Professional Documents
Culture Documents
Nhân Vật Nữ Trong Truyền Kì
Nhân Vật Nữ Trong Truyền Kì
Nhân Vật Nữ Trong Truyền Kì
LÊ THỊ HƢƠNG
NHÂN VẬT NỮ
TRONG TRUYỆN TRUYỀN KÌ
(Khảo sát qua ba tác phẩm: Thánh Tông di thảo,
Truyền kì mạn lục và Truyền kì tân phả)
HÀ NỘI – 2017
ỜI CẢ ƠN
ời i i i g i ời h h h ới TS
Nguyễn Th Nhàn - gười trực tiếp hướng dẫn, chỉ b o tậ gi p i g
h ậ : Nhân vật nữ trong truyện truyền kì (Khảo sát
qua ba tác phẩm: Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và Truyền kì tân
phả)”.
i g i h gi g h Ng i
h g họ i N g p iế h i
i h i h hự hi ậ
h h h ậ i g i h h h ự gi p
gi h h g gười h i ự g h gi p ih
h h hi họ ập ghi
i i h h h
N t n n m
v n
n
ỜI CA ĐOAN
i i i ế ghi g ậ
g hự h g g p ới g h h i g i
, ọi ự gi p h i hự hi ậ ư
h g i h ẫ g ậ ư hỉ g g
N t n n m
v n
n
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. L ch sử vấn đề .............................................................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 9
4. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 9
5 Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 11
6 Đóng góp của đề tài ................................................................................... 11
7. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 11
NỘI DUNG..................................................................................................... 12
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG CÓ IÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI..... 12
1 1 Khái lƣợc về thể loại truyền kì .............................................................. 12
1.1.1. Khái niệm truyền kì .............................................................................. 12
1.1.2. Nhân vật trong truyện truyền kì .......................................................... 13
1.1.2.1. Khái niệm nhân vật ............................................................................ 13
1.1.2.2. Thế giới nhân vật trong truyện truyền kì ........................................... 14
1.2. Quan niệm nghệ thuật về con ngƣời (về ngƣời phụ nữ) trong
Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và Truyền kì tân phả ................... 15
1.2.1. Giới thuyết quan niệm nghệ thuật về on n ời ................................ 15
1.2.2. C sở hình thành quan niệm nghệ thuật về on n ời (về n ời
phụ nữ) trong Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và Truyền kì
tân phả ............................................................................................................ 16
1.2.3. Biểu hiện quan niệm nghệ thuật về on n ời (về n ời phụ
nữ) qua Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và Truyền kì tân phả ..... 24
1.3. Giới thiệu ba tác phẩm: Thánh Tông di thảo, Truyền kỳ mạn lục
và Truyền kỳ tân phả ..................................................................................... 26
1.3.1. Giới thiệu tác phẩm Thánh Tông di thảo ........................................... 26
1.3.2. Giới thiệu tác phẩm Truyền kì mạn lục .............................................. 28
1.3.3. Giới thiệu tác phẩm Truyền kì tân phả ............................................... 29
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT NỮ TRONG THÁNH TÔNG
DI THẢO, TRUYỀN KÌ MẠN LỤC VÀ TRUYỀN KÌ TÂN PHẢ .............. 32
2.1. Thống kê số lƣợng nhân vật nữ trong Thánh Tông di thảo,
Truyền kì mạn lục và Truyền kì tân phả....................................................... 32
2.2. Các loại nhân vật nữ trong Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn
lục và Truyền kì tân phả ................................................................................ 34
2.2.1. Nhân vật nữ phàm trần........................................................................ 34
2.2.2. Nhân vật nữ kỳ ảo ................................................................................ 36
2.2.2.1. Nhân vật ma nữ .................................................................................. 36
2.2.2.2. Nhân vật nữ thần và tiên nữ ............................................................... 39
2 3 Đặc điểm nhân vật nữ trong Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn
lục và Truyền kì tân phả ................................................................................ 40
2.3.1. Nhân vật nữ chuẩn mự , đoan ín ................................................. 40
