Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 203

MACRO_2_P1_1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu (chọn 2 đáp án đúng):

○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
● Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế.
● Nền kinh tế tổng thể.
○ Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.
MACRO_2_P1_2: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
○ Mức giá chung và lạm phát.
○ Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
● Tất cả các điều trên.
MACRO_2_P1_3: Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:
● Sự thay đổi giá cả tương đối.
○ Sự thay đổi mức giá chung.
○ Thất nghiệp.
○ Mức sống.
MACRO_2_P1_4: Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một
quốc gia trong dài hạn?
○ Tăng trưởng GDP danh nghĩa.
○ Tăng trưởng GDP thực tế.
● Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
○ Tăng trưởng khối lượng tư bản.
MACRO_2_P1_5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:
○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định
● Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất
định
○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản xuất ra trong một
thời kỳ nhất định.
○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng
12 năm 2009.
MACRO_2_P1_6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập.
○ Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
○ Của khu vực dịch vụ trong nước.
○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
● Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra
MACRO_2_P1_7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập.
● Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.
○ Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
○ Của khu vực dịch vụ trong nước.
○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
MACRO_2_P1_8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là:
○ Tiền thuê.
● Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.
○ Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên.
○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_9: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch
vụ được gọi là:
○ Tiêu dùng.
● Khấu hao.
○ Đầu tư.
○ Hàng hoá trung gian.
MACRO_2_P1_10: 10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc
dân?
● Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối
tuần.
○ Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
○ Gia đình bạnmua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P1_11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm:
○ Được bán cho người sử dụng cuối cùng.
● Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác.
○ Được tính trực tiếp vào GDP.
○ Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó.
MACRO_2_P1_12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào:
○ Cả GDP và GNP của Việt Nam.
○ GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
○ Cả GDP và GNP của Nga.
● GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
MACRO_2_P1_13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
○ Cả GDP và GNP của Việt Nam.
● GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản
○ Cả GDP và GNP của Nhật Bản.
○ GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản.
MACRO_2_P1_14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì:
● Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP.
○ Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP.
○ Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải trả cho người
nước ngoài.
○ Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam.
MACRO_2_P1_15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra?
○ Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư.
● Đầu tư ròng lớn hơn không.
○ Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng.
○ Khấu hao mang giá trị dương.
MACRO_2_P1_16: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?
○ Cho chính phủ vay tiền.
○ Cho người nước ngoài vay tiền.
○ Cho các nhà đầu tư vay tiền.
● Đóng thuế.
MACRO_2_P1_17: Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là:
○ Xuất khẩu ròng.
● Giá trị gia tăng.
○ Lợi nhuận.
○ Khấu hao
MACRO_2_P1_18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:
○ Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP.
○ Giống như xuất khẩu ròng.
● Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP.
○ Không phải những điều trên.
MACRO_2_P1_19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
○ Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
○ Cộng với thuế gián thu.
○ Cộng với xuất khẩu ròng.
● Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.
MACRO_2_P1_20: Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi:
○ Khấu hao.
● khấu hao và thuế gián thu.
○ Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty.
○ Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội.

MACRO_2_P1_21: Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?
○ Chính sách tài khóa.
○ Chính sách tiền tệ.
○ Lạm phát.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm:
○ Thất nghiệp thấp.
○ Giá cả ổn định.
○ Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_23: Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?
○ Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ.
○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
● NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ.
○ Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu.
MACRO_2_P1_24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu
○ Các yếu tố quyết định lạm phát.
● Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường.
○ Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam.
○ Cán cân thương mại của Việt Nam.
MACRO_2_P1_25: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là:
○ 7,8%.
○ 8,4%.
● 8,2%.
○ 6,6%
MACRO_2_P1_26: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là
○ 7,8%.
● 8,4%.
○ 8,2%.
○ 6,6%
MACRO_2_P1_27: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là
8,2%. Điều đó có nghĩa là:
○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc.
○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.
○ GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc.
● GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.
MACRO_2_P1_28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:
○ Đầu tư cộng khấu hao.
○ Đầu tư nhân khấu hao.
● Đầu tư trừ khấu hao.
○ Đầu tư chia khấu hao.
MACRO_2_P1_29: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được tính trong đầu
tư:
○ Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới.
● Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.
○ Hộ gia đình mua nhà ở mới.
○ Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp.
MACRO_2_P1_30: Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ:
○ Chính phủ mua một máy bay ném bom.
● Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được.
○ Chính phủ xây một con đê mới.
○ Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới.
MACRO_2_P1_31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là:
● Tiêu dùng.
○ Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ.
○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để
nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là:
○ Tiêu dùng.
○ Đầu tư.
● Mua hàng của chính phủ.
○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình
mua nhà ở mới được tính là:
○ Tiêu dùng.
● Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ.
○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được
sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là:
○ Tiêu dùng.
● Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ.
○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân
viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là:
○ Tiêu dùng.
○ Đầu tư.
● Mua hàng của chính phủ.
○ Không được tính vào GDP.
MACRO_2_P1_36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo
cách tiếp cận chi tiêu?
○ Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê.
○ Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê.
● Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải.
○ Giáo trình bán cho sinh viên.
MACRO_2_P1_37: Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi
tiêu?
○ Công việc nội trợ.
○ Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp.
○ Giá trị hàng hóa trung gian.
● Dịch vụ tư vấn.
MACRO_2_P1_38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?
● Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua.
○ Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ.
○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài.
○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
MACRO_2_P1_39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam?
○ Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống nhất.
○ Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006.
○ Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006.
● Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.
MACRO_2_P1_40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay?
○ Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ.
○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài.
○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_41: Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?
○ GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc.
● Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
○ Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu.
○ GDP không tính các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.
MACRO_2_P1_42: Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của:
● Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng tiêu dùng.
○ Chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
○ Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hoá trung gian.
○ Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hoá trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê
MACRO_2_P1_43: Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của.
○ Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
○ Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hóa trung gian.
○ Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_44: GDP danh nghĩa:
○ Được tính theo giá của năm gốc.
○ Được tính theo giá cố định.
○ Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
● Được tính theo giá hiện hành.
MACRO_2_P1_45: Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào:
○ GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa.
○ GDP tính theo giá cố định của năm gốc.
● 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_46: Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?
○ GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ.
● GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện
hành.
○ GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao.
○ GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP.
MACRO_2_P1_47: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều tăng gấp đôi, khi
đó:
○ Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi.
○ GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.
● GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi.
○ GDP thực tế tăng gấp đôi, còn GDP danh nghĩa không đổi.
MACRO_2_P1_48: Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm
gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng:
○ 50
○ 100
● 200
○ Không đủ thông tin để tính.
MACRO_2_P1_49: GDP thực tế đo lường theo mức giá ___________, còn GDP danh nghĩa đo lường theo
mức giá ___________
○ Năm hiện hành, năm cơ sở.
● Năm cơ sở, năm hiện hành.
○ Của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng.
○ Quốc tế, trong nước.
MACRO_2_P1_50: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?
● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
○ Lợi nhuận công ty và tiền lãi nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
○ Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ.
MACRO_2_P1_51: Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:
○ Doanh thu của công ty đó.
○ Lợi nhuận của công ty đó.
● Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian.
○ Bằng 0 xét trong dài hạn.
MACRO_2_P1_52: Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài
khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ:
○ Tăng 1,5 tỉ đồng.
○ Tăng 1,5 tỉ đồng chia cho số năm bạn sẽ ở trong căn nhà đó.
○ Tăng một lượng bằng giá cho thuê của một căn hộ tương tự.
● Không thay đổi.
MACRO_2_P1_53: Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
● GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế
MACRO_2_P1_54: Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này,
GDP danh nghĩa sẽ:
○ Tăng.
○ Giảm.
○ Không thay đổi.
● Có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
MACRO_2_P1_55: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều giảm một nửa,
khi đó:
○ Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi.
● GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.
○ GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi.
○ GDP thực tế giảm một nửa, còn GDP danh nghĩa không đổi.
MACRO_2_P1_56: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó
chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng:
● 50
○ 100
○ 200
○ Không đủ thông tin để tính.
MACRO_2_P1_57: Khoản tiền 100 triệu USD do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản
xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án
đúng)?
● Đầu tư tăng 100 triệu USD.
○ Tiêu dùng tăng 100 triệu USD.
● Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu USD.
○ Đầu tư giảm 100 triệu USD.
MACRO_2_P1_58: Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch
này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?
● Đầu tư tăng 1 tỉ đồng.
○ Tiêu dùng tăng 1 tỉ đồng.
● Xuất khẩu ròng giảm 1 tỉ đồng.
○ Xuất khẩu ròng tăng 1 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_59: Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng.
Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp
án đúng)?
○ Đầu tư tăng 800 triệu đồng.
● Tiêu dùng tăng 800 triệu đồng.
● Xuất khẩu ròng giảm 800 triệu đồng.
○ Đầu tư giảm 800 triệu đồng.
MACRO_2_P1_60: Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe SuperDream được sản xuất tại Việt Nam từ
tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách
tiếp cận chi tiêu như thế nào?
○ Đầu tư tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến giá trị sản xuất hiện tại.
○ Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
● Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và đầu tư giảm 1 nghìn USD.
MACRO_2_P1_61: Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12
năm 2005 với giá 2 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận
chi tiêu như thế nào?
○ Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 2 nghìn USD.
○ Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD và đầu tư giảm 2 nghìn USD.
○ Đầu tư tăng 2 nghìn USD.
● Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi.
MACRO_2_P1_62: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10
triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14triệu. Cửa hàng bán cho
người tiêu dùng với giá 16triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh.
● 2 triệu.
○ 4 triệu.
○ 6 triệu.
○ 16 triệu.
MACRO_2_P1_63: Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm
bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn
đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam:
○ Tăng 2 triệu đồng.
○ Giảm 6 triệu đồng.
● Tăng 50 nghìn đồng.
○ Không bị ảnh hưởng.
MACRO_2_P1_64: Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng
sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:
○ Toàn bộ thuế gián thu.
● Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian.
○ Khấu hao.
○ 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_65: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1
triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho
người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng:
○ 1 triệu đồng.
○ 2 triệu đồng.
● 3 triệu đồng.
○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_66: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3
triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho
người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là:
● 1 triệu đồng.
○ 2 triệu đồng.
○ 3 triệu đồng.
○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_67: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3
triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho
người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất bánh mì:
○ 1 triệu đồng.
● 2 triệu đồng.
○ 3 triệu đồng.
○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_68: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3
triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho
người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông:
○ 2 triệu đồng.
● 3 triệu đồng.
○ 5 triệu đồng.
○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_69: Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản
trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng / năm. Vợ anh ta bắt đầu
đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn:
○ Giảm 30 triệu đồng.
○ Giảm 19 triệu đồng.
● Giảm 20 triệu đồng.
○ Tăng 11 triệu đồng.
MACRO_2_P1_70: Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh
ta là:
○ Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
○ Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga.
○ Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga.
● Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
MACRO_2_P1_71: Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do chưa
bán được. Như vậy, trong năm 2006:
○ Tổng thu nhập lớn hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
○ Tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
● Tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
○ Đầu tư của Honda Việt Nam nhỏ hơn 0.
MACRO_2_P1_72: Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép
được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200
USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có:
○ 2900 USD.
○ 2600 USD.
● 1400 USD.
○ 1200 USD.
MACRO_2_P1_73: Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì:
● GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1.
○ GDP danh nghĩa của năm 2 thấp hơn so với năm 1.
○ GDP danh nghĩa của năm 2 cao hơn so với năm 1, nhưng GDP thực tế của năm 2 lại thấp hơn năm 1.
○ Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa của năm 2 đều cao hơn so với năm 1.
MACRO_2_P1_74: Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa.
Điều này cho thấy:
○ Mức sống của người dân Việt Nam đã tăng lên trong giai đoạn này.
○ Người dân Việt Nam phải trả phần lớn thu nhập dưới dạng thuế thu nhập.
● Mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.
○ Dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng tăng trong GDP danh nghĩa.
MACRO_2_P1_75: Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước
năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP
thực tế, bạn có thể khẳng định rằng:
○ Lạm phát đã tăng từ năm 1994.
○ Lạm phát đã giảm từ năm 1994.
● Năm 1994 là năm cơ sở.
○ Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1994.
MACRO_2_P1_76: GDP danh nghĩa sẽ tăng:
○ Chỉ khi mức giá chung tăng.
○ Chỉ khi lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
○ Chỉ khi cả mức giá chung và lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra đều tăng.
● Khi mức giá chung tăng và /hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
MACRO_2_P1_77: Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam
đều mang giá trị dương. Khi đó:
○ GDP thực tế luôn lớn hơn GDP danh nghĩa trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.
○ GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.
○ GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn
2001 tới nay.
● GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn
2001 tới nay.
MACRO_2_P1_78: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:
○ D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản ánh giá cả của
giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
○ Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI.
○ CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P1_79: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế
là:
○ 4305 tỉ đồng.
○ 4000 tỉ đồng.
● 4200 tỉ đồng.
○ 4515 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_80: GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng
2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là:
○ 1300 tỉ đồng.
○ 2000 tỉ đồng.
○ 2300 tỉ đồng.
● 2600 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_81: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao
hơn năm 1, khi đó:
○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
○ GNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
● Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.
MACRO_2_P1_82: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:
● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
○ Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
○ Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
MACRO_2_P1_83: Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng
khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính
vào:
○ Chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ.
○ Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình.
● Tiêu dùng của các hộ gia đình.
○ Đầu tư của chính phủ.
MACRO_2_P1_84: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
○ Tiết kiệm tăng.
● Thuế thu nhập giảm.
○ Tiêu dùng tăng.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P1_85: Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếptheo, và
GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng?
○ Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.
● Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.
○ CPI tăng trung bình 5%.
○ Mức giá không thay đổi.
MACRO_2_P1_86: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng.
○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
○ Giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
● Không phải những điều trên.
MACRO_2_P1_87: Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?
○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm.
○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng.
● NNP không thể lớn hơn GNP.
○ NNP luôn lớn hơn GNP.
MACRO_2_P1_88: Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá
của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó
○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
○ NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
● Không đủ thông tin để kết luận.
MACRO_2_P1_89: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế
là:
○ 4630 tỉ đồng.
○ 4000 tỉ đồng.
● 4200 tỉ đồng.
○ 4515 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_90: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?
○ Cho chính phủ vay tiền.
○ Cho người nước ngoài vay tiền.
○ Cho các nhà đầu tư vay tiền.
● Đóng thuế.
MACRO_2_P1_91: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt
của năm 2004 đã tăng thêm:
○ 129,5% so với năm 2000.
● 29,5% so với năm 2000.
○ 129,5% so với năm 2004.
○ 29,5% so với năm 2004.
MACRO_2_P1_92: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt
của năm 2004 đã tăng thêm:
○ 119% so với năm 2003.
○ 19% so với năm 2003.
○ 119% so với năm 2000.
● 19% so với năm 2000.
MACRO_2_P1_93: Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm
2005 là:
○ 135
○ 125
○ 131,5.
● 130
MACRO_2_P1_94: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số
giá tiêu dùng của năm 1995 là:
○ 130
● 132
○ 144
○ 110
MACRO_2_P1_95: Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của
năm 2006 là:
● 5%.
○ 6,5%.
○ 36,5%.
○ Không thể tính được vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P1_96: Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
○ Giá giáo trình tăng.
○ Giá xe tăng mà quân đội mua tăng.
● Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
○ Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.
MACRO_2_P1_97: “Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm:
○ Nguyên vật liệu được các doanh nghiệp mua.
○ Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong nước.
● Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.
○ Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.
MACRO_2_P1_98: Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:
○ -4%.
○ 3%.
● 4%.
○ 10%.
MACRO_2_P1_99: Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là:
○ (3/8)%.
○ 5%.
● 11%.
○ -5%.
MACRO_2_P2_1: Nhận định nào sau đây là đúng?
○ Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
● Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
○ Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
○ Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.
MACRO_2_P2_2: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu
dùng nào dưới đây?
○ Thiết bị và đồ dùng gia đình.
● Thực phẩm.
○ Y tế và giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_3: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI
tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã
● Giảm.
○ Tăng.
○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_4: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI
tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã
○ Giảm.
● Tăng.
○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_5: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI
tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã
○ Giảm.
○ Tăng.
● Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_6: Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
● Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.
MACRO_2_P2_7: Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
○ Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
● Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.
MACRO_2_P2_8: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng
nào dưới đây?
○ Thiết bị và đồ dùng gia đình.
● Thực phẩm.
○ Lương thực.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_9: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu
dùng nào dưới đây?
○ Thiết bị và đồ dùng gia đình.
● Thực phẩm.
○ Y tế và giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_10: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu
dùng nào dưới đây?
○ Thiết bị và đồ dùng gia đình.
● Lương thực.
○ Y tế và giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_11: Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng
vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so
với năm 1993 đã
○ Giảm.
● Tăng.
○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_12: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu
dùng nào sau đây?
○ May mặc, mũ nón, giày dép.
○ Phương tiện đi lại, bưu điện.
○ Văn hóa, thể thao và giải trí.
● Lương thực, thực phẩm.
MACRO_2_P2_13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?
○ Mức cung ứng tiền tệ.
● Cung về các yếu tố sản xuất.
○ Cán cân thương mại quốc tế.
○ Tổng cầu của nền kinh tế.
MACRO_2_P2_14: Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là
● GDP thực tế bình quân đầu người.
○ GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
○ Tỉ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
MACRO_2_P2_15: Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ
tăng gấp đôi sau khoảng
● 7 năm.
○ 10 năm.
○ 70 năm.
○ 14 năm.
MACRO_2_P2_16: Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là
○ Sự giảm sút về đầu tư hiện tại.
○ Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại.
● Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.
○ Sự giảm sút về thuế.
MACRO_2_P2_17: Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia?
○ Vốn nhân lực bình quân một công nhân.
○ Tư bản hiện vật bình quân một công nhân.
● Lao động.
○ Tiến bộ công nghệ.
MACRO_2_P2_18: Dầu mỏ là một ví dụ về
○ Vốn nhân lực.
○ Tư bản hiện vật.
○ Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được.
● Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.
MACRO_2_P2_19: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?
● Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va.
○ Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền của một phim cho một trường quay Nga.
○ Công ty chế tạo ôtô Hoà Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản).
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_20: Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Công nhân được đào tạo tốt hơn.
● Tăng mức cung tiền.
● Đầu tư thay thế bộ phận tư bản đã hao mòn.
○ Giảm thuế.

MACRO_2_P2_21: Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?
● Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.
○ Một nông dân mua thêm một máy kéo.
○ Một nông dân thuê thêm lao động.
○ Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp để sau này trở về làm việc trong trang trại gia
đình.
MACRO_2_P2_22: Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?
○ Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
○ Cung về tư bản vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
○ Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng chỉ có hạn.
● Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra.
MACRO_2_P2_23: Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia?
○ Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng.
● Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài.
○ Ổn định chính trị và đảm bảo quyền sở hữu tư nhân.
○ Giảm rào cản đối với đầu tư nước ngoài.
MACRO_2_P2_24: Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên
làm điều gì sau đây?
○ Thúc đẩy thương mại tự do.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
● Khuyến khích tăng dân số.
○ Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ.
MACRO_2_P2_25: Để góp phần nâng caomức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ
không nên làm điều gì sau đây?
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
○ Hạn chế tăng trưởng dân số.
○ Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai.
● Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch.
MACRO_2_P2_26: Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên làm
điều gì sau đây?
○ Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
● Khuyến khích tăng dân số.
○ Phát triển giáo dục.
MACRO_2_P2_27: Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau
đây?
○ Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
○ Phát triển giáo dục.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_28: Ví dụ về tài trợ cổ phần là
○ Trái phiếu công ty.
○ Trái phiếu địa phương.
● Cổ phiếu.
○ Ngân hàng cho vay tiền.
MACRO_2_P2_29: Rủi ro tín dụng là
○ Do trái phiếu có kỳ hạn.
● Có thể không được hoàn trả tiền lãi hoặc vốn gốc.
○ Bị đánh thuế thu nhập từ tiền lãi.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_30: Tiết kiệm quốc dân bằng
● Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm Chính phủ.
○ Đầu tư + Tiêu dùng.
○ GDP – Tiêu dùng.
○ GDP – Chi tiêu chính phủ.
MACRO_2_P2_31: Tiết kiệm quốc dân bằng
○ Tiết kiệm tư nhân + Thâm hụt ngân sách chính phủ.
○ Đầu tư + Tiêu dùng.
● GDP tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.
○ GDP – đầu tư.
MACRO_2_P2_32: Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì (chọn 2 đáp án đúng)
○ Chính phủ có thặng dư ngân sách.
● Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
● Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
○ Chính phủ gia tăng tiết kiệm.
MACRO_2_P2_33: Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì
● Chính phủ có thặng dư ngân sách.
○ Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
○ Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_34: Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các
yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
○ Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
○ Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
● Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
○ Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.
MACRO_2_P2_35: Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu
tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
○ Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởngnhanh hơn.
○ Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
● Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
○ Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.
MACRO_2_P2_36: Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất?
○ Ttrái phiếu địa phương do UBND TP Hồ Chí Minh phát hành.
○ Trái phiếu do chính phủ Việt Nam phát hành.
○ Trái phiếu do Vietcombank phát hành.
● Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.
MACRO_2_P2_37: Đầu tư là
○ Việc mua cổ phiếu và trái phiếu.
● Việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng.
○ Việc chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
○ Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P2_38: Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì
theo mô hình về thị trường vốn vay,
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất tăng.
● Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
MACRO_2_P2_39: Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều gì
xảy ra trên thị trường vốn vay?
○ Lãi suất thực tế giảm và đầu tư giảm.
○ Lãi suất thực tế giảm và đầu tư tăng.
● Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm.
○ Lãi suất thực tế tăng và đầu tư tăng.
MACRO_2_P2_40: Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị
trường vốn vay,
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
● Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
MACRO_2_P2_41: Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị
trường vốn vay,
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
● Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
MACRO_2_P2_42: Những chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất
○ Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.
● Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sách chính phủ.
○ Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.
○ Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.
MACRO_2_P2_43: Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay
nhiều hơn sẽ làm
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất.
● Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.
MACRO_2_P2_44: Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.
● Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.
MACRO_2_P2_45: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?
○ Bạn mua 100 cổ phiếu của FPT.
○ Bạn mua một máy tính của FPT cho con bạn để phục vụ việc học hành.
● Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính.
○ Bạn ăn một quả táo.
MACRO_2_P2_46: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?
○ Bạn dành 10 triệu đồng để mua trái phiếu chính phủ.
○ Bạn dành 10 triệu đồng để mua cổ phiếu của FPT.
○ Một bảo tàng nghệ thuật mua một bức tranh của Picasso với giá 20 triệu USD.
● Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây.
MACRO_2_P2_47: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào
○ Thời hạn.
○ Tính rủi ro của trái phiếu.
○ Chính sách thuế đối với tiền lãi.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_48: Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc dân là sai?
● Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các NHTM.
○ Tiết kiệm quốc dân là tổng của tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ.
○ Tiết kiệm quốc dân phản ánh phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi chi cho tiêu dùng của các hộ gia đình
và chi tiêu chính phủ.
○ Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế đóng.
MACRO_2_P2_49: Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng
○ Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân trừ đi mua hàng của chính phủ.
● Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi mua hàng hóa
và dịch vụ).
○ Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân cộng với mua hàng của chính phủ.
○ Thâm hụt ngân sách của chính phủ.
MACRO_2_P2_50: Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào
○ Thu nhập quốc dân.
○ Thuế thu nhập cá nhân.
○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_51: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng (chọn 2 đáp án đúng)
● Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ.
○ Đầu tư + chi tiêu cho tiêu dùng.
● GDP – tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.
○ Chi tiêu cho tiêu dùng.
MACRO_2_P2_52: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng
○ Tiết kiệm tư nhân – Thâm hụt ngân sách chính phủ.
○ Đầu tư + Tiêu dùng.
○ GDP – Tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.
● Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_53: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 2160 –
100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là
○ 5%.
○ 8%.
○ 10%.
● 0.13
MACRO_2_P2_54: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 1716 –
100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là
○ 5%.
● 8%.
○ 10%.
○ 13%.
MACRO_2_P2_55: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G = 1000; I = 1916 –
100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là
○ 5%.
○ 8%.
● 10%.
○ 0.13
MACRO_2_P2_56: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu GDP = 2000, C = 1200, T = 200, và G = 400, thì
○ S = 200, I = 400.
○ S = 400, I = 200.
● S = I = 400.
○ S = I = 600
MACRO_2_P2_57: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm bằng 200, T = 100, và G = 200 thì
○ Tiết kiệm tư nhân bằng 100, C = 700.
● Tiết kiệm tư nhân bằng 300, C = 600.
○ Tiết kiệm tư nhân bằng C = 300.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P2_58: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng;
tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là
○ -100 tỉ đồng.
○ -200 tỉ đồng.
● 100 tỉ đồng.
○ 200 tỉ đồng.
MACRO_2_P2_59: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng ;
tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là
○ -50 tỉ đồng.
○ -100 tỉ đồng.
● 50 tỉ đồng.
○ 100 tỉ đồng.
MACRO_2_P2_60: Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây
có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?
○ Giảm thuế cho các dự án đầu tư.
● Giảm thâm hụt ngân sách.
○ Tăng thâmhụt ngân sách.
○ Các câu trên đều sai.
MACRO_2_P2_61: Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế
đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường
vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ tăng.
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ giảm.
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế đều không thay đổi.
● Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
MACRO_2_P2_62: Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng.
Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế đóng trong dài hạn, thì trường hợp nào sau đây đúng?
● Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởngnhanh hơn.
○ Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
○ Tiết kiệm không đổi và tăng trưởng kinh tế không bị ảnh hưởng.
○ Chưa có đủ thông tin để kết luận về ảnh hưởng đến tiết kiệm.
MACRO_2_P2_63: Lực lượng lao động
○ Bao gồm tất cả mọi người có khả năng lao động.
○ Không bao gồm những người đang tìm việc.
● Là tổng số người đang có việc và thất nghiệp.
○ Không bao gồm những người tạm thời mất việc.
MACRO_2_P2_64: Lực lượng lao động
○ Bao gồm những người trưởng thành có khả năng lao động.
○ Không bao gồm những người đang tìm việc.
● Bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc.
○ Chỉ bao gồm những đang làm việc.
MACRO_2_P2_65: Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
○ Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
○ Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
● Thất nghiệp tự nhiên.
MACRO_2_P2_66: Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì
cô ta được coi là
○ Thất nghiệp.
○ Có việc làm.
● Không nằm trong lực lượng lao động.
○ Công nhân thất vọng.
MACRO_2_P2_67: Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
○ Một phụ nữ bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
● Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động.
○ Một người được nghỉ hưu theo chế độ.
○ Một người ngừng tìm việc do nhận thấy không có cơ hội tìm được việc.
MACRO_2_P2_68: Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
○ Một công nhân bị sa thải.
○ Một nhân viên vừa được nghỉ hưu theo chế độ.
○ Một sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay.
● Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào
tạo nghề.
MACRO_2_P2_69: Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là
○ Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
○ Số người có việc chia cho dân số của nước đó.
○ Số người thất nghiệp chia cho dân số của nước đó.
● Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động.
MACRO_2_P2_70: Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu
người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
○ 11%.
○ 8%.
○ 5%.
● 0.1
MACRO_2_P2_71: Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu
người thất nghiệp. Lực lượng lao động của nước này là bao nhiêu?
○ 11 triệu.
○ 20 triệu.
● 9 triệu.
○ 8 triệu.
MACRO_2_P2_72: Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu
người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
○ 5%.
● 10%.
○ 11%.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P2_73: Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp
○ Một người đang làm việc nhưng muốn được nghỉ phép khi cuộc điều tra về thất nghiệp tiến hành.
○ Một sinh viên đang tìm một việc làm thêm suốt cả tháng qua.
○ Một kế toán có chứng chỉ CPA không thể tìm được việc và quyết định ngừng tìm việc.
● Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới.
MACRO_2_P2_74: Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một
công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm
● Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
○ Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.
MACRO_2_P2_75: Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được
gọi là
○ Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
● Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.
MACRO_2_P2_76: Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị
trường?
○ Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
● Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.
MACRO_2_P2_77: 2 loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?
● Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
● Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp theo chu kì.
MACRO_2_P2_78: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?
○ Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
○ Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
○ Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc nhưng anh ta hy vọng sớm được gọi trở lại.
● Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
MACRO_2_P2_79: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?
● Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
○ Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
○ Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới.
○ Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
MACRO_2_P2_80: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời?
○ Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
● Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
○ Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc trong 2 tuần do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới.
○ Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
MACRO_2_P2_81: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ?
○ Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
○ Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
● Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
○ Các cá nhân thay đổi công việc của mình.
MACRO_2_P2_82: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?
● Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
○ Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
○ Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
○ Các cá nhân thay đổi công việc của mình.
MACRO_2_P2_83: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
○ Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
● Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
○ Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
○ Các cá nhân thay đổi công việc của mình.
MACRO_2_P2_84: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành
thép
○ Mất việc do sự thay đổi của công nghệ.
● Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn.
○ Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính qui của một trường đại học.
○ Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
MACRO_2_P2_85: Nếu tiền lương được qui định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất
hiện
● Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.
○ Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
○ Thất nghiệp cơ cấu.
MACRO_2_P2_86: Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi (chọn 2 đáp án đúng)
● Đầu tư ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất.
○ Cầu tiền ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất.
● MPC nhỏ.
○ Đầu tư co dãn theo lãi suất.
MACRO_2_P2_87: Điều nào sau đây không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không
thực tế và có thể không đáng mong muốn?
○ Cần có thời gian để công việc và công nhân khớp nhau.
● Sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc.
○ Luật tiền lương tối thiểu, hạn chế các cơ hội làm việc.
○ Một số người thất nghiệp không sẵn sàng chấp nhận các công việc sẵn có.
MACRO_2_P2_88: Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp,
thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng
○ (L-E)/L.
○ U/L.
○ 1-(E/L).
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_89: Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi
○ Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.
● Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.
○ Nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn.
○ Nhiều người bị sa thải.
MACRO_2_P2_90: Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì
○ Một số người trưởng thành không có khả năng lao động.
● Mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và
cầu lao động theo ngành, nghề, địa bàn.
○ Sự biến động theo chu kỳ là điều không tránh khỏi.
○ Có những người trưởng thành không có nhu cầu tìm việc.
MACRO_2_P2_91: Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?
● Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới.
○ Giảm sút sản lượng và thu nhập.
○ Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài.
○ Sự ức chế về tinh thần.
MACRO_2_P2_92: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?
● Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường.
○ Giảm tiền lương tối thiểu.
○ Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_93: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?
○ Mở rộng cáckhoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường.
○ Giảm tiền lương tối thiểu.
● Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
○ Không phải các chính sách trên.
MACRO_2_P2_94: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
○ Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường.
● Giảm tiền lương tối thiểu.
○ Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_95: Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do
○ Làm cho công nhân mất việc cảm thấy cấp bách hơn trong việc tìm kiếm công việc mới.
○ Buộc công nhân phải chấp nhận ngay công việc đầu tiên mà họ nhận được.
○ Làm cho các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong việc sa thải công nhân.
● Làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp.
MACRO_2_P2_96: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?
○ Tăng tiền lương tối thiểu.
○ Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
● Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
○ Tăng trợ cấp thất nghiệp.
MACRO_2_P2_97: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?
○ Tăng tiền lương tối thiểu.
● Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
○ Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
○ Tăng trợ cấp thất nghiệp.
MACRO_2_P2_98: Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng
○ Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động lành nghề so với trong thị trường lao động giản đơn.
● Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề.
○ Không tác động đến thất nghiệp nếu nó cao hơn mức lương cân bằng thị trường lao động.
○ Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay sở.
MACRO_2_P2_99: Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng
○ Không tác động đến thất nghiệp nếu nó cao hơn mức lương cân bằng.
● Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao động trẻ có bằng đại
học.
○ Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ có bằng đại học so với những lao động trẻ không có
bằng đại học.
○ Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay sở.

MACRO_2_P3_1: Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người
ngoài cuộc do làm:
● Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu
vực không có công đoàn.
○ Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu
vực không có công đoàn
○ Giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
○ Tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
MACRO_2_P3_2: Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
○ Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng thấp càng tốt.
○ Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân trở
nên vô trách nhiệm.
○ Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế,
nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
● Việc trả tiền lương theo mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng
cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
MACRO_2_P3_3: Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỉ lệ thất nghiệp?
○ Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm.
○ Hỗ trợ kinh phí cho các chương trình đào tạo lại các công nhân bị thất nghiệp.
○ Giảm tiền lương tối thiểu.
● Tăng trợ cấp thất nghiệp.
MACRO_2_P3_4: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời?
○ Mở rộng các chương trình đào tạo nghề.
● Tăng trợ cấp thất nghiệp.
○ Giảm tiền lương tối thiểu.
○ Phổ biến rộng rãi thông tin về các công việc cần tuyển người làm.
MACRO_2_P3_5: Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp nào dưới đây?
○ Sinh viên mới tốt nghiệp đi tìm việc làm.
○ Một số doanh nghiệp bị phá sản.
○ Một số công nhân từ bỏ công việc hiện tại để tìm việc làm mới.
● Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa.
MACRO_2_P3_6: Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển xuất hiện khi:
○ Tiền lương hoàn toàn linh hoạt.
● Các công việc chỉ có hạn.
○ Cầu về lao động vượt quá cung về lao động tại mức lương hiện hành.
○ Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo.
MACRO_2_P3_7: Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do:
○ Công đoàn
○ Luật về tiền lương tối thiểu.
○ Tiền lương hiệu quả.
● Tất cả các câu trên đều đúng
MACRO_2_P3_8: Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm
cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn?
○ Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn.
○ Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn.
○ Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc.
● Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để
duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ.
MACRO_2_P3_9: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:
○ Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế.
○ Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
● Mức giá chung và tổng lượng cầu.
○ Mức giá chung và GDP danh nghĩa.
MACRO_2_P3_10: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa:
○ Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế.
○ Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
● Mức giá chung và tổng lượng cung.
○ Mức giá chung và GDP danh nghĩa.
MACRO_2_P3_11: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu:
○ Lãi suất.
● Mức giá chung.
○ Thuế thu nhập.
○ Cung tiền.
MACRO_2_P3_12: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung:
○ Giánhiên liệu nhập khẩu.
● Mức giá chung.
○ Thuế đánh vào nguyên liệu.
○ Tiền công.
MACRO_2_P3_13: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:
○ Đường tổng cầu dịch trái.
○ Đường tổng cầu dịch phải.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
● Sẽ có sự di chuyển lênp hía trên dọc một đường tổng cầu
MACRO_2_P3_14: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:
○ Đường tổng cầu dịch phải.
○ Đường tổng cầu dịch trái.
● Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
○ Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu.
MACRO_2_P3_15: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá cónghĩa là:
○ Đường tổng cung dịch phải.
○ Đường tổng cung dịch trái.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung.
● Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung.
MACRO_2_P3_16: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:
○ Đường tổng cung dịch phải.
○ Đường tổng cung dịch trái.
● Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung.
○ Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung.
MACRO_2_P3_17: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:
● Đường tổng cầu dịch phải.
○ Đường tổng cầu dịch trái.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống lên phía trên dọc một đường tổng cầu.
MACRO_2_P3_18: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:
○ Đường tổng cầu dịch phải.
● Đường tổng cầu dịch trái.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống lên phía trên dọc một đường tổng cầu.
MACRO_2_P3_19: Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho:
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
● Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
MACRO_2_P3_20: Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho:
● Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.

MACRO_2_P3_21: Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích ứng” với một cú sốc cung bất lợi nếu
họ:
● Tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa.
○ Làm giảm tổng cầu và làm giá giảm.
○ Làm giảm tổng cung ngắn hạn
○ Để nền kinh tế tự điều chỉnh.
MACRO_2_P3_22: Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:
○ Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
● Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế.
MACRO_2_P3_23: Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:
● Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế.
MACRO_2_P3_24: Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết:
○ Mức giá cố định.
● Giá các yếu tố sản xuất cố định.
○ Sản lượng cố định.
○ Lợi nhuận cố định.
MACRO_2_P3_25: Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng:
○ Giảm khi sản lượng tăng.
○ Không thay đổi khi sản lượng tăng.
● Tăng khi sản lượng tăng.
○ Cả 3 ý kiến trên.
MACRO_2_P3_26: Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì:
○ Nhu cầu về tiêu dùng ít co dãnvới giá cả ở mức sản lượng thấp.
● Các doanh nghiệp có các nguồn lực chưa sử dụng.
○ Lợi nhuận thông thường cao ở phần này của đường tổng cung do đó các doanh nghiệp sẵn sàng mở rộng
sản xuất.
○ Sản lượng cố định.
MACRO_2_P3_27: Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng:
● Tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.
○ Tăng giá sẽ cho phép nền kinh tế đạt được một mức sản lượng cao hơn.
○ Tăng giá sẽ khuyến khích đổi mới công nghệ và do vậy là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
○ Đường tổng cung dài hạn không bao giờ thay đổi vị trí.
MACRO_2_P3_28: Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là:
○ Mọi người chuyển sang mua sản phẩm thay thế khi giá cả của một loại hàng nào đó mà họ đang tiêu dùng
tăng.
○ Giống với lý do làm cho đường cầu đối với một mặt hàng cụ thể có độ dốc âm.
● Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.
○ Khi mức giá trong nước tăng, mọi người sẽ chuyển từ mua hàng ngoại sang mua hàng sản xuất trong nước.
MACRO_2_P3_29: Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
○ Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi.
● Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư
tăng lên.
○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm.
MACRO_2_P3_30: Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
○ Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi.
○ Mức giá cao hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư
tăng.
● Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư
giảm.
MACRO_2_P3_31: Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
● Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
○ Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi.
○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm
đi.
○ Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư
tăng lên
MACRO_2_P3_32: Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
● Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.
○ Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư
giảm.
○ Mức giá cao hơn làm giảm lượng tiền cầngiữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư
tăng.
MACRO_2_P3_33: Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư
tăng lên.
○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm
đi.
● Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn.
○ Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn.
MACRO_2_P3_34: Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
○ Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.
● Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng nội sang mua hàng ngoại.
○ Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng ngoại sang mua hàng nội.
MACRO_2_P3_35: Yếu tố nào sau đây không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống?
○ Hiệu ứng của cải.
○ Hiệu ứng lãi suất.
○ Hiệu ứng tỉ giá hối đoái.
● Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế.
MACRO_2_P3_36: Trong mô hình AS-AD, 2 điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang
phải?
● Giảm thuế thu nhập cá nhân.
○ Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
● Tăng cung tiền danh nghĩa.
○ Tăng thuế thu nhập cá nhân.
MACRO_2_P3_37: Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang trái?
○ Giảm thuế thu nhập cá nhân.
● Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
○ Tăng cung tiền danh nghĩa.
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P3_38: Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên phải của
đường tổng cầu có thể làm cho:
● Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm.
○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng.
○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm.
○ Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng.
MACRO_2_P3_39: Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên trái của
đường tổng cầu có thể làm cho:
○ Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm.
○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng.
○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm.
● Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng.
MACRO_2_P3_40: Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức giá làm tăng cung tiền thực tế và tăng lượng tổng
cầu được biểu diễn bằng:
○ Sự dịch chuyển của đường AD sang phải.
○ Sự dịch chuyển của đường AD sang trái.
● Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
○ Sự trượt dọc đường AD lên phía trên.
MACRO_2_P3_41: Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức giá làm giảm cung tiền thực tế và giảm lượng tổng
cầu được biểu diễn bằng:
○ Sự dịch chuyển của đường AD sang phải.
○ Sự dịch chuyển của đường AD sang trái.
○ Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
● Sự trượt dọc đường AD lên phía trên.
MACRO_2_P3_42: Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn:
○ Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
○ Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung.
● Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
○ Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi tổng cung.
MACRO_2_P3_43: Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?
○ Tiền lương tăng.
○ Giá cả các nguyên liệu thiết yếu tăng.
○ Năng suất lao động giảm.
● Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai.
MACRO_2_P3_44: Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?
○ Tiến bộ côngnghệ.
● Giá các yếu tố đầu tăng.
○ Tổng cầu giảm.
○ Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai.
MACRO_2_P3_45: Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi:
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
● Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Đường tổng cầu dịch trái.
○ Đường tổng cầu dịch phải.
MACRO_2_P3_46: Khi OPEC tăng giá dầu, thì:
○ Tỉ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng.
○ GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm.
○ Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P3_47: Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm
dịch chuyển đường tổng cung dài hạn:
○ Sự thay đổi khối lượng tư bản.
○ Sự thay đổi công nghệ.
● Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa.
○ Sự thay đổicung về lao động.
MACRO_2_P3_48: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn hạn,
● Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái.
○ Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
○ Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang trái.
○ Sẽ dịch chuyển sang trái, nhưng đường AS dài hạn không thay đổi vị trí.
MACRO_2_P3_49: Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển:
○ Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cầu sang phải.
○ Đường tổng cung ngắn hạn sang phải, nhưng đường tổng cung dài hạn không thay đổi vị trí.
○ Đường tổng cung dài hạn sang phải, nhưng đường tổng cung ngắn hạn không thay đổi vị trí.
● Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải.
MACRO_2_P3_50: Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng:
○ Sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng.
● Đường AS nằm ngang.
○ Đường AS thẳng đứng.
○ Đường AD thẳng đứng.
MACRO_2_P3_51: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
● Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.
MACRO_2_P3_52: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
● Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.
MACRO_2_P3_53: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu:
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
● Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
MACRO_2_P3_54: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu:
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
● Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
MACRO_2_P3_55: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Theo mô
hình tổng cung và tổng cầu, trong dài hạn, một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm:
○ Mức giá tăng và sản lượng tăng.
○ Mức giá giảm và sản lượng giảm.
● Mức giá tăng và sản lượng không đổi.
○ Mức giá giảm và sản lượng không đổi.
MACRO_2_P3_56: Giả sử ban đầu một nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ đang ở trạng thái toàn dụng nhân công.
Sau đó giá dầu trên thế giới tăng mạnh. NHTW đã đối phó bằng cách tăng cung tiền. So với trạng thái ban đầu,
trong dài hạn:
○ Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm.
○ Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng.
○ Thất nghiệp và lạm phát sẽ không thay đổi.
● Thất nghiệp có thể không thay đổi, nhưng lạm phát sẽ tăng.
MACRO_2_P3_57: Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định
chính sách cần:
● Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.
○ Giảm thuế thu nhập.
○ Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
MACRO_2_P3_58: Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định
chính sách cần:
○ Tăng cung tiền.
○ Giảm thuế thu nhập.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P3_59: Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Với đường tổng cung ngắn hạn
có độ dốc dương, sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng:
● Sản lượng và mức giá.
○ Tỉ lệ thất nghiệp và sản lượng.
○ Tỉ lệ thất nghiệp và mức giá.
○ Câu 2 và 3.
MACRO_2_P3_60: Nếu đường tổng cung là thẳng đứng, tổng cầu tăng làm tăng (chọn 2 đáp án đúng):
○ GDP thực tế
● GDP danh nghĩa
● mức giá
○ lãi suất
MACRO_2_P3_61: Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa lạm phát trở lại mức ban đầu sau một cú
sốc cung bất lợi, họ cần phải:
● Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.
○ Giảm thuế.
○ Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
MACRO_2_P3_62: Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa sản lượng trở lại mức ban đầu sau một cú
sốc cung bất lợi, họ có thể:
○ Giảm thuế.
○ Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P3_63: Nhân tố nào dưới đây có thể ảnh hưởng đến cả GDP thực tế và GDP tiềm năng?
○ Tiến bộ công nghệ.
○ Tăng khối lượng tư bản.
○ Tăng lực lượng lao động.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P3_64: Tiết kiệm nhỏ hơn không khi các hộ gia đình:
○ Chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng.
○ Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm.
○ Tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu.
● Chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng.
MACRO_2_P3_65: Tiết kiệm lớn hơn không khi các hộ gia đình:
● Chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng.
○ Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm.
○ Tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu.
○ Chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng.
MACRO_2_P3_66: Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng:
○ Tổng tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
● Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
○ Tổng tiêu dùng chia cho tổng thu nhập khả dụng.
○ Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho tiết kiệm.
MACRO_2_P3_67: Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng:
○ Tổng tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
● Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
○ Tổng tiết kiệm chiacho tổng thu nhập khả dụng.
○ Sự thay đổi của tiết kiệm chiacho tiêu dùng.
MACRO_2_P3_68: Xu hướng tiêu dùng cận biên:
○ Có giá trị âm khi tiêu dùng lớn hơn thu nhập khả dụng.
○ Phải có giá trị lớn hơn 1.
● Phải có giá trị giữa 0 và 1.
○ Phải có giá trị trong khoảng 1/2 đến 1.
MACRO_2_P3_69: Xu hướng tiết kiệm cận biên:
○ Có giá trị âm khi tiết kiệm nhỏ hơn không.
○ Phải có giá trị lớn hơn 1.
● Phải có giá trị giữa 0 và 1.
○ Phải có giá trị trong khoảng 1/2 đến 1.
MACRO_2_P3_70: Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:
● Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
○ Mức tiêu dùng và mức tiết kiệm của các hộ gia đình.
○ Mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
○ Mức tiêu dùng của các hộ gia đình và mức GDP thực tế.
MACRO_2_P3_71: Đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa:
○ Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
○ Mức tiết kiệm và mức tiêu dùng của các hộ gia đình.
● Mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
○ Mức tiết kiệm của các hộ gia đình và mức GDP thực tế.
MACRO_2_P3_72: “Điểm vừa đủ” trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
○ Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp.
○ Tiết kiệm của cáchộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp.
○ Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm của các hộ gia đình.
● Tiêu dùng bằng với thu nhập khả dụng.
MACRO_2_P3_73: Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng
khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia
đình đó:
○ Bằng 1.
● Bằng 0,75.
○ Mang giá trị âm.
○ Bằng 1,33.
MACRO_2_P3_74: Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng
khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiết kiệm cận biên của hộ gia
đình đó:
● Bằng 0,25.
○ Mang giá trị âm.
○ Bằng 1,33.
○ Không đủ dữ liệu để tính.
MACRO_2_P3_75: Giả sử thu nhập khả dụng bằng 800; tiêu dùng tự định bằng 100; xu hướng tiết kiệm cận
biên bằng 0,3. Tiêu dùng bằng:
○ 590
○ 490
● 660
○ 560
MACRO_2_P3_76: Giả sử thu nhập khả dụng bằng 800; tiêu dùng tự định bằng 100; xu hướng tiết kiệm cận
biên bằng 0,3.:
○ 100
● 140
○ 460
○ 660
MACRO_2_P3_77: Nếu xuất khẩu là X bằng 400,và hàm nhập khẩu là IM = 100 + 0,4Y, thì hàm xuất khẩu ròng
là:
○ NX = 500 + 0,4Y.
○ NX = 500 – 0,4Y.
○ NX = 300 + 0,6Y.
● NX = 300 – 0,4Y.
MACRO_2_P3_78: Nếu xuất khẩu là X bằng 800,và hàm nhập khẩu là IM = 200 + 0,3Y, thì hàm xuất khẩu ròng
là:
○ NX = 1000 + 0,3Y.
○ NX = 1000 – 0,3Y.
○ NX = 600 + 0,7Y.
● NX = 600 – 0,3Y.
MACRO_2_P3_79: Chi tiêu tự định:
○ Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập.
○ Không phải là thành phần của tổng cầu.
● Không phụ thuộc vào mức thu nhập.
○ Cao hơn khi thu nhập lớn hơn.
MACRO_2_P3_80: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, sản lượng cân bằng đạt được khi:
○ Tiêu dùng bằng với tiết kiệm.
○ Cán cân thương mại cân bằng.
○ Sản lượng thực tế bằng với sản lượng tiềm năng.
● Sản lượng thực tế bằng với tổng chi tiêu dự kiến.
MACRO_2_P3_81: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế giản đơn
đạt được khi:
○ Tiết kiệm thực tế bằng đầu tư thực tế.
○ Tiết kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch.
○ Sản lượngthực tế bằng với tổng chi tiêu dự kiến.
● Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P3_82: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng sản lượng cân
bằng?
○ Sự gia tăng của tiết kiệm.
● Sự gia tăng của xuất khẩu.
○ Sự giảm xuống của đầu tư.
○ Sự gia tăng của thuế.
MACRO_2_P3_83: Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào:
○ MPS.
○ MPM.
○ Thuế suất biên.
● Tất cả các điều kể trên.
MACRO_2_P3_84: Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi:
○ MPC càng nhỏ.
○ MPM càng lớn.
○ Thuế suất càng lớn.
● MPS càng nhỏ.
MACRO_2_P3_85: Số nhân đầu tư được sử dụng để tính:
○ Sự thay đổi đầu tư gây ra từ sự thay đổi một đơn vị thu nhập.
● Sự thay đổi thu nhập gây ra do sự thay đổi một đơn vị đầu tư.
○ Sự thay đổi đầu tư gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng.
○ Sự thay đổi thu nhập gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm.
MACRO_2_P3_86: Số nhân chi tiêu chính phủ được sử dụng để tính:
○ Sự thay đổi chi tiêu chính phủ gây ra từ sự thay đổi một đơn vị sản lượng.
● Sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị chi tiêu chính phủ.
○ Sự thay đổichi tiêu chính phủ gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng.
○ Sự thay đổi sản lượng gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm.
MACRO_2_P3_87: Số nhân thuế được sử dụng để tính:
○ Sự thay đổi mức thu thuế gây ra từ sự thay đổi một đơn vị sản lượng.
● Sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị thuế.
○ Sự thay đổi mức thu thuế gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng.
○ Sự thay đổi sản lượng gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm.
MACRO_2_P3_88: Giảm chi tiêu chính phủ sẽ không nhất thiết làm giảm thu nhập quốc dân nếu có sự tăng
thêm của (chọn 2 đáp án):
● Đầu tư.
● Xuất khẩu.
○ Nhập khẩu.
○ Thuế.
MACRO_2_P3_89: Nếu đầu tư, thuế và chi tiêu chính phủ được giữ cố định, thì đường tổng chi tiêu cho một
nền kinh tế đóng:
● Dốc lên và có độ dốc bằng MPC.
○ Dốc xuống và có độ dốc bằng MPC.
○ Là đường 45 độ.
○ Là đường thẳng đứng.
MACRO_2_P3_90: Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y:
○ Thu nhập tăng bất kỳ khi nào tiêu dùng tăng.
● Sản lượng luôn bằng tổng chi tiêu dự kiến.
○ Mức thu nhập cân bằng tăng bất kỳ khi nào thu nhập thực tế tăng.
○ Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P3_91: Tại mức thu nhập cân bằng:
○ Sự tích tụ hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng không.
○ Chi tiêu dự kiến bằng chi tiêu thực tế.
○ GDP không có xu hướng thay đổi.
● Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P3_92: Nếu mức sản xuất lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến, các doanh nghiệp sẽ cắt giảm sản lượng
bởi vì sự tích luỹ hàng tồn kho ngoài kế hoạch sẽ:
● Dương.
○ Âm.
○ Bằng không.
○ Bằng vô cùng.
MACRO_2_P3_93: Xét nền kinh tế giản đơn, nếu đầu tư thực tế bằng 10 trong khi đầu tư theo kế hoạch bằng
20,khi đó:
● Đầu tư không dự kiến bằng – 10.
○ Đầu tư không dự kiến bằng 30.
○ Đầu tư không dự kiến bằng 10.
○ Thu nhập thực tế cao hơn mức cân bằng và đầu tư không dự kiến bằng 10.
MACRO_2_P3_94: Trong nền kinh tế giản đơn, ở trạng thái cân bằng lượng hàng tồn kho ngoài kế hoạch:
○ Phụ thuộc vào mức tiêu dùng.
● Bằng không.
○ Bằng sản lượng trừ tiêu dùng.
○ Luôn dương.
MACRO_2_P3_95: Xét nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập bằng 800; tiêu dùng tự định bằng 200; xu hướng
tiết kiệm cận biên bằng 0,3. Tiêu dùng bằng
○ 690
○ 590
● 760
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P3_96: Xét nền kinh tế giản đơn. Khi tiết kiệm theo kế hoạch bằng đầu tư theo kế hoạch, thì:
○ Tiêu dùng cộng đầu tư theo kế hoạch bằng thu nhập.
○ Sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu theo kế hoạch.
○ Không có sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P3_97: Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng đầu tư sẽ càng lớn khi (chọn 2 đáp án
đúng):
● MPM càng nhỏ.
● MPS càng nhỏ.
○ Thuế suất càng cao.
○ MPM càng lớn
MACRO_2_P3_98: Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ càng nhỏ khi:
○ MPM càng lớn.
○ MPS càng lớn.
○ Thuế suất càng cao.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P3_99: Số nhân đầu tư được sử dụng để tính:
○ Sự thay đổi đầu tư gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị thu nhập.
● Sự thay đổi thu nhập cân bằng gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị đầu tư.
○ Sự thay đổi đầu tư gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị tiêu dùng.
○ Sự thay đổi thu nhập gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị tiết kiệm.

