Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

#TranBaoNhu

第一部分:

1. 中国位于亚洲 yàzhōu 南部,太平洋西岸?Trung Quốc nằm ở phía nam châu Á, trên


bờ biển phía tây của Thái Bình Dương => sai. Nằm ở phía Đôngc
£ 对
£ 错
2. 中国大陆面积 miànjī 是亚洲第一位,世界第三位?Trung Quốc đại lục là lớn
nhất ở châu Á và lớn thứ ba trên thế giới.Đúng
£ 对
£ 错
3. 中国地势的总体特征是西高东低,自东向西,像阶梯一样,逐渐下降。
Zhōngguó dìshì de zǒngtǐ tèzhēng shì xīgāo dōng dī, zì dōng xiàng xī, xiàng jiētī yīyàng, zhújiàn
xiàjiàng Đặc điểm chung của địa hình Trung Quốc là cao ở tây, thấp ở đông, từ đông sang tây
như hình bậc thang, thấp dần. Sai=>Tây thành Đông
£ 对
£ 错
4 中国的五自治区是:内蒙古自治区,广西壮族自治区,西藏自治区,宁夏
回族自治区,青藏自治区。Zhōngguó de wǔ zìzhìqū shì: Nèiménggǔ zìzhìqū, guǎngxī
zhuàngzú zìzhìqū, xīzàng zìzhìqū, níngxià huízú zìzhìqū, qīngzàng zìzhìqū Năm khu tự trị của
Trung Quốc là: Khu tự trị Nội Mông, Khu tự trị Choang Quảng Tây, Khu tự trị Tây Tạng, Khu
tự trị Hồi Ninh Hạ, Khu tự trị Thanh Hải-Tây Tạng S (

£ 对
£ 错
5 中华民族是由汉族与 55 各少数民族组成的。Đất nước Trung Quốc bao gồm dân
tộc Hán và 55 dân tộc thiểu số .Đúng
£ 对
£ 错
6 汉族分布普及全国,主要集中在东部和西部;少数民族主要分布在西南。
南北和东北等边疆地区。Hànzú fēnbù pǔjí quánguó, zhǔyào jízhōng zài dōngbù hé xībù;
shǎoshù mínzú zhǔyào fēnbù zài xīnán. Nánběi hé dōngběi děng biānjiāng dìqū Sự phân bố của
dân tộc Hán rộng khắp cả nước, chủ yếu ở phía đông và phía tây, các dân tộc thiểu số phân bố
chủ yếu ở phía tây nam. Các khu vực biên giới như bắc nam và đông bắc.Đúng
£ 对
£ 错
7 发展少数民族地区经济文化事业是中国民族政策之一?Fāzhǎn shǎoshù mínzú
dìqū jīngjì wénhuà shìyè shì zhōngguó mínzú zhèngcè zhī yī .Sai=> Miền Tây thành miền
Phát triển các chủ trương kinh tế, văn hóa ở các vùng dân tộc thiểu số là một trong những chính
sách dân tộc của Trung Quốc

£ 对
£ 错
8 1979 年,全国计划生育工作会议召开,提出独生子女政策 。 Năm 1979, Hội
nghị toàn quốc về công tác kế hoạch hóa gia đình được tổ chức để đề xuất chính sách một con
1979 Nián, quánguó jìhuà shēngyù gōngzuò huìyì zhàokāi, tíchū dúshēngzǐ nǚ zhèngcè

£ 对
£ 错
9 中国的第二阶梯包括:青藏高原,云贵高原,内蒙古高原。Bậc thang thứ hai
của Trung Quốc bao gồm: Cao nguyên Thanh Hải-Tây Tạng, Cao nguyên Vân Nam-Quý Châu,
Cao nguyên Nội Mông.
£ 对
£ 错
10.中国的海岸线很长,仅大陆海岸线就长达 18500 多千米。Đường bờ biển của
Trung Quốc rất dài và chỉ riêng đường bờ biển trên đất liền đã dài hơn 18.500 km. Zhōngguó dì
hǎi'ànxiàn hěn zhǎng, jǐn dàlù hǎi'ànxiàn jiù zhǎng dá 18500 duō qiān mǐ

£ 对
£ 错

第二部分:

1.一下哪个国家是中国相邻?Nước nào là láng giềng của Trung Quốc?

A. 韩国,泰国,印度,蒙古
B. 蒙古,俄罗斯,尼泊尔,泰国
C. 印度,老挝,越南,巴基斯坦
D. 越南,缅甸,不谈,泰国

2.中国面积是多少?Khu vực của Trung Quốc rộng bao nhiêu

A.960 万平方公里

B.950 万平方公里

C.940 万平方公里
D.930 万平方公里

3.一下哪句话是对?

A.中国大陆海岸线就长达 1.8 万千米和 6000 多个岛屿

B.中国现在的行政区基本上划分为省,县,和镇三级

C. 中国省级行政包括 23 个省,5 个自治区,4 个直辖市和 2 个特别行政区

D.中国有 55 个民族和 14 个国家相邻

4.中国在地球上位置处于?Vị trí của Trung Quốc trên trái đất

A.亚洲大陆南部

B.亚洲大陆北部

C. 亚洲大陆东部

D. 亚洲大陆西部

5.中国地势?.Địa hình Trung Quốc

A.西高东低,自西向东,逐渐下降

B.东高西低,自东向西,逐渐下降

C.北高南低,自北向南,逐渐下降

D.南高北低,自南向北,逐渐下降

6.中国岛屿主要分布在?Các đảo của Trung Quốc chủ yếu phân bố ở

A.黄海和东海

B.东海和南海

C.黄海和南海

D.渤海和东海
7.中国有 4 个直辖市包括:北京,上海,天津,和 …?Trung Quốc có 4
thành phố tự trị bao gồm: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân và

A.重庆

B.武汉

C.辽宁

D.四川

8.中国政府对香港恢复行使主权是几日?Chính phủ Trung Quốc sẽ tiếp tục


thực thi chủ quyền đối với Hồng Kông trong bao nhiêu ngày?

A.1997 年 7 月 20 日

B.1999 年 12 月 20 日

C.1999 年 12 月 1 日

D.1997 年 7 月 1 日

9.中国最大的岛屿是?Hòn đảo lớn nhất của Trung Quốc là

A.海南岛

B.台湾岛

C.崇明岛

D.上海岛

10.除了汉族以外,哪个民族是最多?Ngoài quốc tịch Hán, quốc tịch nào có


nhiều

A.侗族

B.瑶族

C.壮族

D.土家族
第三部分:

1. 中国的位置 vị trí ở Trung Quốc A. 西高东低,自西向东,像阶梯一


样,逐渐下降。Cao ở tây, thấp ở
đông, từ tây sang đông, giống như một
bậc thang, thấp dần.
2. 中国地势的总体特征 Đặc điểm B. 印度、尼泊尔、不丹、缅甸、老
chung của địa hình Trung Quốc 挝、越南、等国。Ấn Độ, Nepal,
Bhutan, Myanmar, Lào, Việt Nam,
v.v.

3. 陆地相邻的国家有 14 个: Có 14 C. 中国位于亚洲的东部,太平洋的
quốc gia tiếp giáp với đất liền bằng 西岸。Trung Quốc nằm ở phía đông
đường bộ của châu Á và bờ biển phía tây của
Thái Bình Dương
4. 与中国 隔海相望的国家: Một D. 韩国、日本、菲律宾、文莱和印
quốc gia bên kia biển từ Trung Quốc 度尼 西亚等国。Hàn Quốc, Nhật
Bản, Philippines, Brunei và Indonesia
5. 中国行政区划主要分成:Các đơn E. 省、县、乡三级。Cấp tỉnh, quận
vị hành chính của Trung Quốc chủ yếu và thị xã
được chia thành

答案:

第一部分:

1. S (南-》东)
2. Đ
3. 青藏-》新疆维吾尔)
4. S (西-》东)
5. Đ
6. S (西部-》中部)
7. Đ
8. Đ
9. S (青藏-》黄土)
10.S (18500 -》 18000)

第二部分:
1. C
2. A
3. C
4. C
5. A
6. B
7. A
8. D
9. B

10.C

第三部分:

1- C
2- A
3- B
4- D
5- E

1 中国重要的农业区(三大平原:东北平原、华北平原、长江中下游平原:
集中在 第三级阶梯 (东部:人口最密集,也是经济比较发达大地区)
Các vùng nông nghiệp quan trọng ở Trung Quốc (ba đồng bằng lớn: Đồng bằng Đông Bắc,
Đồng bằng Hoa Bắc, Đồng bằng Trung và Hạ Dương Tử: tập trung ở bước thứ ba (Miền
Đông: vùng đông dân và kinh tế phát triển nhất) Zhōngguó zhòngyào de nóngyè qū (sān dà
píngyuán: Dōngběi píngyuán, huáběi píngyuán, chángjiāng zhòng xiàyóu píngyuán: Jízhōng
zài dì sān jí jiētī (dōngbù: Rénkǒu zuì mìjí, yěshì jīngjì bǐjiào fādá dà dìqū
2 中国四大高原:青藏高原(第一级),(黄土高原、内蒙古导员、云贵高
原(第二级)Bốn cao nguyên chính của Trung Quốc: Cao nguyên Thanh Hải-Tây Tạng (cấp
1), (Cao nguyên Hoàng thổ, Hướng dẫn viên Nội Mông, Cao nguyên Vân Nam-Quý Châu (cấp
2) Zhōngguó sì dà gāoyuán: Qīngzàng gāoyuán (dì yī jí),(huángtǔ gāoyuán, nèiménggǔ dǎo
yuán, yúnguì gāoyuán (dì èr jí

3 中国四大盆地:柴达木盆地(第一级阶梯)、塔里木盆地、准噶尔盆地、
四川盆地(第二级盆地)Bốn lưu vực chính ở Trung Quốc: Lưu vực Qaidam (bước đầu
tiên), Lưu vực Tarim, Lưu vực Junggar và Lưu vực Tứ Xuyên (bước thứ hai) Zhōngguó sì dà
péndì: Chái dá mù péndì (dì yī jí jiētī), tǎlǐmù péndì, zhǔngá'ěr péndì, sìchuān péndì (dì èr jí
péndì

4 中国最大的河:长江(6300km),黄河(5400km)Các con sông lớn nhất ở


Trung Quốc: sông Dương Tử (6300km), sông Hoàng Hà (5400km) Zhōngguó zuìdà de hé:
Chángjiāng (6300km), huánghé (5400km)

Nội Dung

*中华人民共和国

中华人民共和国的行政区域划分如下:Các khu vực hành chính của Cộng hòa


Nhân dân Trung Hoa được chia như sau

• 全国分为省、自治区、直辖市; Nước chia thành tỉnh, khu tự trị, thành


phố trực thuộc trung ương - • Quánguó fèn wèi shěng, zìzhìqū, zhíxiáshì
• 省、自治区分为自治州、县、自治县、市;• Các tỉnh và khu tự trị được
chia thành các quận, hạt, quận và thành phố tự trị

• 县、自治县分为乡、民族乡、镇。Các quận và hạt tự trị được chia thành


thị trấn, thị trấn dân tộc và thị trấn

  直辖市和较大的市分为区、县。自治州分为县、自治县、市。Các thành
phố và các thành phố lớn hơn được chia thành các quận và hạt. Các quận tự trị được chia thành
các quận, hạt tự trị và thành phố
自治区、自治州、自治县都是民族自治地方。国家在必要时得设立特别
行政区。在特别行政区内实行的制度按照具体情况由全国人民代表大会以法
律规定. Các khu tự trị, quận tự trị, quận tự trị đều là các khu tự trị dân tộc. Nhà nước có thể
thành lập các khu hành chính đặc biệt khi cần thiết. Hệ thống thực hiện tại khu hành chính đặc
biệt do Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc quy định tùy theo tình hình cụ thể. Zìzhìqū,
zìzhìzhōu, zìzhìxiàn dōu shì mínzú zìzhì dìfāng. Guójiā zài bìyào shí dé shèlì tèbié xíngzhèngqū.
Zài tèbié xíngzhèngqū nèi shíxíng de zhìdù ànzhào jùtǐ qíngkuàng yóu quánguó rénmín dàibiǎo
dàhuì yǐ fǎlǜ guīdìng

______________________________________________________________
_____

中国古代

1. 官学建立于西周时期,是指政府开办和管理的学校,分作“国学”、“乡
学”两种。( đúng) Được thành lập vào thời Tây Chu, các trường học chính thức là trường học
do chính phủ điều hành và quản lý. Guānxué jiànlì yú xīzhōu shíqí, shì zhǐ zhèngfǔ kāibàn hé
guǎnlǐ de xuéxiào, fēn zuò “guóxué”,“xiāng xué” liǎng zhǒng

2. “国学”设在周王朝和各诸侯国的国都,是中央设立的学校,有“大学”
和“小学”之分。(đúng) "Guoxue" nằm ở thủ đô của nhà Chu và các nước chư hầu khác
nhau, là trường học do chính quyền trung ương thành lập.Có "trường đại học" và "trường tiểu
học" “Guóxué” shè zài zhōu wángcháo hé gè zhūhóu guó de guódū, shì zhōngyāng shèlì de
xuéxiào, yǒu “dàxué” hé “xiǎoxué” zhī fēn

3.小学设在王宫北边左侧,中学则设在国都的南郊。“乡学”设在地方。
( sai) ( 南边,大学) Trường tiểu học nằm ở bên trái phía bắc cung điện, trường trung học cơ
sở nằm ở ngoại ô phía nam thủ đô. "Country school" nằm ở địa phương Xiǎoxué shè zài
wánggōng běibian zuǒ cè, zhōngxué zé shè zài guódū de nánjiāo.“Xiāng xué” shè zài dìfāng

4. 西周时,教学内容发展到礼、乐、射(射箭)、御(驾车)、书(书写)、数(数
学)等各个方面。( đúng) Trong thời Tây Chu, nội dung giảng dạy đã phát triển đến nhiều
khía cạnh khác nhau như nghi lễ, âm nhạc, bắn cung (bắn cung), lái xe cung đình (lái xe), viết
(viết), và toán học (toán học). Xīzhōu shí, jiàoxué nèiróng fà zhǎn dào lǐ, lè, shè (shèjiàn), yù
(jiàchē), shū (shūxiě), shù (shùxué) děng gège fāngmiàn

5. 中国传统教育的基本特点是重视道德的培养,而忽视才能和技能的训
练。( đúng) Đặc điểm cơ bản của giáo dục truyền thống Trung Quốc là coi trọng việc tu dưỡng
đạo đức, coi nhẹ việc đào tạo nhân tài và kỹ năng. Zhōngguó chuántǒng jiàoyù de jīběn tèdiǎn
shì zhòngshì dàodé de péiyǎng, ér hūshì cáinéng hé jìnéng de xùnliàn.

