Professional Documents
Culture Documents
DN 1
DN 1
第一部分:
£ 对
£ 错
5 中华民族是由汉族与 55 各少数民族组成的。Đất nước Trung Quốc bao gồm dân
tộc Hán và 55 dân tộc thiểu số .Đúng
£ 对
£ 错
6 汉族分布普及全国,主要集中在东部和西部;少数民族主要分布在西南。
南北和东北等边疆地区。Hànzú fēnbù pǔjí quánguó, zhǔyào jízhōng zài dōngbù hé xībù;
shǎoshù mínzú zhǔyào fēnbù zài xīnán. Nánběi hé dōngběi děng biānjiāng dìqū Sự phân bố của
dân tộc Hán rộng khắp cả nước, chủ yếu ở phía đông và phía tây, các dân tộc thiểu số phân bố
chủ yếu ở phía tây nam. Các khu vực biên giới như bắc nam và đông bắc.Đúng
£ 对
£ 错
7 发展少数民族地区经济文化事业是中国民族政策之一?Fāzhǎn shǎoshù mínzú
dìqū jīngjì wénhuà shìyè shì zhōngguó mínzú zhèngcè zhī yī .Sai=> Miền Tây thành miền
Phát triển các chủ trương kinh tế, văn hóa ở các vùng dân tộc thiểu số là một trong những chính
sách dân tộc của Trung Quốc
£ 对
£ 错
8 1979 年,全国计划生育工作会议召开,提出独生子女政策 。 Năm 1979, Hội
nghị toàn quốc về công tác kế hoạch hóa gia đình được tổ chức để đề xuất chính sách một con
1979 Nián, quánguó jìhuà shēngyù gōngzuò huìyì zhàokāi, tíchū dúshēngzǐ nǚ zhèngcè
£ 对
£ 错
9 中国的第二阶梯包括:青藏高原,云贵高原,内蒙古高原。Bậc thang thứ hai
của Trung Quốc bao gồm: Cao nguyên Thanh Hải-Tây Tạng, Cao nguyên Vân Nam-Quý Châu,
Cao nguyên Nội Mông.
£ 对
£ 错
10.中国的海岸线很长,仅大陆海岸线就长达 18500 多千米。Đường bờ biển của
Trung Quốc rất dài và chỉ riêng đường bờ biển trên đất liền đã dài hơn 18.500 km. Zhōngguó dì
hǎi'ànxiàn hěn zhǎng, jǐn dàlù hǎi'ànxiàn jiù zhǎng dá 18500 duō qiān mǐ
£ 对
£ 错
第二部分:
A. 韩国,泰国,印度,蒙古
B. 蒙古,俄罗斯,尼泊尔,泰国
C. 印度,老挝,越南,巴基斯坦
D. 越南,缅甸,不谈,泰国
A.960 万平方公里
B.950 万平方公里
C.940 万平方公里
D.930 万平方公里
3.一下哪句话是对?
B.中国现在的行政区基本上划分为省,县,和镇三级
A.亚洲大陆南部
B.亚洲大陆北部
C. 亚洲大陆东部
D. 亚洲大陆西部
A.西高东低,自西向东,逐渐下降
B.东高西低,自东向西,逐渐下降
C.北高南低,自北向南,逐渐下降
D.南高北低,自南向北,逐渐下降
A.黄海和东海
B.东海和南海
C.黄海和南海
D.渤海和东海
7.中国有 4 个直辖市包括:北京,上海,天津,和 …?Trung Quốc có 4
thành phố tự trị bao gồm: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân và
A.重庆
B.武汉
C.辽宁
D.四川
A.1997 年 7 月 20 日
B.1999 年 12 月 20 日
C.1999 年 12 月 1 日
D.1997 年 7 月 1 日
A.海南岛
B.台湾岛
C.崇明岛
D.上海岛
A.侗族
B.瑶族
C.壮族
D.土家族
第三部分:
3. 陆地相邻的国家有 14 个: Có 14 C. 中国位于亚洲的东部,太平洋的
quốc gia tiếp giáp với đất liền bằng 西岸。Trung Quốc nằm ở phía đông
đường bộ của châu Á và bờ biển phía tây của
Thái Bình Dương
4. 与中国 隔海相望的国家: Một D. 韩国、日本、菲律宾、文莱和印
quốc gia bên kia biển từ Trung Quốc 度尼 西亚等国。Hàn Quốc, Nhật
Bản, Philippines, Brunei và Indonesia
5. 中国行政区划主要分成:Các đơn E. 省、县、乡三级。Cấp tỉnh, quận
vị hành chính của Trung Quốc chủ yếu và thị xã
được chia thành
答案:
第一部分:
1. S (南-》东)
2. Đ
3. 青藏-》新疆维吾尔)
4. S (西-》东)
5. Đ
6. S (西部-》中部)
7. Đ
8. Đ
9. S (青藏-》黄土)
10.S (18500 -》 18000)
第二部分:
1. C
2. A
3. C
4. C
5. A
6. B
7. A
8. D
9. B
10.C
第三部分:
1- C
2- A
3- B
4- D
5- E
1 中国重要的农业区(三大平原:东北平原、华北平原、长江中下游平原:
集中在 第三级阶梯 (东部:人口最密集,也是经济比较发达大地区)
Các vùng nông nghiệp quan trọng ở Trung Quốc (ba đồng bằng lớn: Đồng bằng Đông Bắc,
Đồng bằng Hoa Bắc, Đồng bằng Trung và Hạ Dương Tử: tập trung ở bước thứ ba (Miền
Đông: vùng đông dân và kinh tế phát triển nhất) Zhōngguó zhòngyào de nóngyè qū (sān dà
píngyuán: Dōngběi píngyuán, huáběi píngyuán, chángjiāng zhòng xiàyóu píngyuán: Jízhōng
zài dì sān jí jiētī (dōngbù: Rénkǒu zuì mìjí, yěshì jīngjì bǐjiào fādá dà dìqū
2 中国四大高原:青藏高原(第一级),(黄土高原、内蒙古导员、云贵高
原(第二级)Bốn cao nguyên chính của Trung Quốc: Cao nguyên Thanh Hải-Tây Tạng (cấp
1), (Cao nguyên Hoàng thổ, Hướng dẫn viên Nội Mông, Cao nguyên Vân Nam-Quý Châu (cấp
2) Zhōngguó sì dà gāoyuán: Qīngzàng gāoyuán (dì yī jí),(huángtǔ gāoyuán, nèiménggǔ dǎo
yuán, yúnguì gāoyuán (dì èr jí
3 中国四大盆地:柴达木盆地(第一级阶梯)、塔里木盆地、准噶尔盆地、
四川盆地(第二级盆地)Bốn lưu vực chính ở Trung Quốc: Lưu vực Qaidam (bước đầu
tiên), Lưu vực Tarim, Lưu vực Junggar và Lưu vực Tứ Xuyên (bước thứ hai) Zhōngguó sì dà
péndì: Chái dá mù péndì (dì yī jí jiētī), tǎlǐmù péndì, zhǔngá'ěr péndì, sìchuān péndì (dì èr jí
péndì
Nội Dung
*中华人民共和国
直辖市和较大的市分为区、县。自治州分为县、自治县、市。Các thành
phố và các thành phố lớn hơn được chia thành các quận và hạt. Các quận tự trị được chia thành
các quận, hạt tự trị và thành phố
自治区、自治州、自治县都是民族自治地方。国家在必要时得设立特别
行政区。在特别行政区内实行的制度按照具体情况由全国人民代表大会以法
律规定. Các khu tự trị, quận tự trị, quận tự trị đều là các khu tự trị dân tộc. Nhà nước có thể
thành lập các khu hành chính đặc biệt khi cần thiết. Hệ thống thực hiện tại khu hành chính đặc
biệt do Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc quy định tùy theo tình hình cụ thể. Zìzhìqū,
zìzhìzhōu, zìzhìxiàn dōu shì mínzú zìzhì dìfāng. Guójiā zài bìyào shí dé shèlì tèbié xíngzhèngqū.