2.3.1.1. Vẻ đẹp ngoại hình............................................................................... 40
2.3.1.2. Vẻ đẹp tính cách, tâm hồn .................................................................. 42
2.3.2. Nhân vật nữ “lệch chuẩn”, “nổi loạn”, xấu xa ................................. 53
2.3.3. Đặ đ ểm về số phận nhân vật nữ ....................................................... 54
2.3.3.1. Những cái kết bi kịch.......................................................................... 54
2.3.3.2. Những số phận được bù đắp hạnh phúc ............................................ 60
2.4. Giá tr biểu hiện của hình tƣợng nhân vật nữ qua Thánh Tông di
thảo, Truyền kì mạn lục và Truyền kì tân phả ............................................. 61
2.4.1. Giá tr giáo huấn .................................................................................. 61
2.4.2. Giá tr hiện thực ................................................................................... 62
2.4.3. Giá tr n ân đạo, n ân văn.................................................................. 63
2.4.4. Biểu hiện t t ởng của tác giả qua ìn t ợng nhân vật nữ
trong Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và Truyền kì tân phả ......... 66
2.4.5. Nhân vật nữ và sự vận độn ìn t ợng nghệ thuật của thể loại..... 67
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG THỨC THỂ HIỆN NHÂN VẬT NỮ QUA
THÁNH TÔNG DI THẢO, TRUYỀN KÌ MẠN LỤC VÀ TRUYỀN KÌ
TÂN PHẢ ............................................................................................................. 70
3.1. Nghệ thuật miêu tả nhân vật ................................................................. 70
3.1.1. Miêu tả ngoại hình ............................................................................... 70
3.1.2. Miêu tả àn động ............................................................................... 72
3.1.3. Miêu tả nội tâm .................................................................................... 74
3.2. Không gian và thời gian nghệ thuật ..................................................... 76
3.2.1. K ôn an a đìn , xã ội ................................................................ 76
3.2.2. Không gian thiên nhiên và thờ an đ m tối ..................................... 77
3.2.3. Không gian linh thiêng ........................................................................ 79
3.3. Một số thủ pháp nghệ thuật .................................................................. 80
3.3.1. Phàm trần hóa nhân vật kỳ ảo ............................................................ 80
3.3.2. Siêu nhiên hóa nhân vật phàm trần .................................................... 81
3.3.3. Yếu tố kì ảo tín n ỡng dân gian ........................................................ 82
3.3.4. Yếu tố kì ảo tôn giáo ............................................................................. 83
3.4. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ ............................................................... 84
3.4.1. Ngôn ngữ n ời trần thuật.................................................................. 84
3.4.2. Ngôn ngữ nhân vật .............................................................................. 86
3.4. . . Đối thoại............................................................................................. 86
3.4. . . Đ c thoại ............................................................................................ 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
QUI ĐỊNH VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong sáng tác i ự sự Vi t Nam thời g i, không th
không nh ến truy n kì là một trong nh ng th lo i góp ph n làm
phong phú di n m o học dân tộc. Nh ng tác phẩm truy n kì tiêu bi u
hư: Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông), Truyền kì mạn lục (Nguyễn D ),
Truyền kì tân phả ( hị i )… h ng g h ướ i
th lo i khá rõ. Chúng là c li u giúp chúng tôi nhìn nhận nh g i m nội
dung ngh thuật và sự vậ ộng c a th lo i trên hành trình thời gian.
1.2. Nhân vật là một trong nh ng yếu t quan trọng c u thành tác phẩm
tự sự. Thông qua cuộ ời, s phận nhân vật, c t truy ư c c u thành. Nhân
vật còn giúp ngh ĩ g i g m, bộc lộ ý ưởng ngh thuật. Nhân vậ phư g
ti n quan trọ g gi p h hận th c, ph n ánh thế giới nhân sinh, nh ng
quan ni m giá trị… g hế giới nhân vật truy n truy n kỳ Vi t Nam thời
g i, nhân vật n hư hi g g i ý ghĩ c.