6. 西周以前,都有官学和私学,所以大多数普通家庭的孩子受教育的机会很
多。 ( sai) ( 只有管学,没有私学/ 很少) Trước thời Tây Chu, có cả trường học chính
thức và trường tư thục, vì vậy hầu hết trẻ em từ các gia đình bình thường có nhiều cơ hội học tập

7.在商代,贵族的孩子们在学校里不学习礼(礼仪)乐(音乐)。( sai) ( 学习) Vào


thời nhà Thương, con cái của các quý tộc không được học li (phép xã giao) và nhạc (âm nhạc) ở
trường. Zài shāng dài, guìzú de háizimen zài xuéxiào lǐ bù xuéxí lǐ (lǐyí) lè (yīnyuè)

8. 在漫长的中国古代社会,主要有两个类型的教育机构。Trong lịch sử lâu dài


của xã hội Trung Quốc cổ đại, chủ yếu có hai loại hình cơ sở giáo dục (Sai) ( 三个)

9. 宋,元,明,清基本沿袭唐代学制。Tống, Nguyên, Minh và Thanh về cơ bản tuân


theo hệ thống giáo dục của nhà Đường Sòng, yuán, míng, qīng jīběn yánxí táng dài xuézhì

( đúng)

10. 中央设国子监既是大学,又是教育行政管理机构。Quốc Tử Giám do trung


ương thành lập vừa là một trường đại học vừa là một tổ chức hành chính giáo dục ( đúng)
Zhōngyāng shè guózǐjiān jìshì dàxué, yòu shì jiàoyù xíngzhèng guǎnlǐ jīgòu

11. ”国学”-一般都没在王都和诸侯的都城里。" Quốc học" - thường không ở thủ đô


của các vị vua và hoàng tử ( đúng) ” Guóxué”-yībān dōu méi zài wáng dōu hé zhūhóu de
dūchéng lǐ

12. 春秋战国时期,儒,道,墨,法各家相继开办私学 Trong thời Xuân Thu và


Chiến Quốc, Nho giáo, Đạo giáo, Đạo giáo và Luật học liên tiếp thành lập các trường tư thục
( đúng) Chūnqiū zhànguó shíqí, rú, dào, mò, fǎ gè jiā xiāngjì kāibàn sīxué

1。西周时,教学内容发展什么?Nội dung dạy học thời Tây Chu có gì phát triển?


到礼、乐、射(射箭)、御(驾车)、书(书写)、数(数学)等各个方面。Lễ xuất quân,
âm nhạc, bắn cung (bắn cung), lái xe hoàng gia (lái xe), sách (viết), số (toán học), v.v. Dào lǐ, lè,
shè (shèjiàn), yù (jiàchē), shū (shūxiě), shù (shùxué) děng gège fāngmiàn

2.官学是什么时候成为的?Khi nào trường học chính thức trở thành 西周时

3. 官学分别几种?Các loại trường chính thức khác nhau .2

4.谁创始儒学? người sáng lập ra Nho giáo Shéi chuàngshǐ rúxué .孔子

5. 在漫长的中国古代社会,主要有几个教育机构的称呼?Trong xã hội cổ
đại lâu đời của Trung Quốc, chủ yếu có một số cơ sở giáo dục. 三个

6. 在漫长的中国古代社会,三个类型的教育机构是什么?Trong xã hội cổ
đại lâu đời của Trung Quốc, ba loại cơ sở giáo dục là gì

官学,私学, 书院

7. 四周时有什么学?. ở nhà Chu có học gì?国学和乡学

8. 汉语在中央设立最高学府是什么?Cơ quan cao nhất của Trung Quốc


trong chính quyền trung ương là gì? 太学 Thái học

9. 四周以前有什么类型的教育机构?Loại cơ sở giáo dục nào đã có ở thời


nhà Chu 官学 trường chính thức

10. 书院是什么时代开始?Học viện bắt đầu từ khi nào? 唐代 Nhà Đường

1 西周时有 “国学”和“乡学“Thời Tây Chu có "Quốc học" và "Nông thôn


học"

2.中央设国子监并设有律学,医学,算学,数学 Chính quyền trung ương


thành lập trường Quốc Tử Giám có luật, y học, số học, toán học
3.西周以前只有官学,没有私学 Trước thời Tây Chu, chỉ có trường học chính
thức, không có trường tư thục.

4.书院开始于唐代有官办和私办 Học viện bắt đầu vào thời nhà Đường với sự
điều hành của chính phủ và tư nhân.

5.私人所建书院是读书人自己治学的地方 Các học viện do tư nhân xây dựng là


nơi các học giả nghiên cứu các nghiên cứu của riêng họ

*Nội dung

据史料记载,中国在氏族社会后期,就产生了教育的萌芽。

Theo ghi chép lịch sử, vào thời kỳ cuối của xã hội thị tộc ở Trung Quốc, mầm mống của giáo
dục đã được sinh ra. Jù shǐliào jìzǎi, zhōngguó zài shìzú shèhuì hòuqí, jiù chǎnshēngle jiàoyù de
méngyá

到了夏代有了学校的萌芽。Vào thời nhà Hạ, có chồi non của trường học. Dàole
xiàdài yǒule xuéxiào de méngyá

商朝文字记载中已有“大学”、“小学”、“校”、“序”、“庠”等教育
机构的称呼 Trong các ghi chép của triều đại nhà Thương, đã có các chức danh
của các cơ sở giáo dục như "Đại học", "Tiểu học", "Trường học", "Xu", "庠", v.v.
Shāng cháo wénzì jìzǎi zhōng yǐ yǒu “dàxué”,“xiǎoxué”,“xiào”,“xù”,“xiáng” děng
jiàoyù jīgòu de chēnghu
官学: 教师由国家官职人员担任, 这是官办学校的雏形. Trường học chính thức:
Giáo viên do các quan chức nhà nước nắm giữ, đây là nguyên mẫu của các trường học do chính
phủ điều hành. Guānxué: Jiàoshī yóu guójiā guānzhí rényuán dānrèn, zhè shì guānbàn xuéxiào de
chúxíng

官学: 1. 国学:一般都是设在王都和诸侯的都城里 Chúng thường được đặt ở thủ đô


của các vị vua và hoàng tử. Yībān dōu shì shè zài wáng dōu hé zhūhóu de dūchéng lǐ

2. 乡学: 是按当时地方行政区域设立的 Nó được thành lập theo khu vực hành


chính địa phương lúc bấy giờ. Shì àn dāngshí dìfāng xíngzhèng qūyù shèlì de

*官学(秦代 qín dài)Trường học chính thức (nhà Tần) :设中央官学 Trường
trung ương Shè zhōngyāng guānxué,
地方官学 trường học địa phương,

有专门担任教师的官史 Có một lịch sử chính thức của việc phục vụ như một giáo
viên Yǒu zhuānmén dānrèn jiàoshī de guān shǐ

*官学(汉代): 在中央设立最高学府——太学 Thiết lập học viện cao nhất ở


trung tâm——đại học. Zài zhōngyāng shèlì zuìgāo xuéfǔ—— tài xué,
在地方分设乡学 Các trường học nông thôn được thành lập tại địa phương,

以儒家《四书》、《五经》作为基本教材"Tứ thư" và "Ngũ kinh" của Nho giáo


được dùng làm sách giáo khoa cơ bản
(四书:《大学》、《论语》、《孟子》Mạnh Tử、《中庸》zhōngyōng
Trung Dong ) 五经:《诗经》THI KINH shījīng、《尚书》THƯỢNG THƯ
shàngshū、《礼记》LỄ KÝ lǐ jì、《周易》CHU DỊCH zhōu yì、《春秋》

*官学(唐代): 建立了从中央到地方较完整的学制体系 Xây dựng hệ thống giáo dục


tương đối hoàn chỉnh từ trung ương đến địa phương Jiànlìle cóng zhōngyāng dào dìfāng jiào
wánzhěng de xuézhì tǐxì,

中央设国子监。既是大学,又是教育行政管理机构,并设有律学、医学、算
学、数学等专门学校 Chính quyền trung ương thành lập trường Quốc Tử Giám. Nó vừa là
một trường đại học vừa là một tổ chức hành chính giáo dục, với các trường chuyên về luật, y
học, số học và toán học. Zhōngyāng shè guózǐjiān. Jìshì dàxué, yòu shì jiàoyù xíngzhèng guǎnlǐ
jīgòu, bìng shè yǒu lǜ xué, yīxué, suànxué, shùxué děng zhuānmén xuéxiào,

地方由府学、州学、县学 Trường địa phương, trường tiểu bang, trường hạt Dìfāng yóu fǔ
xué, zhōu xué, xiàn xué

代教育文化昌盛。宋、元、明、清基本沿袭唐代学制 Nền văn hóa giáo dục hiện


đại thịnh vượng. Các triều đại Tống, Nguyên, Minh và Thanh về cơ bản tuân theo hệ thống giáo
dục của nhà Đường Dài jiàoyù wénhuà chāngshèng. Sòng, yuán, míng, qīng jīběn yánxí táng dài
xuézhì

隋代以后中国实行了科举制度,通过设科考试选拔官史,所以,后来的官学
完全服从于科举制度,成了入仕当官的阶梯 Sau thời nhà Tùy, Trung Quốc thực hiện
chế độ thi tuyển cung đình, sử quan được tuyển chọn thông qua thi tuyển, vì vậy, kì thi quan
chức sau này hoàn toàn phụ thuộc vào hệ thống thi tuyển cung đình, và nó trở thành nấc thang để
trở thành quan chức. Suí dài yǐhòu zhōngguó shíxíngle kējǔ zhìdù, tōngguò shè kē kǎoshì xuǎnbá
guān shǐ, suǒyǐ, hòulái de guānxué wánquán fúcóng yú kējǔ zhìdù, chéngle rù shì dāng guān de
jiētī

*私学(春秋时代) : 由儒学的创始人孔子创办 Do Khổng Tử, người sáng lập ra


Nho giáo Yóu rúxué de chuàngshǐ rén kǒngzǐ chuàngbàn
他提出“有教无类”的主张 Ông đưa ra mệnh đề "giảng dạy không phân biệt đối
xử" Tā tíchū “yǒu jiào wú lèi” de zhǔzhāng
不分贵族平民都可以入学 Không có sự phân biệt nào giữa quý tộc và thường
dân. Bù fēn guìzú píngmín dōu kěyǐ rùxué
-春秋战国时期,儒、道、墨、法各家相继开办私学,通过招收子弟,个人
讲学,宣传自己的思想政治主张,因而私学兴旺称为与管血并立的教育场所
Trong thời Xuân Thu và Chiến Quốc, nhiều trường phái Nho, Đạo, Đạo, và Luật liên tiếp thành
lập các trường tư thục. trường học được gọi là nơi giáo dục sát cánh cùng quản lý máu. Chūnqiū
zhànguó shíqí, rú, dào, mò, fǎ gè jiā xiāngjì kāibàn sīxué, tōngguò zhāoshōu zǐdì, gèrén jiǎngxué,
xuānchuán zìjǐ de sīxiǎng zhèngzhì zhǔzhāng, yīn'ér sīxué xīngwàng chēng wèi yù guǎn xuè
bìnglì de jiàoyù chǎngsuǒ

