Câu 1 (2,0 điểm)

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

ĐỀ THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 (ĐỢT 2) ĐỀ SỐ 2


MÔN THI CƠ SỞ: CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TẠO CHẤT
(Thời gian làm bài: 180 phút) Đã Thi 14/9/2019

Câu 1 (2,0 điểm)


Phản ứng: CH4(k) ⇌ C(r) + 2H2(k), có H0298 = 74,9 kJ và KP = 0,41 ở 5000C
1. Nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng như thế nào tới cân bằng trên?
2. Coi H0 của phản ứng không phụ thuộc nhiệt độ, tính KP ở 8500C.
3. Cho một lượng CH4 vào một bình chân không và giữ ở 8500C cho đến khi phản ứng trên đạt
trạng thái cân bằng, thấy áp suất chung của hệ là 3,2 atm. Tính độ phân huỷ của CH4.
Câu 2 (1,5 điểm)
Cho tích số tan của AgCl bằng 1,56.10-10 và hằng số không bền của [Ag(NH3)2]+ bằng 9,31.10-8
1) Tính độ tan (mol/L) của AgCl trong: a) nước; b) dung dịch KCl 0,1M
2) Trộn những thể tích bằng nhau của hai dung dịch KCl và [Ag(NH 3)2]NO3 đều có nồng độ bằng
0,02 M, hỏi có xuất hiện kết tủa AgCl hay không?
Câu 3 (1,5 điểm)
Cho pin: Pt | H2, CH3COOH 0,01 M || H+ 1 M, H2 | Pt ( H = 1 atm)
2

1) Chỉ rõ cực âm, cực dương của pin và viết các quá trình xảy ra ở 2 điện cực khi pin làm việc.
2) Sức điện động của pin ở 25oC bằng 0,1998 V. Tính hằng số điện li của axit axetic.
Câu 4 (1,5 điểm)
a) Ngưỡng quang điện là năng lượng cần thiết để tách một electron khỏi bề mặt chất rắn của
nguyên tố đó. Ngưỡng quang điện của kim loại liti là 279,7 kJ/mol. Hãy cho biết bước sóng lớn
nhất của photon (theo nm) để tách electron khỏi bề mặt kim loại liti.
b) Một hạt chuyển động với vận tốc 90% vận tốc ánh sáng với bước sóng 1,5.10 -15 m. Tính khối
lượng của hạt.
Cho: h = 6,626.10-34 J.s; me = 9,1.10-31 kg; NA = 6,023.1023 mol-1 và c = 3.108 m/s.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Sắp xếp các phân tử sau theo chiều tăng dần độ dài liên kết giữa cacbon và oxi trong các hạt
sau: CO; CO2; CH3OH và
b) Hai nguyên tố X và Y đứng gần nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. X tạo hợp chất XF5 với
flo trong đó flo chiếm 42,79% theo khối lượng. Y tạo ra một anion với cacbon và nitơ có dạng
[Y-C-N]-. Ngoài ra Y tạo ra anion Y2- với cấu hình electron [Ar]4s 23d104p6. Hãy xác định các
nguyên tố X, Y đồng thời biểu diễn cấu trúc XF5 và anion [Y-C-N]-.
c) Cùng loại liên kết (cùng bậc và cùng các nguyên tử) nhưng đôi khi giá trị enthalpy liên kết lại
khác nhau. Ví dụ khi xem xét các quá trình xảy ra trong pha khí:
NCl3 ® NCl2 + Cl DrH1 = 375 kJ/mol
NOCl ® NO + Cl DrH2 = 158 kJ/mol
Hãy giải thích sự khác nhau giá trị enthalpy trong hai phản ứng trên.
Câu 6 (1,5 điểm)
a) Tinh thể cobalt florua có kiểu cấu trúc lập phương chặt khít nhất với các ion florua, các ion
cobalt sẽ được lấp vào một nửa số hốc bát diện trong mỗi ô cơ sở. Hãy xác định công thức cho
hợp chất này.
b) Photpho-32 thường sử dụng trong nghiên cứu y học liên quan đến axit nucleotit. 32P có thời
gian bán hủy t1/2 = 14,3 ngày. Hãy xác định khối lượng của 32P bị phân hủy từ 175 mg Na 332PO4
sau 35 ngày.
--------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Đã Thi 14/9/2019
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 (ĐỢT 2) ĐỀ SỐ 2
MÔN THI CƠ SỞ: CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TẠO CHẤT
THANG
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1. (2 điểm)
1) Phản ứng: CH4(k) ⇌ C(r) + 2H2(k),
a) H0298 = 74,9 kJ > 0, chiều thuận thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ cân bằng
0,5
chuyển dịch từ trái sang phải và ngược lại.
b) n = 1 > 0 nên tăng áp suất chung cân bằng chuyển dịch từ phải sang trái
(về phía ít mol khí hơn) và ngược lại
0,5
2)