Zài tèbié xíngzhèngqū nèi shíxíng de zhìdù ànzhào jùtǐ qíngkuàng yóu quánguó rénmín dàibiǎo
dàhuì yǐ fǎlǜ guīdìng
______________________________________________________________
_____
中国古代
一
1. 官学建立于西周时期,是指政府开办和管理的学校,分作“国学”、“乡
学”两种。( đúng) Được thành lập vào thời Tây Chu, các trường học chính thức là trường học
do chính phủ điều hành và quản lý. Guānxué jiànlì yú xīzhōu shíqí, shì zhǐ zhèngfǔ kāibàn hé
guǎnlǐ de xuéxiào, fēn zuò “guóxué”,“xiāng xué” liǎng zhǒng
2. “国学”设在周王朝和各诸侯国的国都,是中央设立的学校,有“大学”
和“小学”之分。(đúng) "Guoxue" nằm ở thủ đô của nhà Chu và các nước chư hầu khác
nhau, là trường học do chính quyền trung ương thành lập.Có "trường đại học" và "trường tiểu
học" “Guóxué” shè zài zhōu wángcháo hé gè zhūhóu guó de guódū, shì zhōngyāng shèlì de
xuéxiào, yǒu “dàxué” hé “xiǎoxué” zhī fēn
3.小学设在王宫北边左侧,中学则设在国都的南郊。“乡学”设在地方。
( sai) ( 南边,大学) Trường tiểu học nằm ở bên trái phía bắc cung điện, trường trung học cơ
sở nằm ở ngoại ô phía nam thủ đô. "Country school" nằm ở địa phương Xiǎoxué shè zài
wánggōng běibian zuǒ cè, zhōngxué zé shè zài guódū de nánjiāo.“Xiāng xué” shè zài dìfāng
4. 西周时,教学内容发展到礼、乐、射(射箭)、御(驾车)、书(书写)、数(数
学)等各个方面。( đúng) Trong thời Tây Chu, nội dung giảng dạy đã phát triển đến nhiều
khía cạnh khác nhau như nghi lễ, âm nhạc, bắn cung (bắn cung), lái xe cung đình (lái xe), viết
(viết), và toán học (toán học). Xīzhōu shí, jiàoxué nèiróng fà zhǎn dào lǐ, lè, shè (shèjiàn), yù
(jiàchē), shū (shūxiě), shù (shùxué) děng gège fāngmiàn
5. 中国传统教育的基本特点是重视道德的培养,而忽视才能和技能的训
练。( đúng) Đặc điểm cơ bản của giáo dục truyền thống Trung Quốc là coi trọng việc tu dưỡng
đạo đức, coi nhẹ việc đào tạo nhân tài và kỹ năng. Zhōngguó chuántǒng jiàoyù de jīběn tèdiǎn
shì zhòngshì dàodé de péiyǎng, ér hūshì cáinéng hé jìnéng de xùnliàn.
6. 西周以前,都有官学和私学,所以大多数普通家庭的孩子受教育的机会很
多。 ( sai) ( 只有管学,没有私学/ 很少) Trước thời Tây Chu, có cả trường học chính
thức và trường tư thục, vì vậy hầu hết trẻ em từ các gia đình bình thường có nhiều cơ hội học tập
( đúng)
4.谁创始儒学? người sáng lập ra Nho giáo Shéi chuàngshǐ rúxué .孔子
5. 在漫长的中国古代社会,主要有几个教育机构的称呼?Trong xã hội cổ
đại lâu đời của Trung Quốc, chủ yếu có một số cơ sở giáo dục. 三个
6. 在漫长的中国古代社会,三个类型的教育机构是什么?Trong xã hội cổ
đại lâu đời của Trung Quốc, ba loại cơ sở giáo dục là gì
官学,私学, 书院
4.书院开始于唐代有官办和私办 Học viện bắt đầu vào thời nhà Đường với sự
điều hành của chính phủ và tư nhân.
*Nội dung
据史料记载,中国在氏族社会后期,就产生了教育的萌芽。
Theo ghi chép lịch sử, vào thời kỳ cuối của xã hội thị tộc ở Trung Quốc, mầm mống của giáo
dục đã được sinh ra. Jù shǐliào jìzǎi, zhōngguó zài shìzú shèhuì hòuqí, jiù chǎnshēngle jiàoyù de
méngyá
到了夏代有了学校的萌芽。Vào thời nhà Hạ, có chồi non của trường học. Dàole
xiàdài yǒule xuéxiào de méngyá
商朝文字记载中已有“大学”、“小学”、“校”、“序”、“庠”等教育
机构的称呼 Trong các ghi chép của triều đại nhà Thương, đã có các chức danh
của các cơ sở giáo dục như "Đại học", "Tiểu học", "Trường học", "Xu", "庠", v.v.
Shāng cháo wénzì jìzǎi zhōng yǐ yǒu “dàxué”,“xiǎoxué”,“xiào”,“xù”,“xiáng” děng
jiàoyù jīgòu de chēnghu
官学: 教师由国家官职人员担任, 这是官办学校的雏形. Trường học chính thức:
Giáo viên do các quan chức nhà nước nắm giữ, đây là nguyên mẫu của các trường học do chính
phủ điều hành. Guānxué: Jiàoshī yóu guójiā guānzhí rényuán dānrèn, zhè shì guānbàn xuéxiào de
chúxíng
*官学(秦代 qín dài)Trường học chính thức (nhà Tần) :设中央官学 Trường
trung ương Shè zhōngyāng guānxué,
地方官学 trường học địa phương,
有专门担任教师的官史 Có một lịch sử chính thức của việc phục vụ như một giáo
viên Yǒu zhuānmén dānrèn jiàoshī de guān shǐ
中央设国子监。既是大学,又是教育行政管理机构,并设有律学、医学、算
学、数学等专门学校 Chính quyền trung ương thành lập trường Quốc Tử Giám. Nó vừa là
một trường đại học vừa là một tổ chức hành chính giáo dục, với các trường chuyên về luật, y
học, số học và toán học. Zhōngyāng shè guózǐjiān. Jìshì dàxué, yòu shì jiàoyù xíngzhèng guǎnlǐ
jīgòu, bìng shè yǒu lǜ xué, yīxué, suànxué, shùxué děng zhuānmén xuéxiào,
地方由府学、州学、县学 Trường địa phương, trường tiểu bang, trường hạt Dìfāng yóu fǔ
xué, zhōu xué, xiàn xué
隋代以后中国实行了科举制度,通过设科考试选拔官史,所以,后来的官学
完全服从于科举制度,成了入仕当官的阶梯 Sau thời nhà Tùy, Trung Quốc thực hiện
chế độ thi tuyển cung đình, sử quan được tuyển chọn thông qua thi tuyển, vì vậy, kì thi quan
chức sau này hoàn toàn phụ thuộc vào hệ thống thi tuyển cung đình, và nó trở thành nấc thang để
trở thành quan chức. Suí dài yǐhòu zhōngguó shíxíngle kējǔ zhìdù, tōngguò shè kē kǎoshì xuǎnbá
guān shǐ, suǒyǐ, hòulái de guānxué wánquán fúcóng yú kējǔ zhìdù, chéngle rù shì dāng guān de
jiētī
汉代私学很兴盛 Các trường tư thục phát triển mạnh vào thời nhà Hán Hàndài
sīxué hěn xīngshèng
魏晋南北朝和唐代私人讲学之风不减 Phong cách giảng dạy riêng trong các triều
đại Ngụy, Tấn, Nam và Bắc triều và các triều đại nhà Đường tiếp tục không suy
giảm Wèi jìn nánběicháo hé táng dài sīrén jiǎngxué zhī fēng bù jiǎn
宋明清三代的私学大体有两类 Nhìn chung có hai loại trường tư thục vào triều
đại nhà Tống, nhà Minh và nhà Thanh. Sòngmíngqīng sāndài de sīxué dàtǐ yǒu
liǎng lèi
一类是以识字和学习基础知识为主的“蒙学 Một kiểu "học tiếng Mông Cổ"
dựa trên việc học chữ và học kiến thức cơ bản. Yī lèi shì yǐ shìzì hé xuéxí jīchǔ
zhīshì wéi zhǔ de “méngxué
一类是在“蒙学”的基础上学习儒家经典、理学著作、准备参加科举考试的
“经馆 Một là "Thư viện cổ điển" nghiên cứu các tác phẩm và kinh điển của Nho
giáo trên cơ sở "Mông cổ học" và chuẩn bị cho các kỳ thi của triều đình. Yī lèi shì
zài “méngxué” de jīchǔ shàng xuéxí rújiā jīngdiǎn, lǐxué zhùzuò, zhǔnbèi cānjiā
kējǔ kǎoshì de “jīng guǎn
书院(唐代)Học viện (nhà Đường) : 有官办 do chính phủ điều hành, 私办 riêng
唐代官办书院 Học viện do chính phủ điều hành thời nhà Đường Táng dài
guānbàn shūyuàn 是校刊、收藏经籍的场所 Đây là nơi dành cho các tạp chí
trường học và các bộ sưu tập các tác phẩm kinh điển Shì xiàokān, shōucáng jīngjí
de chǎngsuǒ
唐代私办 书院 Học viện tư nhân thời nhà Đường 是读书人自己建立治学的地
方 Đó là một nơi mà các học giả xây dựng học bổng của riêng họ
宋代著名学者朱熹、张栻在白鹿洞书院、岳麓书院讲学,推动了学术研究
之风 Các học giả nổi tiếng của triều đại nhà Tống, Chu Hi và Zhang Shi, đã giảng
dạy tại Học viện BẠCH LỘC ĐỖNG và Học viện NHẠC LỘC, nơi đã thúc đẩy
phong cách nghiên cứu hàn lâm.