Nó th hi n sự c bi t c gười c i với họ. Nhân vật
n tập trung nh ng h qui chiế h h : ư ưởng, tình c h i ộc a
gười c m bút; ph n ánh hi n thực cuộc s ng, giá trị h h ;
i g gười ngh ĩ ý hiến chúng tôi lựa chọ tài Nhân
vật nữ trong ba tác phẩm: Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và
Truyền kì tân phả.
1.3. g hư g h gi ng d y ở h ường c p i họ ẳng
và ph thông, sáng tác thuộc th lo i truy n kì ư c chọn g hư g h
gi ng d c bi t, ở c p ph thông, các truy hư: N ười con gái Nam
Xươn Chức phán sự đề Tản Viên và Con hổ có n ĩa … t trong
sách Ng Thực hi tài giúp tác gi luậ hi u sâu s h c
ư g h lo i truy n kỳ, i m nhân vật trong sáng tác truy n kì, sẽ h u
ích cho vi c gi ng d y các tác phẩm thuộc th lo i này t h
2
2. L ch sử vấn đề
Qua quá trình tìm hi u, chúng tôi nhận th y, lâu nay, giới nghiên c u
ới th lo i truy n kỳ nói chung và thế giới nhân vật trong các
sá g ậy, trong ph ịch s v ” h g i i h ng
ý kiế i ến thế giới nhân vật và nhân vật nữ trong sáng tác truyền
kỳ; nhân vật nữ trong ba tác phẩm thu c phạm v đề tài khảo sát ư c giới
nghiên c u nhìn nhậ hư hế nào.
V nhân vật n , một s bài viế cập ến khi tìm hi u nh ng sáng
tác c th g g Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và
Truyền kì tân phả. Nh ng nhận xét ch yếu dừng l i ở từng nhóm nhân vật
ho c r i rác qua một vài nhân vậ ẻ hư g p ư c cái nhìn mang
tính khái quát v lo i nhân vật n . Nh ng ý kiến này có th nằm trong các
ời giới thi ” tập sách khi xu t b n, có khi là các ti u luận, có khi xu t
hi n trong các công trình nghiên c h g h học s S
h g i i i m một s ý kiến tiêu bi u:
- Bùi Kỷ có th ư c coi là một trong nh ng nhà nghiên c u tiên
bàn luận v v gười ph n trong Truyền kì mạn lục. Ở ời giới thi u”
cu n Truyền kì mạn lục (b n dịch c a Trúc Khê - Ng i n xu t b n
1940) khi nêu ch c a hai truy n là Chuyện N ườ n ĩa p ụ ở Khoái
Châu và N ười con gái Nam Xươn , ông trình bày ch kiến c a mình. Tác
gi nhận xét: n 2 (Chuyện n ườ n ĩa p ụ ở Khoái Châu) và truy n
16 (Chuyện n ườ con Nam Xươn ) t rõ ph n ở xã hội ở thuỷ
chung với ch ng thế g hịu một thân phận hèn kém: Mộ ằng vì thua
b c mà gán v , mộ ằng thì ngờ vực hão huy v ph i i h g
giận thay cái thuyế ò g ph ” h i bao nhiêu b n qu n thoa trong bao
nhiêu thế kỉ ” [6, tr.234]. Nhậ ị h cập ến thân phận th p hèn c a
gười ph n g ư g với nam giới. Nhà nghiên c u phê phán chế
3
hỉ ra vị trí trung tâm c a nhân vật n trong tác phẩm nh ng giá trị nội
dung; một s i m v ngh thuật khi các tác gi kh c họa nhân vật n .