MACRO_2_P4_1: Khi tính số nhân chi tiêu chính phủ, chúng ta:
○ Giả thiết chi tiêu chính phủ là trung lập – chúng không ảnh hưởng đến chi tiêu tư nhân.
○ Đã tự lừa dối mình vì chi tiêu chính phủ cần được tài trợ và thuế tăng sẽ làm triệt tiêu bất cứ ảnh hưởng kích
thích nào từ tăng chi tiêu chính phủ.
○ Đã ngầm định giả thiết rằng các khoản mục chính phủ mua sẽ có ích cho xã hội và không phải là các dự án
đơn thuần tạo việc làm.
● Cần phải biết giá trị của MPC.
MACRO_2_P4_2: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình
tăng tiết kiệm?
○ Thu nhập khả dụng hiện tại giảm.
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai.
○ Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình.
● Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.
MACRO_2_P4_3: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình
giảm mức tiết kiệm?
○ Thu nhập khả dụng hiện tại giảm.
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.
○ Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình.
● Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_4: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình
giảm mức tiết kiệm?
○ Thu nhập khả dụng hiện tại giảm.
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai.
○ Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình.
● Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P4_5: Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng xuống dưới?
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai.
● Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.
○ Thu nhập khả dụng giảm.
○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_6: Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng lên trên?
○ Thu nhập khả dụng tăng.
● Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai.
○ Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.
○ Câu 1 và 2 đúng.
MACRO_2_P4_7: Độ dốc của đường tiết kiệm bằng (chọn 2 đáp án đúng):
○ S/Yd.
● 1 – MPC.
● MPS.
○ MPC.
MACRO_2_P4_8: Độ dốc của đường C = (chọn 2 đáp án đúng):
○ C/Yd.
● MPC.
● 1 – MPS.
○ MPS.
MACRO_2_P4_9: Nếu hàm tiết kiệm là S = -25 + 0,4Yd, thì hàm tiêu dùng sẽ có dạng:
○ C = -25 + 0,4Yd
○ C = 25 – 0,4Yd
● C = 25 + 0,6Yd
○ C = 25 – 0,4Yd
MACRO_2_P4_10: Nếu hàm tiêu dùng là C = 50 + 0,8Yd, thì hàm tiết kiệm sẽ là:
○ S = 50 + 0,2Yd
○ S = 50 – 0,2Yd
● S = -50 + 0,2Yd
○ S = -50 + 0,8Yd
MACRO_2_P4_11: Trên phần đường tiêu dùng nằm bên dưới đường 45 độ, thì các hộ gia đình:
○ Chi tiêu tất cả phần thu nhập tăng thêm.
○ Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ.
● Đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ.
○ Tiết kiệm tăng.
MACRO_2_P4_12: Trên phần đường tiêu dùng nằm phía trên đường 45 độ, các hộ gia đình:
○ Chi tiêu tất cả phần thu nhập tăng thêm.
● Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ.
○ Đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ.
○ Tiết kiệm tăng.
MACRO_2_P4_13: Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS?
○ Nếu MPC tăng, thì MPS cũng tăng.
○ Nếu MPS giảm, thì MPC cũng giảm.
○ MPC – MPS = 1.
● MPC + MPS = 1
MACRO_2_P4_14: Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của
đầu tư?
○ Sự thay đổi lãi suất thực tế.
● Sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường trong tương lai.
○ Sự thay đổi lạm phát dự tính.
○ Sự thay đổi lãi suất danh nghĩa.
MACRO_2_P4_15: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và tổng chi
tiêu dự kiến:
○ Giống như sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng.
○ Bằng với thâm hụt ngân sách của chính phủ.
○ Bằng với cán cân thương mại.
● Phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp.
MACRO_2_P4_16: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu nếu sản lượng không ở trạng thái cân bằng:
○ Sự can thiệp của chính phủ là cần thiếtnhằm đảm bảorằng sản lượng thay đổi theo hướng hợp lý.
○ Sản lượng sẽ thay đổi cho tới khi đạt trạng thái cânbằng ở mức sản lượng trong dài hạn của nền kinh tế.
○ Thất nghiệp phải quá nhiều trong nền kinh tế.
● Sản lượng luôn có xu hướng thay đổi cho tới khi cân bằng với tổng chi tiêu dự kiến.
MACRO_2_P4_17: Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu tại những vị trí trên
đường tiết kiệm và nằm phía trên đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định rằng:
○ Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm.
● Tiết kiệm dự kiếnlớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm.
○ Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng.
○ Tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng.
MACRO_2_P4_18: Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu tại những vị trí trên
đường tiết kiệm và nằm bên dưới đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định rằng:
○ Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm.
○ Tiết kiệm dự kiếnlớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm.
● Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng.
○ Tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng.
MACRO_2_P4_19: Giả sử hàm tiết kiệm của một nền kinh tế đóng có dạng S = -100 + 0,2Yd và thuế suất biên
là 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu dùng tự định 50 là:
○ Thu nhập giảm 250.
● Thu nhập giảm 125.
○ Thu nhập giảm 200.
○ Thu nhập giảm 100.
MACRO_2_P4_20: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập. Giả sử chính phủ giảm bớt cả thuế
và chi tiêu cùng một lượng như nhau. Khi đó:
○ Cả thu nhập quốc dân và cán cân ngân sách đều không thay đổi.
○ Thu nhập quốc dân sẽ không thay đổi.
○ Cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ tăng.
● Cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm.

MACRO_2_P4_21: Trong mô hình thu nhập – chi tiêu về nền kinh tế giản đơn, đầu tư tăng 20 sẽ làm cho sản
lượng tăng 100,nếu
● MPS = 1/5.
○ MPC = 1/5.
○ Tỉ lệ thu nhập so với đầu tư là 4/5.
○ Nếu sự thay đổi tiêu dùng chia cho sự thay đổi thu nhập bằng 5/4.
MACRO_2_P4_22: Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu nhập cân
bằng là:
● Khi các doanh nghiệp tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu, điều này đến lượt nó sẽ làm tăng tiêu dùng.
○ Số nhân tăng lên cùng với sự gia tăng của chi tiêu tự định.
○ Khi sản lượng tăng, giá cả tăng, và điều nàylàm sản lượng tiếp tục tăng.
○ Khi sản lượng tăng, dân cư giảm tiết kiệm, do đó làm tăng tiêu dùng và tổng cầu.
MACRO_2_P4_23: Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị của số nhân
thuế là:
○ -0,75.
○ -1,50.
● -3,00.
○ -4,00.
MACRO_2_P4_24: Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị của số nhân
chi tiêu là:
○ 0,75.
○ 1,50.
○ 3,00.
● 4,00
MACRO_2_P4_25: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận
biên bằng 0,3, thì khi xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm:
○ 66 tỉ.
○ 120 tỉ.
○ 16 tỉ.
● 100 tỉ.
MACRO_2_P4_26: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận
biên bằng 0,3, thì khi đầu tư giảm bớt 132 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ giảm bớt:
○ 132 tỉ.
○ 240 tỉ.
○ 32 tỉ.
● 200 tỉ.
MACRO_2_P4_27: Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu hàm tiêu dùng là C = 400 +
0,75Yd, thì ảnh hưởng của việc giảm thuế đi 100 đến mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
○ Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 400.
● Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 300.
○ Sản lượng cân bằng sẽ giảm đi 300.
○ Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 100.
MACRO_2_P4_28: Giả sử đầu tư tăng thêm 250 và xuất khẩu tăng thêm 650. Với xu hướng tiêu dùng cận biên
từ thu nhập quốc dân (MPC = C/Y) là 0,8 và MPM bằng 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm:
○ 900
○ 2025
● 3600
○ 4500
MACRO_2_P4_29: 2 điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng?
● Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Tăng thuế.
● Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình.
○ Giảm chi tiêu chính phủ.
MACRO_2_P4_30: 2 yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế?
● Thuế thu nhập luỹ tiến.
○ Xuất khẩu.
● Trợ cấp thấp nghiệp.
○ Thuế thu nhập cá nhân.
MACRO_2_P4_31: Yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế?
○ Thuế không phụ thuộc vào thu nhập.
○ Xuất khẩu.
● Trợ cấp thấp nghiệp.
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_32: Thâm hụt ngân sách phát sinh khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công được gọi
là:
○ Thâm hụt thực tế.
○ Thâm hụt chu kỳ.
● Thâm hụt cơ cấu.
○ Thâm hụt dự kiến.
MACRO_2_P4_33: Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách:
○ Tăng chi tiêu chính phủ vì nó làm tăng thu nhập và tổng doanh thu từ thuế.
○ Tăng trợ cấp thất nghiệp nhằm kích thích tiêu dùng của các hộ gia đình.
● Giảm chi tiêu và tăng thuế.
○ Không thể khắc phục được bởi vì đây là hiện tượng cố hữu của nền kinh tế.
MACRO_2_P4_34: Cán cân ngân sách chính phủ:
○ Luôn thâm hụt trong thời kỳ suy thoái.
○ Luôn thặng dư trong thời kỳ bùng nổ.
● Có phụ thuộc vào những biến động kinh tế trong ngắn hạn
○ Luôn thâm hụt ở tất cả các nước.
MACRO_2_P4_35: Tăng chi tiêu chính phủ sẽ:
○ Không ảnh hưởng đến tổng cầu trừ khi được tài trợ bằng thuế.
○ Không ảnh hưởng đến tổng cầu trừ khi được tài trợ bằng phát hành tiền.
○ Không ảnh hưởng đến tổng cầu nếu nó được sử dụng cho quốc phòng.
● Làm tổng cầu tăng nhiều hơn so với giảm thuế cùng một lượng.
MACRO_2_P4_36: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiết kiệm là S = -100 +
0,2Yd. Số nhân chi tiêu chính phủ là:
○ 0,8.
○ 1,25.
○4
●5
MACRO_2_P4_37: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là C = 100 +
0,8Yd. Số nhân thuế là:
○ -0,8.
○ -1,25.
● -4
○ -5
MACRO_2_P4_38: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là C = 100 + 0,8(Y
– T). Nếu chính phủ giảm chi tiêu 1tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
○ Giảm 5 tỉ đồng.
○ Giảm 4 tỉ đồng.
● Tăng 5 tỉ đồng.
○ Tăng 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_39: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là C = 100 + 0,8(Y
– T). Nếu chính phủ tăng chi tiêu 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
○ Giảm 5 tỉ đồng.
○ Giảm 4 tỉ đồng.
● Tăng 5 tỉ đồng.
○ Tăng 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_40: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là C = 100 + 0,8(Y
– T). Nếu thuế giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
○ Giảm 5 tỉ đồng.
○ Giảm 4 tỉ đồng.
○ Tăng 5 tỉ đồng.
● Tăng 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_41: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là C = 100 + 0,8(Y
– T). Nếu thuế tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
○ Giảm 5 tỉ đồng.
● Giảm 4 tỉ đồng.
○ Tăng 5 tỉ đồng.
○ Tăng 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_42: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là C = 100 + 0,8(Y
– T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
○ Không thay đổi.
○ Tăng 3 tỉ đồng.
● Tăng 1 tỉ đồng.
○ Giảm 4 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_43: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là tăng C = 100 +
0,8(Y – T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:
○ Không thay đổi.
○ Tăng 3 tỉ đồng.
○ Tăng 1 tỉ đồng.
● Giảm 1 tỉ đồng.
MACRO_2_P4_44: Nếu đầu tư tăng 100, và chi tiêu chính phủ giảm 100, điều nào dưới đây sẽ đúng?
○ Thu nhập sẽ tăng 100.
○ Thu nhập sẽ tăng một lượng bằng tích của số nhân với 100.
● Thu nhập sẽ không thay đổi.
○ Thu nhập sẽ tăng, nhưng chúng ta không biết chính xác bao nhiêu.
MACRO_2_P4_45: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2, khi đó tăng thu nhập
200 sẽ làm tăng tiêu dùng.
● 144
○ 200
○ 288
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P4_46: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2. Khi đó thu nhập giảm
200 sẽ làm tiêu dùng giảm
● 144
○ 200
○ 288
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P4_47: Xét một nền kinh tế đóng. Hàm tiêu dùng: C = 400 + 0,5Yd; đầu tư: I = 600; Chi tiêu chính
phủ: G = 300; Thuế ròng: T = 200. Khi thuế tăng thêm 150, thì sản lượng cân bằng:
○ Giảm bớt 75.
○ Giảm bớt 150.
○ Giảm bớt 120.
● Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P4_48: Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây: Hàm tiêu dùng: C = 400 + 0,6Yd; Hàm
đầu tư: I = 500. Muốn tăng sản lượng cân bằng 50 và giữ cho cán cân thương mại cân bằng thì sản lượng cân
bằng sẽ:
○ Tăng thêm 20.
○ Giảm bớt 50.
● Tăng thêm 50.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P4_50: Tiền:
○ Là một phương tiện có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
○ Bao gồm những đồng tiền giấy trong tay công chúng.
○ Là một phương tiện có thể sử dụng để chuyển sức mua sang tương lai và là đơn vị hạch toán.
● Tất cả các điều trên.
MACRO_2_P4_51: Chức năng bảo tồn giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
○ Một thước đo quy ước để ấn định giá cả.
○ Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu.
● Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
○ Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch.
MACRO_2_P4_52: Chức năng phương tiện trao đổi của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
○ Một thước đo quy ước để ấn định giá cả.
○ Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu.
○ Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
● Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch.
MACRO_2_P4_53: Chức năng đơn vị hạch toán của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
● Một thước đo quy ước để ấn định giá cả.
○ Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu.
○ Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
○ Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch.
MACRO_2_P4_54: Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1?
○ Tiền mặt.
○ Tiền gửi có thể viết séc tại các NHTM.
● Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các NHTM.
○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_55: Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết
séc. Khi đó:
○ Cả M1 và M2 đều không thay đổi.
○ Cả M1 và M2 đều tăng.
○ M1 giảm, còn M2 không thay đổi.
● M1 tăng, còn M2 không thay đổi.
MACRO_2_P4_56: Một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi có thể viết séc sang sổ tiết kiệm có kỳ
hạn. Khi đó:
○ Cả M1 và M2 đều không thay đổi.
○ M1 giảm, còn M2 tăng.
● M1 giảm, còn M2 không thay đổi.
○ M1 tăng, còn M2 không thay đổi.
MACRO_2_P4_57: Một NHTM có thể tạo tiền bằng cách:
○ Bán trái phiếu cho chính phủ.
○ Tăng mức dự trữ.
● Cho vay một phần số tiền huy động được.
○ Bán trái phiếucho NHTW.
MACRO_2_P4_58: Điều nào sau đây không làm thay đổi cơ sở tiền tệ?
● Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ từ các NHTM.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
○ NHTW bán trái phiếu chính phủ cho một NHTM.
MACRO_2_P4_59: 2 điều nào sau đây không làm thay đổi cơ sở tiền?
● Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ từ các NHTM.
● Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng.
○ Các NHTM bán trái phiếu cho nhau.
MACRO_2_P4_60: Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:
○ Không tác động đến những NHTM (NHTM) không có dự trữ dôi ra.
○ Dẫn tới mở rộng các khoản tiền gửi.
● Làm giảm dự trữ thực tế của các NHTM và làm tăng các khoản cho vay (giả định các NHTM luôn dự trữ đúng
bằng tỉ lệ dự trữ bắt buộc).
○ Không phải các điều nêu trên.
MACRO_2_P4_61: Nếu tất cả các NHTM đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền sẽ là:
○0
●1
○ 10
○ 100
MACRO_2_P4_62: Giá trị của số nhân tiền tăng khi:
○ Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
○ Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
○ Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P4_63: Giá trị của số nhân tiền giảm khi:
○ Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
○ Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
● Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi tăng.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P4_64: Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm tăng cung tiền mạnh
nhất?
○ Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng.
● Chính phủ bán trái phiếu cho NHNW.
○ Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
○ Câu 2 và 3.
MACRO_2_P4_65: Hoạt động thị trường mở:
○ Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
● Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
○ Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
○ Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
MACRO_2_P4_66: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để giảm cung tiền:
○ Bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
● Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
MACRO_2_P4_67: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để tăng cung tiền:
○ Bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
● Mua trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
○ Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
MACRO_2_P4_68: Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho đến khi:
○ Các NHTMkhông còn dự trữ bắt buộc.
○ NHTW bãi bỏ qui định về dự trữ bắt buộc.
○ Lãi suất chiết khấu thấp hơn lãi suất thị trường.
● Các NHTMkhông còn dự trữ dôi ra.
MACRO_2_P4_69: Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW?
○ Đóng vai trò là “người cho vaycuối cùng trong nền kinh tế” đối với các NHTM.
○ Giữ tiền gửi của các NHTM.
● Giữ tiền gửi của công chúng.
○ Điều tiết lãi suất thị trường.
MACRO_2_P4_70: Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi
○ Sử dụng tiền pháp định.
○ Sử dụng tiền hàng hóa.
● Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.
○ Tiền đóng vai trò là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là phương tiện trao đổi.
MACRO_2_P4_71: Tiền pháp định:
○ Được bảo chứng bằng vàng.
○ Được sử dụng với tư cách là tiền bởi một doanh nghiệp sản xuất ôtô của Ý.
○ Bao gồm tiền vàng được giữ trong két của các ngân hàng.
● Là một loại tiền mà không có giá trị thực.
MACRO_2_P4_72: Cung tiền tăng khi:
○ Chính phủ tăng chi tiêu.
● NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
○ Một người dân mua trái phiếu của FPT.
○ FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy mới.
MACRO_2_P4_73: Khoản mục nào dưới đây không thuộc M1:
○ Tiền mặt ngoài ngân hàng.
○ Tiền gửi không thời hạn.
● Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
○ Séc cá nhân.
MACRO_2_P4_74: Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi:
○ Người dân.
● Người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu.
○ Người dân và dự trữ của các ngân hàng.
○ Người dân và các khoản ngân hàng cho vay.
MACRO_2_P4_75: Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu một ngân hàng nhận 500 nghìn đồng tiền mới
gửi thì:
○ Bên có của ngân hàng sẽ tăng 500 nghìn đồng.
○ Bên nợ của ngân hàng sẽ tăng 500 nghìn đồng.
○ Khoản tiền ngân hàng cho vay sẽ vẫn bằng không.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P4_76: Cở sở tiền tệ bằng:
● Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
○ Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng.
○ M1.
○ Tổng tiền gửi ngân hàng.
MACRO_2_P4_77: Khoản mục nào dưới đây được coi là một khoản mục nợ đối với một NHTM?
○ Khoản tiền mà ngân hàng cho các cá nhân vay.
○ Khoản tiền mà ngân hàng cho các ngân hàng khác vay.
○ Trái phiếu mà ngân hàng mua.
● Tiền gửi tại ngân hàng.
MACRO_2_P4_78: Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100
triệu đồng sẽ có thể:
○ Cho vay thêm 500 triệu đồng.
○ Cho vay thêm 100 triệu đồng.
● Cho vay thêm 80 triệu đồng.
○ Cho vay thêm 20 triệu đồng.
MACRO_2_P4_79: Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu
đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM phải là:
○ 40%.
● 25%.
○ 4%.
○ 2,5%.
MACRO_2_P4_80: Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi những thứ bạn có lấy những những thứ bạn
muốn thì:
○ Cần phải có tiền để tiến hành trao đổi.
○ Việc chuyên môn hoá là điều không thể trong xã hội bạn đang sống.
● Xuất hiện sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
○ Xuất hiện hệ thống trao đổi bằng tiền.
MACRO_2_P4_81: Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
○ Là một thước đo quy ước để định giá cả.
○ Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
● Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
○ Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
MACRO_2_P4_82: Khoản mục nào dưới đây không nằm trong lượng cung tiền M2?
○ Tiền lưu hànhngoài hệ thống ngân hàng.
○ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của các cá nhân tại các NHTM.
● Trái phiếu chính phủ.
○ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của các cá nhân tại các NHTM.
MACRO_2_P4_83: Nếu như giá cả của hàng hóa và dịch vụ được tính bằng số kg muối thì lúc đó muối sẽ là:
● Đơn vị hạch toán.
○ Phương tiện cất trữ giá trị.
○ Phương tiện trao đổi.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P4_84: Tiền do NHNN Việt Nam phát hành hiện nay là một ví dụ về:
● Tiền pháp định.
○ Tiền hàng hoá.
○ Tiền có thể chuyển đổi tự do.
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P4_85: Khoản mục nào dưới đây kém hiệu quả nhất để chuyển sức mua từ hiện tại đến tương lai?
● Tiền mặt.
○ Tiền gửi không kỳ hạn.
○ Tiền gửi có kỳ hạn.
○ Trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P4_86: Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ
hạn, khi đó:
○ M1 và M2 giảm.
○ M1 giảm và M2 tăng lên.
○ M1 giảm và M2 không thay đổi.
● M1 tăng và M2 không thay đổi.
MACRO_2_P4_87: Tỉ lệ dự trữ của một NHTM là:
○ Tỉ lệ dự trữ dôi ra so với tổng tiền gửi.
● Tỉ lệ giữa tổng lượng tiền được giữ trong két và được gửi tại NHTW so với tổng tiền gửi.
○ Tỉ lệ giữa tổng tiền dự trữ bằng tiền mặt được giữ trong két của ngân hàng đó so với tổng tiền gửi.
○ Tỉ lệ giữa tổng tiền dự trữ được gửi tại NHTW so với tổng tiền gửi.
MACRO_2_P4_88: Tài khoản tiền gửi có thể phát séc của bạn là:
○ Tài sản nợ của bạn và là tài sản có của ngân hàng.
● Tài sản có của bạn và là tài sản nợ của ngân hàng.
○ Là tài sản nợ của bạn và cũng là tài sản nợ của ngân hàng.
○ Là tài sản có của bạn và cũng là tài sản có của ngân hàng.
MACRO_2_P4_89: Khoản mục nào dưới đây có tính thanh khoản cao nhất
● Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
○ Cổ phiếu.
○ Trái phiếu chính phủ.
○ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
MACRO_2_P4_90: Giả sử bạn vừa gửi 2000 USD vào một ngân hàng. Ngân hàng đó muốn giữ dự trữ bằng
20% số tiền đó. Hỏi ngân hàng đó có thể cho vay thêm bao nhiêu tiền?
○ 200 USD.
○ 400 USD.
○ 1800 USD.
● 1600 USD.
MACRO_2_P4_91: Bất kỳ khi nào dự trữ mong muốn lớn hơn so với dự trữ thực tế, ngân hàng:
○ Có thể cho vay nhiều hơn.
● Sẽ hạn chế cho khách hàng vay tiền.
○ Phá sản.
○ Có dự trữ dôi ra.
MACRO_2_P4_92: Bất kỳ khi nào dự trữ thực tế lớn hơn so với mức mong muốn, ngân hàng:
● Có thể khuyến khích khách hàng vay nhiều tiền hơn.
○ Sẽ đi đến phá sản.
○ Sẽ phải vay tiền ở ngân hàng khác.
○ Đang trong thời điểm thu nhiều lợi nhuận.
MACRO_2_P4_93: Khoản mục nào dưới đây có tính thanh khoản thấp nhất?
○ Tiền gửi có thể rút theo theo yêu cầu.
● Bất động sản.
○ Trái phiếu chính phủ.
○ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
MACRO_2_P4_94: Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
○ Lãi suất giảm xuống.
● Dự trữ của các NHTM giảm xuống.
○ Lượng cung tiền tăng lên.
○ Lượng tiền mà các NHTM cho dân cư vay tăng lên.
MACRO_2_P4_95: Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
○ Lãi suất tăng lên.
○ Dự trữ của các NHTM (NHTM) giảm xuống.
○ Các khoản cho vay của các NHTM giảm xuống.
● Tổng cầu tăng lên.
MACRO_2_P4_96: Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ:
○ Làm cho dự trữ của các NHTM (NHTM) giảm.
● Làm cho các khoản cho vay của các NHTM tăng lên.
○ Là công cụ tốt để chốnglại lạm phát.
○ Thắt chặt điều kiện tín dụng.
MACRO_2_P4_97: Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền sẽ:
○ Giảm đi 1 triệu USD.
○ Tăng thêm 1 triệu USD.
● Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
○ Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
MACRO_2_P4_98: Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tiền tệ
thu hẹp?
○ Giảm giá đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối.
○ NHTW khuyến khích các NHTM cho vay.
● NHTW bán trái phiếu chính phủ.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P4_99: Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể bao gồm:
○ tăng lãi suất chiết khấu.
● Các hoạt động thị trường mở làm giảm lãi suất.
○ Việc ngân hàng NHTW thuyết phục các NHTM thu hẹp các khoản cho vay.
○ Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ.

MACRO_2_P5_1: Để kích thích tổng cầu, NHTW có thể:


○ Mua trái phiếu chính phủ.
○ Giảm lãi suất chiết khấu.
○ Nới lỏng điềukiện tín dụng.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_2: Nhằm hạn chế đầu tư, NHTW có thể (chọn 2 đáp án đúng):
● Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
○ Giảm lãi suất chiết khấu.
● Thắt chặt điều kiện tín dụng.
○ Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc
MACRO_2_P5_3: Để hạ thấp lãi suất, NHTW có thể:
○ Mua trái phiếu chính phủ.
○ Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
○ Giảm lãi suất chiết khấu.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_4: Để giảm tổng cầu, NHTW có thể:
● Thu hẹp lượng cung tiền và tăng lãi suất.
○ Mở rộng cung tiền và giảm lãi suất.
○ Thu hẹp cung tiền và giảm lãi suất.
○ Mở rộng cung tiền và tăng lãi suất.
MACRO_2_P5_5: Điều nào sau đây không xảy ra nếu NHTW mua trái phiếu chính phủ?
○ Dự trữ của các ngân hàng tăng lên.
○ Lượng cung tiền tăng.
● Lãi suất ngân hàng tăng lên.
○ Điều kiện tín dụng được nới lỏng.
MACRO_2_P5_6: Dự trữ của các NHTM giảm xuống có thể là do:
○ Các hộ gia đình quyết định giữ ít tiền mặt hơn.
● NHTW bán trái phiếu chính phủ.
○ Lãi suất ngân hàng giảm.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P5_7: Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng:
● Thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở.
○ Thay đổi của lượng tiền giấy có thể chuyển đổi chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở.
○ Thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng tiền mặt nằm trong tay các hộ gia đình.
○ Thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng cung tiền.
MACRO_2_P5_8: Nhân tố nào sau đây không gây ảnh hưởng đến lượng tiền cơ sở?
● Một NHTM chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTW.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ từ một NHTM.
○ NHTW mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
○ NHTW bán trái phiếu chính phủ cho một NHTM.
MACRO_2_P5_9: Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ làm:
○ Dự trữ của NHTM tăng lên và vì thế mà làm tăng lượng tiền cơ sở.
● Dự trữ của NHTM giảm xuống và vì thế mà làm giảm lượng tiền cơ sở.
○ Dự trữ của các NHTM tăng lên và vì thế làm giảm lượng tiền cơ sở.
○ Dự trữ của cácNHTM giảm đi và vì thế làm tăng lượng tiền cơ sở.
MACRO_2_P5_10: Nhân tố nào dưới đây có tác động đến lượng tiền cơ sở?
○ Một NHTM mua trái phiếu chính phủ từ một khách hàng.
○ Một NHTM chuyển tiền mặt từ két sang tài khoản tiền gửi tại NHTW.
● Một cá nhânmua trái phiếu chính phủ từ NHTW.
○ Chính phủ bán trái phiếu cho một NHTM và sau đó sử dụng số tiền đó chi cho quốc phòng.
MACRO_2_P5_11: Việc giảm tỉ lệ dự trữ/tiền gửi sẽ làm tăng cung ứng tiền tệ thông qua:
○ Tăng cở sở tiền tệ.
● Tăng số nhân tiền.
○ Giảm tỉ lệ tiền mặt/tiền gửi.
○ Giảm lãi suất chiết khấu.
MACRO_2_P5_12: Số nhân tiền sẽ tăng nếu
○ Ngân hàng trung ương quyết định mua trái phiếu chính phủ.
○ NHTW bán trái phiếu chính phủ.
● Người dân quyết định giữ ít tiền mặt hơn so với tiền gửi.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_13: Các ngân hàng có xu hướng giảm tỉ lệ dự trữ đến mức tối thiểu vì:
● Dự trữ không có lãi suất.
○ Dự trữ lớn hơn có nghĩa khả năng thanh khoản thấp hơn.
○ tiền gửi là tài sản của ngân hàng, còn dự trữ thì không.
○ Tỉ lệ dự trữ càng lớn thì vị thế của ngân hàng càng yếu.
MACRO_2_P5_14: Giá trị của số nhân tiền
○ Chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi
○ Chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ
○ Do NHTW trực tiếp điều tiết
● Tăng khi tỉ lệ dự trữ giảm.
MACRO_2_P5_15: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, tỉ lệ tiền mặt càng nhỏ thì:
○ Tỉ lệ dự trữ càng lớn.
○ Số nhân tiền càng nhỏ.
● Số nhân tiền càng lớn.
○ Cơ sở tiền càng nhỏ.
MACRO_2_P5_16: Thước đo chi phí cơ hội của việc giữ tiền là:
○ Lãi suất thực tế.
○ Tiền mặt không được trả lãi.
○ Tỉ lệ lạm phát.
● Lãi suất danh nghĩa.
MACRO_2_P5_17: Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là:
● Để giao dịch.
○ Để dự phòng.
○ Để chuyển sức mua sang tương lai.
○ Giảm rủi ro cho danh mục đầu tư.
MACRO_2_P5_18: Nếu bạn mang tiền khi đến lớp để phòng trường hợp giáo viên yêu cầu phải mua ngay tài
liệu, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào:
● Cầu dự phòng về tiền.
○ Cầu đầu cơ về tiền.
○ Cầu giao dịch về tiền.
○ Không phải các động cơ trên.
MACRO_2_P5_19: Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi:
○ Lãi suất không thay đổi.
○ GDP thực tế không thay đổi.
● Cung tiền bằng với cầu tiền.
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P5_20: Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang:
○ Trái và lãi suất sẽ tăng lên.
○ Trái và lãi suất sẽ giảm đi.
● Phải và lãi suất sẽ tăng lên.
○ Phải và lãi suất sẽ giảm xuống.

MACRO_2_P5_21: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến vị trí của đường cung tiền?
○ Quyết định chính sách của NHTW.
● Lãi suất.
○ Quyết định cho vay của các NHTM.
○ Hoạt động thị trường mở
MACRO_2_P5_22: Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi:
○ Chi phí cơ hội của việc giữ tiền thấp hơn.
○ Thu nhập cao hơn.
○ Mức giá cao hơn.
● Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P5_23: Lý thuyết ưa thích thanh khoản về lãi suất của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định
bởi.
○ Cung và cầu vốn.
● Cung và cầu tiền.
○ Cung và cầu lao động.
○ Tổng cung và tổng cầu.
MACRO_2_P5_24: Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng
tiền, việc cắt giảm lãi suất:
● Làm tăng lượng cầu tiền.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái.
○ Làm giảm lượng cầu tiền.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải.
MACRO_2_P5_25: Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng
tiền, tăng lãi suất:
○ Làm tăng lượng cầu tiền.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái.
● Làm giảm lượng cầu tiền.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải
MACRO_2_P5_26: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục
hoành là lượng tiền, mức giá tăng:
● Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và tăng lãi suất.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và giảm lãi suất.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và giảm lãi suất.
MACRO_2_P5_27: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục
hoành là lượng tiền, mức giá giảm:
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và tăng lãi suất.
○ Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và giảm lãi suất.
● Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và giảm lãi suất.
MACRO_2_P5_28: Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban đầu của sự gia tăng trong cung tiền là:
● Làm dịch chuyển tổng cầu sang phải.
○ Làm dịch chuyển tổng cầu sang trái.
○ Làm dịch chuyển tổng cung sang phải.
○ Làm dịch chuyển tổng cung sang trái
MACRO_2_P5_29: Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban đầu của sự cắt giảm mức cung tiền là:
○ Làm dịch chuyển tổng cầu sang phải.
● Làm dịch chuyển tổng cầu sang trái.
○ Làm dịch chuyển tổng cung sang phải.
○ Làm dịch chuyển tổng cung sang trái.
MACRO_2_P5_30: Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là:
● Để giao dịch.
○ Để dự phòng.
○ Để đầu cơ
○ Vì thu nhập từ tiền lãi.
MACRO_2_P5_31: Nếu như lý do để bạn giữ tiền là để trả tiền thuê nhà thì các nhà kinh tế học sẽ xếp khoản
tiền đó vào:
○ Động cơ đầu cơ của bạn.
○ Động cơ thu nhập của bạn.
○ Động cơ dự phòng của bạn.
● Động cơ giao dịch.
MACRO_2_P5_32: Lý do nào dưới đây để mọi người giữ tiền cho những khoản chi tiêu theo kế hoạch?
○ Đơn vị hạch toán.
● Động cơ giao dịch.
○ Động cơ đầucơ.
○ Động cơ dự phòng.
MACRO_2_P5_33: Lượng tiền mà mọi người nắm giữ để dùng cho giao dịch:
○ Là một số không đổi theo thời gian.
○ Không có quan hệ gì với lãi suất.
○ Không có quan hệ gì với thu nhập mà mọi người kiếm được.
● Phụ thuộc dương vào thu nhập và phụ thuộc âm vào lãi suất.
MACRO_2_P5_34: Nếu bạn mang tiền theo mình nhiều để đề phòng trường hợp các bạn rủ ở lại ăn trưa, thì
các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào:
● Cầu tiền dự phòng của bạn.
○ Cầu tiền đầu cơ của bạn.
○ Cầu tiền giao dịch của bạn.
○ Câu 1 và 3.
MACRO_2_P5_35: Nếu bạn gửi tiền trong tài khoản để chờ mua khi giá cổ phiếu giảm, thì các nhà kinh tế sẽ
xếp hành vi đó vào:
○ Cầu tiền dự phòng của bạn.
● Cầu tiền đầu cơ của bạn.
○ Cầu tiền giao dịch của bạn.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_36: Giả sử bạn đang xem xét để quyết định mua một cổ phiếu. Nếu bạn nghĩ giá cổ phiếu sẽ
thấp hơn trong tuần tới thì lý do để bây giờ bạn giữ tiền trong tay mà không mua cổ phiếu được coi là:
○ Cầu tiền dự phòng của bạn.
● Cầu tiền đầu cơ của bạn.
○ Cầu tiền giao dịch của bạn.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_37: Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi:
○ Sức mua của đồng tiền tăng lên.
● Lãi suất tăng lên.
○ Giá của hàng hóa và dịch vụ giảm.
○ Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên.
MACRO_2_P5_38: Lượng tiền danh nghĩa là:
● Lượng tiền được tính theo số đơn vị tiền tệ hiện hành.
○ Lượng tiền được tính theo số đơn vị tiền tệ vào năm gốc.
○ Lượng tiền được tính bằng số đơn vị GDP.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_39: Khi các yếu tố khác không đổi, mức giá tăng lên gấp 2 lần có nghĩa là:
○ Cầu tiền thực tế tăng lên gấp 2 lần.
● Cầu tiền danh nghĩa tăng lên gấp 2 lần.
○ Cung tiền danh nghĩa tăng lên gấp 2 lần.
○ Cầu tiền danh nghĩa vẫn không thay đổi.
MACRO_2_P5_40: Lượng tiền thực tế bằng:
○ Thu nhập danh nghĩa chia cho mức giá.
● Lượng tiền danh nghĩa chia cho mức giá.
○ Mức giá chia cho lượng tiền danh nghĩa.
○ Lượng tiền danh nghĩa chia cho thu nhập danh nghĩa.
MACRO_2_P5_41: Lượng tiền danh nghĩa bằng:
● Lượng tiền thực tế nhân với mức giá.
○ GDP thực tế nhân với mức giá.
○ GDP nhân với chỉ số điều chỉnh GDP.
○ Lượng tiền thực tế chia cho mức giá.
MACRO_2_P5_42: Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì:
● Cầu tiền thực tế tăng lên.
○ Cầu tiền thực tế giảm đi.
○ Không có ảnh hưởng gì đến cầu tiền thực tế.
○ Cầu tiền thực tế sẽ tăng lên đến một mức nào đó, và sau đó nó sẽ tự động giảm xuống.
MACRO_2_P5_43: Lượng tiền thực tế mà mọi người muốn nắm giữ sẽ tăng lên nếu hoặc thu nhập thực tế
tăng lên hoặc:
○ Mức giá tăng lên.
○ Mức giá giảm đi.
○ Lãi suất tăng lên.
● Lãi suất giảm đi.
MACRO_2_P5_44: Nguyên nhân nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường cầu tiền danh nghĩa sang
trái?
○ GDP thực tế tăng lên.
○ Lãi suất tăng.
● Mức giá chung giảm.
○ Câu 2 và 3.
MACRO_2_P5_45: Nếu hộ gia đình và các hãng nhận thấy rằng lượng tiền mình đang nắm giữ thấp hơn so
với dự kiến, họ sẽ:
● Bán các tài sản tài chính và làm cho lãi suất tăng lên.
○ Bán các tài sản tài chính và làm cho lãi suất giảm xuống.
○ Mua các tài sản tài chính và làm cho lãi suất tăng lên.
○ Mua các tài sản tài chính và làm cho lãi suất giảm đi.
MACRO_2_P5_46: 2 nguyên nhân nào sau đây làm cho đường cầu tiền danh nghĩa dịch chuyển sang phải?
● GDP thực tế tăng lên.
● Mức giá chung tăng.
○ Lãi suất giảm.
○ Mức giá chung giảm
MACRO_2_P5_47: Nếu bạn tin rằng lãi suất sẽ giảm xuống trong thời gian tới, bạn có thể sẽ muốn:
● Mua trái phiếu tại mức giá hiện hành.
○ Mua trái phiếu sau khi lãi suất giảm.
○ Bán ngay trái phiếu từ bây giờ.
○ Gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm ngắn hạn và một thời gian sau mới mua trái phiếu.
MACRO_2_P5_48: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền so với các tài sản khác, ví dụ như trái phiếu, sẽ là:
○ Lạm phát.
○ Mức tiêu dùng bị bỏ qua.
○ Khả năng thanh khoản bị bỏ qua.
● Tiền lãi bỏ qua.
MACRO_2_P5_49: Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi:
○ Lãi suất không đổi.
○ GDP thực tế không đổi.
● Cung tiền cân bằng với cầu tiền.
○ Câu 1 và 3.
MACRO_2_P5_50: Trái phiếu và tiền:
● Là những tài sản thay thế.
○ Là những tài sản bổ sung.
○ Không có mối quan hệ kinh tế nào.
○ Đều là phương tiện trao đổi.
MACRO_2_P5_51: Định nghĩa đúng nhất về NHTW là:
○ Một tổ chức đặt trụ sở tại trung tâm của một nước.
○ Một tổ chức đảm bảo sự tiện lợi cho người gửi tiền.
○ Ngân hàng của một nước mà chỉ khi có nó, các ngân hàng nước ngoài mới có thể chuyển đổi đồng ngoại tệ
thành đồng nội tệ.
● Là tổ chức có chức năng kiểm soát cung tiền và điều tiết các tổ chức tài chính – tiền tệ của một nước.
MACRO_2_P5_52: Nỗ lực nhằm kiểm soát lạm phát và giảm bớt chu kỳ kinh doanh bằng cách thay đổi lượng
tiền trong lưu thông và điều chỉnh lãi suất được gọi là:
○ Chính sách tín dụng.
● Chính sách tiền tệ.
○ Chính sách tài khoá.
○ Chính sách tỉ giá hối đoái.
MACRO_2_P5_53: Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm:
○ Lãi suất chiết khấu, và lãi suất của ngân hàng.
○ Lãi suất ngân hàng và các nghiệp vụ thị trường mở.
● Các nghiệp vụ thị trường mở và lãi suất chiết khấu.
○ Lãi suất chiết khấu và tỉ giá hối đoái.
MACRO_2_P5_54: Hoạt động nào sau đây không phải là chức năng của NHTW?
○ Đóng vai trò là “người cho vay cuối cùng” đối với các NHTM.
● Kinh doanh tiền tệ để tối đa hoá lợi nhuận.
○ Điều chỉnh lượng cung tiền.
○ Điều tiết lãi suất ngân hàng.
MACRO_2_P5_55: Công cụ nào dưới đây thường được ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều tiết
cung tiền hiện nay?
○ Lựa chọn chế độ tỉ giá hối đoái.
○ Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
○ Thay đổi lãi suất chiết khấu.
● Nghiệp vụ thị trưởng mở.
MACRO_2_P5_56: Lãi suất mà NHTW nhận được khi cho các NHTM vay tiền được gọi là:
○ Lãi suất thị trường mở.
● Lãi suất chiết khấu.
○ Lãi suất ngân hàng.
○ Lãi suất cơ bản.
MACRO_2_P5_57: Số nhân tiền tăng lên nếu tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn giữ:
○ Tăng lên hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế tăng lên.
● Giảm xuống hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM giảm xuống.
○ Giảm xuống hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM tăng lên.
○ Tăng lên hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM giảm xuống.
MACRO_2_P5_58: Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM là 7%, và
cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền tệ là:
○ 120 tỉ.
● 200 tỉ.
○ 410 tỉ.
○ 820 tỉ.
MACRO_2_P5_59: Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có
rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống NHTM và NHTW mua 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:
○ Không thay đổi.
○ Tăng 1.000 tỉ đồng.
● MACRO_2_P5_81: Giả sử NHTW giảm cung tiền. Muốn đưa tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần:
○ Giảm chi tiêu chính phủ.
● Giảm thuế.
○ Yêu cầu NHTW bán trái phiếu trên thị trường mở.
○ Giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau.
MACRO_2_P5_82: Giả sử NHTW tăng cung tiền. Muốn đưa tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần:
○ Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Giảm thuế.
○ Yêu cầu NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở.
● Giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau.
MACRO_2_P5_83: Giả sử NHTW và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu.
Nếu chính phủ giảm thuế, thì NHTW cần:
○ Mua trái phiếu chính phủ.
○ Yêu cầu chính phủ tăng chi tiêu.
○ Giảm lãi suất cơ bản.
● Bán trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P5_84: Giả sử NHTW và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu.
Nếu chính phủ tăng thuế, thì NHTW cần:
● Mua trái phiếu chính phủ.
○ Yêu cầu chính phủ tăng chi tiêu.
○ Giảm lãi suất cơ bản.
○ Bán trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P5_85: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, làn
sóng bi quan của các nhà đầu tư và người tiêu dùng làm giảm chi tiêu. Nếu quyết định áp dụng chính sách bình
ổn chủ động, thì NHNW sẽ:
○ Tăng chi tiêu chính phủ và giảm thuế.
○ Giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế.
● Tăng cung tiền và giảm lãi suất.
○ Giảm cung tiền và tăng lãi suất.
MACRO_2_P5_86: Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất sự gia tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường tổng
cầu?
○ Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất tăng, đầu tư giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
● Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, giá tăng, chi tiêu giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
○ Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, giá sụt giảm, chi tiêu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
MACRO_2_P5_87: Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất sự cắt giảm cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu?
● Đường cung tiền dịch chuyển sangtrái, lãi suất tăng, đầu tư giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
○ Đường cung tiền dịch chuyển sangtrái, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường cung tiền dịch chuyển sangtrái, giá cả giảm, chi tiêu giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
○ Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, giá cả giảm, chi tiêu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
MACRO_2_P5_88: NHTW và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau nhằm tác động đến tổng
cầu. Nếu chính phủ tăng chi tiêu thì NHTW phải (chọn 2 đáp án đúng):
○ Mua trái phiếu chính phủ.
● Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
● Bán trái phiếu chính phủ.
○ Mua trái phiếu chính phủ
MACRO_2_P5_89: Nếu NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì đường cung tiền sẽ dịch
chuyển sang:
○ Trái và lãi suất sẽ tăng lên.
○ Trái và lãi suất sẽ giảm xuống.
○ Phải và lãi suất sẽ tăng lên.
● Phải và lãi suất sẽ giảm xuống.
MACRO_2_P5_90: Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang:
○ Trái và lãi suất sẽ tăng lên.
○ Trái và lãi suất sẽ giảm đi.
● Phải và lãi suất sẽ tăng lên.
○ Phải và lãi suất sẽ giảm xuống.
MACRO_2_P5_91: Vị trí của đường cung tiền được xác định bởi:
○ Mức độ phảnứng của cầu tiền với lãi suất.
○ Mức độ phản ứng của cầu tiền với thu nhập.
○ Mức độ phản ứng của đầu tư với lãi suất.
● Hành vi chính sách của NHTW.
MACRO_2_P5_92: Nhân tố nào sau đây không xác định vị trí của đường cung tiền danh nghĩa?
○ Hành vi chính sách của NHTW.
● Lãi suất.
○ Chính sách cho vay của các ngân hàng thươngmại.
○ Hành vi giữ tiền của người dân.
MACRO_2_P5_93: Nhân tố nào sau đây xác định vị trí của đường cung tiền danh nghĩa?
○ Hành vi chính sách của NHTW.
○ Chính sách cho vay của các NHTM.
○ Hành vi giữ tiền của người dân.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_94: Nếu lãi suất tăng lên:
○ Đường cầu đầu tư sẽ dịch sang trái.
● Lượng cầu về đầu tư sẽ giảm.
○ Đường cầu tiền sẽ dịch sang phải.
○ Đường cầu tiền sẽ dịch sang trái.
MACRO_2_P5_95: Lãi suất thay đổi gây ra sự thay đổi của tổng cầu thông qua một trong các quá trình sau
đây:
○ Cả đường cầu tiền và đường cầu đầu tư cùng dịch chuyển.
○ Cả đường cầu đầu tư và đường tổng cầu cùng dịch chuyển .
○ Có sự di chuyển dọccả đường cầu đầu tư và đường tổng cầu.
● Có sự di chuyển dọc đường cầu đầu tư, còn đường tổng cầu dịch chuyển.
MACRO_2_P5_96: Lượng cầu tiền thực tế giảm xuống khi lãi suất tăng lên là vì:
○ Bộ Tài chính vay tiền nhiều hơn ở mức lãi suất cao hơn.
○ Giá của trái phiếu tăng khi lãi suất tăng.
● Chi phí cơ hội của việc giữ tiền với vai trò là một tài sản tăng lên khi lãi suất tăng.
○ Khi lãi suất tăng lên, các nhà ngân hàng lo sợ rằng mức lãi suất đó lại giảm nên họ không muốn cho vay.
MACRO_2_P5_97: Chuỗi sự kiện nào dưới đây là một phần trong các kết quả do tác động của NHTW nhằm
hạn chế tổng cầu?
○ Cung tiền giảm, lãi suất giảm, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
○ Hàng tồn kho không dự kiến tăng, GDP thực tế bắt đầu giảm, cầu tiền tăng lên.
● Cung tiền giảm, lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
○ Cung tiền tăng, lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
MACRO_2_P5_98: Cung tiền giảm có thể làm:
○ Cả lãi suất, đầu tư và tổng cầu cùng tăng.
● Lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng cầu giảm.
○ Lãi suất giảm, đầu tư tăng, tổng cầu tăng.
○ Cả lãi suất, đầu tư và tổng cầu đều giảm.
MACRO_2_P5_99: Trật tự chính xác của chuỗi sự kiện khi NHTW áp dụng chính sách tiền tệ để làm thay đổi
GDP thực tế là:
○ C + I + G + NX, cung tiền, lãi suất, đầu tư.
○ C + I + G + NX, đầu tư, cung tiền, lãi suất.
● Cung tiền, lãi suất, đầu tư, C + I + G + NX.
○ Lãi suất và cầu tiền, đầu tư, C + I + G + NX.
Tăng 10.000 tỉ đồng.
○ Giảm 10.000 tỉ đồng.
MACRO_2_P5_60: Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có
rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống NHTM và NHTW bán 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:
○ Không thay đổi.
○ Giảm 1.000 tỉ đồng.
○ Tăng 10.000 tỉ đồng.
● Giảm 10.000 tỉ đồng.
MACRO_2_P5_61: Ngân hàng trung ương có thể điều tiết tốt nhất đối với:
○ Cung tiền.
● Cơ sở tiền tệ.
○ Số nhân tiền.
○ Tỉ lệ dữ trữ thực tế của các NHTM.
MACRO_2_P5_62: Điều nào dưới đây làm tăng lãi suất. Chọn 2 đáp áp đúng nhất từ các lựa chọn sau:
● cầu tiền tăng
○ cung tiền tăng
○ tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm
● cung tiền giảm
MACRO_2_P5_63: Điều nào dưới đây làm giảm lãi suất, hãy chọn 2 đáp án đúng nhất:
● cầu tiền giảm
○ cung tiền giảm
○ tỉ lệ dự trữ bắt buộc tăng
● cung tiền tăng
MACRO_2_P5_64: Điều nào dưới đây làm tăng lãi suất:
○ thu nhập giảm
○ tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm
○ cầu tiền giảm.
● NHTW bán trái phiếu chính phủ
MACRO_2_P5_65: Điều nào dưới đây làm giảm lãi suất:
● thu nhập giảm
● tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm
○ NHTW bán trái phiếu chính phủ.
○ cầu tiền tăng
MACRO_2_P5_66: Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số nhân tiền bằng:
○0
●1
○ 10
○ 100
MACRO_2_P5_67: Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60 tỉ đồng và số nhân tiền bằng 3 thì cung tiền bằng:
○ 20 tỉ đồng.
○ 60 tỉ đồng.
○ 63 tỉ đồng.
● 180 tỉ đồng.
MACRO_2_P5_68: Nếu cơ sở tiền tệ tăng gấp đôi trong khi cả tỉ lệ tiền mặt/tiền gửi và tỉ lệ dự trữ/tiền gửi
không thay đổi thì cung ứng tiền tệ sẽ:
○ Giảm một nửa.
○ Không đổi.
● Tăng gấp đôi.
○ Tất cả đều sai.
MACRO_2_P5_69: Việc tăng tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi sẽ dẫn đến:
○ Tăng cung ứng tiền tệ.
● Giảm cung ứng tiền tệ.
○ Tăng số nhân tiền.
○ Tăng tỉ lệ dự trữ/tiền gửi.
MACRO_2_P5_70: Nghiệp vụ thị trường mở xảy ra khi (chọn 2 đáp án đúng):
○ Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
● NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ từ các NHTM.
● NHNN Việt Nam bán trái phiếu chính phủ cho các NHTM.
○ Các NHTM mua bán trái phiếu chính phủ với nhau.
MACRO_2_P5_71: Việc giảm dự trữ bắt buộc sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến cung ứng tiền tệ nếu:
● Các ngân hàng không thay đổi tỉ lệ dự trữ/tiền gửi.
○ Tỉ lệ tiền mặt/ tiền gửi không thay đổi.
○ Lượng dự trữ dôi ra của các ngân hàng không thay đổi.
○ Cơ sở tiền tệ không thay đổi.
MACRO_2_P5_72: Lãi suất chiết khấu là:
○ Sự chênh lệch giữa giá của một mặt hàng bán tại Metro và giá của mặt hàng tương tự tại Big C.
○ Lãi suất mà những khách hàng tốt nhất của ngân hàng phải trả khi vay tiền của ngân hàng.
● Lãi suất màcác ngân hàng phải trả NHNN Việt Nam khi vay để bổ sung dự trữ từ NHNN Việt Nam.
○ Sự chênh lệch giữa lãi suất của trái phiếu kho bạc và lãi suất cơ bản.
MACRO_2_P5_73: Muốn tăng cung ứng tiền tệ, NHNN Việt Nam có thể:
○ Thực hiện nghiệp vụ mua trái phiếu trên thị trường mở.
○ Giảm lãi suất chiết khấu.
○ Giảm dự trữ bắt buộc.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P5_74: Cơ sở tiền tăng khi NHTW
○ Bán trái phiếu trên thị trường mở.
○ Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
○ Bán ngoại tệ.
● Cho các NHTM vay tiền.
MACRO_2_P5_75: Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, NHTW thường bán trái
phiếu trên thị trường mở. Tại sao?
○ Nếu không bán trái phiếu trên thị trường mở, ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ sẽ làm giảm cung tiền trong
nước và do vậy có thể gây ra suy thoái.
○ Muốn nền kinh tế trong nước không bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ nước ngoài.
● Để trung hoà ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_76: Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm tăng cung tiền mạnh
nhất?
○ Bán trái phiếu cho công chúng.
● Bán trái phiếu cho NHTW.
○ Bán trái phiếu cho các NHTM.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_77: Giá trị của số nhân tiền tăng khi:
○ Lãi suất chiết khấu giảm.
○ Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm.
○ Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng giảm.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P5_78: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thắt chặt là làm giảm sản lượng bằng cách:
○ Làm giảm lãi suất và giảm đầu tư.
○ Làm giảm lãi suất và tăng đầu tư.
● Làm tăng lãi suất và giảm đầu tư.
○ Làm tăng lãi suất và tăng đầu tư.
MACRO_2_P5_79: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng là làm tăng sản lượng bằng cách:
○ Làm giảm lãi suất và giảm đầu tư.
● Làm giảm lãi suất và tăng đầu tư.
○ Làm tăng lãi suất và giảm đầu tư.
○ Làm tăng lãi suất và tăng đầu tư.
MACRO_2_P5_80: Kết quả cuối cùng của sự thay đổi chính sách của chính phủ là lãi suất giảm, tiêu dùng
tăng, và đầu tư tăng. Đó là do kết quả của việc áp dụng:
● Chính sách tiền tệ mở rộng.
○ Chính sách tiền tệ thắt chặt.
○ Chính sách tài khoá thắt chặt.
○ Chính sách tài khoá mở rộng.