清明两代书院仍然兴盛,但官学化的倾向严重,多数成为参加科举考试作准
备的场所 Các học viện trong triều đại nhà Thanh và nhà Minh vẫn thịnh vượng,
nhưng khuynh hướng quan chức hóa nghiêm túc, và hầu hết đều trở thành nơi
chuẩn bị cho các kỳ thi của triều đình. Qīngmíng liǎng dài shūyuàn réngrán
xīngshèng, dàn guānxué huà de qīngxiàng yánzhòng, duōshù chéngwéi cānjiā kējǔ
kǎoshì zuò zhǔnbèi de chǎngsuǒ
中国古代教育长期以儒家经典著作作为基本教材。儒家教育思想对中国古代
教育的发展有深刻的影响。历代儒家代表人物把教育看作治国之本,同时认
为教育对人的身心发展有巨大影响 Các học viện trong triều đại nhà Thanh và nhà Minh
vẫn thịnh vượng, nhưng khuynh hướng quan chức hóa nghiêm túc, và hầu hết đều trở thành nơi
chuẩn bị cho các kỳ thi của triều đình. Qīngmíng liǎng dài shūyuàn réngrán xīngshèng, dàn
guānxué huà de qīngxiàng yánzhòng, duōshù chéngwéi cānjiā kējǔ kǎoshì zuò zhǔnbèi de
chǎngsuǒ
孔子的门徒子夏说“仕而优则学,学而优则仕”,把官职和教育紧密的联系起
来,表达了儒家对教育目的的主张 Tử Hạ, một đệ tử của Khổng Tử, cho rằng "ai giỏi
trong sự nghiệp chính thức sẽ học, và người xuất sắc trong học tập sẽ trở thành quan chức", điều
này liên kết chặt chẽ giữa vị trí quan chức và học vấn, và thể hiện quan điểm của Nho giáo về
mục đích giáo dục. Kǒngzǐ de méntú zǐ xià shuō “shì ér yōu zé xué, xué ér yōu zé shì”, bǎ
guānzhí hé jiàoyù jǐnmì de liánxì qǐlái, biǎodále rújiā duì jiàoyù mùdì de zhǔzhāng
中国的传统教育在长期实践中积累了许多宝贵经验,这就是 Nền giáo dục truyền
thống của Trung Quốc đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn lâu dài, đó là
Zhōngguó de chuántǒng jiàoyù zài chángqí shíjiàn zhōng jīlěile xǔduō bǎoguì jīngyàn, zhè
jiùshì:
1 中国古代创新的科学技术成果吃四大发明包括造纸术,指南针,火药和印
刷术 Bốn phát minh lớn về những đổi mới trong khoa học và công nghệ của Trung
Quốc cổ đại bao gồm sản xuất giấy, la bàn, thuốc súng và in ấn
2 纸的发明及应用对社会历史的记载于保存,对文化思想的交流与传播发挥
了重要作用 Việc phát minh và ứng dụng giấy đã đóng một vai trò quan trọng
trong việc ghi chép và lưu giữ lịch sử xã hội, và trong việc trao đổi và phổ biến các
ý tưởng văn hóa.
3 指南针的发明对于海上交通的发展和境界文化的交流起了极大作用 Việc
phát minh ra la bàn đã đóng một vai trò to lớn trong việc phát triển giao thông hàng
hải và giao lưu văn hóa các nước
6 在哪个世纪,炼 丹 家 孙思邈 《 孙 真人 丹 经 》 一 书中 记载 的
火药 配方公元前 7 世纪 Vào thế kỷ nào, công thức thuốc súng được ghi trong
sách “Tôn Chấn Đan Kinh” của Sun Simiao được ghi vào thế kỷ thứ 7 trước Công
nguyên.
11 封建中国人最重要的四项技术发明是纸、印刷技术、罗盘、火药 Bốn
phát minh công nghệ quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến là giấy,
công nghệ in, la bàn, thuốc súng.
-中国文字的历史很长,但是,最初没有纸,人们用刀子把文字刻在龟甲和兽
骨上,或者刻铸在青铜器上,这就是甲骨文和金文。Lịch sử chữ viết của
Trung Quốc rất lâu đời, tuy nhiên thuở ban đầu chưa có giấy, người ta dùng dao
khắc chữ trên mai rùa, xương thú hoặc đúc trên đồ đồng. Zhōngguó wénzì de lìshǐ
hěn zhǎng, dànshì, zuìchū méiyǒu zhǐ, rénmen yòng dāozi bǎ wénzì kè zài guījiǎ hé
shòu gǔ shàng, huòzhě kè zhù zài qīngtóngqì shàng, zhè jiùshì jiǎgǔwén hé jīn
wén.
-以后,人们又把文字刻写在长竹片和长木条上,分别叫“竹简”和“木简”。竹
木简很笨重,书写阅读都很不方便。据说秦始皇每天要批阅 120 斤的公文。
战国时有个叫惠施的人,每次外出旅行都要用 5 辆车来装要读的书 Về sau,
người ta khắc các ký tự trên những khúc tre dài và những dải gỗ dài, lần lượt được
gọi là “nan tre” và “nan gỗ”. Phiếu tre, gỗ cồng kềnh, viết và đọc không thuận tiện.
Người ta nói rằng Tần Thủy Hoàng xem xét 120 cân tài liệu chính thức mỗi ngày.