汉代私学很兴盛 Các trường tư thục phát triển mạnh vào thời nhà Hán Hàndài
sīxué hěn xīngshèng
魏晋南北朝和唐代私人讲学之风不减 Phong cách giảng dạy riêng trong các triều
đại Ngụy, Tấn, Nam và Bắc triều và các triều đại nhà Đường tiếp tục không suy
giảm Wèi jìn nánběicháo hé táng dài sīrén jiǎngxué zhī fēng bù jiǎn
宋明清三代的私学大体有两类 Nhìn chung có hai loại trường tư thục vào triều
đại nhà Tống, nhà Minh và nhà Thanh. Sòngmíngqīng sāndài de sīxué dàtǐ yǒu
liǎng lèi
一类是以识字和学习基础知识为主的“蒙学 Một kiểu "học tiếng Mông Cổ"
dựa trên việc học chữ và học kiến thức cơ bản. Yī lèi shì yǐ shìzì hé xuéxí jīchǔ
zhīshì wéi zhǔ de “méngxué
一类是在“蒙学”的基础上学习儒家经典、理学著作、准备参加科举考试的
“经馆 Một là "Thư viện cổ điển" nghiên cứu các tác phẩm và kinh điển của Nho
giáo trên cơ sở "Mông cổ học" và chuẩn bị cho các kỳ thi của triều đình. Yī lèi shì
zài “méngxué” de jīchǔ shàng xuéxí rújiā jīngdiǎn, lǐxué zhùzuò, zhǔnbèi cānjiā
kējǔ kǎoshì de “jīng guǎn
书院(唐代)Học viện (nhà Đường) : 有官办 do chính phủ điều hành, 私办 riêng
唐代官办书院 Học viện do chính phủ điều hành thời nhà Đường Táng dài
guānbàn shūyuàn 是校刊、收藏经籍的场所 Đây là nơi dành cho các tạp chí
trường học và các bộ sưu tập các tác phẩm kinh điển Shì xiàokān, shōucáng jīngjí
de chǎngsuǒ
唐代私办 书院 Học viện tư nhân thời nhà Đường 是读书人自己建立治学的地
方 Đó là một nơi mà các học giả xây dựng học bổng của riêng họ
宋代著名学者朱熹、张栻在白鹿洞书院、岳麓书院讲学,推动了学术研究
之风 Các học giả nổi tiếng của triều đại nhà Tống, Chu Hi và Zhang Shi, đã giảng
dạy tại Học viện BẠCH LỘC ĐỖNG và Học viện NHẠC LỘC, nơi đã thúc đẩy
phong cách nghiên cứu hàn lâm.
清明两代书院仍然兴盛,但官学化的倾向严重,多数成为参加科举考试作准
备的场所 Các học viện trong triều đại nhà Thanh và nhà Minh vẫn thịnh vượng,
nhưng khuynh hướng quan chức hóa nghiêm túc, và hầu hết đều trở thành nơi
chuẩn bị cho các kỳ thi của triều đình. Qīngmíng liǎng dài shūyuàn réngrán
xīngshèng, dàn guānxué huà de qīngxiàng yánzhòng, duōshù chéngwéi cānjiā kējǔ
kǎoshì zuò zhǔnbèi de chǎngsuǒ
中国古代教育长期以儒家经典著作作为基本教材。儒家教育思想对中国古代
教育的发展有深刻的影响。历代儒家代表人物把教育看作治国之本,同时认
为教育对人的身心发展有巨大影响 Các học viện trong triều đại nhà Thanh và nhà Minh
vẫn thịnh vượng, nhưng khuynh hướng quan chức hóa nghiêm túc, và hầu hết đều trở thành nơi
chuẩn bị cho các kỳ thi của triều đình. Qīngmíng liǎng dài shūyuàn réngrán xīngshèng, dàn
guānxué huà de qīngxiàng yánzhòng, duōshù chéngwéi cānjiā kējǔ kǎoshì zuò zhǔnbèi de
chǎngsuǒ

孔子曾有“性相近也,习相远也”的名言 Khổng Tử từng có câu nói nổi tiếng rằng


“bản tính tương khắc, thói quen thì xa”. Kǒngzǐ céng yǒu “xìng xiāngjìn yě, xíxiāngyuǎn yě” de
míngyán

孔子的门徒子夏说“仕而优则学,学而优则仕”,把官职和教育紧密的联系起
来,表达了儒家对教育目的的主张 Tử Hạ, một đệ tử của Khổng Tử, cho rằng "ai giỏi
trong sự nghiệp chính thức sẽ học, và người xuất sắc trong học tập sẽ trở thành quan chức", điều
này liên kết chặt chẽ giữa vị trí quan chức và học vấn, và thể hiện quan điểm của Nho giáo về
mục đích giáo dục. Kǒngzǐ de méntú zǐ xià shuō “shì ér yōu zé xué, xué ér yōu zé shì”, bǎ
guānzhí hé jiàoyù jǐnmì de liánxì qǐlái, biǎodále rújiā duì jiàoyù mùdì de zhǔzhāng
中国的传统教育在长期实践中积累了许多宝贵经验,这就是 Nền giáo dục truyền
thống của Trung Quốc đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn lâu dài, đó là
Zhōngguó de chuántǒng jiàoyù zài chángqí shíjiàn zhōng jīlěile xǔduō bǎoguì jīngyàn, zhè
jiùshì:

启发诱导 cảm ứng kinh nghiệm Qǐfā yòudǎo


因材施教 Dạy học theo năng khiếu Yīncáishījiào
循序渐进 từng bước một Xúnxùjiànjìn
温故知新 Xem lại cái cũ và học cái mới
学思并重 Tập trung bình đẳng vào học tập và suy nghĩ Xué sī bìngzhòng
尊师爱生 Tôn trọng giáo viên và yêu thương học sinh Zūn shī ài shēng
以身作则 dẫn bằng ví dụ Yǐshēnzuòzé
教学相长 Dạy lẫn nhau Jiàoxuéxiāngzhǎng
=>这些经验无疑是中华民族传统文化中的一笔重要的精神财富 Những trải
nghiệm này chắc chắn là một của cải tinh thần quan trọng trong văn hóa truyền thống của dân tộc
Trung Hoa Zhèxiē jīngyàn wúyí shì zhōnghuá mínzú chuántǒng wénhuà zhōng de yī bǐ
zhòngyào de jīngshén cáifù

教育基本制度 hệ thống giáo dục cơ bản Jiàoyù jīběn zhìdù :


1. 学前教育 giáo dục mầm non Xuéqián jiàoyù
2. 初等教育 giáo dục tiểu học
3. 中等教育
4. 高等教育
学前教育: -是对学龄前儿童实施的教育和教养的工作 là công việc giáo dục,
nuôi dưỡng trẻ lứa tuổi mầm non.
-中国实施学龄前教育的渠道有: 幼儿园教育, 家庭教育, 社会教育
*中国发展学前教育采取 Sự phát triển của giáo dục mầm non của Trung Quốc
Zhōngguó fāzhǎn xuéqián jiàoyù cǎiqǔ ::
-公办、民办并举的方针 Chính sách của cả nhà nước và tư nhân Gōngbàn,
mínbàn bìngjǔ de fāngzhēn
-靠国家、集体和公民个人一起来办 Tùy từng nhà nước, tập thể và cá nhân công
dân để cùng thực hiện. Kào guójiā, jítǐ hé gōngmín gèrén yī qǐlái bàn
-在地方靠各个部门、各个单位和社会各方面的力量来办 Ở cấp địa phương, nó
dựa vào sức mạnh của nhiều ban, ngành, nhiều đơn vị và mọi mặt của xã hội. Zài
dìfāng kào gège bùmén, gège dānwèi hé shèhuì gè fāngmiàn de lìliàng lái bàn
-儿童园招收 3~6 岁的幼儿 Nhà trẻ nhận trẻ từ 3 đến 6 tuổi. Értóng yuán
zhāoshōu 3~6 suì de yòu'ér
成人教育制度: hệ thống giáo dục người lớn Chéngrén jiàoyù zhìdù:
1. 是以成年人为教学对象的学校教育、扫盲教育和其他形式的教育 Giáo dục
học đường, giáo dục xóa mù chữ và các hình thức giáo dục khác cho người lớn
2. 扫盲是通过举办扫盲学校等形式进行 Việc xóa mù chữ được thực hiện bằng
cách tổ chức các trường dạy chữ, v.v.
3. 以农民为主要对象的中初等承认技术培训学校把成人教育、职业教育和基
础教育三者结合起来,为农民培养急需的中初级实用技术人才 Các trường đào
tạo kỹ thuật sơ cấp và trung học lấy nông dân làm mục tiêu chính kết hợp giáo dục
người lớn, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục cơ bản để trau dồi những tài năng kỹ
thuật thực hành cấp trung và sơ cấp cần thiết cho nông dân. Yǐ nóngmín wéi
zhǔyào duìxiàng de zhōng chūděng chéngrèn jìshù péixùn xuéxiào bǎ chéngrén
jiàoyù, zhíyè jiàoyù hé jīchǔ jiàoyù sān zhě jiéhé qǐlái, wèi nóngmín péiyǎng jíxū
de zhōng chūjí shíyòng jìshù réncái
国家教育考试制度 Hệ thống kiểm tra giáo dục quốc gia
1 教育考试的种类和办法由教育行政部门确定 Các hình thức và phương pháp
kiểm tra giáo dục sẽ được xác định bởi cơ quan hành chính giáo dục
2 凡满 6 岁的儿童均可进入小学学习 Tất cả trẻ em trên 6 tuổi đều có thể vào học
tiểu học Fán mǎn 6 suì de értóng jūn kě jìnrù xiǎoxué xuéxí
3 凡按学籍管理规定准予毕业的小学毕业生可免试就进入初中学习 Tất cả học
sinh tốt nghiệp tiểu học được công nhận tốt nghiệp theo quy định về tư cách học
sinh đều được vào học trung học cơ sở mà không cần thi. Fán àn xuéjí guǎnlǐ
guīdìng zhǔnyǔ bìyè de xiǎoxué bìyè shēng kě miǎnshì jiù jìnrù chūzhōng xuéxí
4 初中毕业生升入高中阶段学习要经过地方教育行政部门组织的统一考试,
成绩合格方升入高中阶段学习 Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở phải vượt qua
kỳ thi thống nhất do cơ quan quản lý giáo dục địa phương tổ chức để vào trung học
phổ thông. Chūzhōng bìyè shēng shēng rù gāozhōng jiēduàn xuéxí yào jīngguò
dìfāng jiàoyù xíngzhèng bùmén zǔzhī de tǒngyī kǎoshì, chéngjī hégé fāng shēng rù
gāozhōng jiēduàn xuéxí
5 高中实行毕业会考制度。普通高中毕业会考是国家承认的省级普通高中毕
业水平考试,凡会考成绩合格者均准予毕业 Trường trung học phổ thông thực
hiện chế độ xét công nhận tốt nghiệp. Kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học phổ
thông là kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông tổng hợp cấp tỉnh được nhà nước
công nhận, người nào trúng tuyển mới được công nhận tốt nghiệp. Gāozhōng
shíxíng bìyè kuài kǎo zhìdù. Pǔtōng gāozhōng bìyè kuài kǎoshì guójiā chéngrèn de
shěng jí pǔtōng gāozhōng bìyè shuǐpíng kǎo shì, fán huìkǎo chéngjī hégé zhě jūn
zhǔnyǔ bìyè
6 普通高等学校通过全国统一考试选拔新生,国家教育委员会统一确定考试
科目、考试日期、统一命题 Các trường đại học và cao đẳng thông thường tuyển
chọn sinh viên năm nhất thông qua kỳ thi thống nhất quốc gia và Ủy ban Giáo dục
Quốc gia thống nhất xác định các môn thi, ngày thi và đề xuất thống nhất Pǔtōng
gāoděng xuéxiào tōngguò quánguó tǒngyī kǎoshì xuǎnbá xīnshēng, guójiā jiàoyù
wěiyuánhuì tǒngyī quèdìng kǎoshì kēmù, kǎoshì rìqí, tǒngyī mìngtí
7 具体的考试组织和阅卷工作,由各省、自治区、直辖市的招生委员会负责
Việc tổ chức chấm thi cụ thể và công tác chấm thi thuộc trách nhiệm của Hội đồng
tuyển sinh tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc Trung ương. Jùtǐ de kǎoshì zǔzhī
hé yuèjuàn gōngzuò, yóu gèshěng, zìzhìqū, zhíxiáshì de zhāoshēng wěiyuánhuì
fùzé
8. 硕士生和硕士研究生班实行全国统一招生,由各省、自治区、直辖市高校
招生办公室和研究生招生单位共同组织实施。各有全组织单独考试的研究生
招生单位可以自行组织考试,但与全国统一考试时间同步进行 Công tác tuyển
sinh thống nhất trong toàn quốc đối với các lớp thạc sĩ và sau đại học do Văn
phòng tuyển sinh đại học và các đơn vị tuyển sinh sau đại học các tỉnh, khu tự trị,
thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp tổ chức và thực hiện. Các đơn vị tuyển
sinh sau đại học có tổ chức thi riêng cho cả khối có thể tự tổ chức thi nhưng tiến
hành đồng thời với thời gian tổ chức thi thống nhất của cả nước. Shuòshì shēng hé
shuòshì yánjiūshēng bān shíxíng quánguó tǒngyī zhāoshēng, yóu gèshěng, zìzhìqū,
zhíxiáshì gāoxiào zhāoshēng bàngōngshì hé yánjiūshēng zhāoshēng dānwèi
gòngtóng zǔzhī shíshī. Gè yǒu quán zǔzhī dāndú kǎoshì de yánjiūshēng zhāoshēng
dānwèi kěyǐ zìxíng zǔzhī kǎoshì, dàn yǔ quánguó tǒngyī kǎoshì shíjiān tóngbù
jìnxíng

9. 博士生招生主要由招生单位自行组织进行 Việc tuyển sinh nghiên cứu sinh


chủ yếu do đơn vị tuyển sinh tự tổ chức. Bóshì shēng zhāoshēng zhǔyào yóu
zhāoshēng dānwèi zìxíng zǔzhī jìnxíng
10 中国教育基本制度还有学业证书制度、教育督导制度和学校及其他教育机
构教育评估制度等 Hệ thống giáo dục cơ bản ở Trung Quốc cũng bao gồm hệ
thống chứng chỉ học thuật, hệ thống giám sát giáo dục và hệ thống đánh giá giáo
dục cho các trường học và các cơ sở giáo dục khác.
BÀI 3 TỨ ĐẠI PHÁT MINH

1 中国古代创新的科学技术成果吃四大发明包括造纸术,指南针,火药和印
刷术 Bốn phát minh lớn về những đổi mới trong khoa học và công nghệ của Trung
Quốc cổ đại bao gồm sản xuất giấy, la bàn, thuốc súng và in ấn

2 纸的发明及应用对社会历史的记载于保存,对文化思想的交流与传播发挥
了重要作用 Việc phát minh và ứng dụng giấy đã đóng một vai trò quan trọng
trong việc ghi chép và lưu giữ lịch sử xã hội, và trong việc trao đổi và phổ biến các
ý tưởng văn hóa.

