Professional Documents
Culture Documents
TTNHIET
TTNHIET
TTNHIET
Mục đích phần tính toán nhiệt động cơ giúp cho sinh viên vận dụng kiến
thức đã học trong môn học “Nguyên lý động cơ đốt trong” để tính toán các quá
trình nhiệt trong động cơ, qua đó hiểu rõ được các quan hệ giữa các thông số nhiệt
động của chu trình, xác định được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và kiểm nghiệm lại
các kích thước cơ bản của động cơ.
Từ kết quả tính toán nhiệt, sinh viên có thể xây dựng được đồ thị công lý
thuyết của động cơ. Từ các số liệu về kết cấu và chỉ tiêu kỹ thuật của động cơ cho
trước, sinh viên lựa chọn các thông số khác đặc trưng cho điều kiện vận hành để xác
định các thông số nhiệt động của từng quá trình. Các thông số chọn dựa trên cơ sở
loại động cơ, đặc điểm kết cấu. Các thông số được ký hiệu như trong tài liệu
"Nguyên lý động cơ đốt trong" của GS Nguyễn Tất Tiến (NXB Giáo dục, 2000).
Tỷ số tăng áp
Hệ số nạp thêm 1
Hệ số quét buồng cháy 2
Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt t
Hệ số điền đầy đồ thị đ
(1-1)
(1-2)
(1-3)
4. Tính số mol không khí để đốt cháy một kg nhiên liệu M0 (kmolKK/kgnl):
Thành phần trong 1 kg nhiên liệu [kg] Khối lượng Nhiệt trị thấp
Nhiên liêu phân tử nl QH [kj/kg]
C H O
[kg/kmol]
Xăng 0,855 0,145 0 110 - 120 43.995
Diesel 0,87 0,126 0,004 180 - 200 42.530
(1-4)
5. Tính số mol khí nạp mới M1: (1-5)
(động cơ Diesel, động cơ phun xăng)
(động cơ xăng dùng bộ chế hoà khí)
(1-8)
(1-9)
Khi sai số hai vế nhỏ hơn 0,001 thì lấy giá trị n1 đã chọn.
4
19. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình môi chất tại z.
(1-20)
5
(động cơ Diesel)
Động cơ A B C
Động cơ đánh lửa
cưỡng bức
Động cơ Diesel
(động cơ Diesel)
25. Kiểm nghiệm lại trị số n2:
Chọn trước n2 thế vào phương trình sau, xác định n2 bằng phương pháp gần đúng.
(1-26)
Trong đó:
Khi sai số hai vế nhỏ hơn 0,001 thì lấy giá trị n2 đã chọn.
(1-29)
Sai số
Loại động cơ n2 pb [MN/m2] Tb [K]
Động cơ xăng 1,23 - 1,34 0,34 - 0,49 1200 - 1500
Động cơ Diesel 1,15 - 1,28 0,2 - 0,6 1000 - 1200
(1-30)
(1-33)
Loại động cơ pi [MN/m2] gi [g/kw.h] i
Động cơ xăng 0,68 - 1,18 210 - 340 0,25 - 0,44
Động cơ Diesel 0,64 - 0,96 150 - 20 0,43 - 0,56
. Rút ra: .
Đặt ta có:
- n1 là chỉ số nén đa biến trung bình, xác định thông qua tính toán nhiệt.
41. Xây dựng đường cong áp suất trên đường giãn nở:
Phương trình của đường giãn nở đa biến: , do đó nếu gọi x là
điểm bất kỳ trên đường giãn nở thì:
. Rút ra: .
-
n2 là chỉ số giãn nở đa biến trung bình, xác định thông qua tính toán
nhiệt.
42. Lập bảng xác định đường nén và đường giãn nở:
Vc 1
... . . . . .. . . .
Vc
Phun sớm (c’ - động cơ Diesel), Đánh lửa sớm (c’ - động cơ xăng)
Mở sớm (b’), đóng muộn (r’’) xupáp thải.
Mở sớm (r’), đóng muộn (a’) xupáp nạp.
Nối các điểm c’c’’z’’ và đường giãn nở thành đường cong liên tục tại ĐCT
và ĐCD và tiếp xúc với đường thải. Ta sẽ nhận được đồ thị công đã hiệu chỉnh.
Hình 1.1 Đồ thị công động cơ xăng Hình 1.2 Đồ thị công động cơ Diesel
10