MACRO_2_P6_1: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000. Với số liệu trên, số nhân tiền là:
○3
●4
○5
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_2: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 3.000. Với số liệu trên, cơ sở tiền tệ là:
● 1.000 tỉ đồng.
○ 600 tỉ đồng.
○ 3.000 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_3: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 2.000; Với số liệu trên, cung tiền là:
○ 6.000 tỉ đồng.
● 8.000 tỉ đồng.
○ 10.000 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_4: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr)20%; Cung tiền (tỉ đồng) 6.000; Với số liệu trên, số nhân tiền là:
●3
○4
○5
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_5: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr) 30%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000; Với số liệu trên, số nhân tiền là:
○ 41915
●2
○ 2,5
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_6: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 23%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr) 7%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000; Với số liệu trên, số nhân tiền là:
● 4,1
○ 4,3
○ 14,3
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_7: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr) 10%; Với số liệu trên, số nhân tiền là:
○5
● 5,5
○ 10
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_8: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr) 10%; Cung tiền (tỉ đồng) 14.000; Với số liệu trên, số nhân tiền là:
○ 10
○ 2,5
● 2,8
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_9: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000; Với số liệu trê, muốn giảm cung tiền 1 tỉ đồng, NHTW cần:
○ Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
○ Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
○ Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
● Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P6_10: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 3.000; Với số liệu trên, muốn giảm cung tiền 3 tỉ đồng, NHTW cần:
○ Mua 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
● Bán 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
○ Mua 750 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
○ Bán 750 triệu đồng trái phiếu chính phủ
MACRO_2_P6_11: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 2.000; Với số liệu trên, muốn tăng cung tiền 1 tỉ đồng, NHTW cần:
○ Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
○ Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
● Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
○ Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P6_12: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 6.000; Với số liệu trên, cơ sở tiền tệ là:
○ 1.500 tỉ đồng.
● 2.000 tỉ đồng.
○ 6.000 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_13: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 30%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000; Với số liệu trên, muốn giảm bớt cung tiền 1 tỉ đồng NHTW
cần:
○ Mua 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
○ Bán 1 tỉ triệu đồng trái phiếu chính phủ.
○ Mua 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
● Bán 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
MACRO_2_P6_14: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 23%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 7%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000; Với số liệu trên, cung tiền là:
○ 5.000 tỉ đồng.
● 20.500 tỉ đồng.
○ 21.500 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_15: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 30%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 10.000; Với số liệu trên, muốn tăng cung tiền thêm 1 tỉ đồng, NHTW
cần:
○ Mua 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
○ Bán 1 tỉ đồng đồng trái phiếu chính phủ.
● Mua 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_16: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 23%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 7%; Cung tiền (tỉ đồng) 41.000; Với số liệu trên, cơ sở tiền là:
● 10.000 tỉ đồng.
○ 41.000 tỉ đồng.
○ 20.500 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_17: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 10%; Cung tiền (tỉ đồng) 14.000; Với số liệu trên, cơ sở tiền tệ là:
○ 1.400 tỉ đồng.
● 5.000 tỉ đồng.
○ 5.600 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_18: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 10%; Với số liệu trên, giả sử NHNW bán 600 tỉ đồng trái phiếu chính phủ. Điều gì xảy ra lượng
cung tiền:
○ Cung tiền tăng 600 tỉ đồng.
○ Cung tiền tăng 3.300 tỉ đồng.
● Cung tiền giảm 3.300 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_19: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 10%; Với số liệu trên, giả sử NHTW mua 100 tỉ đồng trái phiếu chính phủ. Điều gì xảy ra với
lượng cung tiền:
○ Cung tiền tăng 250 tỉ đồng.
● Cung tiền tăng 280 tỉ đồng.
○ Cung tiền tăng 1.000 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_20: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 10%; Cung tiền (tỉ đồng) 22.000; Với số liệu trên, cơ sở tiền tệ của nền kinh tế là:
○ 2.200 tỉ đồng.
○ 4.400 tỉ đồng.
● 4.000 tỉ đồng.
○ Không phải các kết quả trên.

MACRO_2_P6_21: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000; Với số liệu ở trên và giả sử các NHTM luôn dự trữ đúng mức
bắt buộc. Muốn giảm lượng cung tiền, NHTW cần:
○ Qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%.
● Qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%.
○ Qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 30%.
○ Qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộclà 40%.
MACRO_2_P6_22: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 3.000; Với số liệu ở trên, điều gì xảy ra với nền kinh tế nếu các NHTM
giảm tỉ lệ dự trữ xuống 10%:
○ Lãi suất tăng, đầu tư giảm và sản lượng tăng.
○ Lãi suất tăng, đầu tư giảm và sản lượng giảm.
● Lãi suất giảm, đầu tư tăng và sản lượng tăng.
○ Lãi suất giảm, đầu tư tăng và sản lượng giảm.
MACRO_2_P6_23: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 6.000; Với số liệu ở trên và giả sử các NHTM luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Muốn tăng cung tiền, NHTW cần:
● Qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%.
○ Qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%.
○ Qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 30%.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P6_24: Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:
○ Giá cả của một số loại hàng hóa thiết yếu.
○ Tiền lương trả cho công nhân.
● Mức giá chung.
○ GDP danh nghĩa.
MACRO_2_P6_25: Giảm phát xảy ra khi:
○ Khi giá cả của một mặt hàng quan trọng trên thị trường giảm đáng kể.
○ Tỉ lệ lạm phát giảm.
○ Mức giá chung ổn định
● Mức giá chung giảm.
MACRO_2_P6_26: Sức mua của tiền thay đổi:
○ Tỉ lệ thuận với tỉ lệ lạm phát.
● Tỉ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát.
○ Không phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát.
○ Khi cung về vàng thay đổi.
MACRO_2_P6_27: Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập danh nghĩa của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ,
thì mức sống của bạn sẽ:
● Giảm.
○ Tăng.
○ Không thay đổi.
○ Chỉ không thay đổi khi mức giá tăng với tỉ lệ ổn định hàng năm.
MACRO_2_P6_28: Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ lạm phát là 10%. Nhưng trên thực tế lạm phát chỉ
là 8%. Trong trường hợp này:
○ Tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 8%.
○ Tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 10%
○ Tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 2%.
● Tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là -2%.
MACRO_2_P6_29: Lạm phát được dự tính trước:
○ Gây ra nhiều tổn thất hơn so với lạm phát không được dự tính trước.
○ Có khuynh hướng làm tăng tiết kiệm.
● Không gây ra nhiều tổn thất như trong trường hợp lạm phát không được dự tính trước.
○ Làm tăng lãi suất ít hơn so với lạm phát không được dự tính trước.
MACRO_2_P6_30: Lạm phát cao hơn mức được dự tính trước có xu hướng phân phối lại thu nhập theo
hướng có lợi cho:
○ Những người có thu nhập cố định.
○ Những người cho vay theo lãi suất được ấn định trước.
● Những ngườiđi vay theo lãi suất được ấn định trước.
○ Những người tiết kiệm.
MACRO_2_P6_31: Một sự gia tăng của tỉ lệ lạm phát hoàn toàn được dự tính trước:
● Không gây tác hại lớn bởi vì hợp đồng về các biến danh nghĩa có thể được điều chỉnh thích ứng.
○ Có lợi cho cả công nhân và chủ doanh nghiệp.
○ Cũng gây ra chi phí cho xã hội bởi vì nó làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
○ Cũng gây ra chi phí cho xã hội bởi vì nó tái phân phối từ người cho vay sang người đi vay.
MACRO_2_P6_32: Nhận định nào dưới đây là sai?
○ Khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm.
○ Lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập và của cải.
○ Lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
● Khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn.
MACRO_2_P6_33: Mức sống giảm xảy ra khi:
○ Thu nhập bằng tiền giảm.
○ CPI tăng.
● Tốc độ giảm giá chậm hơn tốc độ giảm thu nhập bằng tiền.
○ Tốc độ tăng giá chậm hơn tốc độ tăng thu nhập bằng tiền.
MACRO_2_P6_34: Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó:
○ Làm giảm khối lượng và tần suất giao dịch.
○ Làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
● Làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
○ Phân phối lại của cải từ người cho vay sang người đi vay.
MACRO_2_P6_35: Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ:
○ Lớn hơn 0.
○ Không âm.
● Nhỏ hơn 0.
○ Không dương.
MACRO_2_P6_36: Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:
● Tăng chi tiêu chính phủ cách phát hành tiền.
○ Giá dầu thế giới tăng.
○ Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT).
○ Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của các hộ gia đình.
MACRO_2_P6_37: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo:
○ Cả lạm phát và thất nghiệp đều có xu hướng tăng.
○ Thất nghiệp tăng, trong khi lạm phát giảm.
● Lạm phát có xu hướng tăng, trong khi thất nghiệp giảm.
○ Cả lạm phát và thất nghiệp đều giảm.
MACRO_2_P6_38: Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy:
● Cả lạm phát và thất nghiệp đều có xu hướng tăng.
○ Thất nghiệp tăng, trong khi lạm phát giảm.
○ Lạm phát tăng, trong khi thất nghiệp giảm.
○ Cả lạm phát và thất nghiệp đều giảm.
MACRO_2_P6_39: Để kiềm chế lạm phát, NHTW cần:
○ Giảm lãi suất ngân hàng.
○ Mua trái phiếu trên thị trường mở.
○ Tăng tốc độ tăng của cung tiền.
● Giảm tốc độ tăng của cung tiền.
MACRO_2_P6_40: Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên của:
○ Giá cả của một số loại hàng hóa cụ thể.
○ Lương trả cho công nhân.
● Mức giá chung.
○ GDP danh nghĩa.
MACRO_2_P6_41: Mức giá năm nay là 180 và tỉ lệ lạm phát là 20%. Hỏi mức giá năm ngoái là bao nhiêu?
○ 144
● 150
○ 160
○ 216
MACRO_2_P6_42: Mức giá của một nền kinh tế tăng lên từ 200 đến 230 trong vòng 1 năm. Tỉ lệ lạm phát của
năm đó là bao nhiêu?
○ 0.13
○ 0.6
○ 0.3
● 0.15
MACRO_2_P6_43: Nguyên nhân nào sau đây khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải từ năm này
qua năm khác?
○ Do chính phủ cắt giảm thuế một lần duy nhất.
○ Do chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ một lần duy nhất.
○ Do giá các đầu vào mà doanh nghiệp phải nhập khẩu tăng mạnh.
● Lượng tiền liên tục tăng lên.
MACRO_2_P6_44: Lạm phát do cầu kéo xuất hiện khi (chọn 2 đáp án đúng):
● Các hộ gia đình tăng mạnh chi tiêu khi thị trường chứng khoán bùng nổ.
○ Giá nhiên liệu mà doanh nghiệp phải nhập khẩu tăng mạnh.
● Chính phủ phát hành tiền để tài trợ thâm hụt ngân sách.
○ NHTW tăng lãi suất.
MACRO_2_P6_45: Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:
○ Lạm phát do chi phí đẩy.
● Lạm phát do cầu kéo.
○ Lạm phát được dự kiến trước.
○ Lạm phát không được dự kiến trước.
MACRO_2_P6_46: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do cầu kéo?
○ Giá dầu lửa tăng mạnh.
○ Mức lương theo thoả thuận với công đoàn tăng lên.
● NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
○ NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
MACRO_2_P6_47: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do chi phí đẩy?
○ Giá dầu lửa tăng mạnh.
○ Mức lương theo thoả thuận với công đoàn tăng lên.
● NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
○ Câu 1 và 2
MACRO_2_P6_48: Cú sốc cung bất lợi gây ra:
○ Lạm phát và tăng trưởng.
○ Giảm phát và suy thoái.
● Lạm phát và suy thoái.
○ Giảm phát và tăng trưởng.
MACRO_2_P6_49: Tình trạng lạm phát đìnhtrệ xuất hi ện khi nền kinh tế phải trải qua cả:
○ Lạm phát và tăng trưởng.
○ Giảm phát và suy thoái.
● Lạm phát và suy thoái.
○ Giảm phát và tăng trưởng.
MACRO_2_P6_50: Giả sử một nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn. Kết quả nào sau đây không
phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của cú một sốc cung bất lợi?
● GDP thực tế tăng lên cao hơn mức tự nhiên.
○ Mức giá chung tăng lên.
○ GDP thực tế giảm xuống.
○ Thất nghiệp tăng lên.
MACRO_2_P6_51: Kết quả nào sau đây không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của một cú sốc cung bất lợi?
○ Mức giá chung tăng lên.
○ GDP thực tế giảm xuống.
○ Thất nghiệp tăng lên.
● Việc làm tăng lên.
MACRO_2_P6_52: Giả sử rằng Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC) bị tan rã mà không được dự báo
trước, khiến cho giá dầu lửa giảm xuống. Kết quả là, mức giá sẽ:
○ Tăng lên và GDP thực tế tăng.
○ Tăng và GDP thực tế giảm.
● Giảm và GDP thực tế tăng.
○ Giảm và GDP thực tế giảm.
MACRO_2_P6_53: Mức giá tăng lên do giá dầu lửa tăng:
○ Sẽ gây ra tình trạng lạm phát đình trệ trong ngắn hạn.
○ Có thể làm giảm lương thực tế.
○ Có thể làm tăng thất nghiệp.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P6_54: Lạm phát do chi phí đẩy có thể xuất hiện khi:
○ Thuế thu nhập giảm.
○ Thuế thu nhập tăng.
○ Chi tiêu chính phủ tăng.
● Tăng lương.
MACRO_2_P6_55: Nguyên nhân gây ra tình trạng lạm phát đình trệ là sự dịch chuyển của:
○ Đường tổng cầu sang phải.
● Đường tổng cung sang trái.
○ Đường tổng cung sang phải.
○ Đường tổng cầu sang phải, tiếp đó là đường tổng cung dịch sang trái.
MACRO_2_P6_56: Hiện tượng lạm phát đình trệ sẽ dịu đi nếu phản ứng chính sách làm cho:
○ Đường tổng cầu sang phải.
○ Đường tổng cung sang trái.
● Đường tổng cung sang phải.
○ Đường tổng cầu sang trái.
MACRO_2_P6_57: Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên
kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì:
● Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt.
○ Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt.
○ Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp
đồng.
○ Không phải các điều kể trên.
MACRO_2_P6_58: Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên
kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì:
○ Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt.
● Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt.
○ Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp
đồng.
○ Không phải các điều kể trên.
MACRO_2_P6_59: Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền
lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu,
thì:
● Chủ doanh nghiệp sẽ được lợi, còn người lao động bị thiệt.
○ Người lao động được lợi còn chủ doanh nghiệp bị thiệt.
○ Cả người lao động và chủ doanh nghiệp đều không được lợi bởi vì sự gia tăng tiền lương được ấn định theo
hợp đồng lao động.
○ Không phải các điều kể trên.
MACRO_2_P6_60: Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền
lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu,
thì:
○ Chủ doanh nghiệp sẽ được lợi, còn người lao động bị thiệt.
● Người lao động được lợi, còn chủ doanh nghiệp bị thiệt.
○ Cả người lao động và chủ doanh nghiệp đều không được lợi bởi vì sự gia tăng tiền lương được ấn định theo
hợp đồng lao động.
○ Không phải các điều kể trên.
MACRO_2_P6_61: Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát là 6% và thuế suất đánh vào tiền lãi là
20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?
○ 1%.
● 2%.
○ 3%.
○ 4%.
MACRO_2_P6_62: Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 2%, tỉ lệ lạm phát là 8% và thuế suất đánh vào tiền lãi là
10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?
○ -1%.
○ 0%.
● 1%.
○ 2%.
MACRO_2_P6_63: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là:
○ Xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao.
○ Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp.
● Lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp.
○ Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao.
MACRO_2_P6_64: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2004-2006 là:
○ Xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao.
○ Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp.
○ Lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp.
● Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao.
MACRO_2_P6_65: Đường Phillips biểu diễn:
○ Mối quan hệ giữa mức tiền lương và mức thất nghiệp.
○ Mối quan hệ giữa mức giá và mức thất nghiệp.
● Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp.
○ Mối quan hệ giữa sự thay đổi của tỉ lệ lạm phát và sự thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp.
MACRO_2_P6_66: Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp. Mối
quan hệ này xảy ra khi (chọn 2 đáp án đúng):
● trong ngắn hạn.
○ nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cung.
● nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu.
○ trong dài hạn
MACRO_2_P6_67: Câu nào sau đây đúng khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm
phát?
○ Nếu lạm phát dự đoán được thì nó có thể được tính vào lãi suất và không gây ra tổn thất gì.
○ Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng lớn.
○ Tỉ lệ lạm phát càng cao thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền càng nhỏ.
● Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ.
MACRO_2_P6_68: Nhìn chung, lạm phát được dự kiến trước có khuynh hướng:
○ Làm giảm mức sống trung bình và mức sản lượng đầu ra.
○ Làm cho thu nhập danh nghĩa tăng nhanh hơn mức giá.
○ Gây ra sự phân phối lại thu nhâp từ người đi vay sang người cho vay.
● Gây ra tổn thất không nhiều cho xã hội nếu lạm phát ổn định ở mức thấp.
MACRO_2_P6_69: Đường Phillips
● Minh hoạ sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn.
○ Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp.
○ Sự đánh đổi giữa sản lượng và thất nghiệp.
○ Mối quan hệ thuận chiều giữa sản lượng và thất nghiệp.
MACRO_2_P6_70: Đường Phillips là sự mở rộng mô hình tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn hạn, tăng
tổng cầu làm tăng giá và
○ Giảm tăng trưởng
○ Giảm lạm phát.
○ Tăng thất nghiệp.
● Giảm thất nghiệp.
MACRO_2_P6_71: Dọc theo đường Phillips ngắn hạn:
○ Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.
○ Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn.
● Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.
○ Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn.
MACRO_2_P6_72: Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách
mở rộng để giảm tỉ lệ thất nghiệp,
○ Nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có lạm phát thấp hơn.
● Nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có lạm phát cao hơn.
○ Lạm phát không bị tác động nếu kỳ vọng về giá cả không thay đổi.
○ Không phải những nhận định trên.
MACRO_2_P6_73: Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa:
○ Tỉ lệ lạm phát với tốc độ tăng trưởng.
○ Tỉ lệ thất nghiệp với tốc độ tăng trưởng.
● Tỉ lệ lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp.
○ Tỉ lệ lạm phát với tốc độ tăng của tiền lương danh nghĩa.
MACRO_2_P6_74: Lạm phát được dự kiến trước gây tổn hại cho:
○ Những người giữ tiền.
○ Những người nhận lương hưu cố định bằng tiền và những người thoả thuận về lương hưu của họ trước khi
lạm phát được dự kiến.
○ Các nhà hàng do phải in lại thực đơn.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P6_75: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là
3%. Trong trường hợp này:
● Lãi suất thực tế dự kiến là 4%.
○ Lãi suất thực tế thực hiện là 4%.
○ Lãi suất thực tế dự kiến là 6%.
○ Lãi suất thực tế thực hiện là 2%.
MACRO_2_P6_76: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là
3%. Trong trường hợp này lãi suất sẽ (chọn 2 đáp án):
● Lãi suất thực tế dự kiến là 4%.
● Lãi suất thực tế thực hiện là 6%.
○ Lãi suất thực tế dự kiến là 6%.
○ Lãi suất thực tế là 2%.
MACRO_2_P6_77: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là
3%. Trong trường hợp này:
● Thu nhập được phân phối lại từ những người đi vay sang những ngườicho vay.
○ Thu nhập được phân phối lại từ những người cho vay sang những người đi vay.
○ Không ai được lợi vì lãi suất danh nghĩa không thay đổi.
○ Những người giữ tiền được lợi.
MACRO_2_P6_78: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là
8%. Trong trường hợp này:
○ Thu nhập được phân phối lại từ những người đi vay sang những ngườicho vay.
● Thu nhập được phân phối lại từ những người cho vay sang những người đi vay.
○ Không ai được lợi vì lãi suất danh nghĩa không thay đổi.
○ Những người giữ tiền được lợi.
MACRO_2_P6_79: Trong thời kỳ có lạm phát, chi phí cơ hội của việc giữ tiền bằng (chọn 2 đáp án đúng):
● Lãi suất danh nghĩa.
● Lãi suất thực tế dự kiến cộng tỉ lệ lạm phát dự kiến.
○ Lãi suất thực tế thực hiện.
○ Lãi suất của ngân hàng.
MACRO_2_P6_80: Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự kiến:
● Lãi suất thực tế dự kiến cao hơn lãi suất thực tế thực hiện.
○ Lãi suất thực tế thực hiện cao hơn lãi suất thực tế dự kiến.
○ Không ai bị tổn thất vì lãi suất danh nghĩa không thay đổi.
○ Những người giữ tiền được lợi.
MACRO_2_P6_81: Lạm phát dự kiến:
○ Gây ra nhiều vấn đề phức tạp hơn so với lạm phát không dự kiến.
○ Có khuynh hướng làm tăng tiết kiệm.
● Không gây ra những tổn thất lớn như lạm phát không dự kiến.
○ Làm tăng lương ít hơn so với lạm phát không dự kiến.
MACRO_2_P6_82: Lạm phát cao hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho:
○ Những người nhận thu nhập cố định.
○ Những người cho vay theo lãi suất cố định.
● Những người đi vay theo lãi suất cố định.
○ Những người tiết kiệm.
MACRO_2_P6_83: Lạm phát thấp hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho:
○ Những người nhận thu nhập cố định.
● Những người cho vay theo lãi suất cố định.
○ Những người đi vay theo lãi suất cố định.
○ Những người tiết kiệm.
MACRO_2_P6_84: Trong mọi trường hợp lạm phát sẽ:
● Làm giảm thu nhập thực tế của một số người.
○ Làm giảm lãi suất theo thời gian.
○ Làm cho người đi vay được lợi khi họ vay tiền theo lãi suất cố định.
○ Câu 1 và 3.
MACRO_2_P6_85: Một nền kinh tế có quan hệ thương mại và tài chính với các nền kinh tế khác được gọi là:
○ Nnền kinh tế xuất khẩu.
○ Nền kinh tế nhập khẩu.
○ Nền kinh tế đóng.
● Nền kinh tế mở.
MACRO_2_P6_86: Điều nào sau đây đúng với một nền kinh tế có thâm hụt thương mại?
● Xuất khẩu ròng âm.
○ Xuất khẩu ròng dương.
○ Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
○ Không điều nào trong những điều ở trên.
MACRO_2_P6_87: Sự kiện nào sau đây trực tiếp làm tăng đầu tư ra nước ngoài ròng của Việt Nam?
○ Công ty Honda Việt Nam bán một dây chuyền lắp ráp xe máy cho Lào.
● Cà phê Trung nguyên xây dựng một hệ thống phân phối mới ở Nga.
○ Honda xây dựng một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc.
○ Mead Johnsonmua cổ phần của Vinamilk.
MACRO_2_P6_88: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam?
● KFC xây dựng một nhà hàng ở Hà Nội.
○ Hãng phim Columbia bán bản quyền của một phim cho truyền hình Việt Nam.
○ HSBC mua cổ phần của ACB.
○ Lào mua thép của Tổng công ty Thép Việt Nam.
MACRO_2_P6_89: Nếu Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu, thì (chọn 2 đáp án đúng):
● Xuất khẩu ròng của Việt Nam là âm.
● Việt Nam đang có thâm hụt thương mại.
○ Việt Nam đang có thặng dư thương mại.
○ Đồng tiền Việt Nam mất giá.
MACRO_2_P6_90: Nếu Việt Nam xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu,
○ Xuất khẩu ròng của Việt Nam là âm.
○ Việt Nam đang có thâm hụt thương mại.
● Việt Nam đang có thặng dư thương mại.
○ Câu 1 và 2 đúng.
MACRO_2_P6_91: Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam:
○ Nhật Bản mua gạo của Việt Nam.
○ Nhật Bản mua trái phiếu của chính phủ Việt Nam.
● Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản.
○ Việt Nam bán than cho Nhật Bản.
MACRO_2_P6_92: Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam
(chọn 2 đáp án đúng):
● Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam.
○ Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản.
● Việt Nam bán than cho Nhật Bản.
○ Khuyến khích sinh viên Việt Nam sang Nhật du học.
MACRO_2_P6_93: Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam:
○ Việt Nam viện trợ cho Lào.
● Cà phê Trung nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào.
○ Việt Nam vay tiền của Nhật Bản.
○ Câu 1 và 2 đúng.
MACRO_2_P6_94: Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam:
○ Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam.
○ Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào.
● Việt Nam vay tiền của Nhật Bản.
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P6_95: Khi tỉ giá hối đoái thực tế của đồng Việt Nam tăng:
○ Hàng hoá nước ngoài trở nên rẻ hơn một cách tương đối so với hàng hóa của Việt Nam.
○ Thâm hụt thương mại của Việt Nam tăng.
○ Thặng dư thương mại của Việt Nam giảm.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P6_96: Giả sử tỉ giá được định nghĩa là số đơn vị ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị nội tệ (ví
dụ, 0,000063 USD đổi lấy một đồng). Tỉ giá cao hơn:
○ Làm cho hàng nội rẻ hơn một cách tương đối so với hàng ngoại.
○ Khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
● Làm giảm xuất khẩu ròng.
○ Làm tăng thu nhập.
MACRO_2_P6_97: Các tài khoản chính của cán cân thanh toán bao gồm:
○ Tài khoản vãng lai.
○ Tài khoản vốn.
○ Tài khoản kết toán chính thức.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P6_98: Khoản mục nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tài khoản vãng lai của Việt Nam?
○ Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu.
● Giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.
○ Thu nhập nhân tố trả cho nước ngoài.
○ Đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam.
MACRO_2_P6_99: Cán cân thương mại là:
○ Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá.
○ Chênh lệch giữa giá trị của tài khoản vãng lai với tài khoản vốn.
○ Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và nước ngoài.
● Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hóa và dịch vụ.

MACRO_2_P7_1: Tài khoản vốn đo lường:


● Chênh lệch giữa luồng vốn từ nước ngoài chảy vào và luồng vốn chảy ra.
○ Chênh lệch giữa khoản tiền vay ở nước ngoài với khoản tiền mà nước ngoài vay trong nước.
○ Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và nước ngoài.
○ Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.
MACRO_2_P7_2: Tài khoản kết toán chính thức đo lường:
○ Giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài.
○ Giá trị ròng của hàng hoá nước ngoài chính thức được trong nước mua.
○ Giá trị ròng của xuất khẩu chính thức.
● Sự thay đổi dự trữ ngoại tệ của quốc gia.
MACRO_2_P7_3: Một nước có thâm hụt thương mại khi:
○ Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
● Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá xuất khẩu.
MACRO_2_P7_4: Một nước có thặng dư thương mại khi:
● Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.
○ Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa nhập khẩu.
○ Tài khoản vãng lai có thặng dư.
MACRO_2_P7_5: Thay đổi dự trữ chính thức của một nước bằng:
● Giá trị của cán cân thanh toán.
○ Thâm hụt thương mại.
○ Chênh lệch giữa thâm hụt thương mại hữu hình với khoản vay ròng từ nước ngoài.
○ Chênh lệch giữa thâm hụt tài khoản vãng lai với khoản vay ròng từ nước ngoài.
MACRO_2_P7_6: Giá trị xuất khẩu được ghi trong cán cân thanh toán:
○ Là một khoản mục Nợ.
● Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_7: Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân thanh toán:
● Là một khoản mục Nợ.
○ Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_8: Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán:
○ Là một khoản mục Nợ.
● Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_9: Khoản tiền mà các NHTM Việt Nam gửi ở nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán với
tư cách là:
● Là một khoản mục Nợ.
○ Là một khoản mục Có
○ Cả ở bên Có và bên Nợ.
○ Không phải các điều ở trên.
MACRO_2_P7_10: Giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Có trong cán cân thanh toán của Việt
Nam?
○ Một người dân trong nước đi du lịch ở nước ngoài và tiêu 3000 USD.
○ Một người dânViệt Nam mua trái phiếu do chính phủ Mỹ phát hành.
○ Một doanh nghiệp trong nước trả lãi trái phiếu cho một công dân ở nước ngoài.
● Không có khoản mục nào.
MACRO_2_P7_11: 699 giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Nợ trong cán cân thanh toán của
Việt Nam?
○ một người dân trong nước đi du lịch ở nước ngoài và tiêu 3000 USD.
○ Một người dân Việt Nam mua trái phiếu do chính phủ Mỹ phát hành.
○ Một doanh nghiệp trong nước trả lãi trái phiếu cho một công dân ở nước ngoài.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P7_12: Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thâm hụt 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản
vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có:
● Thặng dư 400 triệu USD.
○ Thặng dư 700 triệu USD.
○ Thâm hụt 300 triệu USD.
○ Thâm hụt 400 triệu USD.
MACRO_2_P7_13: Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thặng dư 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản
vốn có thâm hụt 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có:
○ Thặng dư 400 triệu USD.
○ Thặng dư 700 triệu USD.
○ Thâm hụt 300 triệu USD.
● Thâm hụt 400 triệu USD.
MACRO_2_P7_14: Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm:
○ Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
● giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam.
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_15: Những khoản tiền mà các tổ chức quốc tế viện trợ cho Việt Nam sẽ làm:
● Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Tăng thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam.
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_16: Tiền lãi mà Việt Nam phải trả cho các tổ chức tài chính quốc tế sẽ làm:
○ Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
● Tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
○ Giảm thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam.
○ Không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam.
MACRO_2_P7_17: Điều nào sau đây không làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán của
Việt Nam:
○ Khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam tăng.
○ Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng.
○ Cổ tức màcác công dân Việt Nam nhận được từ nước ngoài tăng.
● Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu ra nước ngoài.
MACRO_2_P7_18: Cán cân thanh toán bao gồm 3 tài khoản chính:
○ Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản thương mại dịch vụ.
○ Tài khoản vốn, tài khoản tài trợ chính thức, và tài khoản thương mại hữu hình.
● Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản tài trợ chính thức.
○ Tài khoản tài trợ chính thức, tài khoản vốn và tài khoản thương mại hữu hình.
MACRO_2_P7_19: Cán cân thương mại là:
○ Chênh lệch giữa tài khoản vãng lai với tài khoản vốn.
○ Chênh lệch giữa thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài.
● Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hóa và dịch vụ.
○ Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào và chảy ra.
MACRO_2_P7_20: Cán cân tài khoản vốn đo lường:
● Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó.
○ Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài.
○ Chênh lệch giá trị giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ.
○ Sự tăng thêm hoặc giảm bớt của dự trữ ngoại tệ ở trong nước.

MACRO_2_P7_21: Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ:


○ Trao đổi hàng hóa giữa hai nước.
○ Trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hoá của một nước khác.
● Trao đổi giữa tiền của hai nước.
○ Trao đổi giữa tiền của một nước với đồng USD.
MACRO_2_P7_22: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/USD lên 16.000 đồng Việt
Nam/USD,.
● Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối.
○ Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương đối giữa Việt Nam và Mỹ.
○ Các câu trên đều sai.
MACRO_2_P7_23: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Bảng Anh và USD Mỹ là 0,5 Bảng/USD thì 1 Bảng
có thể đổi được bao nhiêu USD?
● 2 USD.
○ 1,5 USD.
○ 1 USD.
○ 0,5 USD.
MACRO_2_P7_24: Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 16100 VND bằng 1 USD. Nếu một
chiếc ô tô được bán với giá 20000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là:
○ 161 triệu.
○ 200 triệu.
○ 320 triệu.
● 322 triệu.
MACRO_2_P7_25: Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý:
○ Hàng ngoại trở nên rẻ hơn một cách tương đối so với hàng nội.
○ Khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng nội giảm.
● Giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với giá hàng sản xuất trong nước.
○ Một ngoại tệ đổi được nhiều đơn vị nội tệ hơn.
MACRO_2_P7_26: Trong điều kiện vốn tự do chu chuyển , cán cân thanh toán của một nước chịu ảnh hưởng
bởi:
○ Tình hình tăng trưởng trong nước và ở nước ngoài.
○ Sự thay đổi tỉ giá hối đoái thực tế.
○ Sự thay đổi lãi suất tương đối giữa trong nước và quốc tế.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_27: Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước lần
lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 – 0,1Y và KA bằng -200. Tại mức thu nhập quốc dân là
3000 thì cán cân thanh toán của nước đó:
○ Thâm hụt 500.
○ Thâm hụt 200.
● Cân bằng.
○ Thặng dư 200
MACRO_2_P7_28: Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước lần
lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 – 0,1Y và KA bằng 300. Tại mức thu nhập quốc dân là
3000 thì cán cân thanh toán của nước đó:
○ Thâm hụt 500.
○ Thâm hụt 200.
○ Thặng dư 200.
● Thặng dư 500
MACRO_2_P7_29: Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
○ Giá cả hàng hóa và dịch vụ của thế giới giảm.
○ GDP thực tế của Việt Nam tăng.
● Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh.
○ GDP thực tế của thế giới giảm.
MACRO_2_P7_30: Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về nhập khẩu của Việt Nam từ thế giới bên ngoài?
○ Giá cả hàng hóa và dịch vụ của thế giới tăng.
● GDP thực tế của Việt Nam tăng.
○ Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh.
○ GDP thực tế của thế giới giảm.
MACRO_2_P7_31: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
○ Xu hướng nhập khẩu cận biên.
○ Tỉ giá hối đoái.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_32: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia không phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
● Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.
○ Xu hướngnhập khẩu cận biên.
○ Tỉ giá hối đoái.
MACRO_2_P7_33: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
○ Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.
● GDP thực tế của Việt Nam.
○ Tỉ giá hối đoái.
○ Giá tương đối của hàng hoá sản xuất ở Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự sản xuất ở nước ngoài.
MACRO_2_P7_34: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
○ Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.
○ Tỉ giá hối đoái.
○ Giá tương đối của hàng hóa sản xuất ở Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự sản xuất ở nước ngoài.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_35: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng
cầu về hàng Việt Nam:
○ Tăng khi thu nhập của Việt Nam tăng.
○ Giảm khi thu nhập ở nước ngoài tăng.
● Giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng.
○ Không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam.
MACRO_2_P7_36: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng
cầu về hàng Việt Nam:
○ Giảm khi thu nhập của Việt Nam giảm.
○ Tăng khi thu nhập ở nước ngoài giảm.
● Tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm.
○ Không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam.
MACRO_2_P7_37: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng
cầu về hàng Việt Nam sẽ (chọn 2 đáp án):
● Tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm.
● Tăng khi thu nhập ở nước ngoài tăng.
○ Giảm khi thu nhập của Việt Nam giảm.
○ Giảm khi thu nhập của nước ngoài tăng.
MACRO_2_P7_38: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
○ GDP của quốc gia đó.
○ Xu hướng nhập khẩu cận biên.
○ Tỉ giá hối đoái.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_39: Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà Nội thấp hơn
so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:
● Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
○ Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
MACRO_2_P7_40: Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà Nội cao hơn
so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:
○ Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
● Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
○ Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
MACRO_2_P7_41: Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác
được gọi là:
○ Thị trường tiền tệ.
○ Thị trường vốn.
● Thị trường ngoại hối.
○ Thị trường thương mại quốc tế.
MACRO_2_P7_42: Trên thị trường trao đổi giữa VND và USD, nếu giá của USD càng thấp thì (chọn 2 đáp án):
○ Lượng cung USD trên thị trường ngoại hối càng cao.
● Lượng cầu USD trên thị trường ngoại hối càng cao.
● Lượng cung USD trên thị trường ngoại hối càng thấp.
○ Lượng cầu USD trên thị trường ngoại hối càng thấp.
MACRO_2_P7_43: Trong chế độ tỉ giá hối đoái linh hoạt, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng
lên thì NHTW:
○ Phải bán ngoại tệ.
○ Phải mua ngoại tệ.
● Không làm gì cả.
○ Phải giảm cầu về nội tệ.
MACRO_2_P7_44: Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của
Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng:
○ Chỉ đường cầu ngoại tệ dịch phải.
○ Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ lên giá.
● Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá.
○ Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, nhưng tỉ giá không thay đổi.
MACRO_2_P7_45: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
sang phải?
○ Cầu về hàng hóa nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên.
○ Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
● Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
○ Ngân sách chính phủ thâm hụt.
MACRO_2_P7_46: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
sang trái?
○ Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên.
● Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
○ Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
○ Câu 1 và 2 đúng.
MACRO_2_P7_47: Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và USD Mỹ, khi người tiêu dùng Việt Nam
ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_48: Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng nhập khẩu của Việt Nam, người Việt Nam đi du lịch
nước ngoài và dòng vốn chảy ra nước ngoài nhiều hơn làm (chọn 2 đáp án):
○ Cung về ngoại tệ tăng.
● Cầu về ngoại tệ tăng.
● Đồng Việt Nam giảm giá.
○ Đồng Việt Nam tăng giá.
MACRO_2_P7_49: Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài, người nước ngoài đi du lịch
Việt Nam và dòng vốn chảy từ nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm:
○ Tăng cung về ngoại tệ.
○ Tăng cầu về ngoại tệ.
○ Đồng Việt Nam lên giá.
● Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P7_50: Điều nào dưới đây mô tả thị trường trao đổi giữa USD Mỹ (USD) và tiền đồng Việt Nam là
đúng?
○ Cung USD bắt nguồn từ cầu về hàng Việt Nam của các nhà nhập khẩu nước ngoài.
○ Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về tài sản Mỹ.
○ Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về hàng nhập khẩu
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_51: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
sang phải?
○ Cầu của người dân trong nước về hàng hoá nước ngoài giảm.
○ Cầu của người nước ngoài về hàng hoá trong nước tăng.
● Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ giảm giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
○ Ngân sách chính phủ thâm hụt.
MACRO_2_P7_52: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với
USD Mỹ dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
MACRO_2_P7_53: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng USD Mỹ trên thị trường trao đổi với
đồng Việt Nam dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
MACRO_2_P7_54: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng USD Mỹ trên thị trường trao đổi với
đồng Việt Nam dịch sang phải là do:
○ Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam.
MACRO_2_P7_55: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Llãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Nhập khẩu từ nước ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_56: Nguyên nhân nào sau đây làm giảm giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
○ Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
● Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Xuất khẩu ra nước ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_57: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
○ Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
● Nhiều nhà đầu tư nước đầu tư mạnh vào thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua.
○ Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
○ Nhập khẩu từ nước ngoài tăng lên.
MACRO_2_P7_58: Ai sẽ vui khi đồng USD Mỹ giảm giá trên thị trường tiền tệ quốc tế?
○ Một khách du lịch Mỹ đến Châu Âu.
○ Một công ty Mỹ nhập khẩu Vốt-ka của Nga.
○ Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Mỹ.
● Một công ty Italia nhập khẩu thép của Mỹ.
MACRO_2_P7_59: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
○ Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtka từ Nga.
○ Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
● Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
MACRO_2_P7_60: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách nước ngoài đi du lịch Việt Nam.
○ Một công ty Việt Nam xuất khẩu hàng thủy sản sang Châu Âu.
○ Một công ty Hà Lan nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam.
● Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P7_61: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối (chọn 2 đáp án)?
● Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
● Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
○ Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
○ Nhà xuất khẩu Việt Nam
MACRO_2_P7_62: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối?
○ Khách nước ngoài đi du lịch Việt Nam.
○ Một công ty Hà Lan nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam.
● Một công ty Pháp xuất khẩu rượu vang sang Việt Nam.
○ Câu 1 và 2.
MACRO_2_P7_63: Giả sử người dân Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_64: Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi VND không thay đổi. Trên
thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_65: Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ giảm giá mạnh so với USD trong thời gian tới.
Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_66: Giả sử người Mỹ ưa thích hàng hoá của Việt Nam hơn. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sangtrái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_67: Giả sử lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi USD không thay đổi. Trên
thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_68: 757 Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ lên giá mạnh so với USD trong thời gian
tới. Trên thị trường ngoại hối:
○ Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
● Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
○ Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
MACRO_2_P7_69: Việc đồng Việt Nam lên giá so với USD Mỹ sẽ (chọn 2 đáp án đúng):
● Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài.
○ Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
● Khuyến khích người Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
○ Tạo áp lực lên các doanh nghiệp nước ngoài rời bỏ Việt Nam
MACRO_2_P7_70: Việc đồng Việt Nam giảm giá so với USD Mỹ có xu hướng (chọn 2 đáp án đúng):
○ Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài.
● Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
● Khuyến khích người Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
○ Khuyến khích các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
MACRO_2_P7_71: Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ:
○ Không ảnh hưởng đến các nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
○ Cải thiện khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm giảm khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu
so với khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
● Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu
so với khu vực sản xuất hàng trong nước.
○ Giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của khuvực sản xuất hàng
trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
MACRO_2_P7_72: Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ:
○ Không ảnh hưởng đến các nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
○ Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm giảm khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu
so với khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
○ Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu
so với khu vực sản xuất hàng trong nước.
● Tăng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của khuvực sản xuất hàng
trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
MACRO_2_P7_73: Nếu giá hàng ngoại tính bằng đồng VN tăng, trong khi giá hàng Việt Nam không thay đổi,
chúng ta có thể dự tính:
○ Cả xuất và nhập khẩu của VN đều tăng.
● Xuất khẩu tăng nhưng nhập khẩu giảm.
○ Nhập khẩu tăng nhưng xuất khẩu không bị ảnh hưởng.
○ Xuất khẩu ròng giảm.
MACRO_2_P7_74: Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:
● NHTW các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỉ giá hối đoái danh nghĩa
cố định.
○ Tiền của quốc gia đó phải có khả năng chuyển đổi với vàng tại một mức giá cố định.
○ Cán cân thanh toán của quốc gia đó luôn cân bằng.
○ Tỉ giá hối đoái thực tế luôn cố định.
MACRO_2_P7_75: Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
○ Các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hoá mà không cần quan tâm đến cung và cầu tiền tệ.
○ Các chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng tiền của một nước khác, sau đó họ sẽ duy
trì mức tỉ giá đã xác định.
● Tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ không phải do NHTW qui
định.
○ Tỉ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các nước.
MACRO_2_P7_76: Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý là chế độ trong đóng NHNW:
○ Cho phép các hãng kinh doanh được hưởng các mức tỉ giá khác nhau nhằm khuyến khích xuất khẩu và hạn
chế nhập khẩu.
● Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỉ giá hối đoái.
○ Không cho phép các ngân hàng tư nhân được xác định tỉ giá mà can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.
○ Cố định tỉ giá ở mức đã được công bố trước.
MACRO_2_P7_77: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên
thì NHTW phải:
○ Thay đổi mức giá trong nước.
● Mua ngoại tệ.
○ Đề nghị IMF giúp đỡ.
○ Để thị trường tự điều chỉnh đến điểm cân bằng mới.
MACRO_2_P7_78: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất
tiền gửi nội tệ, NHTW sẽ cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_79: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh so với lãi suất tiền
gửi USD, thì NHTW sẽ cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_80: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ
cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_81: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ
cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_82: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu người dân tin rằng đồng Việt Nam sẽ giảm giá
mạnh so với USD trong tương lai, thì NHNW mua USD để:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P7_83: Khoản tiền 10 tỉ đồng do chính phủ cấp cho Bộ giáo dục và Đào tạo để mua thiết bị được
sản xuất tại Trung Quốc được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
● Chi tiêu chính phủ tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Cả xuất khẩu ròng và GDP đều giảm 10 tỉ đồng.
○ Đầu tư tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước.
MACRO_2_P7_84: Tháng 2 năm 2006 Công ty Lương thực miền Nam xuất khẩu 1000 tấn gạo trị giá 200
nghìn USD được thu hoạch từ năm 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu giao dịch đó được tính vào GDP của Việt
Nam năm 2006 như thế nào?
● Đầu tư giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất hiện tại.
○ Tiêu dùng giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
○ Tiêu dùng tăng 200 nghìn USD và đầu tư giảm 200 nghìn USD.
MACRO_2_P7_85: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
● Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình tăng.
○ Thuế gián thu giảm.
○ Tiêu dùng tăng.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P7_86: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm mặt hàng
nào dưới đây?
● Phương tiện đi lại, bưu điện.
○ May mặc, giày dép, mũ nón.
○ Giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P7_87: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát
hàng tháng là (70/6)%?
○ (700/6)%
○ 1.4
●3
○4
MACRO_2_P7_88: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản tiền cho
vay sau 10 năm sẽ là:
○ 1.4
○ 2.8
○4
●3
MACRO_2_P7_89: Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, tỉ lệ lạm phát sau một thập kỷ sẽ
là:
○ 1.4
○ 2.8
●3
○4
MACRO_2_P7_90: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 7%. Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản tiền cho vay
sau 10 năm sẽ là:
○ 0.7
○ 1.4
○2
●1
MACRO_2_P7_91: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát
hàng tháng là (70/12)%?
○ 0.7
○ 1.4
●1
○2
MACRO_2_P7_92: Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ giảm thuế
thu nhập cá nhân và giảm chi tiêu cùng một lượng như nhau:
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
○ Tăng trưởng không thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
● Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
MACRO_2_P7_93: Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ tăng thuế
thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu cùng một lượng như nhau:
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
● Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
○ Tăng trưởngkhông thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
MACRO_2_P7_94: Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay, điều gì xảy ra tại trạng thái
cân bằng khi chính phủ Việt Nam tăng chi tiêu 200 tỉ đồng (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm 200 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm ít hơn 200 tỉ đồng.
● Tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn 200 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân giảm nhiều hơn 200 tỉ đồng.
MACRO_2_P7_95: Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra
tại trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt Nam giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng 500 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng ít hơn 500 tỉ đồng.
● Tiết kiệm tư nhân giảm ít hơn 500 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân tăng nhiều hơn 500 tỉ đồng.
MACRO_2_P7_96: Nhận định nào dưới đây không đúng?
○ GDP tính được thấp hơn so với hoạt động kinh tế thực do một số hoạt động kinh tế không đưa ra thị trường.
○ Sự gia tăng tỉ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng có thể được xem là một bằng chứng về sự gia tăng
của các hoạt động kinh tế ngầm.
○ Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì tốc độ tăng trưởng kinh tế tính được sẽ bị đánh giá thấp.
● Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì mức sống sẽ giảm.
MACRO_2_P7_97: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu chính
cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hạn theo mô hình về thị trường vốn vay?
○ Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
● Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
○ Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
○ Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.
MACRO_2_P7_98: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân và giảm chi tiêu chính
cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hạn theo mô hình về thị trường vốn vay?
○ Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
○ Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
● Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
○ Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.