3 指南针的发明对于海上交通的发展和境界文化的交流起了极大作用 Việc
phát minh ra la bàn đã đóng một vai trò to lớn trong việc phát triển giao thông hàng
hải và giao lưu văn hóa các nước

4 印刷术的发明和传布大大促进了人类文明的传播和发展 Việc phát minh và


phổ biến in ấn đã thúc đẩy rất nhiều sự truyền bá và phát triển của nền văn minh
nhân loại

5 火药的发明对世界科技的发展一起重大作用 Việc phát minh ra thuốc súng


đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của khoa học và công nghệ thế giới

6 在哪个世纪,炼 丹 家 孙思邈 《 孙 真人 丹 经 》 一 书中 记载 的
火药 配方公元前 7 世纪 Vào thế kỷ nào, công thức thuốc súng được ghi trong
sách “Tôn Chấn Đan Kinh” của Sun Simiao được ghi vào thế kỷ thứ 7 trước Công
nguyên.

7 中国古代有多少发明被认为是对世界文明的杰出贡献 Có bao nhiêu phát


minh ở Trung Quốc cổ đại được coi là đóng góp xuất sắc cho nền văn minh thế
giới:3

8 到 12 世纪,哪个洲才仿效中国的方法开始设厂造纸 Đến thế kỉ XII, châu lục


nào theo đường lối Trung Quốc đặt nhà máy làm giấy ở châu Âu?欧洲 Châu Á

9 火药是什么时代发明的 : 隋唐时期 Các triều đại Tùy và Đường


10 公元 6 世纪以后,中国造纸术先后传到了哪个国家 Sau thế kỷ thứ 6 sau
Công nguyên, công nghệ làm giấy của Trung Quốc đã truyền bá đến nước nào? 朝
鲜,越南,日国 Bắc Triều Tiên, Việt Nam, Nhật Bản

11 封建中国人最重要的四项技术发明是纸、印刷技术、罗盘、火药 Bốn
phát minh công nghệ quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến là giấy,
công nghệ in, la bàn, thuốc súng.

12 活字印刷书,活字制版是什么时候发明的 Sách in loại có thể di chuyển được


phát minh khi nào?北宋时期 Thời Bắc Tống

13 中国发明了具有磁性和时间罗盘指向的天然石磁铁 Trung Quốc phát minh


ra nam châm đá tự nhiên có từ tính và chỉ điểm của la bàn thời gian Zhōngguó
fāmíngliǎo jùyǒu cíxìng hé shíjiān luópán zhǐxiàng de tiānránshí cítiě
14 12 世纪末到 13 世纪初,中国指南针是从哪里引进的 Từ cuối thế kỷ XII đầu
thế kỷ XIII, la bàn của Trung Quốc được du nhập vào đâu? 欧洲 ,阿拉伯 Châu
Âu, Ả Rập

15 火药有。。。。。。按照一定比例的混合而成 Thuốc súng có. . . . . . trộn


theo một tỷ lệ nhất định Huǒyào yǒu...... Ànzhào yīdìng bǐlì de hùnhé ér chéng 硫
磺、硝石、 木炭 Lưu huỳnh, Saltpeter, Than củi
16 指南针的发明,对于海上交通的发展和经济文化的交流起了极大作用
17 造纸术在 6 世纪经朝鲜越南传日本 Nghệ thuật làm giấy đã được truyền sang
Nhật Bản qua Hàn Quốc và Việt Nam vào thế kỷ thứ 6
18 到 19 世纪中国的造纸术已 传遍欧洲各国 Đến thế kỷ 19, nghề làm giấy của
Trung Quốc đã lan rộng khắp năm châu.
19 中国是世界上公认发明指南针的国家 Trung Quốc được công nhận là quốc
gia phát minh ra la bàn trên thế giới
20 西汉时期(公元前 206 年)中国已经有了造纸术 Trong thời Tây Hán (năm 206
trước Công nguyên), Trung Quốc đã có nghề làm giấy
21 北宋人毕升发明了活字版印刷术 Bi Sheng từ thời Bắc Tống đã phát minh ra
loại in di động
22 中国 的 活字印刷 术 大约 14 世纪 传入 朝鲜 、 日本 , 朝鲜 , 历经
新疆 传入 欧 洲 15 世纪 , 德国 人 学会 了 用 合金 铸 字 , 从此 在 欧
洲 各地 推广 开 来 Kiểu in di động của Trung Quốc được du nhập vào Hàn
Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên vào thế kỷ 14. Sau Tân Cương, nó được du nhập
vào châu Âu vào thế kỷ 15. Người Đức đã học cách đúc các ký tự bằng hợp kim,
và chúng đã được phổ biến khắp châu Âu kể từ đó. Zhōngguó de huózì yìnshuā shù
dàyuē 14 shìjì chuán rù cháoxiǎn, rìběn, cháoxiǎn, lìjīng xīnjiāng chuán rù ōuzhōu
15 shìjì, déguó rén xuéhuìle yòng héjīn zhùzì, cóngcǐ zài ōuzhōu gèdì tuīguǎng kāi
lái
23 早期 的 印刷 是 把 图文 刻 在 木板 上 用 水墨 印刷 的 Việc in ban
đầu là để khắc hình ảnh và văn bản trên gỗ và in bằng mực
24 在 12、13 世纪 , 火药 传入 阿拉伯 国家 , 然后 传到 希腊 和 欧洲 乃
至 世 界 各地 Vào thế kỷ 12 và 13, thuốc súng đã được du nhập vào các nước Ả
Rập, sau đó đến Hy Lạp và Châu Âu và trên toàn thế giới. Zài 12,13 shìjì, huǒyào
chuán rù ālābó guójiā, ránhòu chuán dào xīlà hé ōuzhōu nǎizhì shìjiè gèdì
25 蔡伦(东汉时期):改进造纸术 Cai Lun (thời Đông Hán): Cải tiến nghề làm
giấy

26 毕升(公元 11 世纪宋代):发明活字印刷术 Bi Sheng (Triều đại nhà Tống,


thế kỷ 11 sau Công Nguyên): Phát minh ra loại in di động

27 公园 12 世纪初,指南针已应用于中国航海事业 Vào đầu thế kỷ 12 trong


công viên, la bàn đã được sử dụng trong điều hướng của Trung Quốc Gōngyuán 12
shìjì chū, zhǐnánzhēn yǐ yìngyòng yú zhōngguó hánghǎi shìyè
28 公元 6 世纪以后,中国造纸术相继传往朝鲜、越南、日本 Sau thế kỷ thứ 6
sau Công nguyên, công nghệ làm giấy của Trung Quốc lần lượt lan sang Hàn
Quốc, Việt Nam và Nhật Bản. Gōngyuán 6 shìjì yǐhòu, zhōngguó zàozhǐ shù
xiāngjì chuán wǎng cháoxiǎn, yuènán, rìběn
*Nội dung
1 造纸术

-中国文字的历史很长,但是,最初没有纸,人们用刀子把文字刻在龟甲和兽
骨上,或者刻铸在青铜器上,这就是甲骨文和金文。Lịch sử chữ viết của
Trung Quốc rất lâu đời, tuy nhiên thuở ban đầu chưa có giấy, người ta dùng dao
khắc chữ trên mai rùa, xương thú hoặc đúc trên đồ đồng. Zhōngguó wénzì de lìshǐ
hěn zhǎng, dànshì, zuìchū méiyǒu zhǐ, rénmen yòng dāozi bǎ wénzì kè zài guījiǎ hé
shòu gǔ shàng, huòzhě kè zhù zài qīngtóngqì shàng, zhè jiùshì jiǎgǔwén hé jīn
wén.
-以后,人们又把文字刻写在长竹片和长木条上,分别叫“竹简”和“木简”。竹
木简很笨重,书写阅读都很不方便。据说秦始皇每天要批阅 120 斤的公文。
战国时有个叫惠施的人,每次外出旅行都要用 5 辆车来装要读的书 Về sau,
người ta khắc các ký tự trên những khúc tre dài và những dải gỗ dài, lần lượt được
gọi là “nan tre” và “nan gỗ”. Phiếu tre, gỗ cồng kềnh, viết và đọc không thuận tiện.
Người ta nói rằng Tần Thủy Hoàng xem xét 120 cân tài liệu chính thức mỗi ngày.
Vào thời Chiến Quốc, có một người tên là Hui Shi, mỗi lần ra ngoài đều dùng 5
chiếc xe để đóng gói sách muốn đọc. Yǐhòu, rénmen yòu bǎ wénzì kèxiě zài zhǎng
zhú piàn hé zhǎng mù tiáo shàng, fēnbié jiào “zhújiǎn” hé “mùjiǎn”. Zhú mùjiǎn
hěn bènzhòng, shūxiě yuèdú dōu hěn bù fāngbiàn. Jùshuō qínshǐhuáng měitiān yào
pīyuè 120 jīn de gōngwén. Zhànguó shí yǒu gè jiào huì shī de rén, měi cì wàichū
lǚxíng dū yào yòng 5 liàng chē lái zhuāng yào dú de shū
-后来,人们又在帛上写字或画画儿。帛是一种丝织品,价钱很贵,一般人用
不起 Sau này, người ta viết hoặc vẽ trên lụa. Lụa tơ tằm là một loại vải tơ tằm, rất
đắt tiền, người bình thường không thể sử dụng được. Hòulái, rénmen yòu zài bó
shàng xiězì huò huà huà er. Bó shì yī zhǒng sīzhīpǐn, jiàqián hěn guì, yībānrén
yòng bù qǐ
-到了西汉时期,纸终于出现了。最早的纸是用麻絮制成的,叫“麻纸”。麻纸
在新疆、陕西、甘肃的西汉遗址中都曾发现过。1986 年,在甘肃天水市放马
滩的一座西汉早期古墓中,出土了一幅纸地图,这幅纸地图又薄又软,上面
用黑色粗线条画着河流、山脉和道路。专家们认为西汉时期的纸属于植物
Vào thời Tây Hán, giấy cuối cùng cũng xuất hiện. Giấy sớm nhất được làm bằng
sợi gai dầu, được gọi là "giấy gai dầu". Giấy gai dầu đã được tìm thấy trong tàn
tích của nhà Tây Hán ở Tân Cương, Thiểm Tây và Cam Túc. Năm 1986, một bản
đồ giấy được khai quật từ một ngôi mộ thời Tây Hán ở Fangmatan, thành phố
Thiên Thủy, tỉnh Cam Túc. Bản đồ giấy mỏng và mềm, với những đường kẻ dày
màu đen mô tả sông, núi và đường xá. Các chuyên gia tin rằng giấy vào thời Tây
Hán thuộc về thực vật Dàole xīhàn shíqí, zhǐ zhōngyú chūxiànle. Zuìzǎo de zhǐ shì
yòng má xù zhì chéng de, jiào “má zhǐ”. Má zhǐ zài xīnjiāng, shǎnxī, gānsù de
xīhàn yízhǐ zhōng dōu céng fāxiànguò.1986 Nián, zài gānsù tiānshuǐ shì fàng mǎ
tān de yīzuò xīhàn zǎoqí gǔ mù zhōng, chūtǔle yī fú zhǐ dìtú, zhè fú zhǐ dìtú yòu
báo yòu ruǎn, shàngmiàn yòng hēisè cūxiàntiáo huàzhe héliú, shānmài hé dàolù.
Zhuānjiāmen rènwéi xīhàn shíqí de zhǐ shǔyú zhíwù

-公园 105 年,东汉人蔡伦总结了劳动人民的造纸经验,用树皮、麻头、破布、


旧鱼网做原料,经过制浆、捞纸、烘干三个工序,制成了一种质量更高的植
物纤维纸。这种纸轻薄好用,价钱便宜,原料来源又多,所以很受人们欢迎,
人们把这种纸叫做“蔡侯纸”。蔡伦改进造纸法,对人类文明做出了巨大贡献。
Vào năm thứ 105 của công viên, Cai Lùn, một người thời Đông Hán, đã tổng kết
kinh nghiệm làm giấy của nhân dân lao động, sử dụng vỏ cây, đầu cây gai, vải vụn,
lưới đánh cá cũ làm nguyên liệu chế biến thành giấy sợi thực vật cao. Đây là loại
giấy nhẹ, mỏng, dễ sử dụng, giá thành rẻ, lại có nhiều nguồn nguyên liệu nên rất
được ưa chuộng, người ta gọi loại giấy này là “giấy Caihou”. Cái Lùn đã cải tiến
phương pháp làm giấy và có những đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại.
Gōngyuán 105 nián, dōnghàn rén càilún zǒngjiéle láodòng rénmín de zàozhǐ
jīngyàn, yòng shù pí, má tóu, pò bù, jiù yúwǎng zuò yuánliào, jīngguò zhī jiāng,
lāo zhǐ, hōng gān sān gè gōngxù, zhì chéngle yī zhǒng zhìliàng gèng gāo de zhíwù
xiānwéi zhǐ. Zhè zhǒng zhǐ qīngbó hǎo yòng, jiàqián piányí, yuánliào láiyuán yòu
duō, suǒyǐ hěn shòu rénmen huānyíng, rénmen bǎ zhè zhǒng zhǐ jiàozuò “cài hóu
zhǐ”. Càilún gǎijìn zàozhǐ fǎ, duì rénlèi wénmíng zuò chūle jùdà gòngxiàn.