Ô g h gi : Nh h g, l i g học Vi t Nam, n ười phụ
nữ đã xuất hiện rầm r hư hế ở Truyền kì mạn lục với c di n m o, tâm
h n, tình c m, nhu c u và khát vọng, với s phận c a mình… Nế hư ước
h h h gười ph n quí tộ i g a Nguyễn Trãi,
Nguyễn Húc, h hườ g g hỉ dừng l i ở sự nhận th h ộ tâm lý,
còn ở , nó là m t đố tượng nhận thức đố tượng thẩm mĩ trọn vẹn, thành
vấn đề n ười phụ nữ g học - với nh ng nhân vật trung tâm là phụ
nữ ” [12, tr.36]. Ông còn khẳ g ịnh: B nh vi c ph n ánh tình yêu, thì
h h ph gi h ộ i u quan tâm lớn c a Nguyễn D . Ni m khao khát
h h ph gi h h chính c a nhi u truy n. Mâu thuẫn gi a khao
khát h h ph ới các thế lực tàn b o c a xã hội chính là h t nhân ngh
thuật c a nh ng truy n này. Người ph n , ho c vì chiến tranh phong kiến tàn
kh c mà ph i chịu thi t thòi, kh sở (Lệ Nươn ); ho c vì kẻ quy n thế ộc ác,
x o trá mà ph i chịu c h ẽ h ý hi ” (Chuyện Nàng Thuý Tiêu);
ho c vì nam quy n phong kiến mà ph i chia lìa (N ười con gái Nam Xươn ).
Nh ng khao khát h nh phúc chân chính c gười ph n hường dẫn họ ến
chỗ chế hường là tự tậ ” Nh ng nhận xét c a Nguyễn Ph m Hùng v
nhân vật n góp thêm tiếng nói trong lịch s nghiên c u v này.
- Nhà nghiên c u Nguyễ g N g ư ến nhân
vật/v gười ph n trong Truyền kì mạn lục. Ở cu n V n xuô tự sự
Việt Nam thờ trun đại, tập 1, Truyện ngắn, (Nhà xu t b n Giáo d
1997), tác gi có cái nhìn phân lo i nhân vật n theo s phận c a họ. Ông
chia nhân vật n tác gi trong Truyền kì mạn lục thành ba lo i: nhân vật n
h gọi là h h ph ”; h ật n ng hiếu h nh nết na, chuẩn mực
mọi i ” h ật n ng tự do phá phách ” [21, tr.26].
5
(2007) nhậ ịnh rằng: Viết v chuy n tình gi gười và h n ma, các tác
gi (c Cù Hựu, c Nguyễn D ) u th hi n nhi u quan ni m, vừa khẳng
ịnh vừa ph ịnh; vừa phỉ báng vừa ng i ca. Bởi mỗi gười ng xu t
phát từ nhi i h ước nh ng v c a cuộc s ng hi n thự c
bi t, ở Truyền kì mạn lục nhóm tác phẩ h hi n sự mâu thuẫn, r n
v g ư ưởng c a Nguyễn D , gi h c, nhà Nho họ Nguyễn với
h ư ưởng tiến bộ c a thế kỷ XVI ” [15, tr.71]. Bài viế làm
sáng tỏ thêm v tình yêu nam n , nội g ư ưởng c a Nguyễn D .
- PGS S h h với bài viế Thể loại truyện kì ảo Việt Nam học Việt
Nam thế kỉ X- XIX trong công trình V n ọc Việt Nam thế kỉ X- XIX- Những
vấn đề lí luận và lịch sử, (2007) nhậ ịnh: C h nói, l u tiên trong
lịch s học dân tộc, s phậ gười c bi t là s phận c gười
ph n ư c quan tâm và trở h h h h ư ng nhân vật trung tâm trong
tác phẩ hư ậy. Qua tập truy n c a mình, Nguyễn D ng v s
phận c gười trong xã hội chuyên chế trở thành một v xã hội c p
bách. Chính vi c ph n ánh s phậ gười cùng với nh g ước ngo t
quan trọng cuộ ời họ t hi n trong khuôn kh truy n kì o Vi t
N g i nh ng yếu t kịch tính. Có th nói, Nguyễn D h u
i e i cho truy n kì o màu s c bi kịch g n li n với cuộc s ng hi n
thực. Sự h ý ến s phậ gười c bi t là s phậ gười ph n h
d u sự xu t hi n c a ch ghĩ h g học Vi t Nam mà Nguyễn
D là một trong nh g gười khởi ” [38, tr.769].
- Bùi Thị Thiên Thai trong bài hị i m và Truyền kì tân phả”
(2011) hận xét v i g a các nhân vật n hư : ... Tóm l i, các
nhân vật n c a Truyền kì tân phả không ai là không th hi n một tài hoa và
trí tu sánh ngang cùng các bậc nam nhi” [35, tr.46-47].