MACRO_2_P8_1: Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 1000 tỉ
đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
○ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 1000 tỉ đồng.
● Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 750 tỉ đồng.
○ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên phải một đoạn bằng 250 tỉ đồng.
○ Cả đường cung vốn vay và đường cầu vốn vay đều không dịch chuyển.
MACRO_2_P8_2: Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân 1000 tỉ
đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
○ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 1000 tỉ đồng.
● Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên phải một đoạn bằng 750 tỉ đồng.
○ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 250 tỉ đồng.
○ Cả đường cung vốn vay và đường cầu vốn vay đều không dịch chuyển.
MACRO_2_P8_3: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức
thu thuế không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay tại trạng thái cân bằng?
○ Tiết kiệm quốc dân giảm một lượng ít hơn 1000 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm tư nhân tăng một lượng ít hơn 1000 tỉ đồng.
○ Tổng đầu tư tư nhân giảm một lượng ít hơn 1000 tỉ đồng.
● Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P8_4: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ giảm chi tiêu 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức thu
thuế không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay tại trạng thái cân bằng
○ Tiết kiệm quốc dân tăng 1000 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân tăng ít hơn 1000 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân tăng nhiều hơn 1000 tỉ đồng
○ Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
MACRO_2_P8_5: Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập và MPC = 0,75. Khi chính phủ giảm
thuế thu nhập cá nhân thêm 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị
trường vốn vay tại trạng thái cân bằng (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Tiết kiệm quốc dân giảm 750 tỉ đồng.
● Tiết kiệm tư nhân tăng một lượng ít hơn 750 tỉ đồng.
● Tổng đầu tư tư nhân giảm một lượng ít hơn 750 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân giảm nhiều hơn 750 tỉ đồng
MACRO_2_P8_6: Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập và MPC = 0,75. Khi chính phủ tăng
thuế thu nhập cá nhân thêm 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị
trường vốn vay tại trạng thái cân bằng?
○ Tiết kiệm quốc dân tăng 750 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân tăng 1000 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân tăng ít hơn 750 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
MACRO_2_P8_7: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%,
nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của
việc tăng thuế tự định 50 là:
○ Sản lượng cân bằng giảm 50.
● Sản lượng cân bằng giảm 80.
○ Sản lượng cân bằng giảm 100.
○ Sản lượng cân bằng giảm 125.
MACRO_2_P8_8: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%,
nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của
việc giảm thuế tự định 50 là:
○ Sản lượng cân bằng tăng 50.
● Sản lượng cân bằng tăng 80.
○ Sản lượng cân bằng tăng 100.
○ Sản lượng cân bằng tăng 125.
MACRO_2_P8_9: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%,
nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của
việc giảm chi tiêu chính phủ 50 là:
○ Sản lượng cân bằng giảm 50.
● Sản lượng cân bằng giảm 100.
○ Sản lượng cân bằng giảm 125.
○ Sản lượng cân bằng tăng 50.
MACRO_2_P8_10: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%,
nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của
việc tăng chi tiêu chính phủ 50 là:
○ Sản lượng cân bằng tăng 50.
● Sản lượng cân bằng tăng 100.
○ Sản lượng cân bằng tăng 125.
○ Sản lượng cân bằng tăng 50.
MACRO_2_P8_11: Cơ sở tiền tệ thay đổi khi:
● Ngân hàng nhà nước Việt Nam mua trái phiếu chính phủ.
○ Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
○ Kho bạc Nhà nước bán tín phiếu cho cán bộ công nhân viên trường ĐH kinh tế TpHCM.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P8_12: Cơ sở tiền tệ thay đổi khi (chọn 2 đáp án đúng):
● Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) bán trái phiếu chính phủ.
○ Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
● NHNN mua USD Mỹ trên thị trường ngoại hối.
○ Các NHTM mua bán trái phiếu lẫn nhau.
MACRO_2_P8_13: Cơ sở tiền tệ tăng khi:
○ Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) bán trái phiếu chính phủ.
○ Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
● NHNN mua USD Mỹ trên thị trường ngoại hối.
○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P8_14: Cơ sở tiền tệ giảm khi:
○ Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) mua trái phiếu chính phủ.
○ Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
● NHNN bán USD Mỹ trên thị trường ngoại hối.
○ Câu 2 và 3 đúng
MACRO_2_P8_15: Nếu ban đầu lãi suất đang cao hơn mức cân bằng thì quá trình nào sau đây sẽ làm cho lãi
suất trở về mức cân bằng?
○ Mọi người mua hàng hoá để tiêu hết số tiền thừa, làm giảm giá hàng hoá, và làm giảm lãi suất về mức cân
bằng.
○ Mọi người bán hàng hoá để tiêu hết số tiền thừa, làm giảm giá hàng hóa, và làm giảm lãi suất về mức cân
bằng.
○ Mọi người bán trái phiếu để tiêu hết số tiền thừa, làm tăng giá trái phiếu, và làm giảm lãi suất về mức cân
bằng.
● Mọi người mua trái phiếu để tiêu hết số tiền thừa, làm tăng giá trái phiếu, và làm giảm lãi suất về mức cân
bằng.
MACRO_2_P8_16: Nếu ban đầu lãi suất đang thấp hơn mức cân bằng thì quá trình nào sau đây sẽ làm cho lãi
suất tăng lên mức cân bằng?
○ Mọi người bánh àng hoá để có đủ tiền tiêu, làm giảm giá hàng hoá, và làm tăng lãi suất lên mức cân bằng.
○ Mọi người bán trái phiếu để tiêu hết số tiền thừa, làm giảm giá trái phiếu và làm tăng lãi suất lên mức cân
bằng.
● Mọi người bán trái phiếu để có đủ tiền tiêu, làm giảm giá trái phiếu, và làm tăng lãi suất lên mức cân bằng.
○ Mọi người mua trái phiếu để tiêu hết số tiền thừa, làm tăng giá trái phiếu, và làm tăng lãi suất lên mức cân
bằng.
MACRO_2_P8_17: Lượng tiền cơ sở không thay đổi trong tình huống nào dưới đây?
○ Một NHTM mua trái phiếu chính phủ từ một khách hàng.
○ Một NHTM chuyển tiền mặt từ két sang tài khoản tiền gửi tại NHNW.
○ Chính phủ bán trái phiếu cho một NHTM và sau đó sử dụng số tiền đó chi cho quốc phòng.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P8_18: Hiệu quả của chính sách tiền tệ trong việc điều tiết tổng cầu phụ thuộc vào (chọn 2 đáp án
đúng):
● Độ co dãn của cầu đầu tư đối với lãi suất.
● Độ co dãnm của cầu tiền đối với lãi suất.
○ Độ co dãn của cầu tiêu dùng đối với tỉ giá hối đoái.
○ Độ co dãn của cầu đầu tư đối với tỉ giá hối hoái.
MACRO_2_P8_19: Với một thay đổi nhất định của lượng cung tiền thì (chọn 2 đáp án đúng):
● Tổng cầu thay đổi mạnh hơn khi đường cầu tiền rất dốc.
○ Tổng cầu thay đổi mạnh hơn khi đường cầu tiền rất thoải.
● Tổng cầu thay đổi mạnh hơn khi đường cầu đầu tư rất thoải.
○ Tổng cầu không thay đổi.
MACRO_2_P8_20: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với tổng cầu sẽ càng lớn khi:
○ Đường cầu tiền và đường cầu đầu tư càng thoải.
○ Đường cầu tiền càng thoải, và đường cầu đầu tư càng dốc.
● Đường cầu tiền càng dốc, và đường cầu đầu tư càng thoải.
○ Đường cầu tiền càng dốc, và đường AE càng thoải.
MACRO_2_P8_21: Ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối với tổng cầu sẽ càng lớn khi:
○ Đường cầu tiền càng dốc.
○ Đường cầu đầu tư càng thoải.
○ Đường AE càng dốc.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P8_22: Ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối với tổng cầu sẽ càng yếu khi:
○ Đường cầu tiền càng thoải.
○ Đường cầu đầu tư càng dốc.
○ Đường AE càng thoải.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P8_23: Ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối với tổng cầu sẽ càng lớn khi (chọn 2 đáp án
đúng):
● Đường cầu tiền càng dốc.
○ Đường cầu đầu tư càng dốc.
● Đường AE càng dốc.
○ Đường AE càng thoải.
MACRO_2_P8_24: Ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối với tổng cầu sẽ càng yếu khi:
○ Đường cầu tiền càng dốc.
● Đường cầu đầu tư càng dốc.
○ Đường AE càng dốc.
○ Câu 2 và 3.
MACRO_2_P8_25: Chính sách tiền tệ ít hiệu quả trong việc điều tiết tổng cầu khi:
○ Cả đường cầu tiền và đường cầu đầu tư đều tương đối thoải.
○ Đường cầu tiền tương đối dốc và đường cầu đầu tư tương đối thoải.
● Đường cầu tiền tương đối thoải và đường cầu đầu tư tương đối dốc.
○ Đường AE tương đối dốc.
MACRO_2_P8_26: Chính sách tiền tệ sẽ có ảnh hưởng yếu đến tổng cầu khi độ co dãn của cầu tiền với lãi
suất là:
○ Lớn, và độ co dãn của cầu đầu tư đối với lãi suất lớn.
● Lớn, và độ co dãn của cầu đầu tư đối với lãi suất nhỏ.
○ Nhỏ, và độ co dãn của cầu đầu tư đối với lãi suất lớn.
○ Nhỏ, và độ co dãn của cầu đầu tư đối với lãi suất nhỏ.
MACRO_2_P8_27: Giả sử một nền kinh tế có cầu tiền rất co dãn với sự thay đổi của lãi suất. Vấn đề nảy sinh
khi thực hiện chính sách tiền tệ ở nước đó là:
○ Chính sách tiền tệ rất hiệu quả trong việc điều tiết tổng cầu.
○ Sự thay đổi của lãi suất sẽ ít tác động tới cầu đầu tư.
○ Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ gây ra sự thay đổi rất lớn của lãi suất.
● Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ gây ra sự thay đổi rất nhỏ của lãi suất.
MACRO_2_P8_28: Các ngân hàng có xu hướng giữ dự trữ dư thừa cho mục đích dự phòng
○ Để tránh tình trạng không có khả năng thanh toán.
○ Để tránh chi phí vay nóng với lãi suất cao từ các ngân hàng khác.
○ Để tránh chi phí vay chiết khấu từ NHTW.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P8_29: Theo cách tiếp cận thu nhâp-chi tiêu, tăng thâm hụt ngân sách cơ cấu sẽ làm:
○ Tăng thu nhập quốc dân.
○ Không ảnh hưởng đến tiêu dùng tự định.
○ Không ảnh hưởng đến đầu tư.
● Tất cả các điềukể trên.
MACRO_2_P8_30: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó giả
sử rằng chính phủ giảm chi tiêu. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản
lượng trong dài hạn?
○ Mức giá tăng, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
● Mức giá giảm, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Sản lượng tăng, mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Cả sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
MACRO_2_P8_31: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó giả
sử rằng các hộ gia đình tăng tiêu dùng. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và
sản lượng trong dài hạn?
● Mức giá tăng, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Mức giá giảm, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Sản lượng tăng, mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Cả sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
MACRO_2_P8_32: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó giả
sử rằng giá các nguyên liệu thiết yếu nhập khẩu tăng mạnh. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, điều gì sẽ
xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn?
○ Mức giá tăng, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Mức giá giảm, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Sản lượng tăng, mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
● Cả sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
MACRO_2_P8_33: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó giả
sử rằng giá các nguyên liệu thiết yếu nhập khẩu giảm mạnh. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, điều gì sẽ
xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn?
○ Mức giá tăng, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Mức giá giảm, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
○ Sản lượng tăng, mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
● Cả sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
MACRO_2_P8_34: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, nếu sản lượng nhỏ hơn tổng chi tiêu dự kiến thì
(chọn 2 đáp án đúng):
● Tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng.
● Sản lượng sẽ tăng.
○ Mức giá phải tăng để khôi phục trạng thái cân bằng.
○ Tổng mức chi tiêu dự kiến sẽ không đổi.
MACRO_2_P8_35: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, nếu sản lượng lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến thì
(chọn 2 đáp án đúng):
● Tổng chi tiêu dự kiến sẽ giảm.
● Sản lượng sẽ giảm.
○ Mức giá phải giảm để khôi phục trạng thái cân bằng.
○ Tổng mức chi tiêu dự kiến sẽ không đổi.
MACRO_2_P8_36: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập. Giả sử chính phủ tăng thêm cả thuế
và chi tiêu cùng một lượng như nhau. Khi đó theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu:
○ Cả tiêu dùng và thu nhập quốc dân đều giảm.
○ Tiêu dùng giảm, còn thu nhập quốc dân tăng.
○ Cả tiêu dùng và thu nhập quốc dân đều không thay đổi.
● Tiêu dùng sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ tăng.
MACRO_2_P8_37: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập. Giả sử chính phủ giảm bớt cả thuế
và chi tiêu cùng một lượng như nhau. Khi đó theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu:
○ Cả tiêu dùng và thu nhập quốc dân đều giảm.
○ Tiêu dùng giảm, còn thu nhập quốc dân giảm.
○ Cả tiêu dùng và thu nhập quốc dân đều không thay đổi.
● Tiêu dùng sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm.
MACRO_2_P8_38: Trong nền kinh tế đóng với: T = To + tY, nếu chính phủ tăng chi tiêu và thuế tự định (To)
cùng một lượng như nhau, thì điều gì sẽ xảy ra?
○ Sản lượng tăng một lượng tương ứng.
○ Sản lượng tăng, trong khi cán cân ngân sách không thay đổi.
○ Sản lượng tăng, trong khi thâm hụt ngân sách tăng.
● Sản lượng tăng, trong khi thâm hụt ngân sách giảm.
MACRO_2_P8_39: Xét một nền kinh tế đóng với thuế không phụ thuộc vào thu nhập và xu hướng tiêu dùng
cận biên là 0,8. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu thêm 10 tỉ đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì số thu về
thuế cần thiết phải tăng một lượng là:
○ Nhỏ hơn 10 tỉ đồng.
○ 10 tỉ đồng.
● 12,5 tỉ đồng.
○ Lớn hơn 12,5 tỉ đồng.
MACRO_2_P8_40: Giả sử ngân sách cơ cấu có thặng dư, nhưng ngân sách thực tế bị thâm hụt. Chúng ta có
thể kết luận điều gì?
○ Tiết kiệm lớn hơn đầu tư.
○ Cán cân thương mại bị thâm hụt.
● Chính phủ đang thực hiện chính sách tài khoá thắt chặt trong khi sản lượng thực tế đang thấp hơn mức tiềm
năng.
○ Chính phủ đang thực hiện chính sách tài khoá mở rộng trong khi sản lượng thực tế đang thấp hơn mức tiềm
năng.
MACRO_2_P8_41: Sự thay đổi cung tiền có tác động mạnh đến tổng cầu khi:
○ Đầu tư rất co dãn với sự thay đổi của lãi suất.
○ Cầu tiền ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất.
○ MPC lớn.
● Tất cả các điều trên.
MACRO_2_P8_42: Với các yếu tố khác không đổi, giả sử các bạn hàng của Việt Nam tăng trưởng mạnh thì
điều nào sau đây có thể xảy ra trên thị trường ngoại hối?
○ Xuất khẩu Việt Nam tăng làm đồng nội tệ giảm giá trên thị trường ngoại hối.
● Xuất khẩu của Việt Nam tăng làm đồng nội tệ lên giá trên thị trường ngoại hối.
○ Nhập khẩu của Việt giảm làm đồng nội tệ lên giá trên thị trường ngoại hối.
○ Nhập khẩu của Việt Nam tăng làm đồng nội tệ giảm giá trên thị trường ngoại hối.
MACRO_2_P8_43: Giả sử Việt Nam thực hiện chế độ tỉ giá hối đoái cố định. Nếu giá của đồng USD trên thị
trường tự do đang cao hơn mức cố định mà NHNN Việt Nam (NHNN) đặt ra, thì các nhà đầu cơ có thể kiếm lời
bằng 2 cách nào?
○ Mua USD trên thị trường ngoại hối và bán chúng cho NHNN.
● Mua USD từ NHNN và bán chúng trên thị trường ngoại hối.
● Mua đồng Việt Nam trên thị trường tự do và bán chúng cho NHNN.
○ Mua đồng Việt Nam từ NHNN và bán chúng trên thị trường ngoại hối.
MACRO_2_P8_44: Số liệu thống kê cho thấy cán cân thanh toán của Việt Nam luôn có thặng dư từ năm 1996
đến nay. Điều này hàm ý:
○ Dự trữ ngoại hối của NHNN Việt Nam (NHNN) liên tục tăng lên từ năm 1996 đến nay.
○ NHNN đã mua được lượng USD Mỹ trên thị trường ngoại hối nhiều hơn so với lượng USD Mỹ bán ra từ năm
1996 đến nay.
○ Hai câu trên đúng.
● Không đủ thông tin để kết luận.
MACRO_2_P8_45: Xét một nền kinh tế đóng với thuế tỉ lệ thuận với thu nhập. Theo cách tiếp cận thu nhập –
chi tiêu, sự cắt giảm chi tiêu chính phủ sẽ làm
○ Giảm thu nhập, trong khi cán cân ngân sách không thay đổi.
● Giảm cả thu nhập và thâm hụt ngânsách.
○ Giảm thu nhập nhưng làm tăng thâm hụt ngân sách.
○ Giảm thu nhập, nhưng thâm hụt ngân sách có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
MACRO_2_P8_46: Xét một nền kinh tế đóng với thuế tỉ lệ thuận với thu nhập. Theo cách tiếp cận thu nhập –
chi tiêu, sự gia tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm:
○ Tăng thu nhập, trong khi cán cân ngân sách không thay đổi.
○ Tăng thu nhập và giảm thâm hụt ngân sách.
● Tăng cả thu nhập và thâm hụt ngân sách.
○ Tăng thu nhập, nhưng thâm hụt ngân sách có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
MACRO_2_P8_47: Thâm hụt ngân sách cơ cấu có thể tăng lên chỉ khi:
○ Thu nhập quốc dân giảm.
○ Thuế thu nhập tăng.
● Chính phủ chủ động tăng chi tiêu hay giảm thuế.
○ Nền kinh tế lâm vào suy thoái.
MACRO_2_P8_48: Câu nào dưới đây không đúng?
○ Lãi suất cao sẽ góp phần làm tăng thâm hụt ngân sách.
○ Thâm hụt ngân sách cao sẽ góp phần làm tăng lãi suất.
● Tăng thuế suất chắc chắn sẽ làm tăng thu nhập từ thuế.
○ Câu 1 và 3.
MACRO_2_P8_49: Xét một nền kinh tế đóng với thuế là tự định và xu hướng tiêu dùng cận biênlà 0,5. Giả sử
chính phủ giảm chi tiêu 10 tỉ đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì số thu về thuế cần thiết phải giảm một
lượng là:
○ Nhỏ hơn 10 tỉ đồng.
○ 10 tỉ đồng.
● 20 tỉ đồng.
○ Lớn hơn 20 tỉ đồng.
MACRO_2_P8_50: Xét một nền kinh tế đóng với thuế là tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,5. Giả sử
chính phủ tăng chi tiêu 10 tỉ đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì số thu về thuế cần thiết phải tăng một
lượng là:
○ Nhỏ hơn 10 tỉ đồng.
○ 10 tỉ đồng.
● 20 tỉ đồng.
○ Lớn hơn 20 tỉ đồng.
MACRO_2_P8_51: Xét một nền kinh tế đóng với thuế là tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,5. Giả sử
chính phủ tăng thuế 100 tỉ đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì chi tiêu chính phủ cần thiết phải tăng một
lượng là:
○ Nhỏ hơn 50 tỉ đồng.
○ 100 tỉ đồng.
● 50 tỉ đồng.
○ Lớn hơn 100 tỉ đồng.
MACRO_2_P8_52: Xét một nền kinh tế đóng với thuế là tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,5. Giả sử
chính phủ giảm thuế 100 tỉ đồng. Muốn sản lượng không thay đổi, thì chi tiêu chính phủ cần thiết phải giảm một
lượng là:
○ Nhỏ hơn 50 tỉ đồng.
○ 100 tỉ đồng.
● 50 tỉ đồng.
○ Lớn hơn 100 tỉ đồng.
MACRO_2_P8_53: Chính sách tài khóa rất hiệu quả trong việc điều tiết tổng cầu khi (chọn 2 đáp án đúng):
● MPS nhỏ.
○ Thuế suất biên lớn.
● Xu hướng nhập khẩu cận biên nhỏ.
○ MPS lớn.
MACRO_2_P8_54: Chính sách tài khóa mở rộng rất hiệu quả trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế trong
ngắn hạn khi:
○ MPS nhỏ.
○ MPM nhỏ.
○ Đường tổng cung rất thoải.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P8_55: Chính sách tài khóa ít hiệu quả trong việc điều tiết tổng cầu khi:
○ MPS nhỏ.
● Thuế suất biên lớn.
○ Xu hướng nhập khẩu cận biên nhỏ.
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P8_56: Chính sách tài khóa mở rộng ít hiệu quả trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế trong
ngắn hạn khi (chọn 2 đáp án đúng):
○ MPS nhỏ.
● Thuế suất biên lớn.
● Đường tổng cung rất dốc.
○ Đường tổng cung rất thoải.
MACRO_2_P8_57: Sự gia tăng cung tiền rất hiệu quả trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn
khi (chọn 2 đáp án đúng):
○ Cầu tiền rất co dãn với lãi suất.
● Đầu tư rất co dãn với lãi suất.
● Đường tổng cung rất thoải.
○ Đường tổng cung rất dốc.
MACRO_2_P8_58: Sự gia tăng cung tiền ít hiệu quả trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn
khi (chọn 2 đáp áp đúng):
● Cầu tiền rất co dãn với lãi suất.
○ Đầu tư rất co dãn với lãi suất.
● Đường tổng cung rất dốc.
○ Đường tổng cung rất thoải.
MACRO_2_P8_59: Sự gia tăng cung tiền ít hiệu quả trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn
khi:
○ Cầu tiền rấtco dãn với lãi suất.
○ Đầu tư ít nhạycảm với lãi suất.
○ Đường tổng cung rất dốc.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P8_60: Điều nào dưới đây có thể được coi là lí do để NHNN Việt Nam duy trì tỉ giá hối đoái giữa
đồng Việt Nam và USD Mỹ ổn định từ năm 2004 đến nay
○ Nhằm khuyến khích xuất khẩu.
○ Nhằm hạn chế nhập khẩu.
● Nhằm kiềm chế lạm phát.
○ Tất cả các câu trên đúng.
MACRO_2_P8_61: Nguyên nhân nào dưới đây có thể được coi là nguyên nhân làm cho đồng Việt Nam lên giá
so với USD Mỹ trong 1 năm qua?
○ Lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ.
○ Việt Nam có thâm hụt cán cân thương mại.
○ NHNN Việt Nam đã bán USD Mỹ ra thị trường nhiều hơn so với lượng mua vào.
● Sự bùng nổ của thị trường chứng khoán ở Việt Nam.
MACRO_2_P8_62: Chiếm nhiều nhất trong lượng cung tiền M2 của Việt Nam hiện nay là:
○ Tiền lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng.
● Các khoản tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
○ Tiền gửi không kỳ hạn tại các NHTM.
○ Tiền gửi bằng ngoại tệ.
MACRO_2_P8_63: Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nếu chính
phủ muốn kích cầu để đối phó với một cú sốc cung bất lợi, thì
○ Tỉ lệ lạm phát sẽ giảm.
○ Tỉ lệ thất nghiệp sẽ tăng nhưng tỉ lệ lạm phát sẽ giảm.
● Thất nghiệp có thể giảm nhưng với chi phí là lạm phát cao hơn.
○ Tỉ lệ lạm phát giữ nguyên trong khi tỉ lệ thất nghiệp sẽ giảm.
MACRO_2_P8_64: Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó để
đối phó với giá dầu tăng lên, NHNW đã tăng cung tiền. Điều gì xảy ra với thất nghiệp và lạm phát trong dài
hạn?
○ Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm.
○ Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng.
○ Thất nghiệp và lạm phát sẽ không thay đổi.
● Thất nghiệp không thay đổi nhưng lạm phát sẽ tăng.
MACRO_2_P8_65: Khi siêu lạm phát chấm dứt, lượng tiền thực tế thường tăng bởi vì:
○ Ngân hàng trung ương thủ tiêu lạm phát bằng cách in nhiều tiền hơn.
● Khi mọi người dự tính lạm phát thấp hơn thì lãi suất danh nghĩa sẽ giảm và do đó lượng cầu về tiền thực tế
sẽ tăng. Kết quả là giá cả vẫn có thể ổn định tại mức cung tiền thực tế cao hơn.
○ Lạm phát dự kiến thấp hơn làm giảm lãi suất thực tế dự kiến, điều này làm tăng lượng cầu về tiền thực tế.
○ Mọi người có xu hướng giữ nhiều tài sản dưới hình thái tiền tệ hơn khi lãi suất thực tế tăng.
MACRO_2_P8_66: Trong mọi trường hợp lạm phát:
● Làm giảm thu nhập thực tế của một số người.
○ Làm giảm lãi suất theo thời gian.
○ Làm cho người đi vay được lợi khi họ vay tiền theo lãi suất cố định.
○ Câu 1 và 3.
MACRO_2_P8_67: Các nhà hoạch định chính sách cần phải nhận thấy rằng họ không bao giờ có thể giảm
được thất nghiệp mà không làm tăng mạnh lạm phát.
○ Có thể giảm thất nghiệp mà không gây ra lạm phát nếu họ kích cầu từ từ, nhưng sẽ tăng.
○ Cường độ khi nền kinh tế ở gần mức toàn dụng nhân công.
● Có thể theo đuổi chính sách thúc đẩy tăng trưởng khi nền kinh tế đang ở trạng thái suy thoái trầm trọng mà ít
có mạo hiểm là lạm phát sẽ tăng mạnh.
○ Luôn phải đốiphó với sự đánh đổi dài hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
MACRO_2_P8_68: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất
tiền gửi nội tệ, NHTW sẽ cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P8_69: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh so với lãi suất tiền
gửi USD, thì NHTW sẽ cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P8_70: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ
cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P8_71: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ
cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P8_72: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu người dân tin rằng đồng Việt Nam sẽ giảm giá
mạnh so với USD trong tương lai, thì NHNW mua USD để:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
MACRO_2_P8_73: Khoản tiền 10 tỉ đồng do chính phủ cấp cho Bộ giáo dục và Đào tạo để mua thiết bị được
sản xuất tại Trung Quốc được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
● Chi tiêu chính phủ tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Cả xuất khẩu ròng và GDP đều giảm 10 tỉ đồng.
○ Đầu tư tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước.
MACRO_2_P8_74: Ngày 25. 2. 2006 Công ty giày Thượng Đình xuất khẩu một lô hàng 80 triệu USD được sản
xuất từ tháng 12 năm 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu giao dịch đó được tính vào GDP của Việt Nam năm
2006 như thế nào?
○ Đầu tư giảm 80 triệu USD.
○ Xuất khẩu ròng tăng 80 triệu USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quanđến sản xuất hiện tại.
● Câu 1 và 2 đúng.
MACRO_2_P8_75: Tháng 2 năm 2006 Công ty Lương thực miền Nam xuất khẩu 1000 tấn gạo trị giá 200
nghìn USD được thu hoạch từ năm 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu giao dịch đó được tính vào GDP của Việt
Nam năm 2006 như thế nào?
● Đầu tư giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất hiện tại.
○ Tiêu dùng giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
○ Tiêu dùng tăng 200 nghìn USD và đầu tư giảm 200 nghìn USD.
MACRO_2_P8_76: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
● Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình tăng.
○ Thuế gián thu giảm.
○ Tiêu dùng tăng.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P8_77: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm mặt hàng
nào dưới đây?
● Phương tiện đi lại, bưu điện.
○ May mặc, giày dép, mũ nón.
○ Giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P8_78: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát
hàng tháng là (70/6)%?
○ (700/6)%
○ 1.4
●3
○4
MACRO_2_P8_79: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản tiền cho
vay sau 10 năm sẽ là:
○ 1.4
○ 2.8
○4
●3
MACRO_2_P8_80: Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng năm là 14%. Theo qui tắc70, tỉ lệ lạm phát sau một thập kỷ sẽ là:
○ 1.4
○ 2.8
●3
○4
MACRO_2_P8_81: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 7%. Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản tiền cho vay
sau 10 năm sẽ là:
○ 0.7
○ 1.4
○2
●1
MACRO_2_P8_82: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát
hàng tháng là (70/12)%?
○ 0.7
○ 1.4
●1
○2
MACRO_2_P8_83: Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ giảm thuế
thu nhập cá nhân và giảm chi tiêu cùng một lượng như nhau:
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
○ Tăng trưởng không thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
● Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
MACRO_2_P8_84: Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ tăng thuế
thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu cùng một lượng như nhau:
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
● Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
○ Tăng trưởngkhông thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
○ Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
MACRO_2_P8_85: Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay, điều gì xảy ra tại trạng thái
cân bằng khi chính phủ Việt Nam tăng chi tiêu 200 tỉ đồng (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm 200 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm ít hơn 200 tỉ đồng.
● Tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn 200 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm tư nhân tăng 200 tỉ đồng.
MACRO_2_P8_86: Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra
tại trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt Nam giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng 500 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng ít hơn 500 tỉ đồng.
● Tiết kiệm tư nhân giảm ít hơn 500 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân tăng 500 tỉ đồng.
MACRO_2_P8_87: Nhận định nào dưới đây không đúng?
○ GDP tính được thấp hơn so với hoạt động kinh tế thực do một số hoạt động kinh tế không đưa ra thị trường.
○ Sự gia tăng tỉ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng có thể được xem là một bằng chứng về sự gia tăng
của các hoạt động kinh tế ngầm.
○ Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì tốc độ tăng trưởng kinh tế tính được sẽ bị đánh giá thấp.
● Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì mức sống sẽ giảm.
MACRO_2_P8_88: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu chính
cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hạn theo mô hình về thị trường vốn vay?
○ Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
● Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
○ Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
○ Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.
MACRO_2_P8_89: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân và giảm chi tiêu chính
cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hạn theo mô hình về thị trường vốn vay?
○ Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
○ Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
● Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
○ Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.
MACRO_2_P8_90: Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 1000
tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
○ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 1000 tỉ đồng.
● Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 750 tỉ đồng.
○ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên phải một đoạn bằng250 tỉ đồng.
○ Cả đường cung vốn vay và đường cầu vốn vay đều không dịch chuyển.
MACRO_2_P8_91: Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân 1000
tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
○ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 1000 tỉ đồng.
● Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên phải một đoạn bằng 750 tỉ đồng.
○ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 250 tỉ đồng.
○ Cả đường cung vốn vay và đường cầu vốn vay đều không dịch chuyển.
MACRO_2_P8_93: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ giảm chi tiêu 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức thu
thuế không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay tại trạng thái cân bằng?
○ Tiết kiệm quốc dân tăng 1000 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân tăng ít hơn 1000 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân tăng nhiều hơn 1000 tỉ đồng
○ Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
MACRO_2_P8_95: Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập và MPC = 0,75. Khi chính phủ tăng
thuế thu nhập cá nhân thêm 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị
trường vốn vay tại trạng thái cân bằng?
○ Tiết kiệm quốc dân tăng 750 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân tăng 1000 tỉ đồng.
● Tiết kiệm quốc dân tăng ít hơn 750 tỉ đồng.
○ Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
MACRO_2_P8_96: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%,
nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của
việc tăng thuế tự định 50 là:
○ Sản lượng cân bằng giảm 50.
● Sản lượng cân bằng giảm 80.
○ Sản lượng cân bằng giảm 100.
○ Sản lượng cân bằng giảm 125.
MACRO_2_P8_97: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%,
nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của
việc giảm thuế tự định 50 là:
○ Sản lượng cân bằng tăng 50.
● Sản lượng cân bằng tăng 80.
○ Sản lượng cân bằng tăng 100.
○ Sản lượng cân bằng tăng 125.
MACRO_2_P8_98: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%,
nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của
việc giảm chi tiêu chính phủ 50 là:
○ Sản lượng cân bằng giảm 50.
● Sản lượng cân bằng giảm 100.
○ Sản lượng cân bằng giảm 125.
○ Sản lượng cân bằng tăng 50.
MACRO_2_P8_99: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%,
nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của
việc tăng chi tiêu chính phủ 50 là:
○ Sản lượng cân bằng tăng 50.
● Sản lượng cân bằng tăng 100.
○ Sản lượng cân bằng tăng 125.
○ Sản lượng cân bằng tăng 50.

TRẮC NGHIỆM VĨ MÔ
Chương 1: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
1. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:

A. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước.
B. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc.
C. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm trước.
D. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.

2. Sản phẩm trung gian là sản phẩm:

A. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng


B. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác
C. Đi vào tiêu dùng của các hộ gia đình
D. Các câu trên đều sau

3. Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là
2000, GDP danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so
với năm 2006 là:

A. 16% C. 4%
B. 8% D. Các câu trên đều sai.
4. Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình
là:1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400,
xuất khẩu ròng là 100.Vây GDP là:

A. 2100 B. 2250 C. 2020 D. 1620


5. Để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ của một
quốc gia trong một năm, người ta sử dụng chỉ tiêu:

A. GDP :Tổng sản phẩm nội địa. C. NI : Thu nhập quốc dân.
B. GNP : Tổng sản phẩm quốc dân. D. NEW :Phúc lợi kinh tế ròng.
6. Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế.Tuy
nhiên chỉ tiêu này có một vài khiếm khuyết, một trong những khiếm khuyết đó là;

A. Kkông tính đến những sản phẩm có hại như ô nhiễm môi trường
B. Không tính đến giá trị phi thị trường
C. Không tính đến giá trị nhàn rỗi của con người
D. Tất cả đều là khiếm khuyết

7. Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?

A. Tiền lương C. Trợ cấp thất nghiệp


B. Lợi nhuận công ty D. Tiền trả lãi vay.
8. Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi :
1200, tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số
giá cả năm 2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:

A. 12.400 B. 11900. C. 11400. D. 10.000.

9. Gía trị ước tính của hàng hóa và dịch vụ phi thị trường nào sau đây được bao gồm trong GDP

A. Gía trị thuê nhà ước tính từ những ngôi nhà mà chính chủ nhân đang ở
B. Gía trị của các dịch vụ được tạo ra bởi các thiết bị gia dụng lâu bền đã mua ở kỳ trước.
C. Gía trị của các công việc nhà không được trả lương.
D. Tất cả các ước tínhgiá trị bên trên đều được bao gồm trong GDP.

10. Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?

A. Tiền trợ cấp của hộ gia đình nghèo nhận được từ chính phủ
B. Số tiền An nhận được do bán ngôi nhà đang sử dụng.
C. Mua 1000 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
D. Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh

11. Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?

A. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia.
B. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của công dân của một quốc gia.
C. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia.
D. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)

12. Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu hao

A. Việc nghỉ hưu của một số nhân viên. C. Gía chứng khoán sụt giảm.
B. Máy tính trở nên lỗi thời. D. Tất cả những điều trên.
13. Gía trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm

A. Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng.
B. Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
C. Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
D. Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.

14. GDP thực

A. Là giá trị bằng đồng đô la hiện hành của tất cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một
quốc gia trong một khoản thời gian nhất định.
B. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn.
C. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

15. Sự thay đổi của GDP thực phản ánh

A. Cả những thay đổi về giá và những thay đổi về lượng sản xuất.
B. Không phải thay đổi về giá và cũng không phải thay đổi về lượng sản xuất.
C. Chỉ thay đổi của giá cả
D. Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.

16. Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ

A. Chi tiêu cho giáo dục C. Mua nhà ở mới.


B. Mua các dịch vụ vô hình D. Mua hàng hóa lâu bền.
18.Dưới đây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong.

Năm giá sữa sản lượng sữa giá mật ong sản lượng mật ong

2010 1$ 100 lit 2$ 50 lit


2011 1$ 200 lit 2$ 100 lít

2012 2$ 200 lit 4$ 100 lít

a. Tính GDP danh nghĩa , GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho từng năm, lấy năm 2010 làm
năm cơ sở.

b. Tính tỷ lệ phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát GDP cho năm
2011, và năm 2012 theo năm trước đó.

c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giaỉ thích.
Chương 2: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Câu 1.Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI

A. Sự phát minh ra ipod.


B. Sự giới thiệu túi khí trong xe hơi
C. Gía máy tính cá nhân giảm xuống
D. Việc sử dụng xe hơi tiết kiệm xăng tăng khi giá xăng tăng.

Câu 2.Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý

A. Tỷ lệ lạm phát. C. Lãi suất thực.


B. Lãi suất danh nghĩa D. Thời gian gởi tiền
Câu 3. Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì :

A. Người đi vay bị thiệt C. Người cho vay bị thiệt


B. Người cho vay có lợi D. Các câu trên đều sai.
Câu 4.Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự
đoán:

A. 18% B. giảm 2% C. 2% D. Giảm 18%.


5. Những người nào sau đây sẽ bị thiệt hại từ lạm phát không được dự đoán?

A. Người chủ trả lương cố định cho người làm công.


B. Những người nhận lương hưu cố định.
C. Những người vay tiền để đầu tư.
D. Những người đóng thuế cho chính phủ.

6.Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

A. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn.
B. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
C. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn.
D. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
7.Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng phần trăm
thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát.
B. So với chỉ số giá tiêu dùng CPI chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến hơn.
C. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn chỉ số
CPI.
D. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.

8.Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa

A. Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.
B. Không được cục thống kê tính đến, vì lý do về mặt chính sách.
C. Là một vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được gọi là
sai lệch thay thế.
D. d.Không thể hiện được vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng

9.Các biến số kinh tế mà giá trị được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ được gọi là

A. Các biến danh nghĩa. C. Các biến cổ điển.


B. Các biến thực D. Các biến nhị phân.
10.Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua

A. Gỉam phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
B. Gỉam phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2
C. Gỉam phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2
D. Gỉam phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2

11.Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong

A. Chỉ số giá hàng tiêu dùng nhưng không phải chỉ số giảm phát GDP.
B. Chỉ số giảm phát GDP chứ không phải chỉ số giá tiêu dùng
C. Không phải chỉ số giảm phát GDP cũng không hải chỉ số giá tiêu dùng.
D. Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng
12.Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để

A. Theo dõi sự thay đổi mức giá bán buôn của nền kinh tế.
B. Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
C. Theo dõi sự thay đổi của GDP thực theo thời gian.
D. Theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán.

Câu 13.Trong một nền kinh tế có các số liệu được cho như sau:

năm 2010 năm 2011

Sản phẩm P Q P Q

gạo 10 2 11 3

thịt 20 3 22 4

xi măng 40 4 42 5

a. Tính chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI năm 2011(năm cơ sở là 2010)

b. Tính chỉ số giảm phát GDP năm 2011( năm cơ sở 2010)

c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2011( lấy CPI và chỉ số giảm phát GDP để tính.)

d. Tỷ lệ lạm phát năm 2011 tính theo hai phương pháp có giống nhau không? Giaỉ thích

Câu 14.Một tờ báo N.Y có giá 0,15$ vào năm 1970 và 2$ vào năm 2009. Mức lương công nhân là
3,23$ /giờ vào năm 1970 và 20,42$/giờ năm 2009.

a. Gía tờ báo tăng bao nhiêu%

b. Tiền lương tăng bao nhiêu%

c. Trong năm 1970 và 2009, người công nhân phải làm việc bao nhiêu phút để mua 1 tờ báo.

d.Sức mua của người công nhân dưới dạng số lượng tờ báo mua được đã tăng hay giảm?
Chương 3: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Ở một số quốc gia ,việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để
giảm những chiphí này sẽ

A. Tăng năng suất nhưng không tăng GDP thực


B. Không có ảnh hưởng đến GDP thực cũng như năng suất.
C. Tăng GDP thực nhưng không tăng năng suất.
D. Tăng GDP thực và tăng năng suất

2. Gỉa sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao động. Nếu như quy định này làm
giảm đi tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó

A. Năng suất và sản lượng đều giảm C. Năng suất và sản lượng đều tăng
B. Năng suất tăng và sản lượng giảm D. Năng suất giảm và sản lượng tăng.
3. Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là

A. Qúa trình sản xuất vốn vật chất mất nhiều thời gian hơn quá trình sản xuất vốn nhân lực
B. Qúa trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn nhân
lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục.
C. Qúa trình sản xuất vốn vật chất sử dụng công nhân không trình độ, còn quá trình sản xuất
vốn nhân lực sử dụng lao động có trình độ
D. Các câu trên sai

4. Nguồn lực tự nhiên

A. Tồn tại dưới hai dạng: có thể tái sinh và không thể tái sinh
B. Bao gồm đất đai, sông ngòi và trữ lượng quặng mỏ.
C. Là nhập lượng đầu vào được cung cấp bởi tự nhiên
D. Tất cả các câu trên đều đúng

5. Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:

A. Kiến thức kỹ năng của người lao động trong sản xuất.
B. Kiến thức kỹ năng để sản xuất sản phẩm.
C. Sự hiểu biết của xã hội về thế giới quan.
D. Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.
6. Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới
là vì:

A. Do nguồn tài nguyên có thể tái tạo. C. Do vốn vật chất tăng.
B. Do vốn nhân lực gia tăng. D. Do tiến bộ công nghệ
7. Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì

A. GDP sẽ tăng. C. Cả a và b đúng


B. GNP sẽ giảm D. Cả a và b sai.
8. Việc tích lũy vốn

A. Không liên quan đến sự đánh đổi.


B. Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.
C. Gỉam tỷ lệ tiết kiệm
D. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại.

9. Để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần:

A. Tài trợ cho các quỹ khoa học quốc gia.


B. Cắt giảm thuế cho các công ty tham gia nghiên cứu khoa học.
C. Cấp bằng phát minh và trao cho ngưới phát minh khai thác trong một thời gian nhất định
D. Các câu trên đều đúng

10. Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả:

A. Nhân loại sống trong đói nghèo mãi mãi.


B. Trữ lượng vốn trên mỗi công nhân ngày giảm, tăng trưởng kinh tế sẽ giảm.
C. Năng suất lao động sẽ giảm
D. Các câu trên đều sai.

11. Gỉa sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ:

A. Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn.
B. Làm gia tăng sản lượng trong ngắn hạn nhưng không thúc đẩy tăng trưởng trong dài hạn.
C. Làm tăng năng suất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Các câu trên đều đúng.
12. Hoa kỳ nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. Điều này cũng có nghĩa :

A. Hoa Kỳ không có khả năng sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đó.
B. Hoa Kỳ không đủ vốn để sản xuất những hàng hóa và dịch vụ đó.
C. Hoa Kỳ dành nguồn lực để sản xuất những hàng hóa và dịch vụ khác có hiệu quả hơn.
D. Các câu trên đều đúng

13. Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người

A. Năng suất nhưng không phải mức sống


B. Mức sống nhưng không phải năng suất.
C. Năng suất và mức sống
D. Không phải năng suất và mức sống.

14. Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu
tư trực tiếp đáng kể vào Hoa Kỳ. Nhiều người ở Hoa Kỳ không hài lòng việc đầu tư đó vì:

A. Làm ô nhiễm môi trường sống ở Hoa Kỳ.


B. Làm thất nghiệp gia tăng.
C. Thu nhập của người lao động giảm
D. Làm giảm GNP bình quân đầu người ở Hoa Kỳ.

15. Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng
gấp đôi nếu.

A. Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi


B. Một mình yếu tố lao động tăng gấp đôi.
C. Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi trừ lao động
D. Không có câu nào đúng.

16. Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.

A. Đối với một lò gạch: Những viên gạch và công cụ làm gạch
B. Đối với một văn phòng dược: tòa nhà và kiến thức của các dược sĩ về thuốc men
C. Đối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ăn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp.
D. Đối với một trạm xăng: những cần bơm xăng và đồng hồ tính tiền.
17. Phát biểu nào sau đây là chính xác

A. Năng suất được tính bằng cách chia số giờ làm việc cho sản lượng sản xuất ra.
B. Người Mỹ có mức sống cao hơn người Indonesia vì người lao động Mỹ có năng suất cao hơn
người lao động Indonesia.
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai.

18. Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế

A. Mức GDP thực bình quân đầu người và tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người.
B. Mức GDP thực bình quân đầu người nhưng không phải tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu
người.
C. Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu
người
D. Không phải mức và cũng không phải tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người
Chương 4: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
(câu 1- 5). Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế
cho một năm cụ thể Y = 10.000 C = 6000 T = 1500 G = 1700 I = 3300 – 100r

Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm

1.Tính tiết kiệm quốc gia:

A. 2300 B. 2500 C. 200 D. Các câu đều sai


2.Tính tiết kiêm chính phủ:

A. 2300 B. 2500 C. -200 D. 200


3. Tính tiết kiệm tư nhân.

A. 2300 B. 2500 C. 2700 D. 2100


4.Tính đầu tư tư nhân:

a. 2300 b.2500 c. 200 d.2100

5. Tính lãi suất thực cân bằng:

A. 10% C. 2% D. Các câu trên


B. 8% sai
câu 6-9. Gỉa sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200.
Gỉa sử đây là nền kinh tế đóng.

6. Tính giá trị tiêu dùng

A. 6300 C. 5800 D. Các câu trên


B. 6000 sai
7. Tính chi tiêu của chính phủ.

A. 1700 B. 1300 C. 1500 D. 1600


8. Tính tiết kiệm quốc gia.

A. 500 B. 600 C. 700 D. 800


9. Tính giá trị đầu tư
A. 700 C. 500
B. 800 D. 600
10. Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay

A. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.
B. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng
C. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.
D. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng

11. Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối
với một nền kinh tế đóng.

A. Tiết kiệm tư nhân bằng chi tiêu chính phủ.


B. Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.
C. Sau khi chi trả thuế và chi tiêu tiêu dùng, các hộ gia đình không còn lại gì
D. Tiết kiệm chính phủ bằng đầu tư.

12. Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì

A. Tiết kiệm tư nhân. C. Tiết kiệm quốc gia.


B. Tiết kiệm chính phủ. D. Số thu thuế của chính phủ

13. Nếu đường cung vốn vay dịch chuển sang phải thì

A. Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.
B. Lãi suất thực tăng và lượng vốn vay cân bằng giảm.
C. Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng giảm.
D. Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng tăng.

14. Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.

A. Y = C + I + G + NX C. GDP = Y
B. GDP = GNP – NX D. Y = DI +T +NX
15. Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh
nghiệp đó dưới hình thức

A. Thu nhập giữ lại B. Tài khoản vốn.


C. Cổ tức. D. Thanh toán lãi.

16. Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể
tạo vốn bằng cách.

A. Sử dụng tài chính cổ phần. C. Bán trái phiếu.


B. Đầu tư vào vốn vật chất. D. Mua trái phiếu.
17. Cổ tức

a. Là suất sinh lợi của quỹ hổ tương.

b. Là suất sinh lợi trên trữ lượng vốn của một công
ty.

c. Là chênh lệch giữa giá và hiện giá của cổ phần nắm giữ.

d. Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.

18. Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm

a. Kết nối chi tiêu tiêu dùng của một người với chi tiêu đầu tư của một người khác.

b. Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.

c. Giữ lãi suất thấp.

d. Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm và những nhà đầu tư

19. Có 3 sinh viên mỗi người tiết kiệm là 1000$. Mỗi ngừơi có cơ hội đầu tư trong đó họ có thể đầu
tư lên đến 2000$. Đây là suất sinh lợi của các dự án đầu tư của sinh viên: A : 5 %, B : 8%, C: 20%

a. Mỗi sinh viên sau một năm sẽ nhận bao nhiêu khi dự án của họ sinh lời.

b. Gỉa sử trường học của họ mở thị trường vốn vay, các sv có thể đi vay và cho vay lẫn nhau tại
mức lãi suất r. Điều gì sẽ quyết định một sv sẽ trở thành người vay hay là người cho vay.

c. Lượng cung và lương cầu vốn vay tại mức lãi suất 7% là bao nhiêu? Tại mức 10% là bao nhiêu?
d. Tại mức lãi suất nào thị trường vốn vay giữa ba sinh viên cân bằng? Tại mức lãi suất này sinh
viên nào cho vay và sv nào đi vay.

e. Tại mức lãi suất cân bằng tính phần sinh lợi của mỗi sinh viên?
Chương 5: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
1. Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà công ty kỳ
vọng sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện giá của các khoản thu nhập
tương lai này.