2. 印刷术

-在中国,最早的书籍是用手抄成的。抄书又费时又费力,而且容易出错 Ở
Trung Quốc, những cuốn sách sớm nhất được sao chép bằng tay. Sao chép sách tốn
nhiều thời gian, công sức và dễ xảy ra lỗi Zài zhōngguó, zuìzǎo de shūjí shì yòng
shǒu chāo chéng de. Chāo shū yòu fèishí yòu fèilì, érqiě róngyì chūcuò
-公园 4 世纪,中国人掌握了用纸在石碑上拓印的方法,得到了黑底白字的拓
本。拓印可以称作最原始的印制方法 Vào thế kỷ thứ 4, người Trung Quốc đã
thành thạo phương pháp dùng giấy chà xát lên bia đá, và thu được những viên đá
có ký tự trắng trên nền đen. Chà xát có thể được gọi là phương pháp in nguyên
thủy nhất Gōngyuán 4 shìjì, zhōngguó rén zhǎngwòle yòng zhǐ zài shíbēi shàng tà
yìn de fāngfǎ, dédàole hēi dǐ báizì de tàběn. Tà yìn kěyǐ chēng zuò zuì yuánshǐ de
yìn zhì fāngfǎ
-到了隋唐时期,人们又发明了雕版印制,就是把字反刻在木板上,让字凸出,
涂上墨,然后把纸铺在上面,轻轻一刷,一页书就印好了 Vào thời nhà Tùy
và nhà Đường, người ta đã phát minh ra cách in khắc, tức là khắc các ký tự lên
bảng gỗ, làm cho các ký tự nhô ra, bôi mực rồi phết giấy lên đó, chải nhẹ và một
trang sách sẽ được in ra. . Dàole suítáng shíqí, rénmen yòu fāmíngliǎo diāobǎn yìn
zhì, jiùshì bǎ zì fǎn kè zài mùbǎn shàng, ràng zì tú chū, tú shàng mò, ránhòu bǎ zhǐ
pù zài shàngmiàn, qīng qīng yī shuā, yī yè shū jiù yìn hǎole
-到了公园 11 世纪,宋代人毕升发明了活字印制术。毕升用胶泥做成一个个
方形的泥块,在上面刻上反字,用火烧硬,这就成了活字。Vào thế kỷ 11, Bi
Sheng, một người gốc Tống, đã phát minh ra loại in di động. Bi Sheng đã làm
những khối vuông bằng đất sét, khắc các ký tự ngược lại trên chúng, rồi nung
chúng lại bằng lửa, chúng trở thành loại có thể di chuyển được. Dàole gōngyuán 11
shìjì, sòngdài rén bì shēng fāmíngliǎo huózì yìn zhì shù. Bì shēng yòng jiāoní zuò
chéng yīgè gè fāngxíng de ní kuài, zài shàngmiàn kè shàng fǎn zì, yòng huǒshāo
yìng, zhè jiù chéngle huózì.
-印书时,把活字按顺序排在一块有框的铁板上,压平,固定,涂上墨,就可
以印制了 Khi in sách, sắp xếp loại di động trên tấm sắt có khung theo thứ tự, làm
phẳng, cố định, bôi mực, là có thể in được. Yìn shū shí, bǎ huózì àn shùnxù pái zài
yīkuài yǒu kuāng de tiě bǎn shàng, yā píng, gùdìng, tú shàng mò, jiù kěyǐ yìn zhìle
-后来,人们又用木活字、铜活字、铅活字印书,书籍的印刷质量越来越高了
Sau này người ta dùng loại di chuyển bằng gỗ, di chuyển bằng đồng, di chuyển
bằng chì để in sách, chất lượng in sách ngày càng cao. Hòulái, rénmen yòu yòng
mù huózì, tóng huózì, qiān huózì yìn shū, shūjí de yìnshuā zhìliàng yuè lái yuè
gāole
3 指南针

-古时候,人们外出辨别方向,白天看太阳,晚上看星星,遇到阴天雨天就困
难了 Thời xưa, người ta đi ra ngoài để xác định phương hướng, ban ngày nhìn mặt
trời, ban đêm sao mà khó gặp ngày mây mưa. Gǔ shíhòu, rénmen wàichū biànbié
fāngxiàng, báitiān kàn tàiyáng, wǎnshàng kàn xīngxīng, yù dào yīn tiān yǔtiān jiù
kùnnánle
-很早以前,中国劳动人民就发现了能吸铁的天然磁石。2000 年前的战国时
期,人们把天然磁铁做成一个勺子,放在光滑的铜盘上,转动勺子,等勺子
停下来,勺把儿总是指向南方,这就是最早的指南工具,名字叫“司南”。
Cách đây rất lâu, người dân lao động Trung Quốc đã phát hiện ra một loại nam
châm tự nhiên có thể hút được sắt. Vào thời Chiến Quốc 2000 năm trước, người ta
đã chế tạo ra một nam châm tự nhiên thành một chiếc thìa, đặt trên một tấm đồng
nhẵn, xoay chiếc thìa, và khi chiếc thìa dừng lại, tay cầm của chiếc thìa luôn hướng
về phía nam. công cụ hướng dẫn sớm nhất, được đặt tên là "" Simon " Hěn zǎo
yǐqián, zhōngguó láodòng rénmín jiù fāxiànle néng xī tiě de tiānrán císhí.2000
Nián qián de zhànguó shíqí, rénmen bǎ tiānrán cítiě zuò chéng yīgè sháozi, fàng
zài guānghuá de tóng pán shàng, zhuǎndòng sháozi, děng sháozi tíng xiàlái, sháo
bà er zǒng shì zhǐxiàng nánfāng, zhè jiùshì zuìzǎo de zhǐnán gōngjù, míngzì jiào
“sīnán”.

-宋代,中国人发明了人工磁铁。人们把铁片做成鱼形,放在火里烧红,按南
北方向放在地上,铁片受地磁感应带有了磁性,这就是“指南鱼”。不过,
指南鱼的磁性很小。后来,人们又把钢针在天然磁铁上摩擦,使钢针带有磁
性,这就是针形指南针 Vào thời nhà Tống, người Trung Quốc đã phát minh ra
nam châm nhân tạo. Người ta chế những miếng sắt thành hình con cá, cho vào lửa
nung đỏ rồi đặt trên mặt đất theo chiều nam bắc, miếng sắt sinh ra từ trường do
cảm ứng địa từ sinh ra, chính là “con cá dẫn đường”. Tuy nhiên, cá dẫn đường có ít
từ tính. Về sau, người ta cọ kim thép vào nam châm tự nhiên để làm cho kim thép
có từ tính, đó là la bàn hình kim Sòngdài, zhōngguó rén fà míng liǎo réngōng cítiě.
Rénmen bǎ tiě piàn zuò chéng yú xíng, fàng zài huǒ lǐ shāo hóng, àn nánběi
fāngxiàng fàng zài dìshàng, tiě piàn shòu dì cígǎnyìng dài yǒule cíxìng, zhè jiùshì
“zhǐnán yú”. Bùguò, zhǐnán yú de cíxìng hěn xiǎo. Hòulái, rénmen yòu bǎ gāng
zhēn zài tiānrán cítiě shàng mócā, shǐ gāng zhēn dài yǒu cíxìng, zhè jiùshì zhēn
xíng zhǐnánzhēn

4. 火药
-药,是用硝石、硫磺和木炭的粉末混合在一起制成的,人们叫它“黑火药
Nó được làm bằng bột diêm tiêu, lưu huỳnh và than củi trộn với nhau, người ta gọi
là "bột đen" Yào, shì yòng xiāoshí, liúhuáng hé mùtàn de fěnmò hùnhé zài yīqǐ zhì
chéng de, rénmen jiào tā “hēi huǒyào
-火药的发明与炼丹有直接的关系。中国古时候,炼丹家把矿物和植物配合起
来,放在炉中烧炼,想炼出能使人长生不老的“仙丹”来,当然,这是不可能
实现的事情。但是,炼丹家在炼丹过程中却发现了能燃烧爆炸的物质,制出
了火药。火药大约出现在隋代。唐朝末年,火药开始用在军事上。宋代,火
药武器已经广泛使用 Việc phát minh ra thuốc súng có liên quan trực tiếp đến
thuật giả kim. Ở Trung Quốc cổ đại, các nhà giả kim thuật đã kết hợp khoáng chất
và thực vật rồi nấu chảy chúng trong lò, cố gắng tạo ra "thần dược" có thể khiến
con người sống mãi mãi. Tuy nhiên, trong quá trình giả kim thuật, nhà giả kim
thuật đã phát hiện ra một chất có thể cháy và nổ, đồng thời chế tạo ra thuốc súng.
Thuốc súng xuất hiện vào khoảng thời nhà Tùy. Vào cuối thời nhà Đường, thuốc
súng bắt đầu được sử dụng trong quân đội. Vào thời nhà Tống, vũ khí thuốc súng
đã được sử dụng rộng rã .Huǒyào de fǎ míng yǔ liàndān yǒu zhíjiē de guānxì.
Zhōngguó gǔ shíhòu, liàndān jiā bǎ kuàngwù hé zhíwù pèihé qǐlái, fàng zài lú
zhōng shāo liàn, xiǎng liàn chū néng shǐ rén chángshēng bùlǎo de “xiāndān” lái,
dāngrán, zhè shì bù kěnéng shíxiàn de shìqíng. Dànshì, liàndān jiā zài liàndān
guòchéng zhōng què fāxiànle néng ránshāo bàozhà de wùzhí, zhì chūle huǒyào.
Huǒyào dàyuē chūxiàn zài suí dài. Táng cháo mònián, huǒyào kāishǐyòng zài
jūnshì shàng. Sòngdài, huǒyào wǔqì yǐjīng guǎngfàn shǐ yòng

________________________________________________________________

BÀI 4 TƯ TƯỞNG NHO GIA


1. 谁是中国文化史上非常重要的人物,被誉为封建时代的大圣 Là một nhân
vật rất quan trọng trong lịch sử văn hóa Trung Quốc, được mệnh danh là bậc đại
hiền triết của thời đại phong kiến : 孔子
2 孔子创立的学说叫什么 Tên của học thuyết do Khổng Tử sáng lập là gì? 儒学
3 孔子的中心思想实际上是什么字 Ý tưởng trung tâm của Khổng Tử thực sự là
gì? 仁 Lòng nhân từ
4 继承和发扬孔子思想的第二位儒学大师是谁 Ai là bậc thầy thứ hai của Nho
giáo, người đã kế thừa và tiếp biến tư tưởng của Khổng Tử : Mạnh Tử 孟子
5 孟子思想的核心的主张包括什么 Những mệnh đề cốt lõi của tư tưởng Mạnh Tử
là gì? Mèngzǐ sīxiǎng de héxīn de zhǔzhāng bāokuò shénme “性善”和“良知”
"Nhân hậu" và "Lương tâm" “Xìngshàn” hé “liángzhī”
6 荀子和孔孟一样提倡都有共同的提倡 TUÂN TỬ và Khổng Tử và Mạnh Tử
chủ trương chung: 礼仪 lễ nghi lǐyí

7 儒家文化以什么为追求目标 Mục tiêu của văn hóa Nho giáo là gì?: 德行的完善,
人的道德价值的实现 Sự hoàn thiện của đức hạnh, sự thực hiện giá trị đạo đức của
con người Déxíng de wánshàn, rén de dàodé jiàzhí de shíxiàn
8 对于这些优秀传统或基本精神有着许多概括 Có rất nhiều điều khái quát về
những truyền thống xuất sắc hoặc những tinh thần cơ bản này Duìyú zhèxiē yōuxiù
chuántǒng huò jīběn jīngshén yǒuzhe xǔduō gàikuò: 所有都对
9 . . 孔子还对鲁国史什么书作了修订 Khổng Tử cũng sửa lại những sách gì về
lịch sử nước Lỗ. Kǒngzǐ hái duì lǔ guóshǐ shénme shū zuòle xiūdìng: 春秋
10 .孔子的哲学思想集中在几个主要内容上 Tư tưởng triết học của Khổng Tử
tập trung vào một số nội dung chính . Kǒngzǐ de zhéxué sīxiǎng jízhōng zài jǐ gè
zhǔyào nèiróng shàng
11. "儒 ” 就 成了 孔门 弟子 的 专 称 , 由 孔子 创立 的 学说 称为 “
儒学 ” "Nho giáo" trở thành tên gọi đặc biệt của các đệ tử của Khổng Tử, và lý
thuyết do Khổng Tử sáng lập được gọi là "Nho giáo" "Rú” jiù chéngle kǒng mén
dìzǐ de zhuān chēng, yóu kǒngzǐ chuànglì de xuéshuō chēng wèi “rúxué”
12 中国人常说:“天行健,君子以自强不息”。说明天体运行,健动不止,生
生不已,人的活动是效法天,所以应当刚健有为,自强不息 Người Trung
Quốc thường nói: “Trời sinh sức khỏe, tự tại của quý nhân”. Nó cho thấy các thiên
thể đang chuyển động, chúng không ngừng chuyển động và chúng là vô tận.
Zhōngguó rén cháng shuō:“Tiān xíng jiàn, jūnzǐ yǐ zìqiángbùxī”. Shuōmíng tiāntǐ
yùnxíng, jiàn dòng bùzhǐ, shēngshēng bùyǐ, rén de huódòng shì xiàofǎ tiān, suǒyǐ
yīngdāng gāngjiàn yǒu wéi, zìqiángbùxī
13 这种天人协调的思想用现代语言来表达,就是一方面尊重客观规律,另一
方面又注重发挥人的主观能动性 Tư tưởng hòa hợp giữa con người và thiên
nhiên được thể hiện trong ngôn ngữ hiện đại là một mặt tôn trọng các quy luật
khách quan, mặt khác phát huy hết khả năng chủ quan của con người. Zhè zhǒng
tiān rén xiétiáo de sīxiǎng yòng xiàndài yǔyán lái biǎodá, jiùshì yī fāngmiàn
zūnzhòng kèguān guīlǜ, lìng yī fāngmiàn yòu zhù chóng fāhuī rén de zhǔguān
néngdòngxìng
14 孔子 说 “ 孝悌 也 者 , 其 为 仁 之 本 软 ” , 意思 是 孝顺 父母 ,
顺从 兄长 , 这 就是 仁 的 根本 Khổng Tử nói "hiếu là nền tảng của nhân từ,
mềm yếu", có nghĩa là hiếu thảo với cha mẹ và vâng lời anh em, đó là nền tảng của
lòng nhân từ. Kǒngzǐ shuō “xiàotì yě zhě, qí wèi rénzhī běn ruǎn”, yìsi shì
xiàoshùn fùmǔ, shùncóng xiōngzhǎng, zhè jiùshì rén de gēnběn
15 中国 文化 不仅 在 内部 各族 之间 相 互 融合 、 互相 渗透 : 而且
与 外部 世界 进行 广泛 的 接触 Văn hóa Trung Quốc không chỉ hòa nhập và
thâm nhập lẫn nhau giữa các dân tộc bên trong mà còn có sự tiếp xúc sâu rộng với
thế giới bên ngoài.
16 中国 传统 文化 源远流长 , 博大精深 : 是 各种 不同 类型 、 样 态 文
化 的 融合。Văn hóa truyền thống Trung Quốc có lịch sử lâu đời, sâu rộng và
sâu sắc: nó là sự tổng hòa của nhiều loại hình và phong cách văn hóa. Zhōngguó
chuántǒng wénhuà yuányuǎnliúcháng, bódàjīngshēn: Shì gè zhǒng bùtóng lèixíng,
yàng tài wénhuà de rónghé.
17 孔子中国文化史上非常重要的人物,被称为封建时代的大圣人 Khổng Tử
là một nhân vật rất quan trọng trong lịch sử văn hóa Trung Quốc, được mệnh danh
là bậc đại hiền triết của thời đại phong kiến. Kǒngzǐ zhōngguó wénhuà shǐshàng
fēicháng zhòngyào de rénwù, bèi chēng wèi fēngjiàn shídài de dà shèngrén
18 儒家成为春秋战国时代影响最大的思想流派。Nho giáo trở thành trường
phái tư tưởng có ảnh hưởng lớn nhất vào thời Xuân Thu và Chiến Quốc.
19 论语》是儒家经典之一 集中体现了孔子的政治、审美 Kinh điển của
Khổng Tử là một trong những tác phẩm kinh điển của Nho giáo, thể hiện chính trị,
thẩm mỹ của Khổng Tử. Lúnyǔ” shì rújiā jīngdiǎn zhī yī jízhōng tǐxiànle kǒngzǐ de
zhèngzhì, shěnměi
20 中国 传统 文化 源远流长 , 博大精深各种 不同 类型 、 样 态 文化
的 融合 Văn hóa truyền thống Trung Quốc có một lịch sử lâu đời, rất rộng và sâu
sắc. Sự kết hợp của nhiều loại hình và phong cách văn hóa Zhōngguó chuántǒng
wénhuà yuányuǎnliúcháng, bódàjīngshēn gè zhǒng bùtóng lèixíng, yàng tài
wénhuà de rónghé
21 孔子的“人本主义思想”的 明确体现表现出对人的平等和尊重以及对完
善的道德人格的追求"Tư tưởng nhân nghĩa" của Khổng Tử phản ánh rõ ràng sự
bình đẳng, tôn trọng con người và theo đuổi nhân cách đạo đức hoàn thiện. Kǒngzǐ
de “rén běn zhǔyì sīxiǎng” de míngquè tǐxiàn biǎoxiàn chū duì rén de píngděng hé
zūnzhòng yǐjí duì wánshàn de dàodé réngé de zhuīqiú
22 天人合一这一 思想 早 在 先秦 时期 就 已经 出现 Ý tưởng về sự thống
nhất giữa con người và thiên nhiên xuất hiện sớm nhất vào thời kỳ tiền Tần Tiān
rén hé yī zhè yī sīxiǎng zǎo zài xiānqín shíqí jiù yǐjīng chūxiàn
23 由于他对儒学的巨大贡献后世常把儒家学说称为“孔孟之学” 或“孔孟
之道”。Vì những đóng góp to lớn của ông đối với Nho giáo, người đời sau
thường gọi Nho giáo là “Nho học” hay “Đạo Nho và Mạnh Tử”. Yóuyú tā duì
rúxué de jùdà gòngxiàn hòushì cháng bǎ rújiā xuéshuō chēng wèi “kǒng mèng zhī
xué” huò “kǒngmèngzhīdào