- Khi nhận xét v s phận c gười ph n trong Truyền kì mạn lục, tác
gi h h iế : [ ] i c bi t là khi ph n ánh, t cáo hi n thực xã
8
NỘI DUNG
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG CÓ IÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
lớn vừa cốt truyện, vừa lựa chọn chi tiết, vừa ngôn ngữ, vừa kết cấu” [29,
tr.157].
Tóm lại, nhân vật có một vai trò hết s c quan trọng trong tác phẩm c a
mỗi h N h h h phư g i h h i hi n thực
cuộc s ng, th hi n quan ni ư ưởng c a b n thân.
1.2. Quan niệm nghệ thuật về con ngƣời (về ngƣời phụ nữ) trong Thánh
Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và Truyền kì tân phả
1.2.1. Giới thuyết quan niệm nghệ thuật về on n ời
tài kh o sát v nhân vật n trong ba tác phẩm tiêu bi u c a th lo i
truy n kì là TTDT, TKML và TKTP. Vì vậy trong ph gười viết, ch
yếu tìm hi u quan ni m ngh thuật v gười c a các tác gi thông qua vi c
th hi n nhân vật n trong các tác phẩm nhận ra ý ngh thuật c gười
c m bút g i g h h ư ng thẩm mỹ ra sao.
ước hết là quan ni m ngh thuật v gười. Quan ni m ngh thuật
v gười là khái ni n nhằm th hi n kh g h ph g o
g ĩ h ực miêu t , th hi gười c h . Nó gi g hư hiếc
chìa khoá g i mở nh ng bí ẩn trong sáng t o ngh thuật c a mỗi ngh ĩ i
chung và từng thời i i i g hi h ến nay, khái ni m quan
ni m ngh thuật v gười vẫn còn nhi h ịnh ghĩ iễ t khác
nhau.
Nhà nghiên c u Tr h S cho rằ g: Q i m ngh thuật v
gười là một cách c ghĩ gi i t m hi u biết, t h gi m trí
tu , t m nhìn và t m c m c a nhân vật v gười ư c th hi n trong
tác phẩm c a mì h” [31, tr.15].
Từ nh ng cách diễ t trên v quan ni m ngh thuậ gười, ta có
th i ến khái quát cách hi u quan ni m ngh thuật v gười hư :
Quan niệm nghệ thuật về con n ườ được hiểu là cách nhìn, cách cảm, cách
n ĩ c c cắt n ĩa lí giải về con n ười của n v n, cách thể hiện con
16
trong xã hội giúp ông th c nhận ra nhi i u trong cõi nhân thế. Ở hi n
h u nh ng s phận b t h nh, nh g gười khao khát có h nh phúc... Sự
v v ý ưởng Nho gia và hi n thực cuộc s g gi p h h
nhìn nhận v gười h hi c bi t là nhân vật n trong các truy n
c a TKML.
hị i m (1705 - 1748) s ng vào giai thời h u sự kh ng
ho ng c a xã hội phong kiến. Thế kỉ XVIII trong lịch s Vi t Nam là thế kỷ
khởi ghĩ a nhân dân. Thực ch t là mâu thuẫ g ột giai c p.
oàn Thị i m là n ư h h g g học Vi t Nam trung
i: Thuộc t ng lớp quí tộc, quan ni m v giá trị c a giới n ư c tác gi bộc
lộ nghiêng v c c, chính th ng. Gia c h i g ộ ời
c a H ng Hà n ĩ o nên cách quan ni m c a bà v vẻ ẹp c gười ph
n g ẻ ẹp trí tu , b ĩ h c hi sinh. Hai trong ba truy n thuộc
TKTP c hị i m l y nguyên mẫu từ nhân vật lịch s : Nguyễn Thị
Bích Châu (t c Nguyễ C ) (Đền thiêng cửa bể) s ng ưới thời vua Tr n Du
Tông trị vì (1372-1377) N g ến chính sự và các công vi c
qu c gia [...]. Nàng th y chính sự không yên, không h n chế mình là một
cung n , nàng viết một b i u tr i h hập h” âng lên nhà
vua. Trong l n i h Chi h h (1377), hi i h - tự trẫ
c h nc h g gi ” [11, tr.147].