Vào thời Chiến Quốc, có một người tên là Hui Shi, mỗi lần ra ngoài đều dùng 5
chiếc xe để đóng gói sách muốn đọc. Yǐhòu, rénmen yòu bǎ wénzì kèxiě zài zhǎng
zhú piàn hé zhǎng mù tiáo shàng, fēnbié jiào “zhújiǎn” hé “mùjiǎn”. Zhú mùjiǎn
hěn bènzhòng, shūxiě yuèdú dōu hěn bù fāngbiàn. Jùshuō qínshǐhuáng měitiān yào
pīyuè 120 jīn de gōngwén. Zhànguó shí yǒu gè jiào huì shī de rén, měi cì wàichū
lǚxíng dū yào yòng 5 liàng chē lái zhuāng yào dú de shū
-后来,人们又在帛上写字或画画儿。帛是一种丝织品,价钱很贵,一般人用
不起 Sau này, người ta viết hoặc vẽ trên lụa. Lụa tơ tằm là một loại vải tơ tằm, rất
đắt tiền, người bình thường không thể sử dụng được. Hòulái, rénmen yòu zài bó
shàng xiězì huò huà huà er. Bó shì yī zhǒng sīzhīpǐn, jiàqián hěn guì, yībānrén
yòng bù qǐ
-到了西汉时期,纸终于出现了。最早的纸是用麻絮制成的,叫“麻纸”。麻纸
在新疆、陕西、甘肃的西汉遗址中都曾发现过。1986 年,在甘肃天水市放马
滩的一座西汉早期古墓中,出土了一幅纸地图,这幅纸地图又薄又软,上面
用黑色粗线条画着河流、山脉和道路。专家们认为西汉时期的纸属于植物
Vào thời Tây Hán, giấy cuối cùng cũng xuất hiện. Giấy sớm nhất được làm bằng
sợi gai dầu, được gọi là "giấy gai dầu". Giấy gai dầu đã được tìm thấy trong tàn
tích của nhà Tây Hán ở Tân Cương, Thiểm Tây và Cam Túc. Năm 1986, một bản
đồ giấy được khai quật từ một ngôi mộ thời Tây Hán ở Fangmatan, thành phố
Thiên Thủy, tỉnh Cam Túc. Bản đồ giấy mỏng và mềm, với những đường kẻ dày
màu đen mô tả sông, núi và đường xá. Các chuyên gia tin rằng giấy vào thời Tây
Hán thuộc về thực vật Dàole xīhàn shíqí, zhǐ zhōngyú chūxiànle. Zuìzǎo de zhǐ shì
yòng má xù zhì chéng de, jiào “má zhǐ”. Má zhǐ zài xīnjiāng, shǎnxī, gānsù de
xīhàn yízhǐ zhōng dōu céng fāxiànguò.1986 Nián, zài gānsù tiānshuǐ shì fàng mǎ
tān de yīzuò xīhàn zǎoqí gǔ mù zhōng, chūtǔle yī fú zhǐ dìtú, zhè fú zhǐ dìtú yòu
báo yòu ruǎn, shàngmiàn yòng hēisè cūxiàntiáo huàzhe héliú, shānmài hé dàolù.
Zhuānjiāmen rènwéi xīhàn shíqí de zhǐ shǔyú zhíwù
2. 印刷术
-在中国,最早的书籍是用手抄成的。抄书又费时又费力,而且容易出错 Ở
Trung Quốc, những cuốn sách sớm nhất được sao chép bằng tay. Sao chép sách tốn
nhiều thời gian, công sức và dễ xảy ra lỗi Zài zhōngguó, zuìzǎo de shūjí shì yòng
shǒu chāo chéng de. Chāo shū yòu fèishí yòu fèilì, érqiě róngyì chūcuò
-公园 4 世纪,中国人掌握了用纸在石碑上拓印的方法,得到了黑底白字的拓
本。拓印可以称作最原始的印制方法 Vào thế kỷ thứ 4, người Trung Quốc đã
thành thạo phương pháp dùng giấy chà xát lên bia đá, và thu được những viên đá
có ký tự trắng trên nền đen. Chà xát có thể được gọi là phương pháp in nguyên
thủy nhất Gōngyuán 4 shìjì, zhōngguó rén zhǎngwòle yòng zhǐ zài shíbēi shàng tà
yìn de fāngfǎ, dédàole hēi dǐ báizì de tàběn. Tà yìn kěyǐ chēng zuò zuì yuánshǐ de
yìn zhì fāngfǎ
-到了隋唐时期,人们又发明了雕版印制,就是把字反刻在木板上,让字凸出,
涂上墨,然后把纸铺在上面,轻轻一刷,一页书就印好了 Vào thời nhà Tùy
và nhà Đường, người ta đã phát minh ra cách in khắc, tức là khắc các ký tự lên
bảng gỗ, làm cho các ký tự nhô ra, bôi mực rồi phết giấy lên đó, chải nhẹ và một
trang sách sẽ được in ra. . Dàole suítáng shíqí, rénmen yòu fāmíngliǎo diāobǎn yìn
zhì, jiùshì bǎ zì fǎn kè zài mùbǎn shàng, ràng zì tú chū, tú shàng mò, ránhòu bǎ zhǐ
pù zài shàngmiàn, qīng qīng yī shuā, yī yè shū jiù yìn hǎole
-到了公园 11 世纪,宋代人毕升发明了活字印制术。毕升用胶泥做成一个个
方形的泥块,在上面刻上反字,用火烧硬,这就成了活字。Vào thế kỷ 11, Bi
Sheng, một người gốc Tống, đã phát minh ra loại in di động. Bi Sheng đã làm
những khối vuông bằng đất sét, khắc các ký tự ngược lại trên chúng, rồi nung
chúng lại bằng lửa, chúng trở thành loại có thể di chuyển được. Dàole gōngyuán 11
shìjì, sòngdài rén bì shēng fāmíngliǎo huózì yìn zhì shù. Bì shēng yòng jiāoní zuò
chéng yīgè gè fāngxíng de ní kuài, zài shàngmiàn kè shàng fǎn zì, yòng huǒshāo
yìng, zhè jiù chéngle huózì.
-印书时,把活字按顺序排在一块有框的铁板上,压平,固定,涂上墨,就可
以印制了 Khi in sách, sắp xếp loại di động trên tấm sắt có khung theo thứ tự, làm
phẳng, cố định, bôi mực, là có thể in được. Yìn shū shí, bǎ huózì àn shùnxù pái zài
yīkuài yǒu kuāng de tiě bǎn shàng, yā píng, gùdìng, tú shàng mò, jiù kěyǐ yìn zhìle
-后来,人们又用木活字、铜活字、铅活字印书,书籍的印刷质量越来越高了
Sau này người ta dùng loại di chuyển bằng gỗ, di chuyển bằng đồng, di chuyển
bằng chì để in sách, chất lượng in sách ngày càng cao. Hòulái, rénmen yòu yòng
mù huózì, tóng huózì, qiān huózì yìn shū, shūjí de yìnshuā zhìliàng yuè lái yuè
gāole
3 指南针
-古时候,人们外出辨别方向,白天看太阳,晚上看星星,遇到阴天雨天就困
难了 Thời xưa, người ta đi ra ngoài để xác định phương hướng, ban ngày nhìn mặt
trời, ban đêm sao mà khó gặp ngày mây mưa. Gǔ shíhòu, rénmen wàichū biànbié
fāngxiàng, báitiān kàn tàiyáng, wǎnshàng kàn xīngxīng, yù dào yīn tiān yǔtiān jiù
kùnnánle
-很早以前,中国劳动人民就发现了能吸铁的天然磁石。2000 年前的战国时
期,人们把天然磁铁做成一个勺子,放在光滑的铜盘上,转动勺子,等勺子
停下来,勺把儿总是指向南方,这就是最早的指南工具,名字叫“司南”。
Cách đây rất lâu, người dân lao động Trung Quốc đã phát hiện ra một loại nam
châm tự nhiên có thể hút được sắt. Vào thời Chiến Quốc 2000 năm trước, người ta
đã chế tạo ra một nam châm tự nhiên thành một chiếc thìa, đặt trên một tấm đồng
nhẵn, xoay chiếc thìa, và khi chiếc thìa dừng lại, tay cầm của chiếc thìa luôn hướng
về phía nam. công cụ hướng dẫn sớm nhất, được đặt tên là "" Simon " Hěn zǎo
yǐqián, zhōngguó láodòng rénmín jiù fāxiànle néng xī tiě de tiānrán císhí.2000
Nián qián de zhànguó shíqí, rénmen bǎ tiānrán cítiě zuò chéng yīgè sháozi, fàng
zài guānghuá de tóng pán shàng, zhuǎndòng sháozi, děng sháozi tíng xiàlái, sháo
bà er zǒng shì zhǐxiàng nánfāng, zhè jiùshì zuìzǎo de zhǐnán gōngjù, míngzì jiào
“sīnán”.