A. Gỉam. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.


B. Tăng. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
C. Tăng. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị.
D. Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị.

2. Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội mới. Các chuyên
viên kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là ý
tưởng tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này

A. Hiện giá của nhà máy tăng.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
B. Hiện giá của nhà máy tăng. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
C. Hiện giá của nhà máy giảm.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
D. Hiện giá của nhà máy giảm. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.

3. Gỉa sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh tóan sau đây.

1.500$ hôm nay 2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay. 3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay.

Mô tả nào sau đây là chính xác

A. 1 có hiện giá thấp nhất và 3 có hiện giá cao nhất


B. 3 có hiện giá thấp nhất và 2 có hiện giá cao nhất
C. 2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất
D. Các câu trên đều sai

4. Một công ty có một dự án đầu tư có chi phí 10 triệu$ bỏ ra hôm nay và mang lại một khoản tiền
15 triệu $ sau 4 năm.

a. Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là :11%, 10%, 9%, 8% ?

b. Hãy chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi
5. Lãi suất ngân hàng là 8%. Bạn đang xem xét mua cổ phần của công ty X với giá 110$. Sau 1,2,3
năm, mỗi năm trả cổ tức 5$, bạn kỳ vọng bán cổ phiếu sau 3 năm là 120$. Vậy đầu tư vào cổ
phiếu này có lợi không?

6. Trái phiếu A trả 8000$ sau 20 năm, trái phiếu B trả 8000$ sau 40 năm ( giả sử trái phiếu không
trả lãi. )

a. Nếu lãi suất là 3,5%, giá trị của mỗi trái phiếu ngày hôm nay là bao nhiêu? Trái phiếu nào có giá
trị hơn?

b. Nếu lãi suất là 7%, giá trị của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? Trái phiếu nào có giá trị thay đổi %
lớn hơn?

c. Chon từ thích hợp để điền vào 2 chổ trống trong câu sau đây:” Gía trị của một trái phiếu( tăng/
giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy cảm nhiều/ít hơn vớinhững
thay đổi lãi suất
Chương 6: THẤT NGHIỆP
1 .Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không bao gồm

A. Thất nghiệp cơ cấu C. Thất nghiệp tự nguyện


B. Thất nghiệp tạm thời D. Thất nghiệp chu kỳ
2. Thất nghiệp chu kỳ xảy ra khi:

A. Thông tin bất cân xứng trên thị trường lao động.
B. Nền kinh tế suy thoái.
C. Chính phủ quy định mức lương tối thiểu.
D. Có sự can thiệp của công đoàn

3 Lọai thất nghiệp nào sau đây dùng để giải thích thích hợp nhất cho trường hợp giảm công ăn việc
làm trong ngành dược phẩm do suy thóai kinh tế tòan cầu gây ra:

A. Thất nghiệp cọ xát C. Thất nghiệp theo mùa


B. Thất nghiệp chu kỳ D. Thất nghiệp cơ cấu.
4. Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp

A. Sinh viên đang học tập trung tại các trường đại học
B. Bộ đội xuất ngủ có khả năng lao động đang tìm việc làm

C. Người nội trợ D. Các câu trên đều sai.


5 Thất nghiệp bắt buộc bao gồm những người

A. Không muốn làm việc


B. Không tìm được việc làm với mức lương hiện thời
C. Tham gia vào lực lượng lao động nhưng không chấp nhận việc làm với mức lương hiên thời.
D. Không đăng ký xin việc với mức lương hiện thời.

6. Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?

A. Công nhân mất việc và đang tìm công việc mới


B. Sinh viên mới ra trường đang tìm việc làm.
C. Công nhân đang làm việc cho một nhà máy chế biến thủy sản
D. Sinh viên các trường đại học.
7. Khi thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằng

A. Vẫn còn tồn tại tỷ lệ thất nghiệp.


B. Ai muốn có việc làm sẽ được đáp ứng đầy đủ
C. Tỷ lệ thất nghiệp bằng không.
D. Lượng cầu lao động bằng với lực lương lao động.

8. Phát biểu nào sau đây là sai

A. Thất nghiệp theo quan điểm của Keynes là thất nghiệp không tự nguyện.
B. Thất nghiệp chỉ xảy ra vì người lao động muốn tiền lương của họ cao hơn mức tiền lương cân
bằng của thị trường
C. Thất nghiệp không nhất thiết là điều xấu cho nền kinh tế
D. Không có câu sai.

9. Thất nghiệp bao gồm những người trong độ tuổi lao động mà họ………………………

A. Không muốn làm việc


B. Không có khả năng làm việc
C. Không tìm việc làm.
D. Tìm việc làm nhưng hiện thời chưa có việc làm

10. Gỉa sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp , nhưng thật ra họ đang làm việc ở khu
vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có việc làm, khi đó.

A. a.Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.
B. b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng
C. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
D. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn

11. Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với
sở thích và kỹ năng của họ được gọi là

A. Thất nghiệp cọ xát C. Thất nghiệp chu kỳ.


B. Thất nghiệp cơ cấu. D. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
12. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ việc tìm kiếm việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp

A. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm.


B. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều không bị ảnh hưởng.
C. Giam và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều không bị ảnh hưởng
D. Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm

13. Điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát.

A. Những chương trình đào tạo cộng đồng


B. Những tổ chức giới thiệu việc làm của chính phủ.
C. Bảo hiểm thất nghệp.
D. Tất cả những điều trên đều giúp giảm thất nghiệp cọ xát

14. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại sao.

A. Các công ty trả lương bằng với mức cân bằng thị trường là hiệu quả nhất.
B. Thiết lập mức lương tại mức cân bằng thị trường có thể làm tăng thất nghiệp.
C. Các công ty có thể đạt được lợi ích tốt nhất khi trả mức lương cao hơn mức cân bằng thị
trường.
D. Cách trả lương công nhân hiệu quả nhất là trả lương theo kỹ năng của họ.
Chương 7: HỆ THỐNG TIỀN TỆ
tiền có tính thanh khoản cao nhất, nhưng không phải là phương tiện dự trữ giá trị hoàn hảo

1.Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua:

A. Ngân hàng trung ương. C. Ngân hàng thương mại.


B. Ngân hàng đầu tư. D. Các câu trên đều đúng
2. Để khắc phục tình hình lượng tiền lớn của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên:

A. Bán chứng khoán của chính phủ. C. Tăng dự trữ bắt buộc.
B. Tăng lãi suất chiết khấu. D. Các câu trên đều đúng.
3. Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:

A. Mua trái phiếu của ngân hàng trung ương.


B. Nhận tiền gửi của khách hàng.
C. Cho khách hàng vay tiền. D. Bán trái phiếu cho công chúng
4. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ
là do:

A. Bong bong thị trường nhà đất ở MỸ vỡ, khách hàng vỡ nợ, không thể thanh toán cho ngân
hàng.
B. Các tập đoàn tài chính của mỹ cho vay thế chấp bất động sản dưới chuẩn, hậu quả là nợ xấu
tăng vọt.
C. Các ngân hàng nước ngoài đã mua chứng khoán do ngân hàng Mỹ phát hành từ các khoản cho
vay bất đông sản.
D. Các câu trên đều đúng.

5.Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại thông qua công
cụ:

A. Quy định lãi suất chiết khấu.


B. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Mua bán chứng khoán ( nghiệp vụ thị trường mở).
D. Quy định lãi suất cơ bản
6. Giả sử rằng Ngân hàng Trung ương bán 20 tỷ chứng khoán chính phủ cho Ngân hàng Thương mại
và tỷ lệ dự trữ của Ngân hàng Thương mại là 20%. Hoạt động này sẽ làm

A. Giảm cung tiền là 20 tỷ đồng


B. Giảm cung tiền thực tế 20 tỷ đồng
C. Giảm cung tiền là 100 tỷ đồng
D. Giảm cung tiền 4 tỷ đồng.

7. Điều nào sau đây làm tăng cung tiền?

A. Tăng lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ
B. Tăng lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ.
C. Giam lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ.
D. Giam lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ

8. Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng và tiền gởi (D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của ngân hàng 20%, dự trữ thừa hoặc vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là:

A. 3 tỷ đồng B. 1, 8 tỷ đồng
C. 9 tỷ đồng D. 6 tỷ đồng
9. Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để

A. Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại
B. Thay đổi cơ sở tiền

C. Thay đổi lượng tiền cung ứng D. Cả 3 câu trên


10. Tiền

A. Cho phép chuyên môn hóa tốt hơn.


B. Làm cho giao dịch thương mại dễ dàng hơn.
C. Hiệu quả hơn là phương thức hàng đổi hàng
D. Tất cả đều đúng.
11. Với vai trò là người cho vay cuối cùng, Ngân hàng Trung ương có thể:

A. Ổn định được số nhân chính sách tài khóa


B. Buộc các ngân hàng thương mại thận trọng với các dự án cho vay
C. Tạo được niềm tin cho công chúng về các khoản chi tiêu công của chính phủ
D. Tránh được tác động của hoảng loạn tài chính đối với hệ thống ngân hàng.

12. Khoản nào sau đây có trong M1 và M2

A. Tiền gửi tiết kiệm C. Qũy tương hổ trên thị trường tiền tệ.
B. Tiền gửi có kỳ hạn số lượng nhỏ. D. Séc du lịch
13. Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung
ương thường hạn chế sử dụng là do....

A. Nó là một loại thuế đánh vào lợi nhuận của Ngân hàng Thương mại
B. Sử dụng nó sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thương mại
C. Nó là một loại thuế đối với ngân hàng và nó có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng
D. Việc sử dụng nó thường khó thực hiện.

14. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại?

A. Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại


B. Cơ cấu danh mục đầu tư của ngân hàng thương mại
C. Tỷ lệ nợ xấu D. Tỷ lệ nợ trên tài sản ròng.
15 / Nếu như dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ

A. Tăng, số nhân tiền tệ giảm, và cung tiền giảm


B. Giam, số nhân tiền giảm, và cung tiền tăng
C. Tăng, số nhân tiền tăng, và cung tiền tăng.
D. Giam, số nhân tiền tăng, và cung tiền tăng

16 / Gỉa sử các ngân hàng thương mại quyết định nắm giữ số tiền dự trữ nhiều hơn trên tổng số tiền
gởi. Nếu các yếu tố khác không đổi, hành động này sẽ làm cho

A. Cung tiền giảm, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể tăng lãi suất
chiết khấu.
B. Cung tiền tăng, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể giảm lãi suất
chiết khấu.
C. Cung tiền giảm, để giảm bớt tác động của sự kiện này, ngân hàng nhà nước có thể giảm lãi suất
chiết khấu.
D. Cung tiền tăng, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể tăng lãi suất
chiết khấu.

17. Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng
tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó

A. M1 có thể tăng hoặc giảm C. M1 sẽ tăng


B. M1 sẽ giảm D. M1 sẽ không đổi
18. Cung tiền tăng khi ngân hàng trung ương

A. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, lượng tăng cung tiền càng lớn
B. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn.
C. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, Lượng tăng cung tiền càng lớn
D. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn

19. Tiền giấy

A. Là trung gian trao đổi chính trong nền kinh tế hàng đổi hàng.
B. Có giá trị chỉ là do quy định của pháp luật.
C. Có giá trị thực chất cao
D. Có giá trị vì nó thường được chấp nhận trong trao đổi, thương mại

20. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng

A. Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi
B. Nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi
C. Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay.
D. Tất cả đều đúng.
Chương 8: TĂNG TRƯỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
Gỉa sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh

nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $.

1. Mức giá là bao nhiêu?

A. P = 1 C. P = ½
B. P = 2 D. P = không xác định.
2. Vòng quay tiền là bao nhiêu?

A. V = 10 B. V = 20 C. V = 15 D. Không xác định


3. Gỉa sử vòng quay tiền không đổi và sản lượng

hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế tăng 5%

một năm.Tính mức giá .

A. P = 2 C. P = 1,8
B. P = 1,9 D. P = 2,1
4. Ngân hàng trung ương xác định cung tiền năm

tới là bao nhiêu nếu muốn cho mức giá không đổi.

A. M = 500 B. M = 550 C. M = 525 D. Không xác định


5. Hầu hết các nhà kinh té học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì

A. Đúng trong ngắn hạn nhưng không đúng trong dài hạn
B. Không đúng trong cả ngắn hạn và dài hạn
C. Đúng trong cả ngắn hạn và dài dài hạn
D. Đúng trong dài hạn nhung không đúng trong ngắn hạn.
6. Trong thời kỳ hòang kim của chủ nghĩa trọng tiền, các Ngân hàng Trung ương điều chỉnh lãi suất
hướng vào mục tiêu trung gian nào sau đây?

A. Lạm phát. C. Tỷ giá .


B. Cung tiền. D. Cầu hàng hóa
7. Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng vòng quay tiền được hiểu là

A. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá gia tăng.
B. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá giảm xuống
C. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó mức giá giảm xuống.
D. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó mức giá gia tăng.

8. Hiệu ứng Fisher phản ánh:

A. Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghĩa cũng tăng 1%.
B. Khi lạm phát giảm 1% thì lãi suất thực giảm 1%.
C. Khi lạm phát giảm 1% thì lãi suất thực tăng 1%.
D. Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất thực cũng tăng 1%.

9. Trong thời kỳ lạm phát cao

A. a.Lãi suất danh nghĩa giảm nhưng cầu tiền mặt tăng.
B. b.Cầu tiền mặt và tốc độ lưu thông tiền đều tăng.
C. c.Lãi suất danh nghĩa và cầu tiền mặt đều giảm
D. d.Cầu tiền mặt sẽ giảm và tốc độ lưu thông tiền tăng.

10. Cho biết phát biểu nào sau đây là sai

A. Lạm phát làm giảm giá trị nợ của chính phủ


B. Lạm phát sẽ tái phân phối lại thu nhập thực và của cải trong nền kinh tế
C. Lạm phát làm cho nền kinh tế trở nên nghèo hơn theo thời gian
D. Lạm phát là một loại thuế đánh vào những người giữ tiền

11. Nền kinh tế thị trường dựa vào điều nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực khan hiếm?

A. Lãi suất thực B. Gía cả tương đối


C. Chính phủ. D. Người tiêu dùng
12. Trong dài hạn khi ngân hàng trung ương thay đổi lượng cung tiền sẽ làm

A. Thay đổi mức giá chung trong nền kinh tế.


B. Thay đổi tiền lương danh nghĩa
C. Làm thay đổi sản lượng thực
D. Cả a và b đều đúng

13. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì

A. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm giá chứng khoán giảm.
B. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán giảm.
C. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.
D. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.

14. Thuyết số lượng tiền tệ

A. Lập luận rằng lạm phát là do quá ít tiền trong nền kinh tế.
B. Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và siêu lạm phát.
C. Là sự bổ sung gần đây cho học thuyết kinh tế.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

15. Khi mức giá tăng, giá trị của tiền

A. Gỉam, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền ít hơn.


B. Gỉam, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn.
C. Tăng, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn.
D. Tăng, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền ít hơn.

16. Phân đôi cổ điển đề cập đến ý tưởng cho rằng cung tiền

A. a.Quyết định biến thực nhưng không quyết định biến danh nghĩa
B. Quyết định biến danh nghĩa nhưng không quyết định biến thực.
C. Quyết định cả biến thực và biến danh nghĩa.
D. Không thích hợp cho sự hiểu biết về các yếu tố quyết định các biến danh nghĩa và các biến
thực
17. Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

A. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát.
B. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa chia tỷ lệ lạm phát
C. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa cộng tỷ lệ lạm phát
D. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa nhân tỷ lệ lạm phát.

18. Điều nào sau đây là đúng

A. Tính trung lập của tiền là ý tưởng cho rằng những thay đổi của cung tiền không làm thay đổi
các biến thực
B. Sự phân đôi cổ điển phân chia biến thực và biến danh nghĩa.
C. Khi nghiên cứu những thay đổi dài hạn của nền kinh tế, tính trung lập của tiền đề xuất một
mô tả phù hợp về cách thức thế giới vận hành
D. Tất cả câu trên đều đúng

19. Theo lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản, biến số nào thay đổi để cân bằng cung tiền và cầu tiền

A. Lãi suất. B. Sản lượng C. Mức giá. D. Cung tiền


20. Tác động ngắn hạn lên lãi suất

A. Được thể hiện tốt nhất khi sử dụng lý thuyết cổ điển.


B. Được thể hiện tốt nhất khi sử dụng lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản cũng như lý thuyết cổ
điển.
C. Không được thể hiện tốt nhất khi sử dụng lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản cũng như lý
thuyết cổ điển.
D. Được thể hiện tốt nhất khi sử dụng lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản.

21. Nếu lạm phát thấp hơn những gì đã được dự kiến thì

A. Con nợ nhận được mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán.
B. Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức mà họ dự đoán.
C. Chủ nợ nhận được mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán.
D. Chủ nợ trả mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán
Chương 9: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ: CÁC
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Tìm câu sai trong các câu sau đây:

A. Tỷ giá hối đoái là tỷ số phản ánh số lượng nội tệ nhận được khi đổi một đơn vị ngoại tệ.
B. Tỷ giá hối đoái tăng sẽ có tác dụng đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu.
C. Tỷ giá hối đoái tăng, đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại tệ tăng giá
D. Trên thị trường ngoại hối, nguồn cung ngoại tệ sinh ra chủ yếu là do nhập khẩu và đầu tư ra
nước ngoài.

2 . Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đồng nội tệ tăng so với đồng
ngoại tệ, trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn đến:

A. Lượng cung ngoại tệ giảm, lương cầu ngoại tệ tăng.


B. Lượng cung ngoại tệ giảm, lượng cầu ngoại tệ giảm
C. Lượng cung ngoại tệ tăng ,lượng cầu ngoại tệ giảm.
D. Lượng cung ngoại tệ tăng, lượng cầu ngoại tệ tăng

3. Tỷ giá hối đoái năm 2005 e = 20.000/1 , tỷ giá hối đoái thực năm 2005 e r= 1/1, năm 2008 tỷ giá
hối đoái thực er= 1 /1,1. Vậy năm 2008 tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải thay đổi là bao nhiêu để tỷ
giá hối đoái thực như ở năm 2005

A. e = 18.181/1 C. e = 22.000/1
B. e = 21.811/1 D. Các câu trên đều sai
4. Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì

A. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y< C + I +G


B. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y> C+ I +G
C. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y< C + I +G
D. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y> C+ I +G

5. Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ bằng 1 theo lý thuyết ngang bằng sức mua?

A. Cả tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực


B. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa chứ không phải tỷ giá hối đoái thực
C. Không phải Tỷ giá hối đoái danh nghĩa cũng không phải tỷ giá hối đoái thực
D. Tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa

6. Để đánh giá khả năng cạnh tranh của một quốc gia, người ta quan tâm đến:

A. Tỷ giá hối đoái thực. C. Tỷ giá hối đoái ngang bằng sức mua.
B. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa. D. Các câu trên đều sai
7. Những hoạt động nào sau đây có thể làm tăng tỷ giá hối đoái thực ?

A. Đánh thuế vào hàng hóa nhập khẩu.


B. Trợ cấp sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
C. Trợ cấp xuất khẩu. D. Phá giá đồng tiền trong nước liên tục..
8. Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ$ giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và xuất khẩu 2
tỷ$ giá trị hàng nội địa ra nước ngoài. Quốc gia này có

A. Gía trị xuất khẩu là 2 tỷ $ và thặng dư thương mại là 1 tỷ$


B. Gía trị xuất khẩu là 3 tỷ $ và thặng dư thương mại là 1 tỷ$
C. Gía trị xuất khẩu là 3 tỷ $ và thâm hụt thương mại là 1 tỷ$
D. Gía trị xuất khẩu là 2 tỷ $ và thâm hụt thương mại là 1 tỷ$

9. Khi một quốc gia theo đuổi chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu như Việt Nam, chính sách
tỷ giá thích hợp nhất có thể là:

A. Không can thiệp


B. Duy trì tỷ giá hối đoái thực có khả năng cạnh tranh
C. Giữ ổn định tỷ giá để ổn định nền kinh tế
D. Nâng giá tiền đồng để giảm giá máy móc nhập khẩu

10. Chế độ tỷ giá thả nổi có bất lợi là :

A. Do hiện tượng đầu cơ nên tỷ giá dao động mạnh mà nó làm nản long các nhà kinh doanh xuất
nhập khẩu
B. Yêu cầu chính phủ và ngân hàng trung ương phải có dự trữ ngoại tệ lớn
C. Chủ quyền của chính sách tiền tệ không cón nữa
D. Cả 3 vấn đề trên
11. Tỷ giá hối đoái thực đo lường

A. Gía hàng nước ngoài so với giá hàng trong nước.


B. Tỷ lệ giữa lãi suất trong nước và nước ngoài
C. Gía của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. D. Không có câu nào đúng
12. Khi đồng tiền trong nước tăng giá

A. Hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn C. Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn.
B. Hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn D. Các câu trên đều đúng.
13. Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn đầu tư nội địa của quốc gia đó. Chênh lệch này có nghĩa là
quốc gia đó có

A. Dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là dương.


B. Dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là âm
C. Dòng vốn ra ròng là âm và giá trị xuất khẩu ròng là dương.
D. Dòng vốn ra ròng là dương và giá trị xuất khẩu ròng là âm.

14. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung tiền thì
một đơn vị tiền tệ

A. a.Gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà
nước đó mua được
B. b. Mất đi giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng gia tăng về số lượng ngoại tệ mà nước
đó mua được.
C. Gia tăng giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ và giá trị về số lượng ngoại tệ mà nước đó
mua được.
D. xMất đi giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như về số lượng ngoại tệ mà nước đó
mua được

15. Gỉa sử tỷ lệ lạm phát của Hoa Kỳ là 2% và của Việt Nam là 15%, tỷ giá hối đoái ( giá vnd /usd)
tăng 5% thì tỷ giá hối đoái thực sẽ là

A. Tăng 18% C. Giam 8%


B. Tăng 8% D. Các câu trên sai
16/ Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi vì giá cả
giống nhau ở tất cả hàng hóa và dịch vụ thì yếu tố nào sau đây sẽ bằng 1

A. a.Cả tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa
B. b. Không phải tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa
C. tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa .
D. tỷ giá hối đoái danh nghĩa chứ không phải tỷ giá hối đoái thực

17.Giả định rằng chỉ có hai quốc gia sau đây thực hiện giao dịch thương mại duy nhất trên thế giới.
Lạm phát là 3% ở Mỹ và là 8% ở Mexico; giá của USD giảm từ 12,50 Peso xuống đến 10,25 Peso
của Mexico. Hàng hoá của quốc gia nào trở nên hấp dẫn hơn?

A. Mỹ C. Như nhau
B. Mexico D. Không thể xác định
18 / Bạn đang giữ tiền tệ của một quốc gia khác. Nếu như quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn
nước mình, qua thời gian ngoại tệ đó sẽ mua

A. Được nhiều hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được nhiều nội tệ hơn.
B. Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn.
C. Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được nhiều nội tệ hơn.
D. Được nhiều hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn.
Chương 10: LÝ THUYẾT KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH
TẾ MỞ
1. Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ

A. Tổng đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng


B. Tiết kiệm quốc gia.
C. Tổng tiết kiệm quốc gia và dòng vốn ra ròng
D. Xuất khẩu ròng

2. Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng

A. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng.


B. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng giảm.
C. Đầu tư nội địa tăng và dòng vốn ra ròng giảm.
D. Đầu tư nội địa giảm và dòng vốn ra ròng tăng.

3. Một sự gia tăng trong thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm

A. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và làm giảm chi đầu tư.
B. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và làm giảm chi đầu tư.
C. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư.
D. Không có câu nào đúng.

4. Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy vốn thì đồng tiền của quốc gia
này sẽ:

A. Giam giá và xuất khẩu ròng tăng


B. Lên giá và xuất khẩu ròng tăng
C. Gỉam giá và xuất khẩu ròng giảm
D. Lên giá và xuất khẩu ròng giảm

5. Nếu một quốc gia gia tăng thâm hụt ngân sách thì quốc gia này

có A.Dòng vốn ra ròng và xuất khẩu ròng tăng.


B. Dòng vốn ra ròng và xuất khẩu ròng giảm
C. Dòng vốn ra ròng tăng và xuất khẩu ròng giảm
D. Dòng vốn ra ròng giảm và xuất khẩu ròng tăng.
Chương 11: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
1. Trong mô hình tổng cung tổng câù, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang
trái là do:

A. Chính phủ giảm thuế. C. Năng lực sản xuất của quốc gia
B. Gía các yếu tố sản xuất tăng tăng lên.
lên. D. Các câu trên đều sai.
2. Trong dài hạn, để gia tăng sản lượng của nền kinh tế cần:

A. Giảm lãi suất để kích thích đầu tư tăng tích lũy vốn cho nền kinh tế.
B. Giảm thuế để khuyến khích đầu tư, đặc biệt là những ngành công nghệ cao.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Các các câu trên đều đúng.

3. Nếu có sự gia tăng các nguồn lực (vốn, lao động) trong nền kinh
tế,...........................

A. Nhiều hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế
B. Nền kinh tế có khả năng sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
C. Hiệu quả công nghệ trong nền kinh tế được cải thiện.
D. Mức sống trong nền kinh tế được nâng cao.
4. Trong mô hình tổng cung tổng cầu, trong ngắn hạn khi giá dầu mỏ tăng cao thì:
A.Sản lượng giảm, mức giá chung tăng.
B. Sản lương và mức giá chung giảm.
C. Sản lượng kgông đỗi, mức giá chung tăng.
D. Sản lượng giảm ,mức giá chung khôg đổi.

5. Trong mô hình tổng cung tổng cầu, chính sách kích cầu trong dài hạn sẽ làm:

A. Sản lượng và mức giá chung không đổi.


B. Sản lượng và mức giá chung tăng.

C. Sản lượng giảm và mức giá chung không đổi.


D. Sản lượng không đổi, mức giá chung tăng.
6. Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng theo thời gian là do:

A. Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động


B. tiến bộ kỹ thuật sử dụng các yếu tố đầu vào có hiệu quả hơn.
C. Đầu tư vào máy móc, thiết bị, giáo dục làm tăng vốn
D. Tất cả các yếu tố trên

7/ Điều nào sau đây sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải

A. Do mức giá tăng cao hơn kỳ vọng và do mức giá kỳ vọng tăng lên.
B. Do mức giá kỳ vọng tăng lên, chứ không phải do mức giá tăng cao hơn kỳ
vọng
C. Do mức giá tăng cao hơn kỳ vọng chứ không phải do mức giá kỳ vọng tăng
cao.
D. Không phải do mức giá tăng cao hơn kỳ vọng, cũng không phải do mức giá
kỳ vọng tăng cao.

8/Trong ngữ cảnh về đường tổng cầu, hiệu ứng lãi suất gắn liền với ý kiến cho rằng
khi mức giá tăng

A. Gía trị thực của tiền tệ giảm đi, khi đó giá trị thực của nội tệ tăng lên trên thị
trường ngoại hối, dẫn đến xuất khẩu ròng giảm.
B. Các hộ gia đình giữ nhiều tiền hơn, khi đó lãi suất tăng, làm giảm chi tiêu
đối với hàng hóa đầu tư
C. Gía trị thực của tiền tệ giảm đi, khi đó lãi suất tăng, dẫn đến xuất khẩu ròng
giảm.
D. Các hộ gia đình giữ nhiều tiền hơn, khi đó lãi suất giảm, làm giảm chi tiêu
đối với hàng hóa đầu tư

9/ Tổng cầu sản phẩm và dịch vụ thay đổi khi mức giá chung tăng là bởi vì

A. Của cải thực giảm, lãi suất tăng, đồng nội tệ tăng giá.
B. Của cải thực tăng, lãi suất giảm, đồng nội tệ giảm giá
C. Của cải thực tăng, lãi suất tăng, đồng nội tệ tăng giá.
D. Của cải thực giảm, lãi suất tăng, đồng nội tệ giảm giá
10/ Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:

A. Đạt được khi tỷ lệ thất nghiệp bằng 0


B. tối đa mà nền kinh tế đạt được
C. Đạt được khi các yếu tố đầu vào được sử dụng đầy đủ.
D. Đạt được khi có sự thay đổi công nghệ

11. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang hải khi chính phủ

A. Tăng thuế vào khoản chi đầu tư B. Gia tăng tiền lương tối thiểu
C. Gia tăng những ưu đãi cho trợ cấp thất nghiệp
D. Không có câu nào đúng

12. Tiền lương kết dính(cứng nhắc) dẫn đến mối quan hệ cùng chiều giữa mức giá thực
tế và lượng tổng cung

A. Trong dài hạn nhưng trong ngắn hạn thì không.


B. Không có quan hệ cùng chiều trong cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn
C. Trong cả trong ngắn hạn và dài hạn
D. Trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn thì không.

13. Hiệu ứng của cải bắt nguồn từ ý tưởng cho rằng: một sự gia tăng của mức giá

A. Sẽ làm giảm giá trị thực của đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối
B. Sẽ làm giảm gía trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ
C. Sẽ làm tăng giá trị thực của đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối.
D. Sẽ làm tăng giá trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ.

14. Khi mức giá chung giảm

A. Doanh nghiệp muốn chi ít hơn cho hàng hóa đầu tư


B. Hộ gia đình muốn cho vay ít hơn

C. Lãi suất tăng.


D. Không có câu nào đúng
15. Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải nếu

A. Có sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài vào hoặc công nghệ được cải tiến
B. Công nghệ được cải tiến chứ không phải sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài
vào
C. Có sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài vào chứ không phải công nghệ được
cải tiến.
D. Không có câu nào đúng

Chương 12: TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA LÊN TỔNG CẦU

1/Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài khóa

A. Chỉ tác động đến tổng cung chứ không tác động đến tổng cầu
B. Chủ yếu tác động đến tổng cung
C. Chủ yếu tác động đến tổng cầu
D. Chỉ tác động đến tổng cầu chứ không tác động đến tổng cung

2/. Nguyên nhân nào sau đây là trở ngại cho thực thi chính sách tài khóa chủ động?

A. Tính ổn định vế mức toàn dụng lao động


B. Cần thời gian để chính sách tài khóa phát huy tác dụng
C. Tính ổn định về tổng cầu trong tương lai
D. Mức tiết kiệm trong nền kinh tế cao.

3/. Năm 2009, chính phủ quôc gia A có số thu ngân sách là 1.000 tỷ đồng , cũng
trong năm chính phủ chi trợ cấp 250 tỷ đồng, chi mua hàng hóa và dịch vụ 700 tỷ
đồng và thanh tóan tiền lãi vay 100 tỷ đồng. Trong năm 2008, chính phủ A
có .................

A. Thăng dư ngân sách 50 tỷ C. Thâm hụt ngân sách - 50 tỷ


đồng đồng
B. Thâm hụt ngân sách 50 tỷ D. Thăng dư ngân sách 300 tỷ
đồng đồng.
4/.Bộ phận nào sau đây được xem như yếu tố ổn định trong một nền kinh tế

A. Trợ cấp phúc lợi C. Thuế thu nhập lũy tiến


B. Bảo hiểm xã hội D. Cả ba yếu tố trên
5/.Đâu không phải là ví dụ về việc sử dụng chính sách tài khóa của chính phủ. Một
sự thay đổi:

A. Chi tiêu chính phủ cho dịch vụ sức khỏe công đồng.
B. Thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu.

C. Lãi suất. D. Qui mô thâm hụt ngân sách


6/Khi nền kinh tế đạt trạng thái toàn dụng và đường tổng cung có độ dốc dương
trên toạ độ (Y, P), chi tiêu chính phủ tăng lên sẽ kéo theo:

A. Giảm sản lượng và giảm mức giá.


B. Giảm sản lượng và giảm tiền lương thực.
C. Tăng sản lượng và tăng tiền lương thực.
D. Tăng sản lượng và tăng mức giá.

7/ Một sinh viên chuyên ngành kinh tế học lập luận như sau: “Giả sử tiền không
được in ra, nếu chính phủ mượn từ bạn 1 đồng để chi tiêu thì bạn phải giảm đi một
đồng để chi cho tiêu dùng hoặc tiết kiệm mà nó sẽ làm giảm chi cho đầu tư tư nhân
1 đồng. Điều này bao hàm nghĩa là chính sách mở rộng tài khóa thông qua việc gia
tăng chi tiêu chính phủ không làm thay đổi tổng cầu”.Lập luận này có sự nhầm lẫn
vì:

A. cho dù chi cho tiêu dùng hoặc đầu tư giảm thì tổng cầu vẫn tăng
B. chính phủ mượn từ bạn 1 đồng không nhất thiết bạn phải giảm đi một đồng
để chi cho tiêu dùng hoặc tiết kiệm
C. giảm tiết kiệm 1 đồng không nhất thiết phải giảm
chi cho đầu tư 1 đồng
D. trong trường hợp này tổng cầu giảm.

8/ Xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm sẽ dịch chuyển tổng cầu của Việt Nam

A. sang trái, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể


giảm thuế.
B. sang trái, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể tăng thuế.
C. sang phải, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể giảm thuế.
D. sang phải, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể tăng thuế.

9/ Trên tổng thể, điều nào sau đây chắc chắn làm cho tổng cầu dịch chuyển sang
trái.

A. Người ta muốn tiết kiệm để dành cho tuổi hưu nhiều hơn và chính phủ giảm
thuế
B. Người ta muốn tiết kiệm để dành cho tuổi hưu ít lại và chính phủ giảm thuế
C. Người ta muốn tiết kiệm để dành cho tuổi hưu ít lại và chính phủ tăng thuế
D. Người ta muốn tiết kiệm để dành cho tuổi hưu nhiều hơn và chính phủ tăng
thuế.

10/ Chi tiêu của chính phủ tạo ra

A. Tác động tăng thanh khoản đối với tổng


cầu. B. Tác động số nhân đối với tổng cầu.
C. Tác động số nhân đối với tổng cung.
D. Tác động tăng thanh khoản đối với tổng cung

11/. Cầu tiền thực tăng khi:

A. Mức giá chung tăng.


B.Sản lượng thực tăng.

C.Ngân hàng trung ương mua chứng khoán vào.


D. Lãi suất tăng.

12/. Khi cung tiền tăng lên thì

A. Lãi suất tăng và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
B. Lãi suất tăng và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải.
D. Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

13/. Những người theo lý thuyết của J. M. Keynes cho rằng biện pháp đối phó với
vấn đề suy thóai kinh tế hiện nay là:

A. Chính phủ không nên can thiệp vào nền kinh tế.
B. Chính phủ nên kiểm soát giá cả.
C. Chính phủ nên sử dụng chính sách tiền tệ hơn là chính sách tài khóa.
D. Chính phủ nên quản lý tổng cầu.

14/Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền
kinh tế đóng khi mà ngân hàng trung ương điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa ?

A. Tiết kiệm tăng kéo theo đầu tư tăng


B. Cầu tiêu dùng và đầu tư giảm làm giảm sản lượng
và việc làm
C. Đầu tư giảm nhưng cầu tiêu dùng tăng
D. Không ảnh hưởng đến tổng cầu do đầu tư và cầu tiêu dùng dịch chuyển
ngược chiều.
15/Lãi suất thay đổi sẽ

A. Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay đổi đó là do thay đổi trong chính
sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ, chứ không phải do thay đổi mức giá.
B. Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay
đổi đó là do thay đổi trong chính sách tài
khóa hoặc chính sách tiền tệ, và do thay
đổi mức giá.
C. Không làm dịch chuyển tổng cầu
D. Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay đổi đó là do thay đổi mức giá
chứ không phải do thay đổi trong chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền
tệ

16. Chi chuyển nhượng đựơc thực hiện bởi

A. Người nước ngoài nhưng không phải để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ nội
địa
B. Người tiêu dùng nhưng không phải để đổi lấy sản phẩm hữu hình
C. Chính phủ nhưng không phải để đổi lấy
hàng hóa hoặc dịch vụ được sản xuất hiện
tại
D. Các doanh nghiệp nhưng không phải để đổi lấy trang thiết bị

17. Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) được định nghĩa là tỷ lệ của

A. Tổng thu nhập mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng hoặc tiết kiệm
B. Phần thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng
C. Tổng thu nhập mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng
thay vì tiết kiệm.
D. Phần thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng hoặc là tiết kiệm
Chương 13: SỰ ĐÁNH ĐỔI NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

1. Trường hợp nào sau đây là đúng, nếu có một cú sốc cung thuận lợi
A. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường Phillips ngắn
hạn dịch chuyển sang phải.
B. Cả 2 đường tổng cung ngắn hạn và đường Phillips ngắn hạn dịch
chuyển sang phải.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải và đường Phillips ngắn
hạn dịch chuyển sang trái.
D. Cả 2 đường tổng cung ngắn hạn và đường Phillips ngắn hạn dịch
chuyển sang trái
2. Trong dài hạn, một sự gia tăng cung tiền
A. Làm dịch chuyển đường Phillips dài hạn sang trái và đường Phillips ngắn
hạn sang phải
B. Làm dịch chuyển cả đường Phillips dài hạn và đường Phillips ngắn hạn sang
phải.
C. Làm dịch chuyển đường Phillips dài hạn sang phải và đường Phillips ngắn
hạn sang trái
D. Không có câu nào đúng
3. Nếu lạm phát kỳ vọng tăng, đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang
A. Trái, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều thấp
hơn trước đây.
B. Phải, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều cao
hơn trước đây.
C. Trái, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều cao
hơn trước đây.
D. Phải, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều thấp
hơn trước đây

4. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn thường được gọi là
A. Đường Phillips C. Sự phân đôi cổ điển
B. Tính trung lập của tiền D. Không câu nào đúng.
5. Nếu sự gia tăng lạm phát có thể làm giảm thất nghiệp trong dài hạn
A. Tiền tệ sẽ không B. Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp
còn trung tính và thì phải chịu tỷ lệ lạm phát
đường cong cao hơn.
Phillips trong dài C. Tỷ lệ thất
hạn sẽ dốc lên. nghiệp luôn
B. Tiền tệ sẽ không là tỷ lệ thất
còn trung tính và nghiệp tự
đường cong nhiên cho
Phillips trong dài dù tỷ lệ lạm
hạn sẽ dốc phát cao
xuống. hay thấp
C. Tiền tệ sẽ là trung tính và D. Một quốc gia có tỷ lệ lạm
đường cong Phillips trong dài phát cao thì tỷ lệ lạm phát
hạn sẽ dốc lên. cao.
D. Tiền tệ sẽ không
còn trung tính và
đường cong
Phillips trong dài
hạn sẽ dốc xuống
Kinh Tế Vĩ Mô
6. Với giả thuyết
đường Phillips trong
ngắn hạn dốc xuống
Thầy Hà
về phía bên phải, một
sự cắt giảm lạm phát 1. Trong ngắn hạn giảm
A. Tạo ra chi phí vì GDP thực
giảm. cung tiền làm lãi suất
A. giảm, tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Phải trả giá cho B. giảm, và tổng cầu dịch chuyển sang trái
việc tăng tỷ lệ C. tăng, và tổng cầu dịch chuyển sang phải.
thất nghiệp
nhưng không D. tăng, và tổng cầu dịch
ảnh hưởng đến
sản lượng. chuyển sang trái.
C. Không tạo ra chi phí vì không 2. Tiền
ảnh hưởng đến sản lượng .
A. tất cả đều đúng
D. Các câu trên đều sai. B. cho phép chuyên môn hóa hơn
7. Mối liên hệ được thể hiện trong C. làm cho hoạt động thương mại dễ
đường Phillip ngắn hạn nói lên dàng hơn
rằng: D. hiệu quả hơn so với hàng đổi hàng
A. Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng
tỷ lệ thất nghiệp chuẩn, lạm
3. Người thất nghiệp đi
phát vừa phải
Mai Kiên Toàn – DC062
0.4 đồng Ireland đổi lấy 1 đồng dollar Úc.
tìm việc được phân loại Tỷ giá hối đoái thực là bao nhiêu ?
A. 3,2 ly bia Ireland/ly bia Úc
là B. 1,25 ly bia Ireland/ly bia Úc
A. thất nghiệp cơ cấu C. 0.8 ly bia Ireland/ly bia Úc
B. lao động nản chí
C. thất nghiệp chu kỳ D. 1.6 ly bia Ireland/ly
D. thất nghiệp cọ xát bia Úc. (0.4*4=1.6)
4. Greg, cư dân Mỹ, chỉ tìm việc tại Canada.
Giá trị gia tăng từ việc sản xuất từ công việc
của anh ta
A. chỉ được tính trong GDP của Mỹ

B. được tính trong cả


GDP Canada và GNP
của Mỹ
C. không được tính trong cả GDP và GNP
của Mỹ
D. chỉ được tính trong GNP của Mỹ

5. Giữa các nước, đầu tư


và tốc độ tăng trưởng
A. có quan hệ nghịch biến giữa các nước
giàu, nhưng đồng biến ở các nước nghèo.
B. có quan hệ đồng biến giữa các nước giàu,
nhưng nghịch biến ở các nước nghèo.

C. có quan hệ đồng
biến (Hiệu ứng đuổi
kịp)
D. có quan hệ nghịch biến

ở Ireland, một ly bia có


6.

giá 2 đồng Ireland. Ở Úc,


1 ly bia có giá 4 dollar Úc.
Nếu tỷ giá là
Mai Kiên Toàn – DC062
7. Một nông dân ở Tiền Giang mua máy cày thực đo lường mức sản xuất với mức giá
mới sản xuất ở Long An bởi 1 công ty cố định.
Đức.Kết quả là D. GDP danh nghĩa thường đánh giá thấp
giá trị sản xuất, trong khi GDP thực
A. Đầu tư và GDP Việt thường đánh giá cao.

Nam tăng, nhưng 10. Trong giai đoạn suy


GDP nước Đức không thoái
A. nhà máy không sản xuất hiệu quả
bị ảnh hưởng.
B. Đầu tư Việt Nam và GDP Đức tăng,
B. tất cả đều đúng.
nhưng GDP Việt Nam không bị ảnh C. doanh nghiệp có thể thấy rằng họ không
hưởng. thể bán được tất cả hàng hóa mà họ sản
C. Đầu tư Việt Nam, GDP Việt Nam, GDP xuất
Đức đều tăng.
D. Đầu tư Việt Nam, GDP Việt Nam, GDP
Đức đều không bị ảnh hưởng, vì máy cày
là hàng trung gian.

8.Điều nào sau đây làm


giá giảm và GDP thực
tăng trong ngắn hạn
A. đường tổng cung ngắn hạn sang trái
B. tổng cầu sang phải
C. tổng cầu sang trái

D. đường tổng cung ngắn


hạn sang phải.
9. Phát biểu nào sau đây về GDP chính xác
nhất
A. GDP danh nghĩa đo lường mức sản xuất
với giá thị trường, trong khi GDP thực đo
lường mức sản xuất bằng mức chi phí của
nguồn lực được sử dụng trong quá trình
sản xuất .
B. GDP danh nghĩa đo lường mức sản xuất
với mức giá cố định, trong khi GDP thực
đo lường mức sản xuất với mức giá hiện
hành.
C. GDP danh nghĩa đo lường mức sản xuất
với mức giá hiện hành, trong khi GDP
Mai Kiên Toàn – DC062
D. lao động bị sa B. cung vốn vay sẽ sang phải
thải. C. Cầu và cung vốn vay sẽ sang phải

Thương
11.
D. Cung vốn vay sẽ sang trái.

mại quốc 14. Khi đồng nội tệ giảm


tế giá , mỗi đồng nội tệ A.
A. làm giảm mức sống của các nước tham gia mua được ít đồng
thương mại.
B. làm tăng mức sống của các nước nhập ngoại tệ hơn ,nên vì
khẩu và làm giảm mức sống của các nước
vậy mua được ít hàng nước ngoài hơn.
xuất khẩu.
C. làm mức sống không thay đổi. B. mua được nhiều đồng ngoại tệ hơn ,nên
vì vậy mua được ít hàng nước ngoài hơn.
D. làm tăng mức sống C. mua được ít đồng ngoại tệ hơn ,nên vì
vậy mua được nhiều hàng nước ngoài hơn.
của các nước tham gia D. mua được nhiều đồng ngoại tệ hơn ,nên
vì vậy mua được nhiều hàng nước ngoài
thương mại. hơn.
12. Thu nhập khả dụng của cá nhân là thu
nhập của Mô hình dao động
15.
A. hộ gia đình và hộ kinh doanh cá thể còn lại
sau khi trả thuế và các khoản khác ngoài ngắn hạn tập trung vào
thuế cho chính phủ.
B. hộ gia đình còn lại sau khi trả thuế và các mức giá và
khoản khác ngoài thuế cho chính phủ. A. tăng trưởng kinh tế
C. doanh nghiệp còn lại sau khi trả thuế và
các khoản khác ngoài thuế cho chính phủ. B. GDP thực
C. Tất cả đều đúng
D. hộ gia đình và doanh D. tính trung lập của tiền

nghiệp còn lại sau khi


trả thuế và các khoản
khác ngoài thuế cho
chính phủ.
13. Giả sử, quốc hội hủy bỏ hoàn thuế đầu tư.
Chuyện gì xảy ra trên thị trường vốn vay

A. Cầu và cung vốn vay


sẽ sang trái
Mai Kiên Toàn – DC062
Mỹ, mua tài sản của Jack không được
Do không tính đến khả
16. tính vào cầu vốn vay của thị trường vốn
vay của Mỹ.
năng thay thế tiêu dùng, D. Việc mua tài sản của Jack và Jill đều

CPI không được tính vào cầu vốn vay của thị
trường vốn vay của Mỹ.
A. đánh giá cao chi phí sinh hoạt
B. không phản ánh chính xác chi phí sinh Điều nào sau đây
19.
hoạt, nhưng không rõ là đánh giá cao hay
đánh giá thấp chi phí sinh hoạt. không phải là nhân tố
C. đánh giá thấp chi phí sinh hoạt
bình ổn tự động ?
D. có thể đánh giá cao, A. thuế thu nhập
B. hệ thống bảo hiểm thất nghiệp
đánh giá thấp chi phí
C. lương tối thiểu
sinh hoạt tùy thuộc D. hệ thống phúc lợi

vào giá tăng ra sao.


17. Năm 2017, Đan Mạch xuất khẩu ròng

$8.3 tỉ và bán $52,4 tỷ


hàng hóa và dịch vụ ra
nước ngoài .Đan Mạch
A. Xuất khẩu 52,4 tỷ , nhập khẩu 44,1 tỷ
B. nhập khẩu 52,4 tỷ , xuất khẩu 44,1 tỷ
C. nhập khẩu 60.7 tỷ , xuất khẩu 52,4 tỷ
D. Xuất khẩu 60.7tỷ , nhập khẩu 52.4 tỷ
18. Jack và Jill là đồng sở hữu công ty khai
thác dầu của Mỹ, Jacks vay tiền để khai thác
giếng dầu ở Texas. Jill vay tiền để khai thác
giếng dầu ở Venezuela.
A. Việc mua tài sản của cả Jack và Jill được
tính vào cầu vốn vay của thị trường vốn vay
của Mỹ.
B. Việc mua tài sản của Jack được tính vào
cầu vốn vay của thị trường vốn vay của
Mỹ, mua tài sản của Jill không được tính
vào cầu vốn vay của thị trường vốn vay
của Mỹ.
C. Việc mua tài sản của Jill được tính vào
cầu vốn vay của thị trường vốn vay của

Mai Kiên Toàn – DC062


gốc.
20 Đình lạm xảy ra khi giá ?
A. Tăng và sản lượng giảm Năm 2001, Mỹ có
22.