3)
CH4(k) = C(r) + 2H2(k) nc
t=0 1 0 1
tcb 1-a 2a 1+a 0,5

0,5

Câu 2.(1,5 điểm)


1) a) Trong nước: s = 0,25

b) Trong KCl 0,1 M: s’ = mol/L 0,25

2) Khi trộn lẫn nồng độ của mỗi chất giảm 2 lần và giả sử chưa có kết tủa gì
xảy ra thì:
[Cl-] = [Ag(NH3)2]+ = 10-2 M.
[Ag(NH3)2]+ ⇌ Ag+ + 2NH3
10-2 – x x 2x 0,5

Vì Kkb khá bé có thể coi x << 10-2 và 10-2 – x 10-2


nên: 4x3 = 9,31.10-11, x = 6,15.10-4 0,5
= 10-2 = 6,15.10-6 > TAgCl ; Có tạo thành kết tủa.
Câu 3 (1,5 điểm)
1) (-) Pt ∣ H 2 , CH3COOH 0,01 M ∥ H+ 1 M, H 2 ∣ Pt (+)
Đây là pin nồng độ: Bên trái là điện cực(-), bên phải là điện cực (+).
- Ở điện cực âm: 2H2 + 2e ⇌ 2H+ 0,5
- Ở điện dương: 2H+ ⇌ H2 + 2e

2) Tính [H+] ở điện cực âm do CH3COOH điện li ra.


Ta có: Esđđ= 0,1998 = → [H+] = 4,1.10-4 M 0,5
CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-
0,01-4,1.10-4 4.10-4 4,1.10-4

0,5

Câu 4 (1,5 điểm)


a) Năng lượng cần thiết để tách 1 electron khỏi bề mặt liti:
0,5

Vậy bước sóng cần thiết để bứt electron khỏi bề mặt liti:
0,5

b) Theo định lý de Broglie:

0,5
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Bậc liên kết cacbon và oxi trong các phân tử:
hạt CO CO2 CH3OH
bậc liên kết 3 2 1 1,333
Bậc liên kết tỷ lệ nghịch với độ dài liên kết, nên độ dài liên kết cacbon và oxi
trong các phân tử theo thứ tự tăng dần:
0,5
b) Hợp chất XF5 chứa 42,79% theo khối lượng, ta có:
vậy X là iot.
0,5
Y2- có cầu hình electron: [Ar]4s23d104p6  Y có cấu hình: [Ar]4s23d104p4  Y
là Se.
Vậy cấu trúc IF5 và SeCN-:
F

F F Se C N Se C N Se C N
I
F F
0,5

c) Phân tử: O=N-Cl, trong đó liên kết O=N là bậc 2, khi cắt đứt liên kết N-Cl
tạo ra phân tử NO có bậc liên kết là 2,5 bền vững hơn. Năng lượng hình thành
0,5
sản phẩm bền sẽ bù trừ cho quá trình cắt đứt liên kết N-Cl, nên năng lượng liên
kết N-Cl trong phân tử O=N-Cl nhỏ hơn. Phân tử NCl 3 khi cắt đứt liên kết N-Cl
tạo ra phân tử kém bền NCl2, nên năng lượng liên kết N-Cl trong phân tử NCl 3
lớn hơn.

Câu 6 (1,5 điểm)


a) Tinh thể lập phương tâm diện ứng với các anion F -, có tế bào được mô tả
dưới đây:

0,25

Với 1 ô cơ sở: số lượng ion florua: NF = 8(1/8) + 6(1/2) = 4 (ion).


số hốc bát diện: NO = 1 + 12(1/4) = 4 (hốc).
Vậy số ion cobalt: NCo = 1/24 = 2 (ion). 0,5
Vậy công thức hợp chất: CoF2.
b) Khối lượng 32P trong 175 mg Na332PO4:

0,25
Khối lượng 32P còn lại sau 35 ngày:

Vậy khối lượng 32P bị phân hủy sau 35 ngày:

0,5

You might also like