-宋代,中国人发明了人工磁铁。人们把铁片做成鱼形,放在火里烧红,按南
北方向放在地上,铁片受地磁感应带有了磁性,这就是“指南鱼”。不过,
指南鱼的磁性很小。后来,人们又把钢针在天然磁铁上摩擦,使钢针带有磁
性,这就是针形指南针 Vào thời nhà Tống, người Trung Quốc đã phát minh ra
nam châm nhân tạo. Người ta chế những miếng sắt thành hình con cá, cho vào lửa
nung đỏ rồi đặt trên mặt đất theo chiều nam bắc, miếng sắt sinh ra từ trường do
cảm ứng địa từ sinh ra, chính là “con cá dẫn đường”. Tuy nhiên, cá dẫn đường có ít
từ tính. Về sau, người ta cọ kim thép vào nam châm tự nhiên để làm cho kim thép
có từ tính, đó là la bàn hình kim Sòngdài, zhōngguó rén fà míng liǎo réngōng cítiě.
Rénmen bǎ tiě piàn zuò chéng yú xíng, fàng zài huǒ lǐ shāo hóng, àn nánběi
fāngxiàng fàng zài dìshàng, tiě piàn shòu dì cígǎnyìng dài yǒule cíxìng, zhè jiùshì
“zhǐnán yú”. Bùguò, zhǐnán yú de cíxìng hěn xiǎo. Hòulái, rénmen yòu bǎ gāng
zhēn zài tiānrán cítiě shàng mócā, shǐ gāng zhēn dài yǒu cíxìng, zhè jiùshì zhēn
xíng zhǐnánzhēn
4. 火药
-药,是用硝石、硫磺和木炭的粉末混合在一起制成的,人们叫它“黑火药
Nó được làm bằng bột diêm tiêu, lưu huỳnh và than củi trộn với nhau, người ta gọi
là "bột đen" Yào, shì yòng xiāoshí, liúhuáng hé mùtàn de fěnmò hùnhé zài yīqǐ zhì
chéng de, rénmen jiào tā “hēi huǒyào
-火药的发明与炼丹有直接的关系。中国古时候,炼丹家把矿物和植物配合起
来,放在炉中烧炼,想炼出能使人长生不老的“仙丹”来,当然,这是不可能
实现的事情。但是,炼丹家在炼丹过程中却发现了能燃烧爆炸的物质,制出
了火药。火药大约出现在隋代。唐朝末年,火药开始用在军事上。宋代,火
药武器已经广泛使用 Việc phát minh ra thuốc súng có liên quan trực tiếp đến
thuật giả kim. Ở Trung Quốc cổ đại, các nhà giả kim thuật đã kết hợp khoáng chất
và thực vật rồi nấu chảy chúng trong lò, cố gắng tạo ra "thần dược" có thể khiến
con người sống mãi mãi. Tuy nhiên, trong quá trình giả kim thuật, nhà giả kim
thuật đã phát hiện ra một chất có thể cháy và nổ, đồng thời chế tạo ra thuốc súng.
Thuốc súng xuất hiện vào khoảng thời nhà Tùy. Vào cuối thời nhà Đường, thuốc
súng bắt đầu được sử dụng trong quân đội. Vào thời nhà Tống, vũ khí thuốc súng
đã được sử dụng rộng rã .Huǒyào de fǎ míng yǔ liàndān yǒu zhíjiē de guānxì.
Zhōngguó gǔ shíhòu, liàndān jiā bǎ kuàngwù hé zhíwù pèihé qǐlái, fàng zài lú
zhōng shāo liàn, xiǎng liàn chū néng shǐ rén chángshēng bùlǎo de “xiāndān” lái,
dāngrán, zhè shì bù kěnéng shíxiàn de shìqíng. Dànshì, liàndān jiā zài liàndān
guòchéng zhōng què fāxiànle néng ránshāo bàozhà de wùzhí, zhì chūle huǒyào.
Huǒyào dàyuē chūxiàn zài suí dài. Táng cháo mònián, huǒyào kāishǐyòng zài
jūnshì shàng. Sòngdài, huǒyào wǔqì yǐjīng guǎngfàn shǐ yòng
________________________________________________________________
7 儒家文化以什么为追求目标 Mục tiêu của văn hóa Nho giáo là gì?: 德行的完善,
人的道德价值的实现 Sự hoàn thiện của đức hạnh, sự thực hiện giá trị đạo đức của
con người Déxíng de wánshàn, rén de dàodé jiàzhí de shíxiàn
8 对于这些优秀传统或基本精神有着许多概括 Có rất nhiều điều khái quát về
những truyền thống xuất sắc hoặc những tinh thần cơ bản này Duìyú zhèxiē yōuxiù
chuántǒng huò jīběn jīngshén yǒuzhe xǔduō gàikuò: 所有都对
9 . . 孔子还对鲁国史什么书作了修订 Khổng Tử cũng sửa lại những sách gì về
lịch sử nước Lỗ. Kǒngzǐ hái duì lǔ guóshǐ shénme shū zuòle xiūdìng: 春秋
10 .孔子的哲学思想集中在几个主要内容上 Tư tưởng triết học của Khổng Tử
tập trung vào một số nội dung chính . Kǒngzǐ de zhéxué sīxiǎng jízhōng zài jǐ gè
zhǔyào nèiróng shàng
11. "儒 ” 就 成了 孔门 弟子 的 专 称 , 由 孔子 创立 的 学说 称为 “
儒学 ” "Nho giáo" trở thành tên gọi đặc biệt của các đệ tử của Khổng Tử, và lý
thuyết do Khổng Tử sáng lập được gọi là "Nho giáo" "Rú” jiù chéngle kǒng mén
dìzǐ de zhuān chēng, yóu kǒngzǐ chuànglì de xuéshuō chēng wèi “rúxué”
12 中国人常说:“天行健,君子以自强不息”。说明天体运行,健动不止,生
生不已,人的活动是效法天,所以应当刚健有为,自强不息 Người Trung
Quốc thường nói: “Trời sinh sức khỏe, tự tại của quý nhân”. Nó cho thấy các thiên
thể đang chuyển động, chúng không ngừng chuyển động và chúng là vô tận.
Zhōngguó rén cháng shuō:“Tiān xíng jiàn, jūnzǐ yǐ zìqiángbùxī”. Shuōmíng tiāntǐ
yùnxíng, jiàn dòng bùzhǐ, shēngshēng bùyǐ, rén de huódòng shì xiàofǎ tiān, suǒyǐ
yīngdāng gāngjiàn yǒu wéi, zìqiángbùxī
13 这种天人协调的思想用现代语言来表达,就是一方面尊重客观规律,另一
方面又注重发挥人的主观能动性 Tư tưởng hòa hợp giữa con người và thiên
nhiên được thể hiện trong ngôn ngữ hiện đại là một mặt tôn trọng các quy luật
khách quan, mặt khác phát huy hết khả năng chủ quan của con người. Zhè zhǒng
tiān rén xiétiáo de sīxiǎng yòng xiàndài yǔyán lái biǎodá, jiùshì yī fāngmiàn
zūnzhòng kèguān guīlǜ, lìng yī fāngmiàn yòu zhù chóng fāhuī rén de zhǔguān
néngdòngxìng
14 孔子 说 “ 孝悌 也 者 , 其 为 仁 之 本 软 ” , 意思 是 孝顺 父母 ,
顺从 兄长 , 这 就是 仁 的 根本 Khổng Tử nói "hiếu là nền tảng của nhân từ,
mềm yếu", có nghĩa là hiếu thảo với cha mẹ và vâng lời anh em, đó là nền tảng của
lòng nhân từ. Kǒngzǐ shuō “xiàotì yě zhě, qí wèi rénzhī běn ruǎn”, yìsi shì
xiàoshùn fùmǔ, shùncóng xiōngzhǎng, zhè jiùshì rén de gēnběn
15 中国 文化 不仅 在 内部 各族 之间 相 互 融合 、 互相 渗透 : 而且
与 外部 世界 进行 广泛 的 接触 Văn hóa Trung Quốc không chỉ hòa nhập và
thâm nhập lẫn nhau giữa các dân tộc bên trong mà còn có sự tiếp xúc sâu rộng với
thế giới bên ngoài.