B. Giảm và sản lượng tăng xuất khẩu ròng âm, vì


C. Và sản lượng giảm
D. Và sản lượng tăng vậy họ ?
21Rổ hàng hóa để tính A. mua từ nước ngoài nhiều hơn họ bán
ra nước ngoài và có thương mại thâm
CPI tại một quốc gia là 4 hụt.
B. bán ra nước ngoài nhiều hơn mua từ
ổ bánh mì, 6 lít sữa ,2 áo nước ngoài , và có thương mại thâm hụt.
C. bán ra nước ngoài nhiều hơn mua từ
sơ mi và 2 quần tây. Năm nước ngoài , và có thương mại thặng dư.
D. mua từ nước ngoài nhiều hơn họ bán
2014 giá bán của bánh mì ra nước ngoài , và có thương mại thặng
dư.
là 1$/ổ , giá sữa là 23 trong nền kinh tế đóng
1,5$/lít, giá áo sơ mi , tiết kiệm quốc gia bằng
6$/cái, giá quần tây là A. Tất cả đều đúng
B. Thu nhập trừ tổng chi tiêu và chi tiêu
10$/cái .Năm 2015 giá chính phủ
C. Đầu tư
bán của bánh mì là 1,5$/ổ D. Tiết kiệm tư nhân cộng tiết kiệm
chính phủ.
, giá sữa là 2$/lít, giá áo Loại tiền mặt nào sau
24
sơ mi 7$/cái, giá quần tây đây có giá trị thực chất
là 12$/cái. Tỷ lệ lạm phát A. Cả tiền hàng hóa và tiền pháp định
B. Không phải tiền hàng hóa hay tiền
được đo bằng CPI giữa pháp định

năm 2014 à 2015 là bao C. Tiền hàng hóa


D. Tiền pháp định
nhiêu ?
A.30%
B. 21.6%
C.24,4%
D.Không thể xác định vì không biết năm

Mai Kiên Toàn – DC062


25nếu số lượng hàng hóa 28 lạm phát có thể được
trong nền kinh tế tăng đo bằng
A. Phần trăm thay đổi của giá một hàng
gấp đôi, các yếu tố sản hóa nhất định.
B. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu
xuất khác không đổi năng dùng.
C. Thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng.
suất sẽ ? D. Thay đổi của giá một hàng hóa nhất
A. Không đổi định.

nếu đồng nội tệ tăng


B. Giảm phân nửa so với giá trị ban đầu
29
C. Tăng nhưng ít hơn gấp
giá, có thể là do suy
đôi
D. Giảm nhưng ít hơn một nửa đoán hoặc chính sách
26 Khi bạn mở một nhà của chính phủ làm xuất
hàng bạn có thể cần một khẩu ròng
A. Tăng, và tổng cầu dịch chuyển sang phải
tủ đông lò nướng bàn B. Giảm, và tổng cầu dịch chuyển sang trái
ghế. Những nhà kinh tế C. Tăng, và tổng cầu dịch chuyển sang trái

D. Giảm, và tổng cầu


học gọi những khoản chi
dịch chuyển sang
tiêu này là
A. chi tiêu tiêu dùng kinh doanh phải.
B. tất cả đều sai 30 nếu một nước nghèo đặt ra quy định hoàn
C. đầu tư vào vốn nhân lực thuế đầu tư. Kết quả
D. đầu tư vốn . A. Lãi suất và đầu tư tăng
B. Lãi suất và đầu tư giảm
27 Giả sử ngân hàng có tỷ lệ dự trữ là 10%, C. Lãi suất tăng và đầu tư giảm
khoản tiền gửi là $4000, ngân hàng có thể cho
váy hết với tỷ lệ dự trữ đã cho . D. Lãi suất giảm và đầu
A. Họ dự trữ $40, và cho vay $3960.
B. Họ dự trữ $444, và cho vay $3556. tư tăng
C. Họ dự trữ $400, và
cho vay $3600.
D. Tất cả đều sai.

Mai Kiên Toàn – DC062


31 khối lượng được báo cáo trong bảng chứng A. Chi phí sản xuất
khoán đề cập
A. Số lượng cổ phiếu B. Chi phí sinh hoạt
được trao đổi C. Sản xuất hàng tiêu dùng
B. Phần trăm cổ phiếu không được trao đổi. D. Giá tương đối của hàng tiêu dùng
C. Số cổ phiếu nhân với giá bán cổ phiếu
D. Số cổ phiếu công ty giao dịch chia cho 36Gia tăng tốc độ tăng
tổng số cổ phiếu của tất cả công ty giao
dịch. trưởng của tiền làm gia
32 Rủi ro tăng
A. Có thể giảm bằng cách gia tăng số lượng A. Lạm phát, lãi suất thực nhưng không
cổ phiếu trong danh mục đầu tư. làm thay đổi lãi suất danh nghĩa.
B. A và B đều sai
C. Có thể thay bằng cách thay vì đặt một số B. Lạm phát, lãi suất
lượng lớn các cá cược nhỏ hơn là một số
lượng nhỏ các cá cược lớn. danh nghĩa nhưng
D. A và B đều đúng không làm thay đổi
33 Cách thức đúng để đo lường năng suất
A. Chia số giờ lao động cho sản lượng lãi suất thực.
B. Chia thay đổi sản lượng cho thay đổi số C. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
giờ lao động nhưng không làm thay đổi lạm phát.

C. Chia sản lượng cho số


giờ lao động
D. Tính toán tăng trưởng sản lượng

Di chuyển lớn và đột


34

ngột dòng vốn ra khỏi


quốc gia gọi là
A. Vốn di chuyển
B. Kinh doanh chênh lệch giá

C. Tháo chạy vốn


D. Lấn át

35Mục tiêu của chỉ số giá


hàng tiêu dùng là để đo
lường thay đổi trong
Mai Kiên Toàn – DC062
D. Lạm phát, lãi suất thực và lãi suất danh
nghĩa. tiền là
a. 8
37 Trong ngắn hạn b. 2
A. Thay đổi trong cung tiền làm thay đổi c. 5
mức giá tương ứng d. 4
B. Sản lượng phản ứng với sự thay đổi trong
tổng cầu hàng hóa và dịch vụ 41 Khi đưa ra quyết định
C. Thay đổi trong cung tiền làm dịch chuyển
đường tổng cung, làm cho sản lượng tăng.
đầu tư, nhà đầu tư
D. Mức giá một mình điều chỉnh để cân A. So sánh lãi suất danh nghĩa ,chứ không
bằng cung và cầu tiền. phải lãi suất thực, giữa các trái phiếu
khác nhau
38Theo phương trình số B. Tất cả đều đúng
C. Mua trái phiếu với giá cao hơn
lượng nếu P=4 và Y=800.
D. So sánh lãi suất thực
Cặp M và V nào sau đây
giữa các trái phiếu
có thể có
A. 200 và 1
khác nhau
42 Nếu lạm phát cao hơn dự đoán
B. 800 và 4
C. 600 và 3
D. 400 và 2

39Giả sử năm rồi GDP


thực của quốc gia A tăng
nhanh hơn quốc gia B
A. Quốc gia A phải có mức sống cao hơn
quốc gia B
B. Năng suất của quốc gia A phải tăng
nhanh hơn năng suất của quốc gia B
C. Tất cả đều sai
D. Tất cả đều đúng

40Trong một nền kinh tế,


dân chúng không nắm
giữ tiền mặt. Nếu tỷ lệ
dự trữ là 20%, số nhân
Mai Kiên Toàn – DC062
A. Người cho vay trả mức lãi suất thực cao hơn mà mức họ dự đoán.
B. Người đi vay được hưởng mức lãi suất thực thấp hơn mà mức họ dự đoán
C. Người đi vay trả mức lãi suất thực thấp hơn mà mức họ dự đoán
D. Người cho vay được hưởng mức lãi suất thực cao hơn mà mức họ dự đoán.

43Bạn biết rằng thanh kẹo có giá 60 xu ngày nay. Bạn


cũng biết CPI vào năm 1962 và CPI ngày nay. Cách
bạn tính thanh kẹo vào năm 1962 như thế nào ?
A. 60 xu ( CPI ngày nay – CPI 1962 )

B. 60 xu 6( CPI 1962/CPI ngày nay )


C. 60 xu 6( CPI ngày nay / CPI 1962 )
D. 60 xu ( CPI 1962 – CPI ngày nay )

Điều nào sau đây làm dịch chuyển tổng cầu sang
44

phải
A. Mức giá tăng
B. Mức giá giảm
C. Tất cả đều sai
D. Cung tiền giảm

45 Khi chi phí sản xuất tăng


A. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
B. Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
D. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

46 Chỉ số giá hàng tiêu dùng dùng để


A. Theo dõi mức giá bán buôn trong nền kinh tế.
B. Theo dõi mức thay đổi ở thị trường chứng khoán

C. Quản lý chi phí thay đổi sinh hoạt


D. Quản lý thay đổi mức GDP thực

47Bạn gửi tiền vào tài khoản và có mức lãi suất thực
là 6%, lạm phát là 2%, thuế suất biên là 20% .Lãi suất
thực là bao nhiêu?
A. 2.8 %
Mai Kiên Toàn – DC062
B. Tất cả đều sai
C. 3.2%
D. 4,8%

Mai Kiên Toàn – DC062


48Thập niên 1980 , thâm hụt chính sách Mỹ tăng.
Cùng thời gian, cán cân thương mại Mỹ thâm hụt
lớn hơn, tỷ giá hối đoái thực của đồng dollar tăng
giá và dòng vốn ra ròng của Mỹ giảm. Sự kiện nào
sau đây trái ngược với điều mà mô hình kinh tế vĩ
mô của nền kinh tế mở dự đoán liên quan đến tác
động của việc tăng thâm hụt ngân sách ?
A. Tỷ giá hối đoái thực của đồng dollar tăng giá.
B. Dòng vốn ra ròng của Mỹ giảm.
C. Cán cân thương mại Mỹ thâm hụt lớn hơn
D. Không điều nào kể trên trái ngược với dự đoán của mô hình.

49 Giả sử lãi suất thực là 3%,tỷ lệ lạm phát là 1%


A. Giá trị tiết kiệm tính bằng tiền tăng 4% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng 3%
B. Giá trị tiết kiệm tính bằng tiền tăng 3% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng 1%
C. Giá trị tiết kiệm tính bằng tiền tăng 2% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng 3%
D. Giá trị tiết kiệm tính bằng tiền tăng 1% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng 2%

50Nếu lương tối thiểu hiện đang cao hơn lương cân
bằng việc giảm lương tối thiểu sẽ
A. Tăng lượng cầu lao động và giảm lượng cung lao động
B. Giảm cả lượng cung và lượng cầu lao động
C. Giảm lượng cầu lao động và tăng lượng cung lao động
D. Tăng lượng cầu lao động và tăng lượng cung lao động.

Mai Kiên Toàn – DC062


/

Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


40. Trong ngắn hạn Phillips tìm thấy một mối quan hệ ngược chiều giữa
Select one:
a. sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp.
b. sản lượng và việc làm.
c. sản lượng và lạm phát.
d. lạm phát lương và thất nghiệp.
The correct answer is: lạm phát lương và thất nghiệp.

Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


41. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng
Select one:
a. làm giảm tỷ lệ thất nghiệp và mức giá.
b. làm giảm tỷ lệ thất nghiệp nhưng làm tăng mức giá.
c. không ảnh hưởng thất nghiệp và cũng không phải là mức giá.
d. giảm thất nghiệp nhưng không ảnh hưởng đến giá.
The correct answer is: làm giảm tỷ lệ thất nghiệp nhưng làm tăng mức giá.
Câu Hỏi 3 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
41. Chi phí lạm phát nào sau đây có thể là có ý nghĩa ngay cả khi lạm phát thực tế và lạm phát kỳ vọng là
như nhau?
Select one:
a. chi phí thực đơn
b. thuế lạm phát
c. chi phí mòn giày
d. Tất cả những chi phí đều có ý nghĩa.
The correct answer is: Tất cả những chi phí đều có ý nghĩa.
/

Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


42. Nếu kỳ vọng lạm phát giảm, sau đó đường Phillips ngắn hạn sẽ dịch về bên
Select one:
a. phải, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn thấp hơn so với trước đây.
b. phải, vì vậy mà ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn cao hơn so với trước
đây.
c. trái, vì vậy ở bất kỳ thất nghiệp nào thì tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn cao hơn so với trước.
d. trái, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn thấp hơn so với trước đây.
The correct answer is: trái, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn thấp hơn so với
trước đây.
Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
42. Trong ngắn hạn nếu tỷ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến,
Select one:
a. tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
b. tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
c. ỷ lệ thất nghiệp thực tế cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
d. tỷ lệ thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
The correct answer is: tỷ lệ thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
/

Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


43. Nếu mọi người điều chỉnh kỳ vọng lạm phát của họ và vì vậy trong dài hạn lạm phát thực tế và kỳ vọng sẽ
Mai Kiên Toàn – DC062
bằng nhau , nhà hoạch định chính sách
Select one:
a. có thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong dài hạn, nhưng không phải là ngắn
hạn.
b. có thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong cả ngắn hạn và dài hạn.
c. không thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong dài hoặc ngắn hạn.
d. có thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn nhưng không phải trong
dài hạn.
The correct answer is: có thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn nhưng
không phải trong dài hạn.
Câu Hỏi 7 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
44. Một chính sách nhằm giảm bớt tình trạng thất nghiệp bằng cách tận dụng một sự đánh đổi giữa lạm
phát và thất nghiệp trong ngắn hạn dẫn đến
Select one:
a. lạm phát cao hơn và không thay đổi tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn.
b. tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp cùng thấp trong thời gian dài.
c. cả lạm phát cao hơn và tỷ lệ thất nghiệp cao hơn trong thời gian dài.
d. lạm phát cao và thất nghiệp thấp hơn trong dài hạn
The correct answer is: lạm phát cao hơn và không thay đổi tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn.
/

Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


46. Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn so với kỳ vọng, sau đó tỷ lệ thất nghiệp thực tế
Select one:
a. cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang phải.
b. thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang phải.
c. thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang trái.
d. cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang trái.
The correct answer is: thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển
sang phải.
Câu Hỏi 9 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
46. Giải thích nào sau đây liên quan đến lạm phát là sai?
Select one:
a. Sự gia tăng mức giá có thể được tạo ra bởi sự gia tăng cầu tiền tệ trong dài hạn.
b. Thu nhập danh nghĩa có xu hướng tăng cùng tỷ lệ với sự gia tăng mức giá.
c. Lạm phát chỉ thay đổi các biến danh nghĩa trong dài hạn.
d. Khi mức giá tăng lên, giá trị của một đô la giảm.
The correct answer is: Thu nhập danh nghĩa có xu hướng tăng cùng tỷ lệ với sự gia tăng mức giá.
/

Câu Hỏi 10 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


47. Nếu lạm phát kỳ vọng tăng lên, những thay đổi nào sau đây đúng?
Select one:
a. cả đường cong Phillips ngắn hạn và dài hạn dịch qua phải
b. cả đường cong Phillips ngắn hạn và dài hạn không dịch chuyển
c. đường Phillips dài hạn dịch qua phải nhưng đường cong Phillips ngắn hạn không dịch chuyển
d. đường cong Phillips ngắn hạn dịch qua phải nhưng đường Phillips dài hạn thì không
The correct answer is: đường cong Phillips ngắn hạn dịch qua phải nhưng đường Phillips dài hạn thì không
Câu Hỏi 11 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
48. Keynes lập luận rằng tổng cầu là
Select one:
Mai Kiên Toàn – DC062
a. ổn định, bởi vì nền kinh tế có xu hướng trở lại trạng thái cân bằng dài hạn một cách nhanh chóng sau
bất kỳ sự xáo trộn nào đối với tổng cầu.
b. không ổn định, bởi vì làn sóng bi quan và lạc quan tạo ra sự dao động trong tổng cầu.
c. không ổn định, vì độ trễ chính sách dài và thay đổi làm xấu đi biến động kinh tế.
d. ổn định, bởi vì những thay đổi trong tiêu dùng chủ yếu được bù đắp bằng những thay đổi trong đầu tư
và ngược lại.
The correct answer is: không ổn định, bởi vì làn sóng bi quan và lạc quan tạo ra sự dao động trong tổng cầu.
/

Câu Hỏi 12 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


49. Keynes lập luận rằng
Select one:
a. sự lạc quan của nhà đầu tư gây ra giảm tổng cầu và giảm tổng cung.
b. những thay đổi trong kinh doanh và kỳ vọng của người tiêu dùng thường ổn định nền kinh tế.
c. sự bi quan gây ra giảm tổng cầu và tăng thất nghiệp.
d. Tất cả những phát biểu là chính xác.
The correct answer is: sự bi quan gây ra giảm tổng cầu và tăng thất nghiệp.
Câu Hỏi 13 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
50. Chính sách tiền tệ
Select one:
a. có thể được thực hiện nhanh chóng, nhưng hầu hết tác động của nó đối với tổng cầu xảy ra hàng tháng
sau khi chính sách được thực thi.
b. có thể được thực hiện nhanh chóng và hầu hết tác động của nó đối với tổng cầu xảy ra rất sớm sau khi
chính sách được thực thi.
c. không thể được thực hiện nhanh chóng và hầu hết tác động của nó đối với tổng cầu xảy ra hàng tháng
sau khi chính sách được thực thi.
d. không thể được thực hiện nhanh chóng, nhưng một khi đã thực hiện phần lớn tác động của nó đối với
tổng cầu xảy ra rất nhanh sau đó.
The correct answer is: có thể được thực hiện nhanh chóng, nhưng hầu hết tác động của nó đối với tổng cầu xảy ra
hàng tháng sau khi chính sách được thực thi.
/

Câu Hỏi 14 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


51. Giá dầu nhập khẩu tăng. Nếu chính phủ muốn ổn định sản lượng, điều nào sau đây có thể làm?
Select one:
a. tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm cung tiền
b. giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng cung tiền
c. giảm chi tiêu chính phủ hoặc giảm cung tiền
d. tăng chi tiêu chính phủ hoặc tăng cung tiền
The correct answer is: tăng chi tiêu chính phủ hoặc tăng cung tiền
Câu Hỏi 15 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
52. Chính sách nào sau đây sẽ được ủng hộ bởi những người đề xuất chính sách ổn định hóa khi nền kinh tế
đang đối diện thất nghiệp nghiêm trọng?
Select one:
a. Không có điều nào ở trên là đúng.
b. giảm thuế suất
c. giảm cung tiền
d. giảm mua hàng của chính phủ
The correct answer is: giảm thuế suất
/

Câu Hỏi 16 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


1. Chính sách tài khóa ảnh hưởng đến nền kinh tế
Mai Kiên Toàn – DC062
Select one:
a. chỉ trong ngắn hạn.
b. chỉ trong dài hạn.
c. không phải trong ngắn hạn cũng không phải dài hạn
d. trong cả ngắn hạn và dài hạn.
The correct answer is: trong cả ngắn hạn và dài hạn.
Câu Hỏi 17 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
10. Khi mức giá tăng lên, điều nào sau đây không phải là lý do cho tổng mức cầu giảm và đường tổng cầu
dốc xuống?
Select one:
a. các công ty có thể tin rằng giá tương đối của sản lượng của họ đã tăng lên.
b. lãi suất tăng.
c. sự giàu có thực sự suy giảm.
d. tỷ giá hối đoái thực tăng.
The correct answer is: các công ty có thể tin rằng giá tương đối của sản lượng của họ đã tăng lên.
/

Câu Hỏi 18 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


11. Trong dài hạn, chính sách tài khóa ảnh hưởng
Select one:
a. tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến tổng cầu
về hàng hóa và dịch vụ.
b. tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến công
nghệ và sản xuất.
c. công nghệ và sản xuất; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến tiết kiệm, đầu tư và
tăng trưởng.
d. tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến công
nghệ và sản xuất.
The correct answer is: tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng
đến tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
Câu Hỏi 19 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
12. Trong dài hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến
Select one:
a. tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tổng cầu.
b. tổng cầu. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tổng cung.
c. tổng cung. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng.
d. tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tổng cung.
The correct answer is: tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tổng cầu.
/

Câu Hỏi 20 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


13. Chính sách tài khóa đề cập đến ý tưởng rằng tổng cầu bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong
Select one:
a. chi tiêu chính phủ và thuế.
b. cung tiền.
c. chính sách thương mại.
d. Tất cả những phát biểu là chính xác.
The correct answer is: chi tiêu chính phủ và thuế.
Câu Hỏi 21 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
14. Tác động lấn át xảy ra khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng
Select one:
Mai Kiên Toàn – DC062
a. làm tăng lãi suất nhưng không ảnh hưởng đến đầu tư.
b. làm giảm lãi suất và gia tăng tổng cầu.
c. làm giảm lãi suất và gia tăng đầu tư
d. làm tăng lãi suất và đầu tư giảm xuống
The correct answer is: làm tăng lãi suất và đầu tư giảm xuống
/

Câu Hỏi 22 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


15. Giả sử một nền kinh tế có khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) là 0,6. Số nhân chi tiêu được xá định
Select one:
a. 2,5.
b. 5.
c. 10.
d. 1.
The correct answer is: 2,5.
Câu Hỏi 23 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
16. Hành động chính sách nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cầu?
Select one:
a. Tất cả đều làm dịch chuyển đường tổng cầu.
b. tăng thuế
c. tăng chi tiêu chính phủ
d. sự gia tăng cung tiền
The correct answer is: Tất cả đều làm dịch chuyển đường tổng cầu.
/

Câu Hỏi 24 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


17. Số nhân chi tiêu sẽ tăng lên khi
Select one:
a. GDP tăng lên.
b. chỉ khi hiệu ứng hay tác động lấn át đủ lớn.
c. MPC giảm xuống.
d. MPC tăng lên .
The correct answer is: MPC tăng lên .
Câu Hỏi 25 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
18. Sự kiện nào sau đây làm thay đổi tổng cầu ngay lập tức?
Select one:
a. tăng chi tiêu chính phủ, nhưng không thay đổi mức giá
b. tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm mức giá
c. giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng mức giá
d. giảm mức giá, nhưng không tăng chi tiêu chính phủ
The correct answer is: tăng chi tiêu chính phủ, nhưng không thay đổi mức giá
/

Câu Hỏi 26 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


19. Hiệu ứng hay tác động nào sau đây có xu hướng làm cho tổng cầu dịch chuyển sang bên phải nhiều hơn
số tiền mà chi tiêu chính phủ tăng?
Select one:
a. hiệu ứng lãi suất
b. hiệu ứng số nhân
c. hiệu ứng lấn át
d. hiệu ứng tỷ giá hối đoái
The correct answer is: hiệu ứng số nhân

Mai Kiên Toàn – DC062


Câu Hỏi 27 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
2. Sự thay đổi trong tổng cầu ảnh hưởng đến mức giá
Select one:
a. trong dài hạn nhưng không ngắn hạn.
b. không ảnh hưởng.
c. trong ngắn hạn nhưng không phải dài hạn
d. cả ngắn hạn và dài hạn.
The correct answer is: cả ngắn hạn và dài hạn.
/

Câu Hỏi 28 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


21. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng việc cắt giảm thuế suất
Select one:
a. sẽ không có ảnh hưởng đến tổng cầu.
b. làm tăng tổng cầu.
c. sẽ làm tăng nguồn thu ngân sách của chính phủ.
d. có ảnh hưởng tương đối nhỏ đến đường tổng cung.
The correct answer is: có ảnh hưởng tương đối nhỏ đến đường tổng cung.
Câu Hỏi 29 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
22. Tất cả thứ khác như nhau, khi mọi người trở nên lạc quan hơn về tương lai của một công ty,
Select one:
a. cầu về cổ phiếu và giá cả sẽ tăng.
b. cung của cổ phiếu và giá cả sẽ giảm.\
c. cung của cổ phiếu và giá cả sẽ tăng.
d. cầu về cổ phiếu và giá cả sẽ giảm.
The correct answer is: cầu về cổ phiếu và giá cả sẽ tăng.
/

Câu Hỏi 30 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


22. Tăng chi tiêu của chính phủ cho mua sắm hàng hóa hoặc cho xây dựng hoặc sửa chữa cơ sở hạ tầng kinh
tế
Select one:
a. dịch chuyển đường tổng cung sang phải, nhưng hiệu ứng này có thể quan trọng hơn trong dài hạn.
b. Tất cả những phát biểu là chính xác.
c. dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
d. có hiệu ứng số nhân.
The correct answer is: Tất cả những phát biểu là chính xác.
Câu Hỏi 31 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
23. Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ làm dịch chuyển đường tổng cầu
Select one:
a. qua phải. Số nhân càng lớn thì càng dịch chuyển xa.
b. qua bên trái. Số nhân càng lớn thì càng ít dịch chuyển.
c. qua trái. Số nhân càng lớn thì càng dịch chuyển xa.
d. qua phải. Số nhân càng lớn thì càng ít dịch chuyển.
The correct answer is: qua phải. Số nhân càng lớn thì càng dịch chuyển xa.
/

Câu Hỏi 32 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


24. Khi chi tiêu chính phủ tăng, lãi suất
Select one:
a. giảm, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu lớn hơn.
b. tăng lên, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu lớn hơn.
Mai Kiên Toàn – DC062
c. giảm, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu nhỏ hơn.
d. tăng lên, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu nhỏ hơn
The correct answer is: tăng lên, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu nhỏ hơn
Câu Hỏi 33 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
24. Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lạm phát để mô tả một tình huống trong đó
Select one:
a. mức giá chung của nền kinh tế là cao, nhưng không nhất thiết phải tăng.
b. tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế đang tăng nhanh hơn mức giá chung của nền kinh
tế.
c. mức giá chung của nền kinh tế đang tăng lên thường xuyên.
d. một số giá đang tăng nhanh hơn những mức giá khác
The correct answer is: mức giá chung của nền kinh tế đang tăng lên thường xuyên.
/

Câu Hỏi 34 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


25. Phát biểu nào sau đây là sai?
Select one:
a. có hiện tượng phân đôi cổ điển trong dài hạn
b. có sự đánh đổi giữa lạm phát va thất nghiệp cả trong ngắn hạn và dài hạn
c. trong dài hại việc tăng cung tiền không ảnh hưởng đến sản lượng
d. trong ngắn hạn tỷ lệ lạm phát thực tế có thể cao hơn tỷ lệ lạm phát tự nhiên
The correct answer is: có sự đánh đổi giữa lạm phát va thất nghiệp cả trong ngắn hạn và dài hạn
Câu Hỏi 35 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
26. Chuỗi nào sau đây giải thích đúng nhất về độ dốc âm của đường tổng cầu?
Select one:
a. mức giá giảm-> cầu tiền giảm-> lãi suất cân bằng tăng -> tổng mức cầu tăng.
b. mức giá giảm-> cầu tiền tăng-> lãi suất cân bằng tăng -> tổng mức cầu tăng.
c. mức giá giảm-> cầu tiền giảm-> lãi suất cân bằng giảm -> tổng mức cầu tăng.
d. mức giá giảm-> cầu tiền giảm -> lãi suất cân bằng giảm -> tổng mức cầu giảm.
The correct answer is: mức giá giảm-> cầu tiền giảm-> lãi suất cân bằng giảm -> tổng mức cầu tăng.
/

Câu Hỏi 36 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


28. Một tình huống trong đó lãi suất mục tiêu của Ngân hàng Trung ương đã giảm đến mức thấp nhất có thể
giảm được mô tả là một
Select one:
a. thắt chặt lãi suất.
b. bẫy thị trường mở.
c. bẫy thanh khoản.
d. sự ưa thích thanh khoản.
The correct answer is: bẫy thanh khoản.
Câu Hỏi 37 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
29. Các nhà kinh tế hoài nghi về tác động liên quan của bẫy thanh khoản cho rằng
Select one:
a. ngân hàng trung ương tiếp tục có cam kết với sự thu hẹp tiền tệ trong tương lai, ngay cả sau khi mục
tiêu lãi suất của nó chạm đến giới hạn dưới bằng không.
b. ngân hàng trung ương có thể làm giảm đáng kể khả năng bẫy thanh khoản bằng cách đặt tỷ lệ lạm phát
mục tiêu ở mức 0.
c. trong khi khái niệm về bẫy thanh khoản là có thể về mặt lý thuyết, không có bằng chứng trong thực tế .
d. ngân hàng trung ương tiếp tục có các công cụ để kích thích nền kinh tế, ngay cả sau khi mục tiêu lãi suất
của họ chạm đến giới hạn dưới bằng không..
Mai Kiên Toàn – DC062
The correct answer is: ngân hàng trung ương tiếp tục có các công cụ để kích thích nền kinh tế, ngay cả sau khi
mục tiêu lãi suất của họ chạm đến giới hạn dưới bằng không..
/

Câu Hỏi 38 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


3. Chúng ta giải thích lãi suất nào bằng lý thuyết ưa thích thanh khoản?
Select one:
a. chỉ lãi suất trái phiếu dài hạn
b. chỉ lãi suất danh nghĩa
c. chỉ lãi suất trái phiếu chính phủ ngắn hạn
d. cả lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
The correct answer is: cả lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
Câu Hỏi 39 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
30. Trong ngắn hạn, bán trái phiếu trên thị trường mở
Select one:
a. giảm mức giá và tăng GDP thực tế.
b. tăng mức giá và GDP thực tế.
c. giảm mức giá và GDP thực tế.
d. tăng mức giá và giảm GDP thực tế.
The correct answer is: giảm mức giá và GDP thực tế.
/

Câu Hỏi 40 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


31. Lý thuyết ưa thích thanh khoản minh họa cho nguyên tắc rằng
Select one:
a. chính sách tiền tệ có thể được mô tả hoặc về mặt cung tiền hoặc về mặt lãi suất.
b. chính sách tiền tệ phải được mô tả dưới dạng lãi suất.
c. chính sách tiền tệ phải được mô tả dưới dạng cung tiền.
d. chính sách tiền tệ có thể được mô tả theo tỷ giá hối đoái hoặc lãi suất.
The correct answer is: chính sách tiền tệ có thể được mô tả hoặc về mặt cung tiền hoặc về mặt lãi suất.
Câu Hỏi 41 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
32. Những hành động nào sau đây chúng ta có thể mong đợi một cách hợp lý do kết quả của việc tăng giá cổ
phiếu?
Select one:
a. Các công ty chi tiêu ít hơn cho đầu tư.
b. Cô Lan tăng chi tiêu tiêu dùng của mình.
c. Các công ty bán một ít cổ phiếu mình.
d. Không có điều nào là đúng.
The correct answer is: Cô Lan tăng chi tiêu tiêu dùng của mình.
/

Câu Hỏi 42 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


33. Bởi vì lý thuyết ưa thích thanh khoản tập trung vào
Select one:
a. ngắn hạn, nó giả định mức giá điều chỉnh để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng.
b. dài hạn, nó giả định mức giá điều chỉnh để đưa thị trường tiền về trạng thái cân bằng.
c. ngắn hạn, nó giả định lãi suất điều chỉnh để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng.
d. dài hạn, nó giả định lãi suất điều chỉnh để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng.
The correct answer is: ngắn hạn, nó giả định lãi suất điều chỉnh để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng.
Câu Hỏi 43 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
34. Keynes tin rằng khi nền kinh tế trải qua tình trạng thất nghiệp cao do Covid 19 như ngày hôm nay. Chính
phủ nên có chính sách
Mai Kiên Toàn – DC062
Select one:
a. tăng tiết kiệm.
b. giảm chi tiêu chính phủ.
c. giảm lãi suất chính sách.
d. giảm cung tiền.
The correct answer is: giảm lãi suất chính sách.
/

Câu Hỏi 44 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


34.Khi đối diện với nền kinh tế suy thoái và tỷ lệ thất nghiệp thực tế cao, Ngân hàng trung ương sẽ giảm lãi
suất chính sách (lãi suất trên thị trường liên ngân hàng) bằng cách
Select one:
a. mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
b. tăng lãi suất chiết khấu.
c. tăng yêu cầu dự trữ.
d. bán trái phiếu chính phủ.
The correct answer is: mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Câu Hỏi 45 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
35. Nếu người ta kỳ vọng giá cả tăng lên nhưng trên thực tế giá giảm, thì ai trong số những người sau đây sẽ
có lợi?
Select one:
a. không phải những người cho vay lẫn người giữ nhiều tiền
b. người cho vay và những người có giữ nhiều tiền
c. những người giữ nhiều tiền nhưng không cho vay
d. người cho vay nhưng không phải người giữ nhiều tiền
The correct answer is: người cho vay và những người có giữ nhiều tiền
/

Câu Hỏi 46 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


36. Tại một mức lãi suất,nếu lượng cầu tiền lớn hơn lượng cung tiền, mọi người sẽ mong muốn
Select one:
a. mua tài sản sinh lãi, khiến lãi suất tăng lên.
b. bán tài sản sinh lãi, khiến lãi suất tăng lên.
c. mua tài sản sinh lãi, khiến lãi suất giảm.
d. bán tài sản sinh lãi, khiến lãi suất giảm.
The correct answer is: bán tài sản sinh lãi, khiến lãi suất tăng lên.
Câu Hỏi 47 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
36. Công cụ nào sau đây không phải là công cụ chính sách tiền tệ?
Select one:
a. Tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ
b. Yêu cầu dự trữ
c. Thay đổi lãi suất chiết khấu
d. Nghiệp vụ thị trường mở
The correct answer is: Tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ
/

Câu Hỏi 48 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


37. Lý thuyết nào cho rằng một sự dư thừa hoặc thiếu hụt trong thị trường tiền tệ sẽ được loại bỏ bằng cách
điều chỉnh các mức giá chung
Select one:
a. lý thuyết ưa thích thanh khoản, nhưng không phải lý thuyết cổ điển.
b. không phải lý thuyết ưa thích thanh khoản cũng không phải lý thuyết cổ điển.
c. lý thuyết cổ điển, nhưng không phải lý thuyết ưa thích thanh khoản .
Mai Kiên Toàn – DC062
d. cả lý thuyết ưa thích thanh khoản và lý thuyết cổ điển.
The correct answer is: lý thuyết cổ điển, nhưng không phải lý thuyết ưa thích thanh khoản .
Câu Hỏi 49 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
38. Giả sử thị trường tiền tệ ban đầu ở trạng thái cân bằng. Nếu giá tăng kéo theo sự gia tăng của cầu tiền.
Sau đó theo lý thuyết ưa thích thanh khoản có sự dư
Select one:
a. cầu tiền cho đến khi lãi suất giảm đến điểm cân bằng mới
b. cung tiền cho đến khi tăng lãi suất đến điểm cân bằng mới .
c. lượng cầu tiền cho đến khi lãi suất tăng đến điểm cân bằng mới
d. cung tiền cho đến khi tăng lãi suất đến điểm cân bằng mới
The correct answer is: lượng cầu tiền cho đến khi lãi suất tăng đến điểm cân bằng mới
/

Câu Hỏi 50 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


45. Điều nào sau đây là chính xác?
Select one:
a. Lạm phát khuyến khích tiết kiệm thông qua việc xử lý thuế đối với tăng vốn.
b. Lạm phát khuyến khích giữ tiền của công chúng.
c. Lạm phát cản trở thị trường tài chính phân bổ tiết kiệm cho các khoản đầu tư .
d. Lạm phát làm giảm sức mua của người dân.
The correct answer is: Lạm phát cản trở thị trường tài chính phân bổ tiết kiệm cho các khoản đầu tư .

Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


40. Trong ngắn hạn Phillips tìm thấy một mối quan hệ ngược chiều giữa
Select one:
a. sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp.
b. sản lượng và việc làm.
c. sản lượng và lạm phát.
d. lạm phát lương và thất nghiệp.
The correct answer is: lạm phát lương và thất nghiệp.

Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


41. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng
Select one:
a. làm giảm tỷ lệ thất nghiệp và mức giá.
b. làm giảm tỷ lệ thất nghiệp nhưng làm tăng mức giá.
c. không ảnh hưởng thất nghiệp và cũng không phải là mức giá.
d. giảm thất nghiệp nhưng không ảnh hưởng đến giá.
The correct answer is: làm giảm tỷ lệ thất nghiệp nhưng làm tăng mức giá.
Câu Hỏi 3 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
41. Chi phí lạm phát nào sau đây có thể là có ý nghĩa ngay cả khi lạm phát thực tế và lạm phát kỳ vọng là
như nhau?
Select one:
a. chi phí thực đơn
b. thuế lạm phát
c. chi phí mòn giày
d. Tất cả những chi phí đều có ý nghĩa.
The correct answer is: Tất cả những chi phí đều có ý nghĩa.
/
Mai Kiên Toàn – DC062
Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
42. Nếu kỳ vọng lạm phát giảm, sau đó đường Phillips ngắn hạn sẽ dịch về bên
Select one:
a. phải, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn thấp hơn so với trước đây.
b. phải, vì vậy mà ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn cao hơn so với trước
đây.
c. trái, vì vậy ở bất kỳ thất nghiệp nào thì tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn cao hơn so với trước.
d. trái, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn thấp hơn so với trước đây.
The correct answer is: trái, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn luôn thấp hơn so với
trước đây.
Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
42. Trong ngắn hạn nếu tỷ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến,
Select one:
a. tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
b. tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
c. ỷ lệ thất nghiệp thực tế cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
d. tỷ lệ thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
The correct answer is: tỷ lệ thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
/

Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


43. Nếu mọi người điều chỉnh kỳ vọng lạm phát của họ và vì vậy trong dài hạn lạm phát thực tế và kỳ vọng sẽ
bằng nhau , nhà hoạch định chính sách
Select one:
a. có thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong dài hạn, nhưng không phải là ngắn
hạn.
b. có thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong cả ngắn hạn và dài hạn.
c. không thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong dài hoặc ngắn hạn.
d. có thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn nhưng không phải trong
dài hạn.
The correct answer is: có thể khai thác một sự cân bằng giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn nhưng
không phải trong dài hạn.
Câu Hỏi 7 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
44. Một chính sách nhằm giảm bớt tình trạng thất nghiệp bằng cách tận dụng một sự đánh đổi giữa lạm
phát và thất nghiệp trong ngắn hạn dẫn đến
Select one:
a. lạm phát cao hơn và không thay đổi tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn.
b. tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp cùng thấp trong thời gian dài.
c. cả lạm phát cao hơn và tỷ lệ thất nghiệp cao hơn trong thời gian dài.
d. lạm phát cao và thất nghiệp thấp hơn trong dài hạn
The correct answer is: lạm phát cao hơn và không thay đổi tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn.
/

Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


46. Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn so với kỳ vọng, sau đó tỷ lệ thất nghiệp thực tế
Select one:
a. cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang phải.
b. thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang phải.
c. thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang trái.
d. cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang trái.
The correct answer is: thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Về lâu dài đường cong Phillips ngắn hạn sẽ dịch chuyển
Mai Kiên Toàn – DC062
sang phải.
Câu Hỏi 9 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
46. Giải thích nào sau đây liên quan đến lạm phát là sai?
Select one:
a. Sự gia tăng mức giá có thể được tạo ra bởi sự gia tăng cầu tiền tệ trong dài hạn.
b. Thu nhập danh nghĩa có xu hướng tăng cùng tỷ lệ với sự gia tăng mức giá.
c. Lạm phát chỉ thay đổi các biến danh nghĩa trong dài hạn.
d. Khi mức giá tăng lên, giá trị của một đô la giảm.
The correct answer is: Thu nhập danh nghĩa có xu hướng tăng cùng tỷ lệ với sự gia tăng mức giá.
/

Câu Hỏi 10 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


47. Nếu lạm phát kỳ vọng tăng lên, những thay đổi nào sau đây đúng?
Select one:
a. cả đường cong Phillips ngắn hạn và dài hạn dịch qua phải
b. cả đường cong Phillips ngắn hạn và dài hạn không dịch chuyển
c. đường Phillips dài hạn dịch qua phải nhưng đường cong Phillips ngắn hạn không dịch chuyển
d. đường cong Phillips ngắn hạn dịch qua phải nhưng đường Phillips dài hạn thì không
The correct answer is: đường cong Phillips ngắn hạn dịch qua phải nhưng đường Phillips dài hạn thì không
Câu Hỏi 11 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
48. Keynes lập luận rằng tổng cầu là
Select one:
a. ổn định, bởi vì nền kinh tế có xu hướng trở lại trạng thái cân bằng dài hạn một cách nhanh chóng sau
bất kỳ sự xáo trộn nào đối với tổng cầu.
b. không ổn định, bởi vì làn sóng bi quan và lạc quan tạo ra sự dao động trong tổng cầu.
c. không ổn định, vì độ trễ chính sách dài và thay đổi làm xấu đi biến động kinh tế.
d. ổn định, bởi vì những thay đổi trong tiêu dùng chủ yếu được bù đắp bằng những thay đổi trong đầu tư
và ngược lại.
The correct answer is: không ổn định, bởi vì làn sóng bi quan và lạc quan tạo ra sự dao động trong tổng cầu.
/

Câu Hỏi 12 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


49. Keynes lập luận rằng
Select one:
a. sự lạc quan của nhà đầu tư gây ra giảm tổng cầu và giảm tổng cung.
b. những thay đổi trong kinh doanh và kỳ vọng của người tiêu dùng thường ổn định nền kinh tế.
c. sự bi quan gây ra giảm tổng cầu và tăng thất nghiệp.
d. Tất cả những phát biểu là chính xác.
The correct answer is: sự bi quan gây ra giảm tổng cầu và tăng thất nghiệp.
Câu Hỏi 13 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
50. Chính sách tiền tệ
Select one:
a. có thể được thực hiện nhanh chóng, nhưng hầu hết tác động của nó đối với tổng cầu xảy ra hàng tháng
sau khi chính sách được thực thi.
b. có thể được thực hiện nhanh chóng và hầu hết tác động của nó đối với tổng cầu xảy ra rất sớm sau khi
chính sách được thực thi.
c. không thể được thực hiện nhanh chóng và hầu hết tác động của nó đối với tổng cầu xảy ra hàng tháng
sau khi chính sách được thực thi.
d. không thể được thực hiện nhanh chóng, nhưng một khi đã thực hiện phần lớn tác động của nó đối với
tổng cầu xảy ra rất nhanh sau đó.
The correct answer is: có thể được thực hiện nhanh chóng, nhưng hầu hết tác động của nó đối với tổng cầu xảy ra
Mai Kiên Toàn – DC062
hàng tháng sau khi chính sách được thực thi.
/

Câu Hỏi 14 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


51. Giá dầu nhập khẩu tăng. Nếu chính phủ muốn ổn định sản lượng, điều nào sau đây có thể làm?
Select one:
a. tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm cung tiền
b. giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng cung tiền
c. giảm chi tiêu chính phủ hoặc giảm cung tiền
d. tăng chi tiêu chính phủ hoặc tăng cung tiền
The correct answer is: tăng chi tiêu chính phủ hoặc tăng cung tiền
Câu Hỏi 15 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
52. Chính sách nào sau đây sẽ được ủng hộ bởi những người đề xuất chính sách ổn định hóa khi nền kinh tế
đang đối diện thất nghiệp nghiêm trọng?
Select one:
a. Không có điều nào ở trên là đúng.
b. giảm thuế suất
c. giảm cung tiền
d. giảm mua hàng của chính phủ
The correct answer is: giảm thuế suất
/

Câu Hỏi 16 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


1. Chính sách tài khóa ảnh hưởng đến nền kinh tế
Select one:
a. chỉ trong ngắn hạn.
b. chỉ trong dài hạn.
c. không phải trong ngắn hạn cũng không phải dài hạn
d. trong cả ngắn hạn và dài hạn.
The correct answer is: trong cả ngắn hạn và dài hạn.
Câu Hỏi 17 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
10. Khi mức giá tăng lên, điều nào sau đây không phải là lý do cho tổng mức cầu giảm và đường tổng cầu
dốc xuống?
Select one:
a. các công ty có thể tin rằng giá tương đối của sản lượng của họ đã tăng lên.
b. lãi suất tăng.
c. sự giàu có thực sự suy giảm.
d. tỷ giá hối đoái thực tăng.
The correct answer is: các công ty có thể tin rằng giá tương đối của sản lượng của họ đã tăng lên.
/

Câu Hỏi 18 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


11. Trong dài hạn, chính sách tài khóa ảnh hưởng
Select one:
a. tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến tổng cầu
về hàng hóa và dịch vụ.
b. tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến công
nghệ và sản xuất.
c. công nghệ và sản xuất; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến tiết kiệm, đầu tư và
tăng trưởng.
d. tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến công
nghệ và sản xuất.
The correct answer is: tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng; trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng
Mai Kiên Toàn – DC062
đến tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
Câu Hỏi 19 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
12. Trong dài hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến
Select one:
a. tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tổng cầu.
b. tổng cầu. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tổng cung.
c. tổng cung. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng.
d. tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tổng cung.
The correct answer is: tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng. Trong ngắn hạn, nó ảnh hưởng chủ yếu đến tổng cầu.
/

Câu Hỏi 20 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


13. Chính sách tài khóa đề cập đến ý tưởng rằng tổng cầu bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong
Select one:
a. chi tiêu chính phủ và thuế.
b. cung tiền.
c. chính sách thương mại.
d. Tất cả những phát biểu là chính xác.
The correct answer is: chi tiêu chính phủ và thuế.
Câu Hỏi 21 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
14. Tác động lấn át xảy ra khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng
Select one:
a. làm tăng lãi suất nhưng không ảnh hưởng đến đầu tư.
b. làm giảm lãi suất và gia tăng tổng cầu.
c. làm giảm lãi suất và gia tăng đầu tư
d. làm tăng lãi suất và đầu tư giảm xuống
The correct answer is: làm tăng lãi suất và đầu tư giảm xuống
/

Câu Hỏi 22 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


15. Giả sử một nền kinh tế có khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) là 0,6. Số nhân chi tiêu được xá định
Select one:
a. 2,5.
b. 5.
c. 10.
d. 1.
The correct answer is: 2,5.
Câu Hỏi 23 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
16. Hành động chính sách nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cầu?
Select one:
a. Tất cả đều làm dịch chuyển đường tổng cầu.
b. tăng thuế
c. tăng chi tiêu chính phủ
d. sự gia tăng cung tiền
The correct answer is: Tất cả đều làm dịch chuyển đường tổng cầu.
/

Câu Hỏi 24 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


17. Số nhân chi tiêu sẽ tăng lên khi
Select one:
a. GDP tăng lên.
b. chỉ khi hiệu ứng hay tác động lấn át đủ lớn.
Mai Kiên Toàn – DC062
c. MPC giảm xuống.
d. MPC tăng lên .
The correct answer is: MPC tăng lên .
Câu Hỏi 25 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
18. Sự kiện nào sau đây làm thay đổi tổng cầu ngay lập tức?
Select one:
a. tăng chi tiêu chính phủ, nhưng không thay đổi mức giá
b. tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm mức giá
c. giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng mức giá
d. giảm mức giá, nhưng không tăng chi tiêu chính phủ
The correct answer is: tăng chi tiêu chính phủ, nhưng không thay đổi mức giá
/

Câu Hỏi 26 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


19. Hiệu ứng hay tác động nào sau đây có xu hướng làm cho tổng cầu dịch chuyển sang bên phải nhiều hơn
số tiền mà chi tiêu chính phủ tăng?
Select one:
a. hiệu ứng lãi suất
b. hiệu ứng số nhân
c. hiệu ứng lấn át
d. hiệu ứng tỷ giá hối đoái
The correct answer is: hiệu ứng số nhân
Câu Hỏi 27 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
2. Sự thay đổi trong tổng cầu ảnh hưởng đến mức giá
Select one:
a. trong dài hạn nhưng không ngắn hạn.
b. không ảnh hưởng.
c. trong ngắn hạn nhưng không phải dài hạn
d. cả ngắn hạn và dài hạn.
The correct answer is: cả ngắn hạn và dài hạn.
/

Câu Hỏi 28 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


21. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng việc cắt giảm thuế suất
Select one:
a. sẽ không có ảnh hưởng đến tổng cầu.
b. làm tăng tổng cầu.
c. sẽ làm tăng nguồn thu ngân sách của chính phủ.
d. có ảnh hưởng tương đối nhỏ đến đường tổng cung.
The correct answer is: có ảnh hưởng tương đối nhỏ đến đường tổng cung.
Câu Hỏi 29 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
22. Tất cả thứ khác như nhau, khi mọi người trở nên lạc quan hơn về tương lai của một công ty,
Select one:
a. cầu về cổ phiếu và giá cả sẽ tăng.
b. cung của cổ phiếu và giá cả sẽ giảm.\
c. cung của cổ phiếu và giá cả sẽ tăng.
d. cầu về cổ phiếu và giá cả sẽ giảm.
The correct answer is: cầu về cổ phiếu và giá cả sẽ tăng.
/

Câu Hỏi 30 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


22. Tăng chi tiêu của chính phủ cho mua sắm hàng hóa hoặc cho xây dựng hoặc sửa chữa cơ sở hạ tầng kinh
Mai Kiên Toàn – DC062
tế
Select one:
a. dịch chuyển đường tổng cung sang phải, nhưng hiệu ứng này có thể quan trọng hơn trong dài hạn.
b. Tất cả những phát biểu là chính xác.
c. dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
d. có hiệu ứng số nhân.
The correct answer is: Tất cả những phát biểu là chính xác.
Câu Hỏi 31 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
23. Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ làm dịch chuyển đường tổng cầu
Select one:
a. qua phải. Số nhân càng lớn thì càng dịch chuyển xa.
b. qua bên trái. Số nhân càng lớn thì càng ít dịch chuyển.
c. qua trái. Số nhân càng lớn thì càng dịch chuyển xa.
d. qua phải. Số nhân càng lớn thì càng ít dịch chuyển.
The correct answer is: qua phải. Số nhân càng lớn thì càng dịch chuyển xa.
/

Câu Hỏi 32 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


24. Khi chi tiêu chính phủ tăng, lãi suất
Select one:
a. giảm, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu lớn hơn.
b. tăng lên, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu lớn hơn.
c. giảm, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu nhỏ hơn.
d. tăng lên, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu nhỏ hơn
The correct answer is: tăng lên, làm cho sự thay đổi trong tổng cầu nhỏ hơn
Câu Hỏi 33 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
24. Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lạm phát để mô tả một tình huống trong đó
Select one:
a. mức giá chung của nền kinh tế là cao, nhưng không nhất thiết phải tăng.
b. tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế đang tăng nhanh hơn mức giá chung của nền kinh
tế.
c. mức giá chung của nền kinh tế đang tăng lên thường xuyên.
d. một số giá đang tăng nhanh hơn những mức giá khác
The correct answer is: mức giá chung của nền kinh tế đang tăng lên thường xuyên.
/

Câu Hỏi 34 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


25. Phát biểu nào sau đây là sai?
Select one:
a. có hiện tượng phân đôi cổ điển trong dài hạn
b. có sự đánh đổi giữa lạm phát va thất nghiệp cả trong ngắn hạn và dài hạn
c. trong dài hại việc tăng cung tiền không ảnh hưởng đến sản lượng
d. trong ngắn hạn tỷ lệ lạm phát thực tế có thể cao hơn tỷ lệ lạm phát tự nhiên
The correct answer is: có sự đánh đổi giữa lạm phát va thất nghiệp cả trong ngắn hạn và dài hạn
Câu Hỏi 35 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
26. Chuỗi nào sau đây giải thích đúng nhất về độ dốc âm của đường tổng cầu?
Select one:
a. mức giá giảm-> cầu tiền giảm-> lãi suất cân bằng tăng -> tổng mức cầu tăng.
b. mức giá giảm-> cầu tiền tăng-> lãi suất cân bằng tăng -> tổng mức cầu tăng.
c. mức giá giảm-> cầu tiền giảm-> lãi suất cân bằng giảm -> tổng mức cầu tăng.
d. mức giá giảm-> cầu tiền giảm -> lãi suất cân bằng giảm -> tổng mức cầu giảm.
Mai Kiên Toàn – DC062
The correct answer is: mức giá giảm-> cầu tiền giảm-> lãi suất cân bằng giảm -> tổng mức cầu tăng.
/

Câu Hỏi 36 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


28. Một tình huống trong đó lãi suất mục tiêu của Ngân hàng Trung ương đã giảm đến mức thấp nhất có thể
giảm được mô tả là một
Select one:
a. thắt chặt lãi suất.
b. bẫy thị trường mở.
c. bẫy thanh khoản.
d. sự ưa thích thanh khoản.
The correct answer is: bẫy thanh khoản.
Câu Hỏi 37 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
29. Các nhà kinh tế hoài nghi về tác động liên quan của bẫy thanh khoản cho rằng
Select one:
a. ngân hàng trung ương tiếp tục có cam kết với sự thu hẹp tiền tệ trong tương lai, ngay cả sau khi mục
tiêu lãi suất của nó chạm đến giới hạn dưới bằng không.
b. ngân hàng trung ương có thể làm giảm đáng kể khả năng bẫy thanh khoản bằng cách đặt tỷ lệ lạm phát
mục tiêu ở mức 0.
c. trong khi khái niệm về bẫy thanh khoản là có thể về mặt lý thuyết, không có bằng chứng trong thực tế .
d. ngân hàng trung ương tiếp tục có các công cụ để kích thích nền kinh tế, ngay cả sau khi mục tiêu lãi suất
của họ chạm đến giới hạn dưới bằng không..
The correct answer is: ngân hàng trung ương tiếp tục có các công cụ để kích thích nền kinh tế, ngay cả sau khi
mục tiêu lãi suất của họ chạm đến giới hạn dưới bằng không..
/

Câu Hỏi 38 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


3. Chúng ta giải thích lãi suất nào bằng lý thuyết ưa thích thanh khoản?
Select one:
a. chỉ lãi suất trái phiếu dài hạn
b. chỉ lãi suất danh nghĩa
c. chỉ lãi suất trái phiếu chính phủ ngắn hạn
d. cả lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
The correct answer is: cả lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
Câu Hỏi 39 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
30. Trong ngắn hạn, bán trái phiếu trên thị trường mở
Select one:
a. giảm mức giá và tăng GDP thực tế.
b. tăng mức giá và GDP thực tế.
c. giảm mức giá và GDP thực tế.
d. tăng mức giá và giảm GDP thực tế.
The correct answer is: giảm mức giá và GDP thực tế.
/

Câu Hỏi 40 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


31. Lý thuyết ưa thích thanh khoản minh họa cho nguyên tắc rằng
Select one:
a. chính sách tiền tệ có thể được mô tả hoặc về mặt cung tiền hoặc về mặt lãi suất.
b. chính sách tiền tệ phải được mô tả dưới dạng lãi suất.
c. chính sách tiền tệ phải được mô tả dưới dạng cung tiền.
d. chính sách tiền tệ có thể được mô tả theo tỷ giá hối đoái hoặc lãi suất.
The correct answer is: chính sách tiền tệ có thể được mô tả hoặc về mặt cung tiền hoặc về mặt lãi suất.