BÀI 5 中国的宗教 Tôn Giáo Trung Quốc Zhōngguó de zōngjiào


1 佛教是世界上三大宗教之一 Phật giáo là một trong ba tôn giáo lớn trên thế
giới Fójiào shì shìjiè shàng sān dà zōngjiào zhī yī
2 佛教成为中国影响最大的宗教 Phật giáo trở thành tôn giáo có ảnh hưởng nhất
ở Trung Quốc Fójiào chéngwéi zhōngguó yǐngxiǎng zuìdà de zōngjiào
3 早期的佛教为小乘佛教 Phật giáo sơ khai là Phật giáo Nguyên thủy Zǎoqí de
fójiào wèi xiǎo shèng fójiào
4 道教是在三种社会思想基础上衍化而来 Đạo giáo được hình thành trên cơ sở
ba tư tưởng xã hội Dàojiào shì zài sān zhǒng shèhuì sīxiǎng jīchǔ shàng yǎnhuà ér
lái
5 佛教对中国影响是多反面的 Ảnh hưởng của Phật giáo đối với Trung Quốc là
nhiều mặt Fójiào duì zhōngguó yǐngxiǎng shì duō fǎnmiàn de
6 中国的“四大发明”之一的火药,就 是道教方士在炼制丹药中发明的
Thuốc súng, một trong "Tứ đại phát minh" của Trung Quốc, được phát minh bởi
các nhà giả kim thuật của Đạo giáo trong việc tinh chế các viên thuốc. Zhōngguó
de “sì dà fāmíng” zhī yī de huǒyào, jiùshì dàojiào fāngshì zài liàn zhì dān yào
zhōng fāmíng de
7 道教宫观建筑形式多为宫殿式,由神殿、膳堂、宿舍、园林四部分

组成 Các đền thờ Đạo giáo hầu hết là các công trình kiến trúc kiểu cung điện, bao
gồm bốn phần: đền thờ, nhà ăn, ký túc xá và vườn.
thành phần Dàojiào gōng guān jiànzhú xíngshì duō wèi gōngdiàn shì, yóu
shéndiàn, shàn táng, sùshè, yuánlín sì bùfèn zǔchéng
8 道教是中国本土的宗教,对中国的影响非常广泛 Đạo giáo là một tôn giáo bản địa
ở Trung Quốc và có ảnh hưởng rất rộng rãi đến Trung Quốc Dàojiào shì zhōngguó běntǔ de
zōngjiào, duì zhōngguó de yǐngxiǎng fēicháng guǎngfàn

9 道教的基本信仰就是‘道 Niềm tin cơ bản của Đạo giáo là Đạo Dàojiào de jīběn
xìnyǎng jiùshì ‘dàodao

10 佛教是公元前 6-5 世紀在古印度产生的 Phật giáo bắt nguồn từ Ấn Độ cổ đại vào


thế kỷ thứ 6 đến thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên Fójiào shì gōngyuán qián 6-5 shìjì zài gǔ yìndù
chǎnshēng de

11 社会历史背景的不同,佛教在中国形成了 Nền xã hội và lịch sử khác nhau, Phật giáo


đã hình thành ở Trung Quốc Shèhuì lìshǐ bèijǐng de bùtóng, fójiào zài zhōngguó xíngchéngle:
Bắc và Nam

12 道教是中国土生土长的、具有中 国历史和民族特点的传统宗教 Đạo giáo là


một tôn giáo truyền thống được sinh ra và lai tạo ở Trung Quốc với lịch sử và đặc điểm dân tộc
của Trung Quốc Dàojiào shì zhōngguó tǔshēngtǔzhǎng de, jùyǒu zhòng guó lìshǐ hé mínzú
tèdiǎn de chuántǒng zōngjiào

13 道教创立于东汉顺帝(公元 126 ∽144 年)年间,到南北朝时盛 行起来 Đạo giáo


được thành lập vào những năm Hoàng đế Thuấn của nhà Đông Hán (126 ∽ 144 SCN), và trở nên
phổ biến trong thời Nam và Bắc triều. Dàojiào chuànglì yú dōnghàn shùn dì (gōngyuán 126
∽144 nián) niánjiān, dào nánběicháo shí shèngxíng qǐlái

14 佛教的主要主张是众生平等
15 佛教是在哪产生? 印度
16 佛教自东汉明帝永平 10 年(公元 67 年)转入中国 Phật giáo được truyền sang
Trung Quốc vào năm Vĩnh Bình thứ 10, Hoàng đế nhà Minh của nhà Đông Hán (năm 67 sau
Công nguyên).
17 佛教自东汉明帝永平十年 转入中国 Phật giáo được truyền sang Trung Quốc vào
năm Vĩnh Bình thứ 10, Hoàng đế nhà Minh của nhà Đông Hán Fójiào zì dōnghàn míngdì yǒng
píng shí nián zhuǎn rù zhōngguó

18 佛教创始人 释迦牟尼 Người sáng lập Phật giáo Thích Ca Mâu Ni

19 道教是中国本土的宗教: Daojiao là một tôn giáo bản địa của Trung Quốc

20 南传佛教以小乘佛教为主 Phật giáo Nam tông bị chi phối bởi Phật giáo
Nguyên thủy Nán chuán fójiào yǐ xiǎo shèng fójiào wéi zhǔ
21 佛教在中国形成了北传和南传两大支。南传佛教以小乘佛教为主,经东南
亚传入中国云南地区。北传佛教以大乘佛教为主,传入中国后又分两个支派
Phật giáo đã hình thành hai nhánh ở Trung Quốc, phía Bắc và phía Nam. Phật giáo Nam truyền
chủ yếu dựa trên Phật giáo Nguyên thủy, được du nhập vào Vân Nam, Trung Quốc qua Đông
Nam Á. Phật giáo Bắc truyền do Phật giáo Đại thừa thống trị, sau khi du nhập vào Trung Quốc
thì chia thành hai nhánh. Fójiào zài zhōngguó xíngchéngle běi chuán hé nán chuán liǎng dà zhī.
Nán chuán fójiào yǐ xiǎo shèng fójiào wéi zhǔ, jīng dōngnányà chuán rù zhōngguó yúnnán dìqū.
Běi chuán fójiào yǐ dà shèng fójiào wéi zhǔ, chuán rù zhōngguó hòu yòu fēn liǎng gè zhīpài

22 现代武当山上的道士生活道士们修道,往往选取风景秀丽的名山建立道观,
所以历代的道教也给后人留下了很多名胜古迹。比如江西的龙虎山、湖北武
当山、安徽齐云山、四川青城山等就被后人称为“道教四大名山”,现在已
然是人们所向往的旅游胜地。道教宫观建筑形式多为宫殿式,由神殿、膳堂、
宿舍、园林四部分组成。 中国著名的道教宫观很多,主要有:北京白云观、
山西永乐宫、陕西重阳宫、成都青羊宫、沈阳太清宫等。Các đạo sĩ sống trên dãy
núi Võ Đang hiện đại, các đạo sĩ thường chọn những ngọn núi nổi tiếng có phong cảnh đẹp để
xây dựng các ngôi chùa Đạo giáo, vì vậy Đạo giáo trong các triều đại trước đây cũng đã để lại
nhiều di tích lịch sử cho thế hệ mai sau. Ví dụ như núi Longhu ở Giang Tây, núi Võ Đang ở Hồ
Bắc, núi Qiyun ở An Huy, núi Qingcheng ở Tứ Xuyên, v.v., được người đời sau gọi là "Bốn
ngọn núi nổi tiếng của Đạo giáo", và bây giờ chúng là những điểm du lịch mà mọi người khao
khát. vì. Các đền thờ Đạo giáo hầu hết là các tòa nhà kiểu cung điện, bao gồm đền thờ, nhà ăn,
ký túc xá và vườn. Có rất nhiều ngôi đền Đạo giáo nổi tiếng ở Trung Quốc, chủ yếu bao gồm:
Đền Bạch Vân ở Bắc Kinh, Cung điện Vĩnh Lạc ở Sơn Tây, Cung điện Trùng Dương ở Thiểm
Tây, Cung điện Qingyang ở Thành Đô, Cung điện Taiqing ở Thẩm Dương, v. Xiàndài wǔdāng
shānshàng de dàoshi shēnghuó dàoshimen xiūdào, wǎngwǎng xuǎnqǔ fēngjǐng xiùlì de míngshān
jiànlì dàoguàn, suǒyǐ lìdài de dàojiào yě gěi hòu rén liú xiàle hěnduō míngshèng gǔjī. Bǐrú
jiāngxī de lóng hǔ shān, húběi wǔdāng shān, ānhuī qíyúnshān, sìchuān qīngchéngshān děng jiù
bèi hòu rén chēng wèi “dàojiào sì dà míngshān”, xiànzài yǐrán shì rénmen suǒ xiàngwǎng de
lǚyóu shèngdì. Dàojiào gōng guān jiànzhú xíngshì duō wèi gōngdiàn shì, yóu shéndiàn, shàn
táng, sùshè, yuánlín sì bùfèn zǔchéng. Zhōngguó zhùmíng de dàojiào gōng guān hěnduō, zhǔyào
yǒu: Běijīng báiyún guān, shānxī yǒnglè gōng, shǎnxī chóngyáng gōng, chéngdū qīngyáng gōng,
shěnyáng tài qīnggōng děng

1 中国传统思想:天人合一,以人为本,刚健有为 Tư tưởng truyền thống


Trung Quốc: sự thống nhất của thiên nhiên và con người, hướng về con người,
mạnh mẽ và đầy hứa hẹn
2 佛教在中国形成了北传和南传两大支 Phật giáo đã hình thành hai nhánh ở
Trung Quốc, phía bắc và phía nam.
3 南传佛教以小乘佛教为主,经东南亚传入中国云南地 区。北传佛教以大乘
佛教为主, 传入中国后又分两个支派。Phật giáo Nam truyền chủ yếu dựa trên Phật giáo
Nguyên thủy, được du nhập vào vùng Vân Nam, Trung Quốc qua Đông Nam Á. Phật giáo Bắc
truyền do Phật giáo Đại thừa thống trị, sau khi du nhập vào Trung Quốc thì chia thành hai nhánh
Nán chuán fójiào yǐ xiǎo shèng fójiào wéi zhǔ, jīng dōngnányà chuán rù zhōngguó yúnnán dìqū.
Běi chuán fójiào yǐ dà shèng fójiào wéi zhǔ, chuán rù zhōngguó hòu yòu fēn liǎng gè zhīpài.