16 中国 传统 文化 源远流长 , 博大精深 : 是 各种 不同 类型 、 样 态 文
化 的 融合。Văn hóa truyền thống Trung Quốc có lịch sử lâu đời, sâu rộng và
sâu sắc: nó là sự tổng hòa của nhiều loại hình và phong cách văn hóa. Zhōngguó
chuántǒng wénhuà yuányuǎnliúcháng, bódàjīngshēn: Shì gè zhǒng bùtóng lèixíng,
yàng tài wénhuà de rónghé.
17 孔子中国文化史上非常重要的人物,被称为封建时代的大圣人 Khổng Tử
là một nhân vật rất quan trọng trong lịch sử văn hóa Trung Quốc, được mệnh danh
là bậc đại hiền triết của thời đại phong kiến. Kǒngzǐ zhōngguó wénhuà shǐshàng
fēicháng zhòngyào de rénwù, bèi chēng wèi fēngjiàn shídài de dà shèngrén
18 儒家成为春秋战国时代影响最大的思想流派。Nho giáo trở thành trường
phái tư tưởng có ảnh hưởng lớn nhất vào thời Xuân Thu và Chiến Quốc.
19 论语》是儒家经典之一 集中体现了孔子的政治、审美 Kinh điển của
Khổng Tử là một trong những tác phẩm kinh điển của Nho giáo, thể hiện chính trị,
thẩm mỹ của Khổng Tử. Lúnyǔ” shì rújiā jīngdiǎn zhī yī jízhōng tǐxiànle kǒngzǐ de
zhèngzhì, shěnměi
20 中国 传统 文化 源远流长 , 博大精深各种 不同 类型 、 样 态 文化
的 融合 Văn hóa truyền thống Trung Quốc có một lịch sử lâu đời, rất rộng và sâu
sắc. Sự kết hợp của nhiều loại hình và phong cách văn hóa Zhōngguó chuántǒng
wénhuà yuányuǎnliúcháng, bódàjīngshēn gè zhǒng bùtóng lèixíng, yàng tài
wénhuà de rónghé
21 孔子的“人本主义思想”的 明确体现表现出对人的平等和尊重以及对完
善的道德人格的追求"Tư tưởng nhân nghĩa" của Khổng Tử phản ánh rõ ràng sự
bình đẳng, tôn trọng con người và theo đuổi nhân cách đạo đức hoàn thiện. Kǒngzǐ
de “rén běn zhǔyì sīxiǎng” de míngquè tǐxiàn biǎoxiàn chū duì rén de píngděng hé
zūnzhòng yǐjí duì wánshàn de dàodé réngé de zhuīqiú
22 天人合一这一 思想 早 在 先秦 时期 就 已经 出现 Ý tưởng về sự thống
nhất giữa con người và thiên nhiên xuất hiện sớm nhất vào thời kỳ tiền Tần Tiān
rén hé yī zhè yī sīxiǎng zǎo zài xiānqín shíqí jiù yǐjīng chūxiàn
23 由于他对儒学的巨大贡献后世常把儒家学说称为“孔孟之学” 或“孔孟
之道”。Vì những đóng góp to lớn của ông đối với Nho giáo, người đời sau
thường gọi Nho giáo là “Nho học” hay “Đạo Nho và Mạnh Tử”. Yóuyú tā duì
rúxué de jùdà gòngxiàn hòushì cháng bǎ rújiā xuéshuō chēng wèi “kǒng mèng zhī
xué” huò “kǒngmèngzhīdào
组成 Các đền thờ Đạo giáo hầu hết là các công trình kiến trúc kiểu cung điện, bao
gồm bốn phần: đền thờ, nhà ăn, ký túc xá và vườn.
thành phần Dàojiào gōng guān jiànzhú xíngshì duō wèi gōngdiàn shì, yóu
shéndiàn, shàn táng, sùshè, yuánlín sì bùfèn zǔchéng
8 道教是中国本土的宗教,对中国的影响非常广泛 Đạo giáo là một tôn giáo bản địa
ở Trung Quốc và có ảnh hưởng rất rộng rãi đến Trung Quốc Dàojiào shì zhōngguó běntǔ de
zōngjiào, duì zhōngguó de yǐngxiǎng fēicháng guǎngfàn
9 道教的基本信仰就是‘道 Niềm tin cơ bản của Đạo giáo là Đạo Dàojiào de jīběn
xìnyǎng jiùshì ‘dàodao
14 佛教的主要主张是众生平等
15 佛教是在哪产生? 印度
16 佛教自东汉明帝永平 10 年(公元 67 年)转入中国 Phật giáo được truyền sang
Trung Quốc vào năm Vĩnh Bình thứ 10, Hoàng đế nhà Minh của nhà Đông Hán (năm 67 sau
Công nguyên).
17 佛教自东汉明帝永平十年 转入中国 Phật giáo được truyền sang Trung Quốc vào
năm Vĩnh Bình thứ 10, Hoàng đế nhà Minh của nhà Đông Hán Fójiào zì dōnghàn míngdì yǒng
píng shí nián zhuǎn rù zhōngguó
19 道教是中国本土的宗教: Daojiao là một tôn giáo bản địa của Trung Quốc
20 南传佛教以小乘佛教为主 Phật giáo Nam tông bị chi phối bởi Phật giáo
Nguyên thủy Nán chuán fójiào yǐ xiǎo shèng fójiào wéi zhǔ
21 佛教在中国形成了北传和南传两大支。南传佛教以小乘佛教为主,经东南
亚传入中国云南地区。北传佛教以大乘佛教为主,传入中国后又分两个支派
Phật giáo đã hình thành hai nhánh ở Trung Quốc, phía Bắc và phía Nam. Phật giáo Nam truyền
chủ yếu dựa trên Phật giáo Nguyên thủy, được du nhập vào Vân Nam, Trung Quốc qua Đông
Nam Á. Phật giáo Bắc truyền do Phật giáo Đại thừa thống trị, sau khi du nhập vào Trung Quốc
thì chia thành hai nhánh. Fójiào zài zhōngguó xíngchéngle běi chuán hé nán chuán liǎng dà zhī.
Nán chuán fójiào yǐ xiǎo shèng fójiào wéi zhǔ, jīng dōngnányà chuán rù zhōngguó yúnnán dìqū.