Truy n An Ấp liệt nữ tái hi h h ư ng phu nhân Phan Thị Viên. Bà
quê Ngh A i c. Bà l y ch ng từ 15 tu i, ch ng là Tiế ĩ i h
Nho Hoàn, quê An Ấp Hư g S H ĩ h Ô g H i nhà Thanh
1715 r i ườ g i B i h h h ng.
ến ngày mãn tang, bà dùng áo c a ch ng b n l i thành dây r i quyên sinh.
T i An Ấp n thờ bà, tri h cho treo bi iết ph mô ” Ngay thời
i ,n ĩ hị i iết truy ca ng i bà. Truy n có tên là
An Ấp liệt nữ, t trong tác phẩm TKTP [5, tr.284-285 ].
24
Nhân vật n còn là tinh các loài vật, tinh các loài hoa, loài cây mà
thành (Duyên lạ Xứ Hoa, Cu c kì ng ở trại Tây,...).
Nhân vật n có th là Th hư h n núi, th n sông (Hai gái thần, M t
dòng chữ lấy được gái thần ) gư ng thờ Th e ến ki u nhân
vật này. Nhân vật n còn là tiên - s n phẩm c o giáo (Chuyện lạ nhà
thuyền chài, Từ Thức lấy vợ tiên, Vân Cát thần nữ,...). Nhân vật n còn là
nh ng nhân vậ u thai. Lo i nhân vật này xu t hi n do h hưởng bởi thuyết
luân h i nhà Phật (Nghiệp oan của Đ o T ị).
Nhân vật n còn in d u quan ni m giá trị c a Nho gia. Họ son s t thuỷ
chung làm v , hiếu th o với ng sinh thành, quyên sinh th tiết... (Hai gái
thần, Tinh chu t, Chồn dê N ườ con Nam Xươn Lệ Nươn Đền
thiêng cửa bể, An Ấp liệt nữ,...).
b. Con n ười và những trải nghiệm nhân sinh, những thực thể khổ đau
Quan ni gười là ph i tr i qua nh ng hoàn c nh, nh ng s phận
khác nhau chịu nhi h ư c th hi n rõ nét nh t qua TKML.
Nguyễn D xây dựng thế giới nhân vật n h ng. Họ thuộc
nh ng t ng lớp khác nhau: quí tộ h Người ph n g h g
tính cách khác nhau: nết na chuẩn mực và phá phách tự do buông th . Họ có
th là nhân vật phàm tr n hay kì o... Nh ng nhân vật n tr i qua nh ng cuộc
tình n g ư m h nh phúc ời s ng v ch ng tình nghĩ ; họ có th ph i gánh
kiếp i òi phậ ĩh ịa vị cao sang..., song họ hườ g ư c
h nh phúc.
Vậy là, Nguyễn D có một quan ni m v gười khá g g i ới ời
s g ư g hời: S ng là ph i tr i qua nh ng hỷ, nộ, ái, ...; s ng là có th
m l c, có th h i gi chu c l y hoan l c thoáng qua;
s g g h g kh . Quan ni ph n g p g triết lí c a
Phật giáo.
26
giàu, Truyện lạ nhà thuyền chài, Truyện hai gái thần, Phả kí sơn quân Bức
t ư của con muỗi, Duyên lạ Xứ Hoa, Trận cười ở nú Vũ Môn Lời phán xử
c o an đ ếc và anh mù, Ngọc nữ về tay chân chủ, Truyện hai thần hiếu đễ.
Quy n h g m 6 thiên: Chồn dê N ười trần ở Thuỷ phủ, Gặp tiên ở hồ Lang
Bạc, Bài kí m t giấc m ng, M t dòng chữ lấy được gái thần.