3.1 一个支派经新疆、河西走廊传入中国内地,经长期传播发展和对佛经的翻
译与研究,逐渐与中国传统思想文化相融合,形成了具有中国民族特色的汉传
佛教或汉语系佛教;另一个支派传入西藏地区,并逐渐与西藏地区原始本教相
融合,形成了藏传佛教或藏语系佛教(也称喇嘛教)。信仰藏传佛教的有藏、蒙
古、土、裕固、普米、门巴等民族;信仰汉传佛教的主要有壮、布依、满、朝
鲜、侗、彝、會、羌、白和部分拉枯族;信仰小乘佛教的主要有云南的傣族、
德昂族、阿昌族、部分布朗族和佤族 Một nhánh du nhập vào Trung Quốc đại lục qua
các Hành lang Tân Cương và Hexi, sau thời gian dài phổ biến và phát triển, dịch thuật và nghiên
cứu kinh Phật, nó dần dần hòa nhập với hệ tư tưởng và văn hóa truyền thống của Trung Quốc để
hình thành nên Phật giáo Hán hay Phật giáo Trung Hoa mang đặc sắc dân tộc Trung Hoa. ; giáo
phái khác được du nhập vào Tây Tạng và dần dần hợp nhất với tôn giáo ban đầu ở Tây Tạng để
tạo thành Phật giáo Tây Tạng hay Phật giáo Tây Tạng (còn được gọi là Lạt ma giáo). Có Tây
Tạng, Mông Cổ, Tu, Yugu, Pumi, Monba và các nhóm dân tộc khác tin theo Phật giáo Tây Tạng;
các nhóm dân tộc chính tin theo Phật giáo Hán là Choang, Buyi, Mãn Châu, Triều Tiên, Đông,
Yi, Hui, Qiang, Bai và một số người Laku; Những người chính tin vào Phật giáo Nguyên thủy là
Dai, De'ang, Achang, một số Bulang và Wa ở Vân Nam. Yīgè zhīpài jīng xīnjiāng, héxī zǒuláng
chuán rù zhōngguó nèidì, jīng chángqí chuánbò fāzhǎn hé duì fójīng de fānyì yǔ yánjiū, zhújiàn
yǔ zhōngguó chuántǒng sīxiǎng wénhuà xiāng rónghé, xíngchéngle jùyǒu zhòng guó mínzú tèsè
de hàn chuán fójiào huò hànyǔ xì fójiào; lìng yīgè zhīpài chuán rù xīzàng dìqū, bìng zhújiàn yǔ
xīzàng dìqū yuánshǐ běn jiào xiāng rónghé, xíngchéngle zàng chuán fójiào huò zàng yǔ xì fójiào
(yě chēng lǎmajiào). Xìnyǎng zàng chuán fójiào de yǒu cáng, ménggǔ, tǔ, yùgù, pǔmǐ, ménbā
děng mínzú; xìnyǎng hàn chuán fójiào de zhǔyào yǒu zhuàng, bùyī, mǎn, cháoxiǎn, dòng, yí, huì,
qiāng, bái hé bùfèn lā kū zú; xìnyǎng xiǎo shèng fójiào de zhǔyào yǒu yúnnán de dǎizú, dé'áng
zú, āchāng zú, bùfèn bùlǎng zú hé wǎzú

3.2 南传佛教 (小乘佛教为主,经过东南亚传入中国云南地区)Phật giáo Nam


truyền (Chủ yếu là Phật giáo Nam tông, du nhập vào Vân Nam, Trung Quốc qua Đông Nam Á)
Nán chuán fójiào (xiǎo shèng fójiào wéi zhǔ, jīngguò dōngnányà chuán rù zhōngguó yúnnán
dìqū)

3.3 北传佛教(大乘佛教为主, 传入中国后又分两个支派:汉传佛教和藏传


佛教 Phật giáo Bắc truyền (chủ yếu là Phật giáo Đại thừa, sau khi du nhập vào
Trung Quốc đã chia thành hai nhánh: Phật giáo Trung Hoa và Phật giáo Tây Tạng Běi chuán
fójiào (dà shèng fójiào wéi zhǔ, chuán rù zhōngguó hòu yòu fēn liǎng gè zhīpài: Hàn chuán
fójiào hé zàng chuán fójiào

=〉佛教对中国的影响 是多方面的。它丰富和发展了中国古代哲学;给中国文
学带来了新的意境、新的文体和新的命意遣词方法,它对中国古典小说的影响
主要表现在想象力和因果报应思想两个方面,它的变文和俗讲对中国俗文学的
产生和发展也有很深的影响;在建筑和艺术方面,遍布全国各地的寺院、佛塔
以及敦煌,云冈,龙门三大石窟为代表的遍布全国的石刻艺术,也是基于佛教
的原因而建筑和雕刻出来的 :佛教音乐也是中国古代音乐的一个重要组成部
分。此外,佛教典籍中还保存了大量的医学、天文等方面的宝贵资料,对中国
医学和天文学等的发展,也有借鉴作用。Ảnh hưởng của Phật giáo đối với Trung Quốc
là nhiều mặt. Nó làm phong phú và phát triển triết học cổ đại Trung Quốc; nó mang lại quan
niệm nghệ thuật mới, phong cách mới và phương pháp lựa chọn từ ngữ mới cho văn học Trung
Quốc. Ảnh hưởng của nó đối với tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc chủ yếu thể hiện ở hai khía
cạnh tưởng tượng và nghiệp dư. Về mặt kiến trúc và nghệ thuật , đền chùa khắp cả nước cũng
như ba động lớn Đôn Hoàng, Yungang và Long Môn trên khắp cả nước, nghệ thuật điêu khắc
trên đá cũng được xây dựng và chạm khắc vì lý do Phật giáo: Âm nhạc Phật giáo cũng là một
phần quan trọng của cổ Nhạc Trung Quốc. Ngoài ra, một số lượng lớn các tư liệu quý giá về y
học và thiên văn học được lưu giữ trong các tác phẩm kinh điển của Phật giáo, cũng có thể là tài
liệu tham khảo cho sự phát triển của y học và thiên văn học Trung Quốc

Một số địa danh về Phật giáo : 藏传佛教 Phật giáo Tây Tạng,
少林寺 Thiếu Lâm Tự, 敦煌 Đôn Hoàng, 峨眉山 Nga Sơn
4 道教
道教是中国土生土长的,具有中国历史和民族特点的传统宗教。 道教创立
于东汉顺帝(公元 126〜144 年)年间,它是以春秋时代(公元前 5 世纪)老
子为主要崇拜对象,以《道德经》为主要经典,以“道”为基本信条,以众
多神仙系统为崇奉内容的多神教 Đạo giáo là một tôn giáo truyền thống được sinh ra và
lai tạo ở Trung Quốc với lịch sử và đặc điểm dân tộc của Trung Quốc. Đạo giáo được thành lập
vào những năm Hoàng đế Thuấn của nhà Đông Hán (126-144 sau Công nguyên), với Lão tử là
đối tượng thờ cúng chính vào thời Xuân Thu (thế kỷ 5 trước Công nguyên), Đạo Đức Kinh là
kinh điển chính, Đạo như tín ngưỡng cơ bản của nó và Đạo giáo là tín ngưỡng cơ bản của nó.
Nhiều hệ thống bất tử là các tôn giáo đa thần tôn thờ nội dung Dàojiào dàojiào shì zhōngguó
tǔshēngtǔzhǎng de, jùyǒu zhòng guó lìshǐ hé mínzú tèdiǎn de chuántǒng zōngjiào. Dàojiào
chuànglì yú dōnghàn shùn dì (gōngyuán 126〜144 nián) niánjiān, tā shì yǐ chūnqiū shídài
(gōngyuán qián 5 shìjì) lǎozi wéi zhǔyào chóngbài duìxiàng, yǐ “dàodé jīng” wéi zhǔyào
jīngdiǎn, yǐ “dào” wèi jīběn xìntiáo, yǐ zhòngduō shénxiān xìtǒng wèi chóngfèng nèiróng de
duōshénjiào

道教是在三种社会思想基础上衍化而来,一是原始宗教,二是神仙学
说,三是黄(帝)老(子)思想。 道教认为“道”是宇宙的本原和主宰者,
它无所不包,无所不在,无所不存,是宇宙一切的开始与万事万物的演化者。
道教相信“道”可以“因修而得”,视“道之在我之谓德”,认为通过修
行,人就可以“与道合一”,成为长生不死的神仙,永远摆脱苦恼,永享安
乐。Đạo giáo được hình thành trên cơ sở ba tư tưởng xã hội, một là tôn giáo nguyên thủy, một
là thuyết về trường sinh bất tử, và thứ ba là tư tưởng của Hoàng (di) Lão (zi). Đạo giáo tin rằng
"Đạo" là nguồn gốc và là người cai trị vũ trụ, nó bao trùm, phổ biến và có mặt ở khắp mọi nơi.
Nó là khởi đầu của mọi thứ trong vũ trụ và là động vật phát triển của mọi thứ. Đạo giáo cho rằng
"Đạo" có thể "có được nhờ tu luyện", coi "Đạo ở trong ta, gọi là đạo", và tin rằng thông qua tu
tập, con người có thể "hợp với Đạo" và trở thành trường sinh bất tử, thoát khỏi khổ đau và hưởng
thụ vĩnh viễn. .An tâm. Dàojiào shì zài sān zhǒng shèhuì sīxiǎng jīchǔ shàng yǎnhuà ér lái, yī shì
yuánshǐ zōngjiào, èr shì shénxiān xuéshuō, sān shì huáng (dì) lǎo (zi) sīxiǎng. Dàojiào rènwéi
“dào” shì yǔzhòu de běn yuán hé zhǔzǎi zhě, tā wú suǒ bù bāo, wúsuǒbùzài, wú suǒ bù cún, shì
yǔzhòu yīqiè de kāishǐ yǔ wànshì wànwù de yǎnhuà zhě. Dàojiào xiāngxìn “dào” kěyǐ “yīn xiū ér
dé”, shì “dào zhī zài wǒ zhī wèi dé”, rènwéi tōngguò xiūxíng, rén jiù kěyǐ “yǔ dào hé yī”,
chéngwéi chángshēng bùsǐ de shénxiān, yǒngyuǎn bǎituō kǔnǎo, yǒng xiǎng ānlè.

中国信仰道教的民族主要有居住在云南红河州与西双版纳州的瑶族和部分
汉族、壮族、白族,布依族、土家族、黎族、仫佬族(Mulam)、毛难族、
京族等民族。Các nhóm dân tộc tin theo Đạo giáo ở Trung Quốc chủ yếu bao gồm Yao, một
số Hán, Choang, Bai, Buyi, Tujia, Li, Mulam, Maonan, Jing và các nhóm dân tộc khác sống ở
quận Honghe và quận Xishuangbanna, tỉnh Vân Nam. Zhōngguó xìnyǎng dàojiào de mínzú
zhǔyào yǒu jūzhù zài yúnnán hónghé zhōu yǔ xīshuāngbǎnnà zhōu de yáozú hé bùfèn hànzú,
zhuàngzú, báizú, bùyī zú, tǔ jiāzú, lízú, mù lǎo zú (Mulam), máo nán zú, jīngzú děng mínzú.

道教宫观建筑形式多为宫殿式,由神殿、膳堂,宿舍,园林四部分组成。
中国著名的道教宫观很多,主要有:北京白云观、山西永乐宫、陕西重阳宫、
成都青羊宫、沈阳太清宫等。 道教名山有青城山、茅山、龙虎山、武当山等。
Hầu hết các ngôi đền của Đạo giáo là những tòa nhà kiểu cung điện, bao gồm đền thờ, nhà ăn, ký
túc xá và vườn. Có rất nhiều ngôi đền Đạo giáo nổi tiếng ở Trung Quốc, chủ yếu bao gồm: Đền
Bạch Vân ở Bắc Kinh, Cung điện Vĩnh Lạc ở Sơn Tây, Cung điện Trùng Dương ở Thiểm Tây,
Cung điện Qingyang ở Thành Đô, Cung điện Taiqing ở Thẩm Dương, v.v. Những ngọn núi nổi
tiếng của Đạo giáo bao gồm núi Qingcheng, núi Mao Sơn, núi Longhu và núi Võ Đang. Dàojiào
gōng guān jiànzhú xíngshì duō wèi gōngdiàn shì, yóu shéndiàn, shàn táng, sùshè, yuánlín sì
bùfèn zǔchéng. Zhōngguó zhùmíng de dàojiào gōng guān hěnduō, zhǔyào yǒu: Běijīng báiyún
guān, shānxī yǒnglè gōng, shǎnxī chóngyáng gōng, chéngdū qīngyáng gōng, shěnyáng tài
qīnggōng děng. Dàojiào míngshān yǒu qīngchéngshān, máoshān, lóng hǔ shān, wǔdāng shān
děng.