Mai Kiên Toàn – DC062


Câu Hỏi 41 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
32. Những hành động nào sau đây chúng ta có thể mong đợi một cách hợp lý do kết quả của việc tăng giá cổ
phiếu?
Select one:
a. Các công ty chi tiêu ít hơn cho đầu tư.
b. Cô Lan tăng chi tiêu tiêu dùng của mình.
c. Các công ty bán một ít cổ phiếu mình.
d. Không có điều nào là đúng.
The correct answer is: Cô Lan tăng chi tiêu tiêu dùng của mình.
/

Câu Hỏi 42 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


33. Bởi vì lý thuyết ưa thích thanh khoản tập trung vào
Select one:
a. ngắn hạn, nó giả định mức giá điều chỉnh để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng.
b. dài hạn, nó giả định mức giá điều chỉnh để đưa thị trường tiền về trạng thái cân bằng.
c. ngắn hạn, nó giả định lãi suất điều chỉnh để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng.
d. dài hạn, nó giả định lãi suất điều chỉnh để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng.
The correct answer is: ngắn hạn, nó giả định lãi suất điều chỉnh để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng.
Câu Hỏi 43 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
34. Keynes tin rằng khi nền kinh tế trải qua tình trạng thất nghiệp cao do Covid 19 như ngày hôm nay. Chính
phủ nên có chính sách
Select one:
a. tăng tiết kiệm.
b. giảm chi tiêu chính phủ.
c. giảm lãi suất chính sách.
d. giảm cung tiền.
The correct answer is: giảm lãi suất chính sách.
/

Câu Hỏi 44 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00


34.Khi đối diện với nền kinh tế suy thoái và tỷ lệ thất nghiệp thực tế cao, Ngân hàng trung ương sẽ giảm lãi
suất chính sách (lãi suất trên thị trường liên ngân hàng) bằng cách
Select one:
a. mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
b. tăng lãi suất chiết khấu.
c. tăng yêu cầu dự trữ.
d. bán trái phiếu chính phủ.
The correct answer is: mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Câu Hỏi 45 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
35. Nếu người ta kỳ vọng giá cả tăng lên nhưng trên thực tế giá giảm, thì ai trong số những người sau đây sẽ
có lợi?
Select one:
a. không phải những người cho vay lẫn người giữ nhiều tiền
b. người cho vay và những người có giữ nhiều tiền
c. những người giữ nhiều tiền nhưng không cho vay
d. người cho vay nhưng không phải người giữ nhiều tiền
The correct answer is: người cho vay và những người có giữ nhiều tiền
/

Câu Hỏi 46 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


36. Tại một mức lãi suất,nếu lượng cầu tiền lớn hơn lượng cung tiền, mọi người sẽ mong muốn
Mai Kiên Toàn – DC062
Select one:
a. mua tài sản sinh lãi, khiến lãi suất tăng lên.
b. bán tài sản sinh lãi, khiến lãi suất tăng lên.
c. mua tài sản sinh lãi, khiến lãi suất giảm.
d. bán tài sản sinh lãi, khiến lãi suất giảm.
The correct answer is: bán tài sản sinh lãi, khiến lãi suất tăng lên.
Câu Hỏi 47 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
36. Công cụ nào sau đây không phải là công cụ chính sách tiền tệ?
Select one:
a. Tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ
b. Yêu cầu dự trữ
c. Thay đổi lãi suất chiết khấu
d. Nghiệp vụ thị trường mở
The correct answer is: Tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ
/

Câu Hỏi 48 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


37. Lý thuyết nào cho rằng một sự dư thừa hoặc thiếu hụt trong thị trường tiền tệ sẽ được loại bỏ bằng cách
điều chỉnh các mức giá chung
Select one:
a. lý thuyết ưa thích thanh khoản, nhưng không phải lý thuyết cổ điển.
b. không phải lý thuyết ưa thích thanh khoản cũng không phải lý thuyết cổ điển.
c. lý thuyết cổ điển, nhưng không phải lý thuyết ưa thích thanh khoản .
d. cả lý thuyết ưa thích thanh khoản và lý thuyết cổ điển.
The correct answer is: lý thuyết cổ điển, nhưng không phải lý thuyết ưa thích thanh khoản .
Câu Hỏi 49 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
38. Giả sử thị trường tiền tệ ban đầu ở trạng thái cân bằng. Nếu giá tăng kéo theo sự gia tăng của cầu tiền.
Sau đó theo lý thuyết ưa thích thanh khoản có sự dư
Select one:
a. cầu tiền cho đến khi lãi suất giảm đến điểm cân bằng mới
b. cung tiền cho đến khi tăng lãi suất đến điểm cân bằng mới .
c. lượng cầu tiền cho đến khi lãi suất tăng đến điểm cân bằng mới
d. cung tiền cho đến khi tăng lãi suất đến điểm cân bằng mới
The correct answer is: lượng cầu tiền cho đến khi lãi suất tăng đến điểm cân bằng mới
/

Câu Hỏi 50 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00


45. Điều nào sau đây là chính xác?
Select one:
a. Lạm phát khuyến khích tiết kiệm thông qua việc xử lý thuế đối với tăng vốn.
b. Lạm phát khuyến khích giữ tiền của công chúng.
c. Lạm phát cản trở thị trường tài chính phân bổ tiết kiệm cho các khoản đầu tư .
d. Lạm phát làm giảm sức mua của người dân.
The correct answer is: Lạm phát cản trở thị trường tài chính phân bổ tiết kiệm cho các khoản đầu tư .
FS1. kinh tế vĩ mô nghiên cứu

a) các quyết định của các hộ gia đình cá nhân và doanh nghiệp

b) quy định đối với các doanh nghiệp và công đoàn

c) sự tương tác của các hộ gia đình và doanh nghiệp

d) các hiện tượng trong tổng thể nền kinh tế


Mai Kiên Toàn – DC062
The correct answer is: các hiện tượng trong tổng thể nền kinh tế

2. Kinh tế vĩ mô, khác kinh tế vi mô, nó đặc biệt quan tâm

a. đề ra các chính sách để thực hiện lạm phát thấp.

b. xác định những thị trường cạnh tranh và không cạnh tranh.

c. giải thích những thay đổi kinh tế có ảnh hưởng đến giá cả của hàng hoá đặc biệt.

d. đề ra các chính sách để đối phó với những thất bại thị trường do nhân tố bên ngoài và sức mạnh thị trường.
The correct answer is: đề ra các chính sách để thực hiện lạm phát thấp.

3. GDP

a) không được sử dụng để giảm sát hoạt động của nền kinh tế nhưng là thước đo tốt nhất về phúc lợi kinh tế xã hội

b) không được sử dụng để giảm sát hoạt động của tổng thể nền kinh tế và không phải là thước đo tốt nhất về phúc lợi
kinh tế xã hội

c) được sử dụng để giảm sát hoạt động của tổng thể nền kinh tế và là thước đo tốt nhất về phúc lợi kinh tế của một xã
hội

d) được sử dụng để giảm sát hoạt động của tổng thể nền kinh tế nhưng không phải là thước đo tốt nhất về phúc lợi
kinh tế xã hội

The correct answer is: được sử dụng để giám sát hoạt động của tổng thể nền kinh tế và là thước đo tốt nhất về
phúc lợi kinh tế của một xã hội.
5. Khẳng định nào sau đây về GDP là đúng?
a. Tiền liên tục chảy từ hộ gia đình cho các công ty và sau đó trở lại để các hộ gia đình và GDP đo lường dòng tiền này.
b. GDP thường được coi là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế của xã hội.
c. GDP đồng thời đo lường: tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế và tổng chi tiêu cho sản lượng của nền
kinh tế.

d. Các câu trên đều đúng.


The correct answer is: Các câu trên đều đúng
6. Nếu GDP của nền kinh tế tăng lên, sẽ ảnh hưởng đến các đại lượng

a) thu nhập tăng và tiết kiệm giảm

b) thu nhập và chi tiêu đều tăng

c) thu nhập tăng và chi tiêu giảm

d) thu nhập tăng và tiết kiệm không đổi


The correct answer is: thu nhập và chi tiêu đều tăng.

Mai Kiên Toàn – DC062


The correct answer is: các khoản chi tiêu cho hàng hoá do bất cứ ai mua chúng.
8. GDP được định nghĩa là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ …
a. sản xuất phạm vi một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định.

b. cuối cùng được sản xuất bởi các công dân của một quốc gia, không phân biệt nơi họ đang sinh sống, trong khoảng
thời gian nhất định.

c. sản xuất bởi các công dân của một quốc gia, không phân biệt nơi họ đang sinh sống, trong khoảng thời gian nhất định.
d. cuối cùng được sản xuất phạm vi một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định.
Phản hồi
The correct answer is: cuối cùng được sản xuất phạm vi một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định.

9. Khi tính toán GDP giá cả thị trường được sử dụng để định giá hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi

a) giá cả thị trường không thay đổi nhiều theo thời gian, vì vậy nó rất dễ dàng để thực hiện so sánh giữa các năm

b) giá cả thị trường không sử dụng trong tính toán GDP (sai)

c) giá cả thị trường phản ánh giá trị của các hàng hóa và dịch vụ

d) giá cả thị trường phản ánh số lượng bán ra


The correct answer is: giá cả thị trường phản ánh giá trị của các hàng hóa và dịch vụ.

10. Giá trị của các dịch vụ nhà ở của các ngôi nhà chủ sở hữu đang cư trú
a. tính vào GDP bằng cách lấy các khoản thế chấp được thực hiện trên những ngôi nhà này để ước tính giá trị các dịch
vụ cho thuê.
b. loại trừ khỏi GDP vì giá trị của các dịch vụ nhà ở không thể dự đoán chính xác.
c. loại trừ khỏi GDP vì các dịch vụ này không được bán trong bất kỳ thị trường.
d. tính vào GDP bằng cách ước tính giá trị cho thuê các ngôi nhà này để đặt giá trị dịch vụ nhà ở.
11. Nếu nhà nước cho phép các hoạt động trước đó được xem là bất hợp pháp, như cờ bạc, mại dâm, phi pháp, còn những
thứ khác như cũ, GDP sẽ

a. tăng

b. giảm

c.không thay đổi bởi vì cả hai sản xuất hợp pháp và bất hợp pháp có trong GDP.

d.không thay đổi bởi vì các hoạt động này chưa bao giờ nằm trong GDP

The correct answer is: tăng.

12. Các biểu tượng nào sản xuất trong nước sau đây không được tính vào GDP?
Mai Kiên Toàn – DC062
a. máy sấy tóc
b. một chai dầu gội đầu
c. Tất cả những điều trên có trong GDP.
d. cắt tóc

The correct answer is: Tất cả những điều trên có trong GDP.
13. Các cư dân của quốc gia A kiếm được 500 triệu thu nhập từ nước ngoài. Cư dân của các nước khác kiếm
được 200 triệu USD trong nước A. Những khoản thu nhập này được hạch toán vào số liệu nào của GDP
nước A

a. GDP và nó nhỏ hơn GNP ở nước A.

b. GNP và nó lớn hơn GDP ở nước A.

c. GNP và nó nhỏ hơn GDP ở nước A.

d. GDP và nó lớn hơn GNP ở nước A


The correct answer is: GNP và nó lớn hơn GDP ở nước A.

14. Thuần sản phẩm quốc gia (NNP) tính toán như thế nào?
a. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia.
b. Khấu hao được trừ vào tổng thu nhập của công dân một quốc gia.
c. Khấu hao được trừ vào tổng thu nhập có được trong một quốc gia.
d. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của công dân một quốc gia.
The correct answer is: Khấu hao được trừ vào tổng thu nhập của công dân một quốc gia.

15. Thu nhập cá nhân khả dụng là thu nhập mà


a. hộ gia đình và các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ còn lại sau khi nộp thuế và các khoản phí cho
chính phủ
b. hộ gia đình và các doanh nghiệp còn lại sau khi nộp thuế và các khoản phí cho chính phủ.
c. hộ gia đình còn lại sau khi nộp thuế và các khoản phí cho chính phủ.
d. các doanh nghiệp còn lại sau khi nộp thuế và các khoản phí cho chính phủ.

The correct answer is: hộ gia đình và các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ còn lại sau khi nộp thuế và các
khoản phí cho chính phủ.
16. Để theo dõi sự dao động trong tổng thể nền kinh tế, dùng thước đo thu nhập nào là tốt nhất
a. GNP b. GDP c. NNP d. Sử dụng thước đo nào không phải là vấn đề lớn.

The correct answer is: Sử dụng thước đo nào không phải là vấn đề lớn.

17. Trong các phương trình Y =C + I + G + NX

a) Y đại diện cho tổng chi tiêu của nền kinh tê

b) tất cả các biến luôn dương

c) C đại diện cho chi tiêu hộ gia đình về các dịch vụ và hàng hóa lâu bền

d) các câu trên đều đúng

Mai Kiên Toàn – DC062


The correct answer is: Y đại diện cho tổng chi tiêu của nền kinh tế.

18. Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình đối với hàng hóa và dịch vụ ngoại trừ

a) mua các dịch vụ vô hình

b) mua nhà mới

c) chi tiêu cho giáo dục

d) mua hàng hóa lâu bền

The correct answer is: mua nhà mới.


19. Khi nhà kinh tế đề cập đến các mục vô hình, họ đang đề cập đến những thứ như

a. tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, các giá trị của mặt hàng đó được bao gồm trong GDP.

b. hàng hóa bất hợp pháp và các giá trị của mặt hàng được loại ra khỏi GDP.

c. tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, các giá trị của mặt hàng đó được loại ra khỏi GDP.

d. hàng hóa bất hợp pháp và các giá trị của mặt hàng đó được bao gồm trong GDP.
The correct answer is: tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, các giá trị của mặt hàng đó được bao gồm trong GDP.

The correct answer is: Các câu trên đều đúng.


21. Điều gì sau đây được bao gồm trong đầu tư của GDP?
a. chi tiêu vào các cổ phiếu và trái phiếu nhưng không chi tiêu vào xây dựng khu dân cư mới
b. không phải chi tiêu vào các cổ phiếu và trái phiếu cũng không chi tiêu cho xây dựng khu dân cư mới
c. chi tiêu cho xây dựng nhà ở mới và chi tiêu vào các cổ phiếu và trái phiếu
d. chi tiêu cho xây dựng khu dân cư mới, nhưng không chi tiêu vào các cổ phiếu và trái phiếu
The correct answer is: chi tiêu cho xây dựng khu dân cư mới, nhưng không chi tiêu vào các cổ phiếu và trái phiếu

The correct answer is: chứa trong GDP kỳ hiện hành và là đầu tư hàng tồn kho.
Mai Kiên Toàn – DC062
23. Một hàng hóa được sản xuất bởi một công ty trong năm 2010, thêm vào hàng tồn kho của công ty trong năm
2010, và bán cho một hộ gia đình trong năm 2011. Giá trị của hàng hoá phải được

a.tính vào danh mục đầu tư của GDP năm 2010, tính vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và không cộng
trong danh mục đầu tư của GDP năm 2011.

b.tính vào danh mục đầu tư của GDP năm 2010, trừ vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và không cộng
trong danh mục đầu tư của GDP năm 2011.

c.bổ sung vào danh mục đầu tư của GDP năm 2010, trừ vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và cộng trong
danh mục đầu tư của GDP năm 2011.

d.tính vào danh mục đầu tư của GDP năm 2010, tính vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011, và trừ ra khỏi
danh mục đầu tư của GDP năm 2011.

The correct answer is: tính vào danh mục đầu tư của GDP năm 2010, tính vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm
2011, và trừ ra khỏi danh mục đầu tư của GDP năm 2011.

24. Thanh toán chuyển nhượng được thực hiện bởi

a) người tiêu dùng nhưng không phải để lấy sản phẩm hữu hình

b) chính phủ, nhưng không phải để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ được sản xuất hiện tại

c) các doanh nghiệp nhưng không phải để đổi lấy trang thiết bị

d) người nước ngoài nhưng không phải để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ nội địa
The correct answer is: chính phủ, nhưng không phải để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ được sản xuất hiện tại.

25. Nhân tố nào trong GDP vừa mang nghĩa tích cực vừa mang nghĩa tiêu cực?
a. xuất khẩu

b. chi tiêu chính phủ

c. đầu tư hàng tồn kho


d. Các câu trên đều đúng.

The correct answer is: đầu tư hàng tồn kho

26. Nếu tổng chi tiêu tăng lên từ năm này sang năm tiếp theo thì

a. hàng hóa, dịch vụ đang được bán với giá cao hơn.

b. nền kinh tế đang sản xuất một sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn.

c. nền kinh tế đang sản xuất một sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn, hoặc hàng hoá và dịch vụ phải được bán
với giá cao hơn, hoặc cả hai.

d. việc làm hoặc năng suất phải tăng lên.

The correct answer is: nền kinh tế đang sản xuất một sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn, hoặc hàng hoá và dịch vụ
phải được bán với giá cao hơn, hoặc cả hai.

Mai Kiên Toàn – DC062


27. Sự thay đổi trong GDP thực tế phản ánh

a) Không thay đổi giá cũng không thay đổi trọng lương được sản xuất

b) Chỉ thay đổi trọng lương được sản xuất

c) Cả những thay đổi về giá cả và những thay đổi trọng lương được sản xuất

d) Chỉ thay đổi giá cả


The correct answer is: chỉ thay đổi trong lượng được sản xuất.

28. Điều nào sau đây đúng?

a) GDP dang nghĩa bằng GDP thực tế trong tất cả các năm trừ năm cơ sở

b) GDP dang nghĩa luôn nhỏ GDP thực tế

c) GDP dang nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế

d) GDP dang nghĩa bằng GDP thực tế trong năm cơ sở


The correct answer is: GDP danh nghĩa bằng GDP thực tế trong năm cơ sở.

29. Chỉ số giảm phát GDP cho các năm tiếp theo năm cơ sở đo lường sự thay đổi trong

a) GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà không phải do sự thay đổi trong giá cả

b) GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà không phải do sự thay đổi trong GDP thực

c) GDP thực so với năm cơ sở mà không phải do sự thay đổi trong giá cả

d) GDP thực so với năm cơ sở mà không phải do sự thay đổi trong GDP danh nghĩa
The correct answer is: GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà không phải do sự thay đổi trong GDP thực.

30. GDP bình quân người cho chúng ta biết thu nhập và chi tiêu của

a) người giàu nhất trong nền kinh tế

b) người bình thường trong nền kinh tế

c) toàn bộ nền kinh tế

d) người nghèo nhất trong nền kinh tế


The correct answer is: người bình thường trong nền kinh tế

31. GDP không phải là thước đo hoàn hảo của phúc lợi; Ví dụ như,
a. GDP không giải quyết chất lượng môi trường.
b. GDP không bao gồm giá trị của công việc tình nguyện.
c. GDP không giải quyết việc phân phối thu nhập.
d. Các câu trên đều đúng

The correct answer is: Các câu trên đều đúng


32. Giá trị hàng hóa hoặc dịch vụ phi thị trường nào sau đây được ước tính trong GDP?
a. giá trị của các dịch vụ được cung cấp bởi các thiết bị gia dụng lớn mua trong một khoảng thời gian trước đó
b. giá trị cho thuê ước tính của nhà chủ ở
Mai Kiên Toàn – DC062
c. Tất cả những điều trên có trong GDP
d. giá trị của công việc gia đình không được trả lương

The correct answer is: giá trị cho thuê ước tính của nhà chủ ở

33. Khi lải suất giảm, lượng cầu vốn vay

a) tăng và chi tiêu đầu tư tăng

b) tăng và chi tiêu đầu tư giảm

c) giảm và chi tiêu đầu tư tăng

d) giảm và chi tiêu đầu tư giảm

The correct answer is: tăng và chi tiêu đầu tư tăng.

35. Không giống như thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân

a. bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản đóng
góp bảo hiểm xã hội, và các khoản thanh toán lãi suất và chuyển giao nhận bởi các hộ gia đình
từ chính phủ.
b. không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản
đóng góp bảo hiểm xã hội, các khoản thanh toán lãi suất và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ
chính phủ.
c. không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản
đóng góp bảo hiểm xã hội; bao gồm các khoản thanh toán lãi và chuyển nhượng hộ gia đình
nhận từ chính phủ
d. bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng
góp bảo hiểm xã hội; không bao gồm các khoản thanh toán lãi vay và chuyển nhượng hộ gia
đình nhận từ chính phủ.

The correct answer is: không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng
góp bảo hiểm xã hội; bao gồm các khoản thanh toán lãi và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ

36. Điều nào sau đây là một ví dụ về hàng hóa lâu bền?
a. một cái quần jean
b. lò vi sóng
c. một cân thịt xông khói
d. một ổ bánh mì
The correct answer is: lò vi sóng
37. Xuân có $1,000 vào tài khoản tiết kiệm và được trả lãi suất hằng năm 4%. Qua một năm, tỉ lệ lạm phát là
1%. Đến cuối năm, Xuân nhận được
Mai Kiên Toàn – DC062
a. thêm $30 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $50.
b. thêm $50 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $30.
c. thêm $40 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $30
d. thêm $40 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $40.
The correct answer is: thêm $40 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $30.

38. Sản phẩm được sản xuất bởi một công ty trong năm 2009, thêm vào hàng tồn kho của công ty trong năm 2010 và
bán cho hộ gia đình trong năm 2010. Kết quả là

a) GDP năm 2009 giảm và GDP năm 2010 tăng

b) GDP năm 2009 tăng và GDP năm 2010 giảm

c) GDP năm 2009 tăng và GDP năm 2010 không thay đổi

d) GDP năm 2009 không thay đổi và GDP năm 2010 tăng
The correct answer is: GDP năm 2009 tăng và GDP năm 2010 không thay đổi.

39. Bạn nướng bánh. Một ngày bạn tăng gấp đôi thời gian, gấp đôi số lượng chocolate chips, bột, trướng và
tất cả nguyên liệu, và nướng gấp 2 số bánh. Hàm sản xuất bánh của bạn có
a. sinh lợi không đổi theo quy mô.
b. sinh lợi tăng dần theo quy mô.
c. sinh lợi theo quy mô bằng 0.
d. sinh lợi giảm giần theo quy mô.
The correct answer is: sinh lợi không đổi theo quy mô.

40. Chuyện gì xảy ra cho thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đánh trên thu nhập từ tiền lãi

a) lãi suất sẽ không bị ảnh hưởng

b) lãi suất sẽ giảm

c) thay đổi của lãi suất không xác định

d) lãi suất sẽ tăng


The correct answer is: lãi suất sẽ tăng

41. chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để

a) theo dõi diễn biến thị trường chứng khoán

b) theo dõi những thay đổi trong chi phí sinh hoạt theo thời gian

c) theo dõi sự thay đổi mức giá bán buôn trong nền kinh tế

d) theo dõi những thay đổi trong mức độ của GDP thực tế theo thời gian

The correct answer is: theo dõi những thay đổi trong chi phí sinh hoạt theo thời gian
42. Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, các gia đình tiêu biểu

a. có thể tiết kiệm ít hơn vì họ không cần phải bù đắp những tác động của giá cả tăng cao.

b. mức sống không bị ảnh hưởng.

Mai Kiên Toàn – DC062


c. có thể chi tiêu ít tiền hơn để duy trì cùng một mức sống.

d. phải chi tiêu nhiều tiền hơn để duy trì cùng một mức sống.
The correct answer is: có thể chi tiêu ít tiền hơn để duy trì cùng một mức sống.

43. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế là


a. phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.
b. Chỉ số giá trong kỳ hiện hành.
c. thay đổi trong chỉ số giá của kỳ trước.
d. thay đổi trong tổng sản phẩm trong nước của kỳ trước.
The correct answer is: phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.

44. Khẳng định nào sau đây là đúng?


a.So với chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giảm phát GDP là thước đo phổ biến của lạm phát.

b.CPI có thể được dùng để so sánh số tiền ở các thời điểm khác nhau.

c.Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hoá, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn chỉ số CPI.

d.Phần trăm thay đổi trong chỉ số CPI là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng phần trăm thay đổi trong chỉ số giảm phát GDP
không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát.

The correct answer is: CPI có thể được dùng để so sánh số tiền ở các thời điểm khác nhau.

45. CPI là thước đo chi phí tổng quát

a) hàng hóa và dịch vụ sản suất trong nền kinh tế

b) các cổ phiếu trên sàn chứng khoán New York

c) các yếu tố đầu vào được mua bởi một nhà sản suất điển hình

d) hàng hóa, dịch vụ được mua của một người tiêu dùng điển hình
The correct answer is: hàng hoá, dịch vụ được mua của một người tiêu dùng điển hình.

46. Bạn nướng bánh, một ngày bạn tăng gấp đôi thời gian, gấp đôi số lượng chocolate chips, bột, trướng và tất cả nguyên
liệu, và nướng gấp 2 số bánh. Hàm sản xuất bánh của bạn có
a. sinh lợi giảm giần theo quy mô.
b. sinh lợi theo quy mô bằng 0.
c. sinh lợi không đổi theo quy mô.
d. sinh lợi tăng dần theo quy mô.
The correct answer is: sinh lợi không đổi theo quy mô.

47. Chỉ số CPI khác với chỉ số giảm phát GDP, trong đó

a. Sự tăng giá của hàng hóa sản xuất nước ngoài được bán cho người tiêu dùng trong nước xuất
hiện trong CPI nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP.

Mai Kiên Toàn – DC062


b. Sự thay thế không phải là một vấn đề với chỉ số CPI, nhưng nó là một vấn đề với chỉ số giảm
phát GDP.
c. CPI là chỉ số giá, trong khi chỉ số lạm phát của GDP là chỉ số lạm phát.
d. Tăng giá các hàng hoá sản xuất trong nước bán cho chính phủ xuất hiện trong CPI nhưng
không nằm trong chỉ số giảm phát GDP.

The correct answer is: Sự tăng giá của hàng hóa sản xuất nước ngoài được bán cho người tiêu dùng trong nước xuất
hiện trong CPI nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP.

48. Chuyện gì xảy ra cho thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đánh trên thu nhập từ tiền lãi?
a. lãi suất sẽ tăng.
b. lãi suất sẽ không bị ảnh hưởng.
c. thay đổi của lãi suất không xác định.
d. lãi suất sẽ giảm.
The correct answer is: lãi suất sẽ tăng.

49. Trong CPI, trọng số của những hàng hóa và dịch vụ được tính theo
a.Số lượng từng loại hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua
b.thời gian tồn tại của mỗi hàng và dịch vụ trên thị trường.
c.số lượng doanh nghiệp sản xuất và bán hàng hóa, dịch vụ.
d.do chính phủ quy định.
The correct answer is: Số lượng từng loại hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua
50. Trong bất kỳ năm nào, chỉ số CPI là giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong
a. năm đó chia cho giá của rổ trong năm cơ sở, sau đó nhân với 100.
b. năm cơ sở chia cho giá trong rổ trong năm đó, sau đó nhân với 100.
c. năm đó chia cho giá của rổ trong các năm trước, sau đó nhân với 100.
d. năm trước chia cho giá trong rổ trong năm đó, sau đó nhân với 100.
The correct answer is: năm đó chia cho giá của rổ trong năm cơ sở, sau đó nhân với 100.

51. Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nến kinh tế trãi qua

a) giảm phát 9,1% ở năm 2 so với năm 1 ; giảm phát 4% ở năm 3 so với năm 2

b) giảm phát 10% ở năm 2 so với năm 1 ; giảm phát 4% ở năm 3 so với năm 2

c) giảm phát 10% ở năm 2 so với năm 1 ; giảm phát 4,2% ở năm 3 so với năm 2

d) giảm phát 9,1% ở năm 2 so với năm 1 ; giảm phát 4,2% ở năm 3 so với năm 2
The correct answer is: giảm phát 9,1% ở năm 2 so năm 1; giảm phát 4% ở năm 3 so năm 2

52. Những thay đổi nào sau đây trong chỉ số giá làm tỷ lệ lạm phát cao nhất: 80-100, 100-120, hoặc
150-170?
a. Tất cả những thay đổi trên tạo ra cùng một tỷ lệ lạm phát.
Mai Kiên Toàn – DC062
b. 100-120
c. 150-170
d. 80-100
The correct answer is: 80-100
53. Chỉ số giá là 128,96 trong năm 2006, tỷ lệ lạm phát là 24% của năm 2006 so năm 2005. Chỉ số giá năm
2005 là
CT: lạm phát= CPI(t) – CPI(t-1) / CPI(t-1)
a. 104,96 b. 152,96. c. 104. d. 159,91.

The correct answer is: 104.

54. chỉ số giá, đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa, dịch vụ được mua bởi các công ty được gọi là

a) Chỉ số giá chính b) Hệ só giảm phát GDP

c) Chỉ số giá sản xuất d) Chỉ số giá công nghiệp

The correct answer is: Chỉ số giá sản xuất

55. Ba vấn đề phát sinh trong việc sủ dụng các chỉ số giá tiêu dùng làm thước đo về chi phí sinh hoạt được

a) gần như không được thừa nhận và dể dàng để giải quyết

b) gần như không được thừa nhận và khó khăn để giải quyết

c) thừa nhận rộng rãi và khó khăn để giải quyết

d) thừa nhận rộng rãi và dễ dàng để giải quyết.


The correct answer is: thừa nhận rộng rãi và khó khăn để giải quyết.

56. Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

a) hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn

b) hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít hơn

c) hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn

d) hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn


The correct answer is: hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn.

57. Một hàng hóa sản xuất bởi một công ty trong năm 2010, thêm vào hàng tồn kho của công ty trong năm 2010, và
bán cho một hộ gia đình trong năm 2011: Giá trị của hàng hóa phải được tình vào danh mục đầu tư của GDP 2010,…

a) trừ vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và không cộng trong danh mục đầu tư của GDP năm 2011

b) trừ vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và cộng trong danh mục đầu tư của GDP năm 2011

c) tính vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và trừ ra khỏi danh mục đầu tư của GDP năm 2011

d) tính vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và không cộng trong danh mục đầu tư của GDP năm 2011
The correct answer is: tính vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011, và trừ ra khỏi danh mục đầu tư của GDP
năm 2011.

58. Khi hàng hóa mới được giới thiệu, người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn. Kết quả là mỗi đồng đô la có giá trị
Mai Kiên Toàn – DC062
a) hơn, và chi phí sinh hoạt giảm

b) hơn, và chi phí sinh hoạt tăng

c) ít hơn, và chi phí sinh hoạt giảm

d) ít hơn, và chi phí sinh hoạt tăng


The correct answer is: hơn, và chi phí sinh hoạt giảm.

59. Giữa 2 năm 2000 và 2001 nợ của Bolivia tăng. Các yếu tố khác không đổi, chúng ta kỳ vọng rằng lãi suất

a. và đầu tư tăng b. và đầu tư giảm. c. tăng và đầu tư giảm. d. giảm và đầu tư tăng.
The correct answer is: tăng và đầu tư giảm.

60. Xuân có $1,000 vào tài khoản tiết kiệm và được trả lãi suất hằng năm 4%. Qua một năm, tỉ lệ lạm phát là
1%. Đến cuối năm, Xuân nhận được

a. thêm $40 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên(lãi suất thực) khoảng $30.
b. thêm $30 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $50.

c. thêm $50 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $30.

d. thêm $40 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $40.
The correct answer is: thêm $40 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $30.

61. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh


a. chỉ số giá năm gốc so với chỉ số giá năm hiện hành.
b. giá trị sản lượng thực năm gốc so với giá trị sản lượng thực năm hiện hành.
c. chỉ số giá năm hiện hành so với chỉ số giá năm gốc.
d. giá trị sản lượng thực năm hiện hành so với giá trị sản lượng thực năm gốc

The correct answer is: chỉ số giá năm hiện hành so với chỉ số giá năm gốc.
62. Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong
a.cả hai chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.

b.không phải chỉ số giảm phát GDP cũng không phải chỉ số giá tiêu dùng.

c.chỉ số giảm phát GDP nhưng không phải chỉ số giá tiêu dùng.

d.chỉ số giá tiêu dùng, nhưng không phải trong số giảm phát GDP.

The correct answer is: cả hai chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.

63. Một sự khác biệt quan trọng giữa chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng là

a. chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước, chỉ số
giá tiêu dùng phản ánh giá cả hàng hoá, dịch vụ người tiêu dùng mua.

b. chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi công dân của một
quốc gia, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng người tiêu dùng mua.

c. chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá cả hàng hoá và dịch vụ nhà sản xuất mua, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá cả
hàng hoá, dịch vụ người tiêu dùng mua.

Mai Kiên Toàn – DC062


d. chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng nhà sản xuất và người tiêu dùng
mua, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng người tiêu dùng mua.

The correct answer is: chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong nước, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá cả hàng hoá, dịch vụ người tiêu dùng mua.

64. Nói chung nếu một hàng tiêu dùng được sản xuất và tiêu thụ trong nước, sự gia tăng giá của nó sẽ có các tác dụng
sau đây?

a) Chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng tương đối nhiều hơn chỉ số giảm phát GDP ( CPI tính thêm nhập khẩu nên lớn hơn D )

b) Chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng tương đối ít hơn chỉ số giảm phát GDP

c) Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giảm phát GDP sẽ tăng như nhau

d) Không thể khái quái về sự gia tăng của chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giảm phát GDP
The correct answer is: Chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng tương đối nhiều hơn chỉ số giảm phát GDP.

65. Trong một năm, một nền kinh tế có tiêu dùng $3000, đầu tư $2000, chi tiêu chính chủ $1500, xuất khẩu $500,
nhập khẩu $600. Thuế $1200, chi chuyển nhượng $400 và khấu hao $300. Thì GDP bằng

a) $7000 b) $6400 c) $7600 d) $8900

The correct answer is: $6400.


66. Điều nào sau đây liên quan đến chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giảm phát GDP là đúng?
a. Sự khác nhau giữa hai cách đo này là ngoại lệ, không phải là nguyên tắc
b. Hai cách đo lường này luôn ra một đáp số.
c. Các câu trên đều sai.
d. Sự khác nhau giữa hai cách đo này là nguyên tắc, không phải là ngoại lệ.
The correct answer is: Sự khác nhau giữa hai cách đo này là ngoại lệ, không phải là nguyên tắc.

67. Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa


a. không được thể hiện trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng.
b. có thể dẫn đến tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.
c. được thể hiện trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được gọi là thiên vị (sai lệch) thay thế.
d. không được tính đến, như là một vấn đề của chính sách của Cục Thống kê lao động.

The correct answer is: có thể dẫn đến tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.

68. Chỉ số giá tiêu dùng chứa thiên vị thay thế vì

a. dùng mặt hàng rẻ hơn thay thế

b. một số hàng hóa là bổ sung chứ không phải là hàng thay thế.

c. chỉ số này không đưa vào tính toán các khả năng mà người tiêu dùng thay thế hàng hóa mới được giới thiệu thay cho
những hàng hóa đã định

d. một số mặt hàng đang kém hơn bình thường.

The correct answer is: dùng mặt hàng rẻ hơn thay thế
Mai Kiên Toàn – DC062
69. Theo thống kê dân số trưởng thành là 48,6 triệu người. Trong đó 38 triệu người nằm trong lực lượng lao động và
36,9 triệu người có việc làm. Tỉ lệ lam gia lực lượng lao động và tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

a) khoảng 97% và khoảng 2,3% b) khoảng 78% và khoảng 2,3%

c) khoảng 97% và khoảng 2,9% d) khoảng 78% và khoảng 2,9%


The correct answer is: khoảng 78% và khoảng 2,9 %

70. Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?

a) Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa chia cho tỷ lệ lạm phát.

b) Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát.

c) Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa nhân tỷ lệ lạm phát.

d) Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát.

The correct answer is: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát.
71. Khẳng định nào sau đây về lãi suất thực và danh nghĩa là chính xác?

a. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có thể dương hay âm.

b. Lãi suất thực phải dương, nhưng lãi suất danh nghĩa có thể dương hay âm.

c. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa phải dương.

d. Lãi suất thực có thể dương hay âm, nhưng lãi suất danh nghĩa phải dương
The correct answer is: Lãi suất thực có thể dương hay âm, nhưng lãi suất danh nghĩa phải dương

72. Điều nào sau đây đúng?

a) Lãi suất danh nghĩa và thực tế không bao giờ di chuyển cùng chiều

b) Lãi suất danh nghĩa và thực tế luôn luôn di chuyển cùng chiều

c) Lãi suất danh nghĩa và thực tế không bao giờ di chuyển ngược chiều

d) Lãi suất danh nghĩa và thực tế không luôn luôn di chuyển cùng chiều
The correct answer is: Lãi suất danh nghĩa và thực tế không luôn luôn di chuyển cùng chiều.

73. Tỷ lệ lạm phát được định nghĩa là


a. Chỉ số giá trừ chỉ số giá kỳ trước.
b. thay đổi chỉ số giá so với kỳ kế tiếp.
c. mức giá trong một nền kinh tế.
d. phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.
The correct answer is: phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.

74. Tỷ lệ lạm phát được tính


a. bằng cách tính trung bình đơn giản của sự tăng giá đối với tất cả các hàng hóa và dịch vụ.
b. bằng cách cộng dồn sự tăng giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ.
c. bằng cách xác định tỉ lệ gia tăng của chỉ số giá so với kỳ trước.
d. bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.

Mai Kiên Toàn – DC062


The correct answer is: bằng cách xác định tỉ lệ gia tăng của chỉ số giá so với kỳ trước.

The correct answer is: một thước đo hữu ích, nhưng không hoàn hảo về chi phí sinh hoạt.

76. Giả sử rằng giá của các sản phẩm sữa đã tăng lên tương đối ít so với giá nói chung trong vài năm qua. Để thể hiện
vấn đề này trong việc xây dựng chỉ số CPI dùng từ nào phù hợp

a) thay đổi chất lượng không đo lường được

b) Giới thiêu hàng hóa mới

c) thiên vụ thu nhập

d) thiên vị thay thế


The correct answer is: thiên vị thay thế

77. Một trong những vấn đề được thừa nhận rộng rãi (hạn chế) trong việc sử dụng chỉ số giá tiêu dùng như là
một thước đo về chi phí sinh hoạt là chỉ số CPI
a. không tính một thực tế là người tiêu dùng thay đổi cơ cấu chi tiêu.

b. không tính chi tiêu của người tiêu dùng về nhà ở.

c. chỉ tính chi tiêu của người tiêu dùng về thực phẩm, quần áo, và năng lượng.
d. Không tính sự ra đời của hàng hoá mới.

The correct answer is: Không tính sự ra đời của hàng hoá mới.

79. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh


a. giácả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng hiện đang sản xuất trong nước, cũng như chỉ số CPI.
b. giácủa một giỏ hàng hoá, dịch vụ cố định được mua bởi người tiêu dùng điển hình, trong khi CPI phản ánh
giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước.

c. giá cả
các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng hiện đang sản xuất trong nước, trong khi CPI phản ánh giá của một
giỏ hàng hoá cố định, dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng điển hình.

d. giá của một giỏ hàng hoá, dịch vụ cố định được mua bởi người tiêu dùng điển hình, cũng như chỉ số CPI.
The correct answer is: giá cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng hiện đang sản xuất trong nước, trong khi CPI
phản ánh giá của một giỏ hàng hoá cố định, dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng điển hình.
80. chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giảm phát GDP là hai cách đo lường thay thế của mức giá chung. Khẳng định nào sau
đây là đúng?