V kết c u, bao g m 19 thiên, song TTDT không th ng nh t v cách
gọi tên th lo i h g N ư ghi ưới nhi u th lo i khác nhau:
Truy n (5), ký (5), l c (1), chí dị (1), từ (1) có nh ng thiên không ghi tên th
lo i (6).
Tuy vậ ọc 19 thiên c a TTDT, tính ch t truy n khá rõ, dù ở h
ghi ý” h h ị” g 19 hi 11/19 hi (57%) có nhân vật
n xu t hi n.
TTDT cập dến nh ng nội dung khác nhau: V phê phán Phật
giáo (Hai phật cãi nhau), có nh ng truy n v th n, tiên (Chuyện lạ nhà
thuyền chài, Hai gái thần, Ngọc nữ về tay chân chủ N ười trần ở Thuỷ phủ,
M t dòng chữ lấy được gái thần), có nh ng truy cập ến tình yêu nam
n và hôn nhân (Chuyện lạ nhà thuyền chài, Duyên lạ Xứ Hoa, Chồng dê,
Ngọc nữ về tay chân chủ, M t dòng chữ lấy được gái thần), có nh ng truy n
mang nội dung giáo hu n r t rõ (Bức t ư của con muỗi, Truyện dòng dõi con
Thiềm Thừ,...).
Tuy vậy, bao trùm trong TTDT là nh ng hàm ẩn giáo hu n sâu xa từ
c làm v giáo hu gười nên tránh xa tham d c.
Nhi u thiên trong TTDT ư c viế ưới hình th c ng ngôn phúng d khá rõ
hư: Bức t ư của con muỗi, Hai phật cãi nhau, Lời phán xử cho anh đ ếc và
anh mù,... Cách k chuy gg h gười ọc có ni m tin bởi ngôi th
nh t và sự hi n di n c i i” gi trong m ch k . Cu i mỗi thiên
truy n có lời bàn c S N h ời bàn bộc lộ h i ộ ư ưởng, tình
28
Tiểu kết:
Như ậy ở hư g1 h g i h g h i ư c v th lo i
truy n kì, khái ni m v truy n kì. Thông qua nhân vật n th ư c quan
ni m ngh thuật v gười (v gười ph n ) trong ba sáng tác nhận ra ý
ngh tuật c gười c m bút. Bên c h ở hình thành quan ni m
ngh thuậ hi ph i bới các yếu t gư ng dân gian, các yếu t lịch s -
h . Thời kì Lê Thánh Tông nh ng câu chuy n viết v gười ph n ch
yếu hướng v m h e gư g gi h S g ến TKML và TKTP, con
31
Chƣơng 2
ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT NỮ TRONG THÁNH TÔNG DI THẢO,
TRUYỀN KÌ MẠN LỤC VÀ TRUYỀN KÌ TÂN PHẢ
2.1. Thống kê số lƣợng nhân vật nữ trong Thánh Tông di thảo, Truyền kì
mạn lục và Truyền kì tân phả
Kh o sát các sáng tác trong ba tác phẩm TTDT, TKML và TKTP, chúng
tôi th y có 25 truy n truy n kì xu t hi n nhân vật n .
Dựa vào các truy n kh o sát, h g i h ng kê s ư ng nhân vật
n hư :
STT Tên truyện Nhân vật Nhân vật kì ảo
phàm trần
1 Chuy n yêu n Châu Mai Ngư Nư g
6 Ch ng dê Cô gái
7 Hai gái th n Hai gái th n
8 Ngọc n v tay chân ch Ngọc Tỷ
9 Người tr n ở thuỷ ph Con gái thuỷ ph
10 Chuy n một gi c mộng N Th n Chuông
vàng, N Th n
2.2. Các loại nhân vật nữ trong Thánh Tông di thảo, Truyền kì mạn lục và
Truyền kì tân phả
2.2.1. Nhân vật nữ phàm trần
Luậ h o sát 25 truy n có nhân vật n xu t hi n. Truy n có nhân
vật n phàm tr n là 13/25 (52%). ó là các nhân vật sau: gười v (Tinh
chu t), cô gái (Chồng dê) gười bà (N ười hành khất giàu), Nhị
khanh (Chuyện n ườ n ĩa p ụ ở Khoái Châu), Thuý Tiêu (Chuyện nàng
Thuý Tiêu) hị Thiết (Chuyện n ườ con Nam Xươn ), L Nư g
(Chuyện Lệ Nươn ) Dư g hị (Chuyện đối tụng ở Long cung), Ngô Chi
Lan (Cu c nói chuyện t ơ ở Kim Hoa) i h ph h (An Ấp liệt nữ), Bích
Châu (Đền thiêng cửa bể).