Běi chuán fójiào yǐ dà shèng fójiào wéi zhǔ, chuán rù zhōngguó hòu yòu fēn liǎng gè zhīpài
22 现代武当山上的道士生活道士们修道,往往选取风景秀丽的名山建立道观,
所以历代的道教也给后人留下了很多名胜古迹。比如江西的龙虎山、湖北武
当山、安徽齐云山、四川青城山等就被后人称为“道教四大名山”,现在已
然是人们所向往的旅游胜地。道教宫观建筑形式多为宫殿式,由神殿、膳堂、
宿舍、园林四部分组成。 中国著名的道教宫观很多,主要有:北京白云观、
山西永乐宫、陕西重阳宫、成都青羊宫、沈阳太清宫等。Các đạo sĩ sống trên dãy
núi Võ Đang hiện đại, các đạo sĩ thường chọn những ngọn núi nổi tiếng có phong cảnh đẹp để
xây dựng các ngôi chùa Đạo giáo, vì vậy Đạo giáo trong các triều đại trước đây cũng đã để lại
nhiều di tích lịch sử cho thế hệ mai sau. Ví dụ như núi Longhu ở Giang Tây, núi Võ Đang ở Hồ
Bắc, núi Qiyun ở An Huy, núi Qingcheng ở Tứ Xuyên, v.v., được người đời sau gọi là "Bốn
ngọn núi nổi tiếng của Đạo giáo", và bây giờ chúng là những điểm du lịch mà mọi người khao
khát. vì. Các đền thờ Đạo giáo hầu hết là các tòa nhà kiểu cung điện, bao gồm đền thờ, nhà ăn,
ký túc xá và vườn. Có rất nhiều ngôi đền Đạo giáo nổi tiếng ở Trung Quốc, chủ yếu bao gồm:
Đền Bạch Vân ở Bắc Kinh, Cung điện Vĩnh Lạc ở Sơn Tây, Cung điện Trùng Dương ở Thiểm
Tây, Cung điện Qingyang ở Thành Đô, Cung điện Taiqing ở Thẩm Dương, v. Xiàndài wǔdāng
shānshàng de dàoshi shēnghuó dàoshimen xiūdào, wǎngwǎng xuǎnqǔ fēngjǐng xiùlì de míngshān
jiànlì dàoguàn, suǒyǐ lìdài de dàojiào yě gěi hòu rén liú xiàle hěnduō míngshèng gǔjī. Bǐrú
jiāngxī de lóng hǔ shān, húběi wǔdāng shān, ānhuī qíyúnshān, sìchuān qīngchéngshān děng jiù
bèi hòu rén chēng wèi “dàojiào sì dà míngshān”, xiànzài yǐrán shì rénmen suǒ xiàngwǎng de
lǚyóu shèngdì. Dàojiào gōng guān jiànzhú xíngshì duō wèi gōngdiàn shì, yóu shéndiàn, shàn
táng, sùshè, yuánlín sì bùfèn zǔchéng. Zhōngguó zhùmíng de dàojiào gōng guān hěnduō, zhǔyào
yǒu: Běijīng báiyún guān, shānxī yǒnglè gōng, shǎnxī chóngyáng gōng, chéngdū qīngyáng gōng,
shěnyáng tài qīnggōng děng
3.1 一个支派经新疆、河西走廊传入中国内地,经长期传播发展和对佛经的翻
译与研究,逐渐与中国传统思想文化相融合,形成了具有中国民族特色的汉传
佛教或汉语系佛教;另一个支派传入西藏地区,并逐渐与西藏地区原始本教相
融合,形成了藏传佛教或藏语系佛教(也称喇嘛教)。信仰藏传佛教的有藏、蒙
古、土、裕固、普米、门巴等民族;信仰汉传佛教的主要有壮、布依、满、朝
鲜、侗、彝、會、羌、白和部分拉枯族;信仰小乘佛教的主要有云南的傣族、
德昂族、阿昌族、部分布朗族和佤族 Một nhánh du nhập vào Trung Quốc đại lục qua
các Hành lang Tân Cương và Hexi, sau thời gian dài phổ biến và phát triển, dịch thuật và nghiên
cứu kinh Phật, nó dần dần hòa nhập với hệ tư tưởng và văn hóa truyền thống của Trung Quốc để
hình thành nên Phật giáo Hán hay Phật giáo Trung Hoa mang đặc sắc dân tộc Trung Hoa. ; giáo
phái khác được du nhập vào Tây Tạng và dần dần hợp nhất với tôn giáo ban đầu ở Tây Tạng để
tạo thành Phật giáo Tây Tạng hay Phật giáo Tây Tạng (còn được gọi là Lạt ma giáo). Có Tây
Tạng, Mông Cổ, Tu, Yugu, Pumi, Monba và các nhóm dân tộc khác tin theo Phật giáo Tây Tạng;
các nhóm dân tộc chính tin theo Phật giáo Hán là Choang, Buyi, Mãn Châu, Triều Tiên, Đông,
Yi, Hui, Qiang, Bai và một số người Laku; Những người chính tin vào Phật giáo Nguyên thủy là
Dai, De'ang, Achang, một số Bulang và Wa ở Vân Nam. Yīgè zhīpài jīng xīnjiāng, héxī zǒuláng
chuán rù zhōngguó nèidì, jīng chángqí chuánbò fāzhǎn hé duì fójīng de fānyì yǔ yánjiū, zhújiàn
yǔ zhōngguó chuántǒng sīxiǎng wénhuà xiāng rónghé, xíngchéngle jùyǒu zhòng guó mínzú tèsè
de hàn chuán fójiào huò hànyǔ xì fójiào; lìng yīgè zhīpài chuán rù xīzàng dìqū, bìng zhújiàn yǔ
xīzàng dìqū yuánshǐ běn jiào xiāng rónghé, xíngchéngle zàng chuán fójiào huò zàng yǔ xì fójiào
(yě chēng lǎmajiào). Xìnyǎng zàng chuán fójiào de yǒu cáng, ménggǔ, tǔ, yùgù, pǔmǐ, ménbā
děng mínzú; xìnyǎng hàn chuán fójiào de zhǔyào yǒu zhuàng, bùyī, mǎn, cháoxiǎn, dòng, yí, huì,
qiāng, bái hé bùfèn lā kū zú; xìnyǎng xiǎo shèng fójiào de zhǔyào yǒu yúnnán de dǎizú, dé'áng
zú, āchāng zú, bùfèn bùlǎng zú hé wǎzú
=〉佛教对中国的影响 是多方面的。它丰富和发展了中国古代哲学;给中国文
学带来了新的意境、新的文体和新的命意遣词方法,它对中国古典小说的影响
主要表现在想象力和因果报应思想两个方面,它的变文和俗讲对中国俗文学的
产生和发展也有很深的影响;在建筑和艺术方面,遍布全国各地的寺院、佛塔
以及敦煌,云冈,龙门三大石窟为代表的遍布全国的石刻艺术,也是基于佛教
的原因而建筑和雕刻出来的 :佛教音乐也是中国古代音乐的一个重要组成部
分。此外,佛教典籍中还保存了大量的医学、天文等方面的宝贵资料,对中国
医学和天文学等的发展,也有借鉴作用。Ảnh hưởng của Phật giáo đối với Trung Quốc
là nhiều mặt. Nó làm phong phú và phát triển triết học cổ đại Trung Quốc; nó mang lại quan
niệm nghệ thuật mới, phong cách mới và phương pháp lựa chọn từ ngữ mới cho văn học Trung
Quốc. Ảnh hưởng của nó đối với tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc chủ yếu thể hiện ở hai khía
cạnh tưởng tượng và nghiệp dư. Về mặt kiến trúc và nghệ thuật , đền chùa khắp cả nước cũng
như ba động lớn Đôn Hoàng, Yungang và Long Môn trên khắp cả nước, nghệ thuật điêu khắc
trên đá cũng được xây dựng và chạm khắc vì lý do Phật giáo: Âm nhạc Phật giáo cũng là một
phần quan trọng của cổ Nhạc Trung Quốc. Ngoài ra, một số lượng lớn các tư liệu quý giá về y
học và thiên văn học được lưu giữ trong các tác phẩm kinh điển của Phật giáo, cũng có thể là tài
liệu tham khảo cho sự phát triển của y học và thiên văn học Trung Quốc
Một số địa danh về Phật giáo : 藏传佛教 Phật giáo Tây Tạng,
少林寺 Thiếu Lâm Tự, 敦煌 Đôn Hoàng, 峨眉山 Nga Sơn
4 道教
道教是中国土生土长的,具有中国历史和民族特点的传统宗教。 道教创立
于东汉顺帝(公元 126〜144 年)年间,它是以春秋时代(公元前 5 世纪)老
子为主要崇拜对象,以《道德经》为主要经典,以“道”为基本信条,以众
多神仙系统为崇奉内容的多神教 Đạo giáo là một tôn giáo truyền thống được sinh ra và
lai tạo ở Trung Quốc với lịch sử và đặc điểm dân tộc của Trung Quốc. Đạo giáo được thành lập
vào những năm Hoàng đế Thuấn của nhà Đông Hán (126-144 sau Công nguyên), với Lão tử là
đối tượng thờ cúng chính vào thời Xuân Thu (thế kỷ 5 trước Công nguyên), Đạo Đức Kinh là
kinh điển chính, Đạo như tín ngưỡng cơ bản của nó và Đạo giáo là tín ngưỡng cơ bản của nó.