Một số địa điểm về Đạo giáo: 陕西重阳宫 Cung điện Trùng Dương Thiểm Tây
Shǎnxī chóngyáng gōng,
道教四大名山: 齐云山 TƯ VÂN SAN Qíyúnshān, 青城山 THANH THÀNH
SAN qīng chéng shān, 武当山 VŨ ĐƯƠNG SAN wǔ dāng shān, 龙虎山 LŨNG
HỔ SAN Lóng hǔ shān
5 Tác phẩm văn học kinh điển

5.1 Hồng Lâu Mộng - Tào Tuyết Cần 曹雪芹

5.2 Thủy hử 水浒- Shi Nai'an 施耐庵

5.3 三国演义-罗贯中
5.4 西游记-吴承恩

5.5 楚辞-屈原

5.6 A Q zheng zhuan -鲁迅

TÁC PHẨM CỦA LỖ TẤN 鲁迅 -

CÁC NGÀY LỄ TRUYỀN THỐNG CỦA TRUNG QUỐC


1 中国传统节日可以分为几个季节: 4
2 孔子说“孝悌也者,其为仁之本欤”,意思是: Khổng Tử nói, "hiếu là nền
tảng của nhân từ", có nghĩa là: 孝顺父母,顺从兄长 hiếu thảo với cha mẹ, vâng
lời anh cả
3 孔子认真地学习 什么? 礼、乐、射、御、书、数六艺。Đức Khổng Tử đã
nghiêm túc học tập điều gì? Sáu nghệ thuật lễ, nhạc, bắn cung, hoành phi, thư pháp
và đếm số

4 在农历新年期间,孩子们喜欢从每个人哪里得到什么?: 红包

5 端午节,人们喜欢吃什么? 粽子 Bánh chưng bánh ú bánh tét

6 腊月 23 日祭灶神拉开了春节的序幕 Ngày 23 tháng 12 âm lịch, lễ tế thần bếp


mở đầu cho lễ hội mùa xuân. Làyuè 23 rì jìzào shén lā kāile chūnjié de xùmù

7 农历 5 月初 5 日端午节。Lễ hội thuyền rồng rơi vào ngày 5 tháng 7 âm lịch.

8 即历史七月七日是一节日源于牛郎织女的传说 Có nghĩa là, ngày rằm tháng


bảy trong lịch sử là lễ hội bắt nguồn từ truyền thuyết Chàng chăn bò và Cô gái thợ
dệt. Jí lìshǐ qī yuè qī rì shì yī jiérì yuán yú niúlángzhīnǚ de chuánshuō
9 男家遣媒人对女家表示向媒女求婚的意愿是什么意义?纳吉 Gia đình nam
cử người mai mối có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình nữ để tỏ ý muốn cầu hôn
người mai mối: 纳采 quà tặng hứa hôn
10 把红枣, 花 生, 桂圆, 莲子散满新床,以谐音表示什么意思 Quả chà
là đỏ, lạc, nhãn, hạt sen rơi vãi khắp luống mới, từ đồng âm nghĩa là gì? Bǎ
hóngzǎo, huāshēng, guìyuán, liánzǐ sàn mǎn xīn chuáng, yǐ xiéyīn biǎoshì shénme
yìsi: 早生贵子
11 书中规定了结婚时所要进行的“六礼”就是:纳采,问名,纳吉,纳征
(纳成),请期,亲迎。Sách quy định “sáu nghi lễ” phải thực hiện khi kết hôn
là: nhận lời, hỏi tên, nhận lời, nhận lời (nhận lời), xin hẹn và đón tận nơi.
12 在整个封建社会,文墓等级分明。官爵越高,墓地越大,坟头越高 Trong
toàn bộ xã hội phong kiến, có các hạng lăng mộ riêng biệt. Cấp bậc càng cao nghĩa
trang càng lớn, lăng mộ càng cao.
*春节
13 中国人过春节,已有 3000 多年的历史了 Lễ hội mùa xuân có lịch sử hơn
3.000 năm.
14 春节这是劳动人民辛勤耕作,喜获丰收,到年底举行的一种对天神、地神
和祖先的
答谢祭。祭礼时,人们欢快起舞,气氛非常热烈 Lễ hội mùa xuân là một hình
thức tạ ơn thần linh, thổ địa và tổ tiên được tổ chức vào dịp cuối năm. Trong buổi
lễ, mọi người nhảy múa vui vẻ và không khí rất ấm áp Chūnjié zhè shì láodòng
rénmín xīnqín gēngzuò, xǐ huò fēngshōu, dào niándǐ jǔxíng de yī zhǒng duì
tiānshén, de shén hé zǔxiān de dáxiè jì. Jìlǐ shí, rénmen huānkuài qǐwǔ, qìfēn
fēicháng rèliè
15 春节很可能起源于商代的“腊祭” Lễ hội mùa xuân có lẽ bắt nguồn từ "lễ
hội la" của triều đại nhà Thương.
16 中国古时候,没有“春节”这个名称,人们把农历一年的第一天叫做
“元旦”或“元日” Ở Trung Quốc cổ đại, không có tên "Lễ hội mùa xuân",
người ta gọi ngày đầu tiên của năm âm lịch là"Ngày đầu năm mới" hoặc "Ngày
nhân dân tệ"
17 公历 1 月 1 日为“元旦”,这样就把处在“立春”这个节气前后的农历
新年改称“春节”了
Ngày 1 tháng 1 trong lịch Gregory là "Ngày đầu năm mới", sẽ thay đổi Tết Nguyên
đán trước và sau thuật ngữ "Lichun" theo mặt trời.Nó được gọi là "Lễ hội mùa
xuân"
18 腊月 23 日祭灶神拉开了春节的序幕 Ngày 23 tháng 12 âm lịch, lễ tế ông Táo
mở màn cho lễ hội mùa xuân. Làyuè 23 rì jìzào shén lā kāile chūnjié de xùmù
19 始忙碌,做过年的准备工作,如:进行卫生大扫除,贴春联、年画和窗花
Hãy bận rộn và chuẩn bị cho năm mới, chẳng hạn như: dọn dẹp, dán câu đối Tết
mùa xuân, hình ảnh năm mới và lưới cửa sổ
20 除夕,孩子们还会得到长辈们的压岁钱。压岁钱用红纸包好,放在孩子的
枕 Vào đêm giao thừa, trẻ em cũng sẽ được người lớn tuổi lì xì. Lì xì được gói
trong giấy đỏ và đặt trên gối của trẻ
21 除了吃饺子之外还吃年糕、馄饨取 Ngoài ăn bánh bao, chúng tôi còn ăn bánh
đa và hoành thánh
22 除夕夜最盛行的活动是放鞭炮 Hoạt động phổ biến nhất trong đêm giao thừa
là đốt pháo
23 出现了一种集体拜年的活动,叫“团拜”,团拜可以节省很多时间,所以
很盛行 hững năm gần đây, có một hoạt động chúc Tết tập thể gọi là “cúng tổ”, tiết
kiệm được nhiều thời gian nên rất được ưa chuộng

*元宵节
1 元宵节是在农历正月十五日,是中国继春节之后的一个重要的节日 Lễ hội
đèn lồng rơi vào ngày 15 tháng 1 âm lịch và là một lễ hội quan trọng ở Trung Quốc
sau Lễ hội mùa xuân.
2 元宵节早在西汉时期就有了,这个节日已经存在了 2000 多年 Lễ hội đèn
lồng đã có từ thời Tây Hán, và lễ hội đã tồn tại hơn 2.000 năm.
3 元宵节赏灯始于 1900 多年前的东汉明帝时期,明帝提倡佛教 Lễ hội đèn
lồng bắt đầu từ hơn 1900 năm trước vào thời nhà Minh, nhà Đông Hán, nhà Minh
chủ trương theo đạo Phật
4 到了唐代,赏灯活动更加兴盛 Vào thời nhà Đường, hoạt động đánh giá đèn
lồng trở nên thịnh vượng hơn
5 宋代更重视元宵节,赏灯活动更加热闹,赏灯要进行 5 天,等的样式也更
丰富。明代要连续赏灯 10 天,这是中国最长的灯节了。清代赏灯活动虽然
只有 3 天,但是赏灯活动规模很大,盛况空前 Sự kiện ngắm đèn lồng thời Đường
kéo dài trong 3 ngày. Nhà Tống chú ý đến Lễ hội đèn lồng hơn, các hoạt động thưởng thức đèn
lồng cũng sôi nổi hơn, việc đánh giá đèn lồng diễn ra trong 5 ngày, các kiểu dáng của đèn lồng
cũng phong phú hơn. Vào thời nhà Minh, lễ hội đèn lồng được tổ chức trong 10 ngày liên tục,
đây là lễ hội đèn lồng dài nhất ở Trung Quốc. Mặc dù sự kiện xem đèn lồng vào thời nhà Thanh
chỉ diễn ra trong 3 ngày, nhưng quy mô của sự kiện xem đèn lồng rất lớn

6 元宵节,家家户户要吃“元宵” Vào Lễ hội đèn lồng, mỗi gia đình phải ăn


"Yuanxiao"
*清明节
1 清明节有两个含义,一个是节气,一个是节日 Lễ hội Thanh minh có hai
nghĩa, một là thuật ngữ mặt trời và hai là lễ hội
2 Trong Lễ hội Ẩm thực Lạnh, lửa bị cấm trong ba ngày, liên quan đến Lễ hội
Thanh minh. 寒食节要禁火三天,就和清明节连在一起
3 清明节的来源相传出自春秋时代晋文公悼念他的大臣介子推的故事。Theo
truyền thuyết, nguồn gốc của Lễ hội Qingming bắt nguồn từ câu chuyện về Công
tước Wen of Jin để tang vị tướng của mình là GIỚI TỬ THÔI vào thời Xuân Thu
4 重耳赐名老柳树为“清明柳” Chong'er đặt tên cho cây liễu già là "Qingming
Willow"
5 清明则成为祭祖扫墓的全国性节日 Thanh minh đã trở thành một lễ hội quốc
gia để thờ cúng tổ tiên và quét dọn lăng mộ
6 它是在每年的 4 月 5 日,气温转暖,草木青青 Lễ hội Qingming hay còn
gọi là Lễ hội đi chơi, theo lịch Gregory, rơi vào ngày 5 tháng 4 hàng năm,
* 端午节
1 农历 5 月初 5 日是端午节 Ngày 5 tháng Giêng âm lịch là doan wu jie
2 端午节有两项主要活动 lễ hội thuyền rồng có hai hoạt động chính: một là đuổi
dịch, hai là cầu mưa.
3 每到初五就举行划船比赛,用来纪念屈原 ác cuộc thi chèo thuyền được tổ
chức vào ngày thứ năm hàng năm để tưởng nhớ Khuất Nguyên
*七夕
1 即农历七月七日 Qixi là ngày thứ bảy của tháng bảy âm lịch
2 七夕乞巧的风俗早在南北朝时代已形成 Phong tục ăn xin Qixi đã được hình
thành sớm nhất từ thời Nam và Bắc triều
* 中秋
1 每年农历八月十五日是一年秋季的中期,所以这一天被称为中秋节 Hàng
năm cứ vào ngày rằm tháng tám âm lịch là giữa mùa thu nên ngày này được gọi là
Tết Trung thu.
2 中秋节又称“团圆节”,这一天人们仰望明月,盼望家人团聚 Tết Trung
thu còn được gọi là Tết đoàn viên, vào ngày này, mọi người hướng về trăng sáng
và mong được đoàn tụ gia đình
3 有关中秋节的起源有三种说法
4 月饼也被称为团圆饼 Bánh trung thu cũng là bánh đoàn tụ
5 北宋诗人苏东坡的名句:“但愿人长久,千里共婵娟”表达了中秋节对远
方的亲人的思念和人们对美好愿望的祝福 Câu thoại nổi tiếng của Su Dongpo,
một nhà thơ thời Bắc Tống: “Mong người lâu dài, sống bên nhau ngàn dặm”, thể
hiện sự mong mỏi của Tết Trung thu đối với họ hàng xa và lời cầu chúc tốt đẹp của
mọi người.
*重阳节
1 重阳节,是中国传统节日,节期为每年农历九月初九 Lễ hội đôi chín là một
lễ hội truyền thống của Trung Quốc diễn ra vào ngày 9 tháng 9 âm lịch hàng năm.
*婚俗
1 通俗的说是男女二性结合为夫妻
2 古代男女婚姻由媒人从中撮合 Thời xa xưa, những cuộc hôn nhân giữa nam và
nữ là do những người mai mối đưa đến với nhau.
3 在祝愿关系和美上有很多举动,如:新婚夫妻牵“同心结”进入新房,扎
“合鬓”,由新郎新娘各剪下一束长发,用彩线在一起,作为“信物”,饮
“交杯酒”,用丝彩把杯足连在一起,表示永不分离 Có nhiều hành động
trong việc cầu chúc cho mối quan hệ và cái đẹp, như: đôi tân hôn dắt "nút thắt
đồng tâm" vào nhà mới, buộc "thái dương", chú rể và cô dâu cắt một chùm tóc dài,
dùng chỉ màu. cùng nhau như một "mã thông báo". "Chung một ly rượu", các chân
cốc được ghép lại với nhau bằng lụa màu, thể hiện rằng chúng sẽ không bao giờ
tách rời
4 如一夫多妻、童婚、冲喜等等,特别对妇女摧残、压迫很甚 Ví dụ, chế độ
đa thê, tảo hôn, hoan lạc, v.v., đặc biệt có tính chất phá hoại và áp bức đối với phụ
nữ.
5 规定了一夫一妻制度和结婚年龄 quy định chế độ một vợ một chồng và độ tuổi
kết hôn
6 大力提倡计划生育,提倡晚婚、优生,实行一般一对夫妻只生一个孩子
Mạnh mẽ vận động kế hoạch hóa gia đình, ủng hộ kết hôn muộn và thuyết ưu sinh,
và chỉ thực hiện một con cho mỗi cặp vợ chồng.
7 近几十年中国的婚俗越来越简单,出现了许多新式婚礼,如集体婚礼、旅
游婚礼 Trong những thập kỷ gần đây, phong tục cưới hỏi của Trung Quốc ngày
càng trở nên đơn giản hơn và nhiều loại hình cưới mới đã xuất hiện như đám cưới
tập thể và đám cưới du lịch.
*丧葬
1 丧葬也是人类生活中的一件大事,因而仪式往往很隆重,是中国“礼”的
一部分,称为“葬礼 Tang lễ cũng là một sự kiện trọng đại của đời người nên các
nghi lễ thường rất hoành tráng và nằm trong chữ “li” trong tiếng Hán gọi là “tang
ma”.

You might also like