Mai Kiên Toàn – DC062


a) CPI có thể được sử dụng để tính tỷ lệ lạm phát; chỉ số giảm phát GDP không thể được sử dụng để tính tỷ lệ lạm phát
(D GDP được tính lạm phát)

b) CPI phản ánh cho một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố định; chỉ số giảm phát GDP phản ánh sản xuất hàng hóa và dịch vụ
năm hiện hành

c) CPI phản ánh giá cả hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước; chỉ số giảm phát GDP phản ánh của tất cả các hàng
hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua

d) Chỉ số CPI liên quan đến một năm cơ sở; chỉ số giảm phát GDP không liên quan đến một năm cơ sở.
The correct answer is: CPI phản ánh cho một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố định; chỉ số giảm phát GDP phản ánh sản xuất hàng hóa và
dịch vụ năm hiện hành

82. Mô tả nào sau đây là các trung gian tài chính

a) Các quỹ tương hỗ chứ không phải ngân hàng

b) Các ngân hàng chứ không phải các quỹ tương hỗ

c) Ngân hàng và các quỹ tương hỗ

d) Không phải Ngân hàng hay các quỹ tương hỗ


The correct answer is: Ngân hàng và các quỹ tương hỗ

83. Khi công đoàn đấu tranh làm tăng lương cao hơn mức cân bằng
a. Cung lao động giảm, thất nghiệp tăng
b. Cung lao động tăng, thất nghiệp giảm
c. Cung lao động và thất nghiệp giảm
d. Cung lao động và thất nghiệp tăng
The correct answer is: Cung lao động và thất nghiệp tăng

84. Sự phân đôi cổ điển liên quan đến sự tách biệt giữa
a. Các quyết định của công chúng và chính phủ
b. Các biến số danh nghĩa và các biến số thực
c. Các biến số có thay đổi và các biến số không thay đổi theo chu kỳ kinh tế
d. Sự thay đổi của tiền và sự thay đổi của chi tiêu chính phủ
The correct answer is: Các biến số danh nghĩa và các biến số thực

85. Các yếu tố khác như nhau, trái phiếu có lãi suất cao hơn nếu chúng:
a. Không được miễn thuế và kỳ hạn dài
b. Được miễn thuế và kỳ hạn ngắn
c. Miễn thuế và kỳ hạn dài
Mai Kiên Toàn – DC062
d. Không được miễn thuế và kỳ hạn ngắn
The correct answer is: Không được miễn thuế và kỳ hạn dài

The correct answer is: Tất cả các điều trên

The correct answer is: Tất cả đều đúng

The correct answer is: Rủi ro nhiều hơn, vì vậy, trả lãi suất cao hơn

The correct answer is: Lượng tiền trong nền kinh tế phụ thuộc một phần vào hành vi của ngân hàng

91. Theo tính trung lập của tiền và hiệu ứng Fisher, sự gia tăng cung tiền làm tăng

Mai Kiên Toàn – DC062


a. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực đều không đổi
b. Lạm phát, lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa không đổi

c. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực

d. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực không đổi

The correct answer is: Lạm phát, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực không đổi
92. Giả sử tính trung lập của tiền và hiệu ứng Fisher được duy trì, tỷ lệ tăng cung tiền duy trì trong thời gian
dài, các yếu tố khác không đổi, tốc độ tăng cung tiền cao liên quan đến:

a. Lãi suất danh nghĩa không cao hơn nhưng lạm phát cao hơn

b. Lãi suất danh nghĩa và lạm phát đều cao hơn

c. Lãi suất danh nghĩa và lạm phát đều không cao hơn

d. Lãi suất danh nghĩa cao hơn nhưng lạm phát không cao hơn
The correct answer is: Lãi suất danh nghĩa và lạm phát đều cao hơn

93. Dân chúng sẽ nắm giữ tiền ít hơn nếu mức giá

a) Tăng hoặc lãi suất giảm b) Tăng hoặc lãi suất tăng

c) Giảm hoặc lãi suất tăng d) Giảm hoặc lãi suất giảm
The correct answer is: Giảm hoặc lãi suất tăng

94. Các biến số kinh tế mà giá trị đo lường bằng đơn vị tiền tệ được gọi là:

a. Biến nhị phân

b. Biến danh nghĩa

c. Biến cổ điển

d. Biến thực

The correct answer is: Biến danh nghĩa

95. Theo sự phân đôi cổ điển, điều nào dưới đây bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tiền tệ:

a. Tiền lương thực

b. Tiền lương danh nghĩa

c. Lãi suất thực

d. Các câu trên đều đúng

The correct answer is: Tiền lương danh nghĩa

96. Với giá trị tiền biểu hiện trên trục tung, đường cung tiền là:
a. Thẳng đứng b. Dốc lên c. Nằm ngang d. Dốc xuống

The correct answer is: Thẳng đứng

97. Nếu Y và V là hằng số mà M tăng gấp đôi, phương trình số lượng ngụ ý rằng mức giá:
Mai Kiên Toàn – DC062
a) Không đổi b) Tăng gấp đôi

c) Tăng hơn gấp đôi d) Thay đổi nhưng ít hơn gấp đôi

The correct answer is: Tăng gấp đôi


98. Khi có hiện tượng đổ xô rút tiền, người gửi tiền quyết định giữ nhiều tiền mặt hơn so tiền gửi và ngân hàng tăng
dự trữ

a) Cả 2 quyết định này đều làm tăng cung tiền

b) Cả 2 quyết định này đều làm giảm cung tiền

c) Quyết định của người gửi tiền làm tăng cung tiền, quyết định của ngân hàng làm giảm cung tiền

d) Quyết định của người gửi tiền làm giảm cung tiền, quyết định của ngân hàng làm tăng cung tiền

The correct answer is: Cả 2 quyết định này đều làm giảm cung tiền

The correct answer is: Lãi suất giảm, giá chứng khoán có xu hướng tăng

The correct answer is: Ngăn cản các công ty hạ thấp tiền lương khi có sự hiện diện của thặng dư lao động

101. Dân chúng có thể muốn nắm giữ tiền nhiều hơn nếu lãi suất…, làm chi phí cơ hội của việc giữ tiền…

a. Giảm / giảm b. Giảm / tăng c. Tăng / giảm d. Tăng /tăng

The correct answer is: Giảm / giảm

102. Thành phần đầu tư trong GDP đo lường chi tiêu vào

a) Xây dựng nhà ở, cơ sở, thiết bị kinh doanh và thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một khoản
tương đối lớn

b) Tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu. Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một khoản tương đối lớn

c) Xây dựng nhà ở, cơ sở, thiết bị kinh doanh và thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một khoản
tương đối nhỏ
Mai Kiên Toàn – DC062
d) Tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu. Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một khoản tương đối nhỏ

The correct answer is: Xây dựng nhà ở, cơ sở, thiết bị kinh doanh và thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ suy
thoái, đầu tư giảm một khoản tương đối nhỏ
103.Khoản nào sau đây có trong M1 và M2
a. Quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ
b. Tiền gửi kỳ hạn ngắn
c. Tiền gửi tiết kiệm
d. Séc du lịch

The correct answer is: Séc du lịch


104. Điều nào sau đây không thể giải thích cho sự tồn tại của tình trạng thất nghiệp trong dài hạn
a. Công đoàn
b. Chu kỳ kinh doanh
c. Người lao động phải mất thời gian tìm kiến công việc phù hợp nhất đối với họ
d. Quy định lương tối thiểu
The correct answer is: Người lao động phải mất thời gian tìm kiến công việc phù hợp nhất đối với họ

105. Theo tính trung lập của tiền và hiệu ứng Fisher, sự gia tăng tỷ lệ tăng cung tiền cuối cùng làm tăng

a. Không làm thay đổi lạm phát, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

b. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa nhưng không thay đổi lãi suất thực

c. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

d. Lạm phát, lãi suất thực nhưng không thay đổi lãi suất danh nghĩa

The correct answer is: Lạm phát, lãi suất danh nghĩa nhưng không thay đổi lãi suất thực

106. Theo tính trung lập của tiền và hiệu ứng Fisher, giả sử tăng tỷ lệ tăng cung tiền bằng nhau trong thời gian dài. Các
yếu tố khác không đổi, tốc độ tăng tiền cao hơn liên quan đến

a) Cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa đều cao hơn

b) Cả lạm phát và lãi suất dang nghĩa không cao hơn

c) Lạm phát không cao hơn nhưng lãi suất danh nghĩa cao hơn

d) Lạm phát cao hơn nhưng lãi suất danh nghĩa không cao hơn

The correct answer is: Cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa đều cao hơn
107. Dân chúng sẽ nắm giữ tiền ít hơn nếu mức giá
a. Tăng hoặc lãi suất giảm
b. Tăng hoặc lãi suất tăng
c. Giảm hoặc lãi suất tăng
d. Giảm hoặc lãi suất giảm
The correct answer is: Giảm hoặc lãi suất tăng

108. Phát biểu nào sau đây mô tả tốt nhất quan điểm của các nhà kinh tế về tài chính và hệ thống tài
chính:
Mai Kiên Toàn – DC062
a. Hệ thống tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc vận hành nền kinh tế và các công cụ tài chính thường hữu
ích cho chúng ta với vai trò cá nhân khi tự mình thực hiện các quyết định

b. Hệ thống tài chính tuy là Đảng quan tâm nhưng nó không thực sự quan trọng trong việc vận hành nền kinh tế,
tuy nhiên, các công cụ tài chính thường hữu ích cho chúng ta với vai trò cá nhân khi tự mình thực hiện các quyết
định

c. Hệ thống tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc vận hành nền kinh tế nhưng công cụ tài chính không quá
thật sự hữu ích cho chúng ta với vai trò cá nhân vì chúng ta ít khi thực hiện các quyết định dựa trên sự hữu ích của
những công cụ này

d. Lĩnh vực tài chính có liên quan mật thiết với hệ thống tài chính và các công cụ tài chính, các nhà kinh tế học xem
hệ thống tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc vận hành nền kinh tế, tuy nhiên, các nhà kinh tế học “chính
thống” xem việc nghiên cứu thị trường tài chính và các công cụ tài chính ít có giá trị

The correct answer is: Hệ thống tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc vận hành nền kinh tế và các công cụ tài
chính thường hữu ích cho chúng ta với vai trò cá nhân khi tự mình thực hiện các quyết định

109. Điền từ thích hợp: Giá trị hiện tại của một trái phiếu ………khi lãi suất tăng, trái phiếu với thời hạn lâu hơn là
nhạy cảm ……. Với sự thay đổi của lãi suất

a) Giảm/ Ít hơn b) Giảm/ nhiều hơn

c) Tăng/ Nhiều hơn d) Tăng/ Ít hơn


The correct answer is: Giảm/ Nhiều hơn

The correct answer is: Giảm 1.000 tỷ

111. Tài khoản của ngân hàng A ghi: Tiền gửi 500.000$, dự trữ 100.000$, cho vay 400.000$. Nếu ngân hàng trung
ương yêu cầu các ngân hang dự trữ là 5% thì lượng cung tiền của nền kinh tế sẽ thay đổi bao nhiêu

a) Tăng 1.500$ b) Tăng 1.000$

c) Giảm 1.500$ d) Số khác


The correct answer is: Tăng 1.500$

112. Tỷ lệ dự trữ là bắt buộc 20%, giả sử ngận hàng không nắm dự trữ dư và dân chúng không nắm giữ tiền mặt, ngân
hàng trung ương muốn tăng cung tiền thêm 40.000 tỷ. Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở. NHTW phải mua hay
bán bao nhiêu trái phiếu

a) Mua 8.000 tỷ b) Bán 8.000 tỷ

c) Mua 40.000 tỷ d) Bán 40.000 tỷ

The correct answer is: Mua 8.000 tỷ


Mai Kiên Toàn – DC062
113. Đôi khi người ta cho rằng nên duy trì tỷ lệ lạm phát bằng 0, nếu giả định vòng quay tiền không đổi, mục tiêu lạm
phát bằng 0 yêu cầu tỷ lệ tăng cung tiền bằng:

a) tỷ lệ tăng của GDP thực b) 0

c) tỷ lệ tăng của GDP danh nghĩa d) cả tỷ lệ tăng của GDP thực và GDP danh nghĩa
The correct answer is: Cả tỷ lệ tăng của GDP thực và GDP danh nghĩa

114. Giả sử vòng vay tiền tăng gấp hai, sản lượng hàng hóa dịch vụ tăng 5%/năm. Ngân hàng trung ương nên xác định
cung tiền năm tới thay đổi bao nhiêu nếu muốn giá tăng 5%

a) Tăng 10% b) Giảm 190%

c) Giảm 10% d) Số khác


The correct answer is: Giảm 190%

115. Nền kinh tế A có 2.000 tờ 1đ, nếu mọi người nắm giữ một nửa là tiền mặt, một nửa là tiền gửi không kỳ
hạn và các ngân hàng duy trì tỷ lệ dự trữ là 10% thì lượng tiền là bao nhiêu đồng?
a. 3.636,36 b. Số khác c. 20.000 d. 1.818,18
The correct answer is: 3.636,36

116. Điền vào chỗ trống: Ngân hàng A có tỷ số đòn bẫy là 10, ngân hàng B có tỷ số đòn bẫy là 5. Một khoản lỗ giống
nhau làm giảm giá trị tài sản của họ 7%. Vốn tự có của Ngân hàng … giảm mạnh hơn và ngân hàng … vẫn duy trì khả
năng thanh toán
a. B / A, B
b. B / B
c. A / A, B
d. A / B
The correct answer is: A / A, B
117. Kinh tế đóng với GDP là 8 tỷ, thuế 1,5 tỷ, tiết kiệm tư nhân 0,5 tỷ, tiết kiệm chính phủ 0,2 tỷ. Tính tiêu
dùng và chi tiêu chính phủ (theo thứ tự)
a. 7 và 1,3 tỷ
b. 6 và 1,3 tỷS
c. Số khác
d. 6 và 1,7 tỷ
The correct answer is: 6 và 1,3 tỷ

118. Dự án đầu tư với chi phí 100 tỷ bỏ ra hôm nay và mang lại 150 tỷ sau 4 năm. Nên thực hiện dự án không nếu lãi
suất thị trường là 11%/ năm?

a) Nên nếu lãi suất dự án %gt; 11%/ năm b) không thể kết luận

c) Nên d) không 100(1 + 0,11)^4= 152 tỷ

119. Tiết kiệm tư nhân là 200 tỷ, đầu tư tư nhân là 60 tỷ, thâm hụt ngân sách chính phủ là 50, cán cân ngoại
thương là:
a. Cân bằng b. Không thể kết luận c. Thâm hụt 90 d. Thặng dư 90

Mai Kiên Toàn – DC062


The correct answer is: Thặng dư 90

120. Một người vừa chuyển 1 tỷ từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản thanh toán thì…. và khối giao
dịch trong nền kinh tế …
a. M1, M2 đều giảm / giảm
b. M1 tăng, M2 giảm / tăng
c. M1 tăng, M2 không đổi / tăng
d. M1, M2 đều tăng / tăng

The correct answer is: M1 tăng, M2 không đổi / tăng

The correct answer is: Bán 100 triệu trái phiếu chính phủ

122. Trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, sau 1994, GDP thực tế nhỏ hơn GDP
danh nghĩa, có nghĩa là:
a.Lạm phát đã tăng từ năm 1994
b.Lạm phát đã giảm từ năm 1994
c.Năm 1994 là năm cơ sở
d.Năng suất lao động tăng từ năm 1994
The correct answer is: Năm 1994 là năm cơ sở
123. Nội dung nào sau đây minh họa rõ nhất cho chức năng trao đổi của tiền tệ?
a. Bạn theo dõi giá trị tài sản của mình trên tài khoản.
b. Bạn trả tiền cho đôi giày của mình bằng tiền mặt.
c. Không có câu nào đúng.
d. Bạn giữ một số tiền được giấu trong giày của bạn.
The correct answer is: Bạn trả tiền cho đôi giày của mình bằng tiền mặt.

124. Lý thuyết cổ điển về lạm phát

a) còn được gọi là lý thuyết số lượng của tiền

b) được các nhà kinh tế học hiện đại sử dụng để giải thích các yếu tố quyết định dài hạn của tỷ lệ lạm phát

c) được phát triển bởi một số nhà tư tưởng kinh tế sớm nhất

d) Các câu trên đều đúng

The correct answer is: Các câu trên đều đúng.


Mai Kiên Toàn – DC062
125. Điều nào sau đây đúng?

a) Nếu Fed mua trái phiếu thì cung tiền sẽ dịch chuyển sang phải. Mức giá tăng lên làm cung tiền dịch chuyển sang phải

b) Nếu Fed mua trái phiếu thì cung tiền sẽ dịch chuyển sang phải. Mức giá giảm lên làm cung tiền dịch chuyển sang phải

c) Nếu Fed mua trái phiếu trên thị trường mở thì cung tiền sẽ dịch chuyển sang phải. Mức giá thay đổi không làm dịch
chuyển cung tiền

d) Nếu Fed bán trái phiếu trên thị trường mở thì cung tiền sẽ dịch chuyển sang phải. Mức giá thay đổi không làm dịch
chuyển cung tiền

126. Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị của tiền trên trục tung, nếu mức giá trên mức cân bằng thì có

a) thặng dư, giá cả sẽ tăng lên b) thặng dư, giá cả sẽ giảm xuống

c) thiếu hụt nên giá sẽ giảm d) thiếu hụt nên giá sẽ tăng
The correct answer is: thiếu hụt nên giá sẽ giả

127. Giá xe Honda Accrod chia cho giá xe Civic là một

a) biến cổ điển b) biến thực

c) biến danh nghĩa d) biến lưỡng phân


The correct answer is: biến thực

128. Sếp của bạn tăng lương cho bạn, việc tăng lương này làm cho
a. tăng lương danh nghĩa của bạn. Nếu mức lương danh nghĩa của bạn tăng một phần trăm lớn hơn mức giá, thì
tiền lương thực tế của bạn cũng tăng lên.

b. tăng lương danh nghĩa của bạn. Nếu mức lương danh nghĩa của bạn tăng một phần trăm lớn hơn mức giá, thì
tiền lương thực tế của bạn sẽ giảm.

c. giảm lương thực tế của bạn. Nếu mức lương thực tế của bạn tăng một phần trăm lớn hơn mức giá, thì mức
lương danh nghĩa của bạn sẽ giảm.

d. tăng lương thực tế của bạn. Nếu mức lương thực tế của bạn tăng một phần trăm lớn hơn mức giá, thì mức
lương danh nghĩa của bạn cũng tăng lên.
The correct answer is: tăng lương danh nghĩa của bạn. Nếu mức lương danh nghĩa của bạn tăng một phần trăm
lớn hơn mức giá, thì tiền lương thực tế của bạn cũng tăng lên.

The correct answer is: tính trung lập của tiền.


Mai Kiên Toàn – DC062
130. Theo quan điểm phân đôi cổ điển, yếu tố nào sau đây không chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền tệ?

a) GDP danh nghĩa và lãi suất danh nghĩa

b) Mức giá và GDP danh nghĩa

c) tiền lượng thực tế và GDP thực tế

d) Tất cả đều sai


The correct answer is: Tiền lương thực tế và GDP thực tế

The correct answer is: 20

132. Nguồn cung tiền ở Freedonia là 200 tỷ đô la. GDP danh nghĩa là 800 tỷ đô la và GDP thực tế là 400 tỷ
đô la. Ngân hàng trung ương của Freedonia đã thiết lập chính sách không lạm phát. Giả sử tốc độ đó là
ổn định, nếu GDP thực tế tăng 10% trong năm nay, thì ngân hàng trung ương của Freedonia sẽ thay đổi
lượng cung tiền trong năm nay như thế nào?

a. làm tăng cung tiền lên 2,5 phần trăm.

b. làm giảm lượng tiền cung ứng 10%.

c. làm tăng lượng cung tiền lên 10 %

d. không làm thay đổi lượng tiền cung ứng.

The correct answer is: làm tăng lượng cung tiền lên 10 %

133. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

a) Thuế lạm phát gây ra tổn thất lớn vì mọi người lãng phí các nguồn lực khan hiếm để tránh nó

b) Với cấu trúc thuế hiện tại của Hoa Kỳ, lạm phát làm giảm động cơ tiết kiệm

c) Lạm phát làm giảm sức mua của hầu hết người lao động

d) Các quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao thường có nhiều bất ổn


The correct answer is: Lạm phát làm giảm sức mua của hầu hết người lao động.

134. Lạm phát cao và bất ổn sẽ có chi phí lớn hơn đối với

a) Những người vay hơn là những người gửi tiết kiệm

b) Người giữ một ít tiền hơn cho những người giữ nhiều tiền

c) Những người có mức lương danh nghĩa tăng theo lạm phát, so với những người được trả một mức lương cố định

d) người tiết kiệm trong khung thuế thu nhập cao hơn người tiết kiệm trong khung thuế thu nhập thấp
Mai Kiên Toàn – DC062
The correct answer is: người tiết kiệm trong khung thuế thu nhập cao hơn người tiết kiệm trong khung thuế thu nhập thấp
135. Tuyên bố rằng tốc độ tăng cung tiền làm tăng lãi suất danh nghĩa nhưng không tăng lãi suất thực được
gọi là

a. Hiệu ứng Fisher. b. Hiệu ứng Hume. c. Hiệu ứng Friedman, d. Không có câu nào đúng

The correct answer is: Hiệu ứng Fisher.

136. Thương mại quốc tế


a. hạ thấp mức sống ở tất cả các nước giao thương.
b. mức sống không thay đổi.
c. nâng cao mức sống cho các nước nhập khẩu và hạ thấp mức sống cho các nước xuất khẩu.
d. nâng cao mức sống ở tất cả các nước giao thương.
The correct answer is: nâng cao mức sống ở tất cả các nước giao thương.

137. Hàng hoá, dịch vụ do nước ngoài sản xuất bán trong nước được gọi là
a. hàng nhập khẩu.
b. nhập khẩu ròng
c. hàng xuất khẩu.
d. xuất khẩu ròng
The correct answer is: hàng nhập khẩu.

138. Xuất khẩu ròng của một quốc gia là giá trị của

a. hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu trừ giá trị hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.

b. hàng hóa xuất khẩu trừ giá trị hàng hóa nhập khẩu.

c. hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu trừ giá trị hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.

d. hàng hoá nhập khẩu trừ giá trị hàng hoá xuất khẩu.
The correct answer is: hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu trừ giá trị hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.

139. Giả sử một quốc gia xuất khẩu 100 triệu đô la hàng hoá và dịch vụ và nhập khẩu 75 triệu đô la
hàng hoá và dịch vụ, giá trị xuất khẩu ròng là bao nhiêu?
a. 100 triệu đô la
b. 25 triệu đô la
c. - 25 triệu đô la
d. 175 triệu đô la
The correct answer is: 25 triệu đô la
140. Châu Đại Dương mua 100 đô la rượu vang từ Escudia và Escudia mua 40 đô la len từ Châu Đại Dương.
Xuất khẩu ròng của Châu Đại Dương và Escudia theo thứ tự như thế nào?

a. $ 100 và $ 40

b. $ 60 và - $ 60

c. Không có câu nào đúng.

d. $ 140 và $ 140

Mai Kiên Toàn – DC062


The correct answer is: Không có câu nào đúng.

141. Khi Dee, một công dân Hoa Kỳ, mua một chiếc váy được thiết kế riêng được sản xuất tại Ý, giao dịch
mua là
a. nhập khẩu của Hoa Kỳ và xuất khẩu của Ý.
b. Xuất khẩu của Hoa Kỳ và nhập khẩu của Ý.
c. không phải xuất khẩu cũng không phải nhập khẩu của hai quốc gia.
d. cả nhập khẩu của Hoa Kỳ và Ý.

The correct answer is: nhập khẩu của Hoa Kỳ và xuất khẩu của Ý.
142. Roger sống ở Iceland và mua một chiếc xe trượt tuyết được sản xuất tại Hoa Kỳ. Việc mua hàng này

a. xuất khẩu của Hoa Kỳ và Iceland.

b. nhập khẩu của Hoa Kỳ và Iceland.

c. xuất khẩu của Hoa Kỳ và nhập khẩu của Iceland.

d. nhập khẩu của Hoa Kỳ và xuất khẩu của Iceland.

143. Giá trị hàng hóa xuất khẩu của Peru trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu của Peru được gọi là
a. Dòng vốn ròng của Peru
b. Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Peru.
c. Xuất khẩu ròng của Peru.
d. Nhập khẩu ròng của Peru.

The correct answer is: Xuất khẩu ròng của Peru.


144. Sonya, một công dân của Đan Mạch, bán ủng và giày ở Hoa Kỳ. Những doanh số bán hàng này

a. giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và không ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Đan Mạch
b. tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và giảm xuất khẩu ròng của Đan Mạch.

c. giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và tăng xuất khẩu ròng của Đan Mạch.

d. tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và không ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Đan Mạch.

145. Một công ty ở Ấn Độ bán áo khoác cho một chuỗi cửa hàng bách hóa của Hoa Kỳ. Đợt bán hàng này
a. làm tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và giảm xuất khẩu ròng của Ấn Độ.
b. giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và tăng xuất khẩu ròng của Ấn Độ.
c. tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và Ấn Độ.
d. giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và Ấn Độ.

The correct answer is: giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và tăng xuất khẩu ròng của Ấn Độ.
146. Ivan, một công dân Nga, bán vài trăm thùng trứng cá muối cho một chuỗi nhà hàng ở Mỹ. Đợt bán hàng
này
a. làm tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và không ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Nga.
b. giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và tăng xuất khẩu ròng của Nga.
c. làm tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và giảm xuất khẩu ròng của Nga.
d. làm giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và không ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Nga.
The correct answer is: giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và tăng xuất khẩu ròng của Nga.
Mai Kiên Toàn – DC062
147. Năm 2001 Việt Nam có 1,2 tỷ đô la xuất khẩu ròng và mua 2,4 tỷ đô la hàng hóa từ nước ngoài. Cote
d’Ivore đã có

a. 2,4 tỷ USD nhập khẩu và 1,2 tỷ USD xuất khẩu.

b. 2,4 tỷ USD xuất khẩu và 1,2 tỷ USD nhập khẩu.

c. 3,6 tỷ USD nhập khẩu và 2,4 tỷ USD xuất khẩu.

d. 3,6 tỷ USD xuất khẩu và 2,4 tỷ USD nhập khẩu.

148. Năm 2001, Đan Mạch xuất khẩu ròng 8,3 tỷ USD và bán 52,4 tỷ USD hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài.
Đan Mạch đã có

a. 52,4 tỷ USD nhập khẩu và 44,1 tỷ USD xuất khẩu.

b. 60,7 tỷ USD nhập khẩu và 52,4 tỷ USD nhập khẩu.

c. 52,4 tỷ USD xuất khẩu và 44,1 tỷ USD nhập khẩu.

d. 60,7 tỷ USD xuất khẩu và 52,4 đô la nhập khẩu.


The correct answer is: 52,4 tỷ USD xuất khẩu và 44,1 tỷ USD nhập khẩu.

149. Mike, một công dân Hoa Kỳ, mua 10 USD pho mát từ Pháp. Hành động của anh ấy
a. làm tăng nhập khẩu của Hoa Kỳ lên 10 USD và giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ xuống 10 USD
b tăng nhập khẩu của Hoa Kỳ thêm 10 USD và tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ thêm 10 USD.
c tăng xuất khẩu của Hoa Kỳ lên 10 USD và giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ xuống 10 USD.
d tăng xuất khẩu của Hoa Kỳ lên 10 USD và tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ thêm 10 USD.

The correct answer is: làm tăng nhập khẩu của Hoa Kỳ lên 10 USD và giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ xuống
10 USD.
150. Clear Brook Farms, một nhà sản xuất đồ chay đông lạnh của Hoa Kỳ, bán hộp đựng sản phẩm của họ
cho các cửa hàng ở nước ngoài. Doanh số bán hàng của nó
a. tăng cả xuất khẩu của Hoa Kỳ và xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ.
b. giảm xuất khẩu của Hoa Kỳ nhưng lại tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ.
c. giảm cả xuất khẩu của Hoa Kỳ và xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ
d. tăng xuất khẩu của Hoa Kỳ nhưng giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ.

The correct answer is: tăng cả xuất khẩu của Hoa Kỳ và xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ.
151. Một công ty của Đức bán máy ảnh cho một nhà bán lẻ ở Hoa Kỳ, doanh số bán hàng của họ
a. tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và Đức.

b. giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và tăng xuất khẩu ròng của Đức.

c. không ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và tăng xuất khẩu ròng của Đức.

d. tăng xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và giảm xuất khẩu ròng của Đức.
The correct answer is: giảm xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ và tăng xuất khẩu ròng của Đức.

152. Một quốc gia bán cho những người ở nước ngoài nhiều hơn mua từ họ. Nó có

Mai Kiên Toàn – DC062


a. thặng dư thương mại và xuất khẩu ròng dương.

b. thâm hụt thương mại và xuất khẩu ròng âm.

c. thâm hụt thương mại và xuất khẩu ròng dương.

d. thặng dư thương mại và xuất khẩu ròng âm.

The correct answer is: thặng dư thương mại và xuất khẩu ròng dương.
153. Cán cân thương mại của một quốc gia
a. phải bằng không.

b. chỉ lớn hơn 0 nếu nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
c. phải lớn hơn 0.

d. chỉ lớn hơn 0 nếu xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
The correct answer is: chỉ lớn hơn 0 nếu xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
154. Năm 2001, Hoa Kỳ có xuất khẩu ròng âm; do đó, nó
a. bán ra nước ngoài nhiều hơn so với mua ở nước ngoài và có thặng dư thương mại.
b. bán ra nước ngoài nhiều hơn so với mua ở nước ngoài và thâm hụt thương mại.
c. mua ở nước ngoài nhiều hơn bán ra nước ngoài và có thặng dư thương mại.
d. mua ở nước ngoài nhiều hơn bán ra nước ngoài và thâm hụt thương mại.
The correct answer is: mua ở nước ngoài nhiều hơn bán ra nước ngoài và thâm hụt thương mại.

155. Trong năm thập kỷ qua, nền kinh tế Hoa Kỳ đã trở thành
a. cởi mở hơn.

b. đóng cửa hơn.

c. tự cung tự cấp hơn.

d. ít theo định hướng thương mại

The correct answer is: cởi mở hơn.

156. Lãi suất thực tế cao hơn làm tăng


a. dòng vốn ròng ra.
b. Cầu vốn.
c. Cung vốn.
d. đầu tư trong nước.
The correct answer is: Cung vốn.

157. Lãi suất thực tế thấp hơn làm giảm


a. cung vốn

b. đầu tư trong nước.

c. cầu vốn.

d. dòng vốn ròng ra.

Mai Kiên Toàn – DC062


The correct answer is: Cung vốn.
158. Lãi suất thực tăng
a. không khuyến khích mọi người tiết kiệm và do đó, làm tăng lượng cầu vốn vay

b. khuyến khích mọi người tiết kiệm và do đó giảm cung vốn.

c. khuyến khích mọi người tiết kiệm và do đó làm tăng cung vốn

The correct answer is: khuyến khích mọi người tiết kiệm và do đó làm tăng cung vốn.
d. không khuyến khích mọi người tiết kiệm và do đó, làm giảm cầu vốn vay.

159. Lãi suất thực giảm sẽ khuyến khích đầu tư và do đó, làm
a. giảm cầu vốn.
b. tăng cầu vốn.
c. không có câu nào đúng.
d. tăng cung vốn.
The correct answer is: tăng cầu vốn.

160. Sự gia tăng lãi suất thực tế ở Hoa Kỳ

a. không khuyến khích cả cư dân Hoa Kỳ và người nước ngoài mua tài sản của Hoa Kỳ. B. khuyến khích cả cư dân
Hoa Kỳ và người nước ngoài mua tài sản của Hoa Kỳ.

b. khuyến khích cư dân nước ngoài mua tài sản của Hoa Kỳ, nhưng không khuyến khích cư dân Hoa Kỳ mua tài sản
của Hoa Kỳ.

c. khuyến khích cư dân Hoa Kỳ mua tài sản của Hoa Kỳ, nhưng không khuyến khích cư dân nước ngoài mua tài sản
của Hoa Kỳ.

The correct answer is: khuyến khích cư dân Hoa Kỳ mua tài sản của Hoa Kỳ, nhưng không khuyến khích cư dân nước
ngoài mua tài sản của Hoa Kỳ.

162. Lãi suất thực của Hoa Kỳ tăng lên làm cho
a. người Mỹ mua nhiều tài sản nước ngoài hơn, điều này làm giảm dòng vốn ra ròng của Mỹ
b. người nước ngoài mua nhiều tài sản của Hoa Kỳ hơn, điều này làm giảm dòng vốn ra ròng của Hoa Kỳ.
c. người Mỹ mua nhiều tài sản nước ngoài hơn, điều này làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ.
d. người nước ngoài mua thêm tài sản của Hoa Kỳ, điều này làm tăng dòng vốn ra ròng của Hoa Kỳ.
The correct answer is: người nước ngoài mua nhiều tài sản của Hoa Kỳ hơn, điều này làm giảm dòng vốn ra ròng của
Hoa Kỳ.

163. Trong nền kinh tế mở, cầu về vốn xuất phát từ


a. chỉ những người muốn vay vốn để mua tài sản nước ngoài.
b. chỉ những người muốn vay vốn để mua tư liệu sản xuất trong nước.
c. không phải những người muốn vay vốn để mua tư liệu sản xuất trong nước hay mua tài sản nước ngoài.
d. những người muốn vay vốn để mua tư liệu sản xuất trong nước hoặc tài sản nước ngoài.
The correct answer is: những người muốn vay vốn để mua tư liệu sản xuất trong nước hoặc tài sản nước ngoài.

164. Trong nền kinh tế mở, cung vốn đến từ


a. Chỉ dòng vốn ròng ra. Nhu cầu về các nguồn vốn có thể cho vay xuất phát từ tiết kiệm quốc gia.

b. tiết kiệm quốc gia. Nhu cầu đến từ đầu tư trong nước và dòng vốn ròng ra.

c. tiết kiệm quốc gia. Nhu cầu chỉ đến từ đầu tư trong nước.
Mai Kiên Toàn – DC062
d. đầu tư trong nước và dòng vốn ròng ra. Nhu cầu về các nguồn vốn có thể cho vay xuất phát từ tiết kiệm quốc gia.

The correct answer is: tiết kiệm quốc gia. Nhu cầu đến từ đầu tư trong nước và dòng vốn ròng ra.
165. Nếu cung lớn hơn cầu vốn vay, thì
a. thiếu vốn và lãi suất sẽ giảm.
b. thặng dư các khoản cho vay và lãi suất sẽ tăng.
c. thiếu vốn và lãi suất sẽ tăng.
d. thặng dư của các quỹ có thể cho vay và lãi suất sẽ giảm.
The correct answer is: thặng dư của các quỹ có thể cho vay và lãi suất sẽ giảm.
166. Nếu có thặng dư của các quỹ có thể cho vay, lượng cầu
a. ít hơn lượng cung và lãi suất sẽ tăng.
b. lớn hơn lượng cung và lãi suất sẽ giảm.
c. ít hơn lượng cung và lãi suất sẽ giảm.
d. lớn hơn lượng cung và lãi suất sẽ tăng.

The correct answer is: ít hơn lượng cung và lãi suất sẽ giảm.
167. Điều nào sau đây giải thích tại sao sản lượng tăng trong hầu hết các năm?
a. tăng lực lượng lao động

b. tăng trong vốn cổ phần

c. sự gia tăng trong công nghệ

d. Các câu trên đều đúng.

The correct answer is: Các câu trên đều đúng.

168. Trung bình trong 50 năm qua, nền kinh tế Hoa Kỳ đã tăng trưởng với tốc độ khoảng
a.1 % mỗi năm. b.3 % mỗi năm. c.6 % mỗi năm. d.4 % mỗi năm.
The correct answer is: 3 % mỗi năm.

169. Một thời gian ngắn thu nhập giảm và thất nghiệp gia tăng được gọi là

a. Phiền muộn.

b. suy thoái.

c. chu kỳ kinh doanh.

d. sự bành trướng.

The correct answer is: suy thoái.

170. Trong thời kỳ suy thoái

a. Tất cả những điều trên là chính xác.

b. công nhân bị cho thôi việc.

c. các nhà máy đang nhàn rỗi.

Mai Kiên Toàn – DC062


d. các công ty có thể thấy rằng họ không thể bán tất cả những gì họ sản xuất.

The correct answer is: Tất cả những điều trên là chính xác

171. Trong thời kỳ suy thoái nền kinh tế trải qua


a. việc làm tăng và thu nhập giảm.
b. tăng việc làm và thu nhập.
c. thu nhập tăng và việc làm giảm.
d. giảm việc làm và thu nhập.

172. Chu kỳ kinh doanh


a. chưa bao giờ xảy ra rất gần nhau.
b. chỉ có thể được xem là những thay đổi trong GDP thực tế.
c. dễ dàng được dự đoán bởi các nhà kinh tế có thẩm quyền.
d. Không có điều nào ở trên là đúng

The correct answer is: Không có điều nào ở trên là đúng.

173. Tổng lượng cầu hàng hóa tăng lên nếu


a. lãi suất tăng.
b. tiền tăng giá.
c. Các câu trên đều đúng.
d. của cải thực sự tăng lên
The correct answer is: của cải thực sự tăng lên.
174. Tổng lượng cầu hàng hóa giảm nếu
a. Các câu trên đều đúng.
b. lãi suất tăng.
c. đồng đô la tăng giá.
d. của cải thực sự giảm.
The correct answer is: Các câu trên đều đúng.

175. Mức giá giảm khiến mọi người nắm giữ


a. nhiều tiền hơn, vì vậy họ cho vay ít hơn, và lãi suất giảm.
b. nhiều tiền hơn, vì vậy họ cho vay nhiều hơn, và lãi suất tăng lên.
c. ít tiền hơn, vì vậy họ cho vay nhiều hơn, và lãi suất giảm.
d. ít tiền hơn, vì vậy họ cho vay ít hơn, và lãi suất tăng lên.
The correct answer is: ít tiền hơn, vì vậy họ cho vay nhiều hơn, và lãi suất giảm.

176. Mức giá tăng lên khiến mọi người nắm giữ
a. nhiều tiền hơn, vì vậy họ cho vay ít hơn, và lãi suất tăng lên.

b. ít tiền hơn, vì vậy họ cho vay ít hơn, và lãi suất tăng lên.

c. nhiều tiền hơn, vì vậy họ cho vay nhiều hơn, và lãi suất giảm.

d. ít tiền hơn, vì vậy họ cho vay nhiều hơn, và lãi suất giảm.

The correct answer is: nhiều tiền hơn, vì vậy họ cho vay ít hơn, và lãi suất tăng lên.
Mai Kiên Toàn – DC062
178. Khi mức giá giảm lãi suất
a. tăng, do đó các công ty giảm đầu tư.
b. tăng, do đó các công ty tăng cường đầu tư.
c. giảm, do đó các công ty giảm đầu tư.
d. giảm, vì vậy các công ty tăng cường đầu tư.

The correct answer is: giảm, vì vậy các công ty tăng cường đầu tư.
179. Chi tiêu đầu tư tăng khi mặt bằng giá
a. tăng khiến lãi suất tăng. b. giảm khiến lãi suất giảm.
c. giảm khiến lãi suất tăng. d. tăng khiến lãi suất giảm.

The correct answer is: giảm khiến lãi suất giảm.


180. Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, về lâu dài, cung tiền tăng lên dẫn đến
a. mức tăng giá nhưng không làm thay đổi GDP thực tế
b. không thay đổi mức giá hoặc GDP thực tế.

c. tăng cả mức giá và GDP thực tế.

d. GDP thực tế tăng lên nhưng không làm thay đổi mặt bằng giá cả.

The correct answer is: mức tăng giá nhưng không làm thay đổi GDP thực tế.

181. Điều nào sau đây sẽ làm cho mức giá giảm và GDP thực tế tăng lên?

a. tổng cung dài hạn dịch chuyển sang trái

b. tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải

c. tổng cầu dịch chuyển sang phải

d. tổng cầu dịch chuyển sang trái

The correct answer is: tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải

182. Lý thuyết nhận thức sai về đường tổng cung trong ngắn hạn nói rằng nếu mức giá tăng hơn mức mà mọi người mong
đợi, các công ty tin rằng giá tương đối của những sản phẩm họ sản xuất
a. giảm, vì vậy họ giảm sản lượng.
b. tăng, vì vậy họ tăng sản lượng.
c. tăng, vì vậy họ giảm sản xuất.
d. giảm, vì vậy họ tăng sản lượng
The correct answer is: tăng, vì vậy họ tăng sản lượng.
183. Theo lý thuyết nhận thức sai lầm, nếu một công ty dự kiến lạm phát là 5% nhưng lạm phát thực tế là 6%, thì công ty
đó tin rằng giá tương đối của những sản phẩm họ sản xuất

a. tăng, vì vậy họ sẽ giảm sản lượng.


b. giảm, vì vậy họ sẽ tăng sản lượng.
c. tăng, vì vậy họ sẽ giảm sản lượng.
tăng, vì vậy họ sẽ tăng sản lượng.
Mai Kiên Toàn – DC062
The correct answer is: tăng, vì vậy họ sẽ tăng sản lượng.

184. Lý thuyết nhận thức sai về đường tổng cung trong ngắn hạn cho rằng sản lượng cung sẽ tăng nếu
mức giá

a. tăng hơn dự kiến để các công ty tin rằng giá tương đối của sản phẩm đầu ra của họ đã giảm.

b. tăng ít hơn dự kiến để các công ty tin rằng giá tương đối của sản phẩm đầu ra của họ đã giảm.

c. tăng hơn dự kiến để các công ty tin rằng giá tương đối của sản phẩm đầu ra của họ đã tăng lên.

d. tăng ít hơn dự kiến để các công ty tin rằng giá tương đối của sản phẩm đầu ra của họ đã tăng

185. Lý thuyết tiền lương kết dính của đường tổng cung ngắn hạn nói rằng khi mức giá tăng hơn dự
kiến, tiền lương thực tế
a.tăng, do đó việc làm giảm.
b.tăng, do đó việc làm tăng lên.
c.giảm, do đó việc làm tăng lên.
d.giảm, vì vậy việc làm giảm.
The correct answer is: giảm, do đó việc làm tăng lên.
186. Lý thuyết tiền lương kết dính của đường tổng cung ngắn hạn nói rằng khi giá giảm bất ngờ, tiền lương
thực tế
a. giảm, vì vậy việc làm giảm.

b. tăng, do đó việc làm tăng lên.

c. tăng, do đó việc làm giảm

d. giảm, do đó việc làm tăng lên.

187. Theo lý thuyết tiền lương kết dính của đường tổng cung ngắn hạn, nếu người lao động và doanh
nghiệp dự kiến giá cả tăng 2% nhưng thay vào đó họ tăng 3%, tiền lương thực tế
a. tăng lên, vì vậy các công ty sẽ thuê nhiều công nhân hơn.
b. tăng lên, vì vậy các công ty sẽ thuê ít lao động hơn.
c. giảm, vì vậy các công ty sẽ thuê nhiều công nhân hơn.
d. giảm, vì vậy các công ty sẽ thuê ít lao động hơn.

The correct answer is: giảm, vì vậy các công ty sẽ thuê nhiều công nhân hơn.
188. Lý thuyết giá kết dính của đường tổng cung ngắn hạn nói rằng khi mức giá tăng hơn dự kiến, một số
công ty sẽ có

a. thấp hơn giá mong muốn làm giảm doanh số bán hàng của họ.

b. cao hơn giá mong muốn làm tăng doanh số bán hàng của họ.

c. thấp hơn giá mong muốn làm tăng doanh số bán hàng của họ.

d. cao hơn giá mong muốn làm giảm doanh số bán hàng của họ.
The correct answer is: thấp hơn giá mong muốn làm tăng doanh số bán hàng của họ.
Mai Kiên Toàn – DC062
189. Lý thuyết giá kết dính của đường tổng cung ngắn hạn nói rằng khi giá giảm bất ngờ, một số công
ty sẽ có
a.thấp hơn giá mong muốn làm giảm doanh số bán hàng của họ.
b.cao hơn giá mong muốn làm giảm doanh số bán hàng của họ.
c.thấp hơn giá mong muốn làm tăng doanh số bán hàng của họ.
d.cao hơn giá mong muốn làm tăng doanh số bán hàng của họ.
The correct answer is: cao hơn giá mong muốn làm giảm doanh số bán hàng của họ.
190. Giả sử rằng a là số dương, các lý thuyết về tổng cung ngắn hạn được biểu thị bằng toán học như
a. sản lượng cung ứng = sản lượng tự nhiên + a (mức giá thực tế - mức giá kỳ vọng).

b. sản lượng cung ứng = a (mức giá thực tế - mức giá dự kiến) - sản lượng tự nhiên

c. sản lượng cung ứng = a (giá kỳ vọng - mức giá thực tế) - sản lượng tự nhiên.

d. sản lượng cung ứng = sản lượng tự nhiên + a (mức giá kỳ vọng - mức giá thực tế).

The correct answer is: sản lượng cung ứng = sản lượng tự nhiên + a (mức giá thực tế - mức giá kỳ vọng).

191. Phương trình: Sản lượng cung ứng = tỷ lệ sản lượng tự nhiên + a (mức giá thực tế - mức giá kỳ vọng),
trong đó a là một số dương, đại diện cho
a. đường tổng cầu dốc xuống.
b. đường tổng cung ngắn hạn dốc lên.
c. một đường cung dài hạn, thẳng đứng.
d. Không có câu nào đúng.
The correct answer is: đường tổng cung ngắn hạn dốc lên.

192. Tác động của việc tăng mức giá lớn hơn dự kiến được thể hiện bằng
a. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái.

b. di chuyển sang trái dọc theo một đường tổng cung nhất định.

c. di chuyển sang phải dọc theo một đường tổng cung nhất định.

d. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.

193. Mức giá dự kiến tăng lên làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn sang
a. phải và mức giá thực tế tăng lên sẽ làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn sang phải.

b. trái và mức giá thực tế tăng lên không làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn.

c. phải và mức giá thực tế tăng lên không làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn.

d. trái và mức giá thực tế tăng lên làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn sang trái.

194. Phát biểu nào sau đây về tầm quan trọng của các tác động giải thích độ dốc của đường tổng cầu là
đúng?
a. Tác động của tỷ giá hối đoái là tương đối nhỏ vì xuất khẩu và nhập khẩu là một phần nhỏ của GDP thực tế.
b. Ảnh hưởng của lãi suất là tương đối nhỏ vì chi tiêu đầu tư không nhanh nhạy với sự thay đổi của lãi suất.
c. Hiệu ứng của cải là tương đối lớn vì tiền nắm giữ là một phần đáng kể trong tài sản của hầu hết các hộ gia đình.
d. Không có điều nào ở trên là đúng.

Mai Kiên Toàn – DC062


The correct answer is: Tác động của tỷ giá hối đoái là tương đối nhỏ vì xuất khẩu và nhập khẩu là một phần nhỏ của GDP
thực tế.

195. Sở thích thanh khoản đề cập trực tiếp đến lý thuyết của Keynes liên quan đến
a. sự khác biệt giữa thay đổi tạm thời và vĩnh viễn trong thu nhập.
b. ảnh hưởng của sự thay đổi của cung và cầu tiền tệ đối với lãi suất.
c. ảnh hưởng của sự thay đổi cung và cầu tiền đối với tỷ giá hối đoái.
d. ảnh hưởng của của cải đối với chi tiêu.
The correct answer is: ảnh hưởng của sự thay đổi của cung và cầu tiền tệ đối với lãi suất.

196. Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ đạt được bằng cách điều
chỉnh
a. tỷ giá hối đoái b. mức giá. c. lãi suất d. của cải thực sự.

The correct answer is: lãi suất

197. Lý thuyết ưu đãi thanh khoản phù hợp nhất với

a. trong dài hạn và giả sử rằng lãi suất điều chỉnh để đưa cung tiền và cầu tiền về trạng thái cân bằng.
b. trong ngắn hạn và giả sử rằng mức giá điều chỉnh để đưa cung tiền và cầu tiền về trạng thái cân bằng.
c. trong ngắn hạn và giả sử rằng lãi suất điều chỉnh để đưa cung tiền và cầu tiền về trạng thái cân bằng.
d. trong dài hạn và giả sử rằng mức giá điều chỉnh để đưa cung tiền và cầu tiền về trạng thái cân bằng.
The correct answer is: trong ngắn hạn và giả sử rằng lãi suất điều chỉnh để đưa cung tiền và cầu tiền về trạng
thái cân bằng.

198. Nếu lạm phát kỳ vọng không đổi, thì khi lãi suất danh nghĩa tăng, lãi suất thực

a. giảm bởi sự thay đổi của lãi suất danh nghĩa.


b. tăng bởi sự thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
c. tăng nhiều hơn sự thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
d. giảm nhiều hơn mức thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
The correct answer is: tăng bởi sự thay đổi của lãi suất danh nghĩa.
199. Tính thanh khoản đề cập đến
a. mức độ nhạy cảm của chi tiêu đầu tư đối với sự thay đổi của lãi suất.

b. sự dễ dàng mà một tài sản được chuyển đổi thành một phương tiện trao đổi.

c. mối quan hệ giữa giá và lãi suất của tài sản.

d. rủi ro của một tài sản so với giá bán của nó.

The correct answer is: sự dễ dàng mà một tài sản được chuyển đổi thành một phương tiện trao đổi.

200. Tài sản nào sau đây là tài sản có tính thanh khoản cao nhất?
a. cổ phiếu và trái phiếu có rủi ro cao
b. tư liệu sản xuất
c. cổ phiếu và trái phiếu có rủi ro thấp
d. tiền trong tài khoản séc
The correct answer is: tiền trong tài khoản séc

Mai Kiên Toàn – DC062


201. Mọi người sở hữu hoặc giữ tiền chủ yếu vì nó
a.có thể trực tiếp được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ.
b. có chức năng như một đơn vị tài khoản.
c. có lợi tức danh nghĩa được đảm bảo.
d. phục vụ như một kho lưu trữ giá trị.
The correct answer is: có thể trực tiếp được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ.
202. Khi lãi suất tăng, chi phí cơ hội của việc giữ tiền
a. tăng, do đó lượng cầu tiền tăng lên
b. giảm, do đó lượng cầu tiền tăng lên.
c. giảm nên lượng cầu tiền giảm
d. tăng, do đó lượng cầu tiền giảm.
The correct answer is: tăng, do đó lượng cầu tiền giảm

203. Nếu MPC = 3/5, thì số nhân chi tiêu chính phủ là
a. 5. b. 5/2.
c. 15. D. 5/3.
The correct answer is: 5/2.

204. Nếu số nhân là 2,5, MPC là


a. 0,2. b. 0,6 c. 1,00 d. 0,75.
The correct answer is: 0,6.

205. Nếu số nhân là 5, MPC là

a. 0,8. b. 0,05 c. 0,6. d. 0,5.

The correct answer is: 0,8.

206. Giả sử không có tác động lấn át, hệ số gia tốc đầu tư hoặc số nhân, chi tiêu chính phủ tăng 100 tỷ sẽ làm thay đổi
tổng cầu

a. tăng đúng 100 tỷ.


b. tăng hơn 100 tỷ.
c.giảm 100 tỷ.
d. tăng ít hơn 100 tỷ.

The correct answer is: tăng đúng 100 tỷ.

207. Giả sử có tác động số nhân, không có tác động hệ số gia tốc đầu tư hay tác động lấn át, mức tăng 100 tỷ
trong chi tiêu chính phủ sẽ làm tăng
a. cung dưới 100 tỷ.

Mai Kiên Toàn – DC062


b. nhu cầu hơn 100 tỷ.

c. cung hơn 100 tỷ.

d. nhu cầu dưới 100 tỷ.

The correct answer is: nhu cầu hơn 100 tỷ.

208. Nếu MPC là 0,80 và không có hiệu ứng lấn át hoặc gia tốc đầu tư, mức tăng AD ban đầu là 100 tỷ cuối
cùng sẽ dịch chuyển đường cong AD sang phải
a. 800 tỷ.
b. 125 tỷ.
c. 500 tỷ.
d. 80 tỷ.
The correct answer is: 500 tỷ.

209. Giả sử rằng MPC là 0.60 và không có tác động gia tốc đầu tư hoặc lấn át. Nếu chi tiêu của chính phủ
tăng 10 tỷ, tổng cầu dịch chuyển sang phải
a. Không có câu nào đúng b. 25 tỷ. c. 16 tỷ. d. 40 tỷ.

The correct answer is: 25 tỷ.

210. Giả sử rằng MPC là 0,75. Số nhân là


a. 4/3. b. 7,5 c. 4. d. 0,75.
The correct answer is: 4.

211. Giả sử rằng MPC là 0,75. Giả sử chỉ có hiệu ứng số nhân thì sự gia tăng mua hàng của chính phủ trị giá
200 tỷ sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
a. Không có câu nào đúng. b. 200 tỷ. c. 800 tỷ. d. 150 tỷ
The correct answer is: 800 tỷ.
212. Giả sử rằng MPC là 0,75. Giả sử rằng chỉ có hiệu ứng số nhân là quan trọng, việc giảm mua 10 tỷ của
chính phủ sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
a. 75 tỷ. b. 40 tỷ. c. 13,5 tỷ. d. Không có câu nào đúng.
The correct answer is: 40 tỷ.

213. MPC là 0,75, sự gia tăng mua hàng của chính phủ trị giá 10 tỷ gây ra hiệu ứng số nhân và hiệu ứng lấn
át trong nền kinh tế là 6 tỷ, tổng hợp hai hiệu ứng làm tăng tổng cầu
a. đúng 24 tỷ. b. ít hơn 36 tỷ. c. đúng 34 tỷ d. đúng 36 tỷ.

The correct answer is: đúng 34 tỷ.

214. Một yếu tố quyết định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là


a. tốc độ tăng cung tiền. b. mức lương tối thiểu.
c. tỷ lệ lạm phát dự kiến. d. Tất cả những điều trên là chính xác.
The correct answer is: mức lương tối thiểu.
215. Về lâu dài, tỷ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu vào
a. sức mạnh độc quyền của các hãng b. tốc độ tăng cung tiền.
c. khả năng tăng lương của các công đoàn. d. chi tiêu chính phủ.
The correct answer is: tốc độ tăng cung tiền.

216. Phillips tìm thấy mối quan hệ nghịch biến giữa


Mai Kiên Toàn – DC062
a. sản lượng và thất nghiệp
b. lạm phát và thất nghiệp.
c. lạm phát và sản lượng.ư
d. sản lượng và việc làm.

The correct answer is: lạm phát và thất nghiệp.


217. Nếu đường Phillips ngắn hạn ổn định, điều nào sau đây là bất thường?

a. sự gia tăng lạm phát và sự gia tăng sản lượng

b. sản lượng tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm

c. sự gia tăng cả lạm phát và thất nghiệp

d. sự giảm lạm phát và sự gia tăng tỷ lệ thất nghiệp

The correct answer is: sự gia tăng cả lạm phát và thất nghiệp
218. Đường cong Phillips dài dài thẳng đứng
a. là phù hợp với nguyên tắc trung lập tiền tệ.
H
c. không phù hợp với dữ liệu thế giới thực.
d. ngụ ý rằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát.
The correct answer is: là phù hợp với nguyên tắc trung lập tiền tệ.
219. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

a. là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế có xu hướng chuyển sang trong dài hạn.

b. là không đổi theo thời gian.

c. không thể thay đổi theo bất kỳ cách nào bởi các hành động của chính phủ.

d. phụ thuộc vào tốc độ Fed tăng cung tiền.


The correct answer is: là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế có xu hướng chuyển sang trong dài hạn.

220. Điều nào sau đây là đúng về đường cong Phillips dài hạn?

a. Vị trí của nó được xác định chủ yếu bởi yếu tố tiền tệ.

b. Nó không thể bị thay đổi bởi bất kỳ chính sách nào của chính phủ.
c. vị trí của nó phụ thuộc vào tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

d. Nếu nó dịch chuyển sang phải, tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải.
The correct answer is: vị trí của nó phụ thuộc vào tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

221. Nếu tiền lương hiệu quả trở nên phổ biến hơn,
a. cả đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang trái.
b. đường Phillips dài hạn sẽ dịch chuyển sang trái và đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải.
c. đường Phillips dài hạn sẽ dịch sang phải và đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang trái.
d. cả đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải.
Mai Kiên Toàn – DC062
The correct answer is: đường Phillips dài hạn sẽ dịch sang phải và đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang trái.

222. Đường nào sau đây dốc lên?


a. chỉ đường cong Phillips dài hạn
b. cả đường cong Phillips dài hạn và ngắn hạn
c. không phải đường dài hạn hay đường cong Phillips ngắn hạn
d. chỉ đường cong Phillips ngắn hạn
The correct answer is: không phải đường dài hạn hay đường cong Phillips ngắn hạn

Mai Kiên Toàn – DC062

You might also like