Nhiều hệ thống bất tử là các tôn giáo đa thần tôn thờ nội dung Dàojiào dàojiào shì zhōngguó
tǔshēngtǔzhǎng de, jùyǒu zhòng guó lìshǐ hé mínzú tèdiǎn de chuántǒng zōngjiào. Dàojiào
chuànglì yú dōnghàn shùn dì (gōngyuán 126〜144 nián) niánjiān, tā shì yǐ chūnqiū shídài
(gōngyuán qián 5 shìjì) lǎozi wéi zhǔyào chóngbài duìxiàng, yǐ “dàodé jīng” wéi zhǔyào
jīngdiǎn, yǐ “dào” wèi jīběn xìntiáo, yǐ zhòngduō shénxiān xìtǒng wèi chóngfèng nèiróng de
duōshénjiào
道教是在三种社会思想基础上衍化而来,一是原始宗教,二是神仙学
说,三是黄(帝)老(子)思想。 道教认为“道”是宇宙的本原和主宰者,
它无所不包,无所不在,无所不存,是宇宙一切的开始与万事万物的演化者。
道教相信“道”可以“因修而得”,视“道之在我之谓德”,认为通过修
行,人就可以“与道合一”,成为长生不死的神仙,永远摆脱苦恼,永享安
乐。Đạo giáo được hình thành trên cơ sở ba tư tưởng xã hội, một là tôn giáo nguyên thủy, một
là thuyết về trường sinh bất tử, và thứ ba là tư tưởng của Hoàng (di) Lão (zi). Đạo giáo tin rằng
"Đạo" là nguồn gốc và là người cai trị vũ trụ, nó bao trùm, phổ biến và có mặt ở khắp mọi nơi.
Nó là khởi đầu của mọi thứ trong vũ trụ và là động vật phát triển của mọi thứ. Đạo giáo cho rằng
"Đạo" có thể "có được nhờ tu luyện", coi "Đạo ở trong ta, gọi là đạo", và tin rằng thông qua tu
tập, con người có thể "hợp với Đạo" và trở thành trường sinh bất tử, thoát khỏi khổ đau và hưởng
thụ vĩnh viễn. .An tâm. Dàojiào shì zài sān zhǒng shèhuì sīxiǎng jīchǔ shàng yǎnhuà ér lái, yī shì
yuánshǐ zōngjiào, èr shì shénxiān xuéshuō, sān shì huáng (dì) lǎo (zi) sīxiǎng. Dàojiào rènwéi
“dào” shì yǔzhòu de běn yuán hé zhǔzǎi zhě, tā wú suǒ bù bāo, wúsuǒbùzài, wú suǒ bù cún, shì
yǔzhòu yīqiè de kāishǐ yǔ wànshì wànwù de yǎnhuà zhě. Dàojiào xiāngxìn “dào” kěyǐ “yīn xiū ér
dé”, shì “dào zhī zài wǒ zhī wèi dé”, rènwéi tōngguò xiūxíng, rén jiù kěyǐ “yǔ dào hé yī”,
chéngwéi chángshēng bùsǐ de shénxiān, yǒngyuǎn bǎituō kǔnǎo, yǒng xiǎng ānlè.
中国信仰道教的民族主要有居住在云南红河州与西双版纳州的瑶族和部分
汉族、壮族、白族,布依族、土家族、黎族、仫佬族(Mulam)、毛难族、
京族等民族。Các nhóm dân tộc tin theo Đạo giáo ở Trung Quốc chủ yếu bao gồm Yao, một
số Hán, Choang, Bai, Buyi, Tujia, Li, Mulam, Maonan, Jing và các nhóm dân tộc khác sống ở
quận Honghe và quận Xishuangbanna, tỉnh Vân Nam. Zhōngguó xìnyǎng dàojiào de mínzú
zhǔyào yǒu jūzhù zài yúnnán hónghé zhōu yǔ xīshuāngbǎnnà zhōu de yáozú hé bùfèn hànzú,
zhuàngzú, báizú, bùyī zú, tǔ jiāzú, lízú, mù lǎo zú (Mulam), máo nán zú, jīngzú děng mínzú.
道教宫观建筑形式多为宫殿式,由神殿、膳堂,宿舍,园林四部分组成。
中国著名的道教宫观很多,主要有:北京白云观、山西永乐宫、陕西重阳宫、
成都青羊宫、沈阳太清宫等。 道教名山有青城山、茅山、龙虎山、武当山等。
Hầu hết các ngôi đền của Đạo giáo là những tòa nhà kiểu cung điện, bao gồm đền thờ, nhà ăn, ký
túc xá và vườn. Có rất nhiều ngôi đền Đạo giáo nổi tiếng ở Trung Quốc, chủ yếu bao gồm: Đền
Bạch Vân ở Bắc Kinh, Cung điện Vĩnh Lạc ở Sơn Tây, Cung điện Trùng Dương ở Thiểm Tây,
Cung điện Qingyang ở Thành Đô, Cung điện Taiqing ở Thẩm Dương, v.v. Những ngọn núi nổi
tiếng của Đạo giáo bao gồm núi Qingcheng, núi Mao Sơn, núi Longhu và núi Võ Đang. Dàojiào
gōng guān jiànzhú xíngshì duō wèi gōngdiàn shì, yóu shéndiàn, shàn táng, sùshè, yuánlín sì
bùfèn zǔchéng. Zhōngguó zhùmíng de dàojiào gōng guān hěnduō, zhǔyào yǒu: Běijīng báiyún
guān, shānxī yǒnglè gōng, shǎnxī chóngyáng gōng, chéngdū qīngyáng gōng, shěnyáng tài
qīnggōng děng. Dàojiào míngshān yǒu qīngchéngshān, máoshān, lóng hǔ shān, wǔdāng shān
děng.
Một số địa điểm về Đạo giáo: 陕西重阳宫 Cung điện Trùng Dương Thiểm Tây
Shǎnxī chóngyáng gōng,
道教四大名山: 齐云山 TƯ VÂN SAN Qíyúnshān, 青城山 THANH THÀNH
SAN qīng chéng shān, 武当山 VŨ ĐƯƠNG SAN wǔ dāng shān, 龙虎山 LŨNG
HỔ SAN Lóng hǔ shān
5 Tác phẩm văn học kinh điển
5.3 三国演义-罗贯中
5.4 西游记-吴承恩
5.5 楚辞-屈原
4 在农历新年期间,孩子们喜欢从每个人哪里得到什么?: 红包
*元宵节
1 元宵节是在农历正月十五日,是中国继春节之后的一个重要的节日 Lễ hội
đèn lồng rơi vào ngày 15 tháng 1 âm lịch và là một lễ hội quan trọng ở Trung Quốc
sau Lễ hội mùa xuân.
2 元宵节早在西汉时期就有了,这个节日已经存在了 2000 多年 Lễ hội đèn
lồng đã có từ thời Tây Hán, và lễ hội đã tồn tại hơn 2.000 năm.
3 元宵节赏灯始于 1900 多年前的东汉明帝时期,明帝提倡佛教 Lễ hội đèn
lồng bắt đầu từ hơn 1900 năm trước vào thời nhà Minh, nhà Đông Hán, nhà Minh
chủ trương theo đạo Phật
4 到了唐代,赏灯活动更加兴盛 Vào thời nhà Đường, hoạt động đánh giá đèn
lồng trở nên thịnh vượng hơn
5 宋代更重视元宵节,赏灯活动更加热闹,赏灯要进行 5 天,等的样式也更
丰富。明代要连续赏灯 10 天,这是中国最长的灯节了。清代赏灯活动虽然
只有 3 天,但是赏灯活动规模很大,盛况空前 Sự kiện ngắm đèn lồng thời Đường
kéo dài trong 3 ngày. Nhà Tống chú ý đến Lễ hội đèn lồng hơn, các hoạt động thưởng thức đèn
lồng cũng sôi nổi hơn, việc đánh giá đèn lồng diễn ra trong 5 ngày, các kiểu dáng của đèn lồng
cũng phong phú hơn. Vào thời nhà Minh, lễ hội đèn lồng được tổ chức trong 10 ngày liên tục,
đây là lễ hội đèn lồng dài nhất ở Trung Quốc. Mặc dù sự kiện xem đèn lồng vào thời nhà Thanh
chỉ diễn ra trong 3 ngày, nhưng quy mô của sự kiện xem đèn lồng rất lớn