khi bàng quang Lót lòng đài, bể thận, niệu quản, bàng
rỗng, dẹt khi BQ căng quang, đoạn gần của niệu đạo.
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM TUYẾN NGOẠI TIẾT
THÀNH PHẦN TẾ BÀO VÍ DỤ
Đơn bào (một tế bào) Tế bào hình đài
Đa bào (nhiều hơn một tế bào) Đa số các tuyến
CẤU TRÚC ỐNG VÍ DỤ
Ống đơn Tuyến mồ hôi
Ống phức Tuyến vú
DẠNG CHẤT TIẾT VÍ DỤ
Thanh dịch (nước) Tuyến mang tai
Chất nhầy (nhớt) Tuyến vòm miệng
Hỗn hợp (thanh dịch & nhầy) Tuyến dưới lưỡi
PHƯƠNG THỨC BÀI TIẾT VÍ DỤ
Tuyến nguyên vẹn (chế tiết dạng xuất bào) Tuyến mang tai
Tuyến bán hủy (sản phẩm tiết cùng với 1 phần bào Tuyến vú lúc cho con bú
tương)
Tuyến toàn hủy (TB chết trở thành chất tiết) Tuyến bã
TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
A B
Ảnh A: Ảnh B:
* Câu 1: Biểu mô lát tầng không * Câu 1: Tuyến bã, tuyến
sừng hóa. nhờn.
* Câu 2: Mô liên kết.
* Câu 3: Lòng nang tuyến chế
tiết, lòng nang tiết nhầy.
* Câu 4: Nang nhầy, các tế bào
tiết nhầy.
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GS.TS Trịnh Bình: Mô – Phôi, phần Mô học.
Nhà xuất bản Y học 2013.
[2] PGS.TS Trần Công Toại: Mô học. Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh 2016.
[3] PGS-TS Bùi Mỹ Hạnh và GS.TS Trịnh Bình: Mô
học. Nhà xuất bản Y học 2016.
[4] Vojciech Pawlina: Histology: A Text and Atlas With
Correlated Cell and Molecular Biology, Seventh Edition.
Copyright 2016 Wolters Kluwer Health.
[5] William K. Ovalle, Patrick C. Nahirney: Netter’s
essential histology, 2nd ed. Copyright © 2013 by
Saunders, an imprint of Elsevier Inc.
31
Mọi ý kiến thắc mắc, xin liên hệ với Giảng viên theo e-mail:
vodinhvinhvpqg@gmail.com
hoặc mob. 0913 237 239/0982 948 056 32