Dựa theo ngu n g c xu t thân và thành ph n, chúng tôi phân nhân
vật n phàm tr n theo hai lo i: bình dân và quí tộc.
Nhân vật n thuộc t ng lớp bình dân: 7/12 (58 3%) h ật:
gười v (Tinh chu t), cô gái (Chồng dê) gười bà (N ười hành
khất giàu), Nhị Khanh (Chuyện n ườ n ĩa p ụ ở Khoái Châu), Thuý Tiêu
(Chuyện nàng Thuý Tiêu) hị Thiết (Chuyện n ườ con Nam Xươn ),
L Nư g (Chuyện Lệ Nươn ).
Khi viết v nhân vật n , các tác gi ch yế hướng v t ng lớp ph n
bình dân, nhỏ bé. Cuộ ời c a họ luôn g p nh ng bi kị h i m t với nh ng
v n n n xã hội. Các nhân vật n xu t thân thuộc t ng lớp này mỗi gười có
một s phận khác nhau.
Người v trong truy n (Chồng dê) hay (Tinh Chu t) h h g u
hưởng một cuộc s g ư c coi là h h ph Người bà (N ười
hành khất giàu) chịu một cuộc s ng vô cùng kh sở. S g h g gười thân
thích, ph i i i gười g i g h hi h hường không thèm
nói chuy n cùng. Kết c c bà vẫn chế g không ai quan tâm. Còn
l i, các nhân vậ hị Thiết (Chuyện n ườ con Nam Xươn ), Nhị
35
thần). Họ chờ i ch ng su 36 24 h g i c gì v
ch ng nhung ho vẫn ở vậy thờ ch ng, trông chờ tin t c.
Dĩ hi ng x c a các nhân vật n trong nh ng sáng tác trên là bi u
hi n s g ộng: Vừa khẳ g ịnh phẩ gi ẹp, vừa là s c m nh chi ph i
c c/ mỹ học Nho gia. Sự vong thân, quyên sinh c a nhân vật n
l i kho ng tr ng, sự tiế hư g g ò g ộc gi . H h ộng c a các nhân
vật n trong TTDT, TKML và TKTP luôn to g é ẹp phẩm ch t truy n
th ng c gười ph n Á g h ỷ chung, son s t với ch ng.
c. N ười phụ nữ hiếu thuận và g u đức hi sinh
Hiếu kính với các bậc sinh thành là h t nhân giá trị, theo quan ni o
Nh gi ột phẩm ch t, mộ c tính t ẹp sẵn có c gười
ph n Vi t Nam. Dân gian vẫn tâm ni m:
Côn c a n ư nú T Sơn
N ĩa mẹ n ư nước trong nguồn chảy ra
M t lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mớ l đạo con.
Họ không chỉ gười v , gười mẹ tuy t vời mà còn là mộ gười con
hiếu th h ph g ư ng cha mẹ.
Các cây bút thời g i không quên ca ng i lòng hiếu th o c a
nh g gười con i với bậc sinh thành. Hiế ư c diễn t khá rõ qua các
truy n: Chồn dê N ười n ĩa p ụ ở Khoái Châu N ười con gái Nam
Xươn .
Cô gái trong truy n Chồng dê. Cha m t, tình c m cô dành cho mẹ là vô
bờ bến. h ẹ, cô quên c tu i thanh xuân và h nh phúc b n thân. Khi
mẹ g hờ ph g h : hường mỗi ngày hai bu i cúng
, khóc lóc th m thiết. Tu g g hế, ngày giỗ u và ngày giỗ
hế g gg h hư hế. Tiế g h gười g y ai nghe tiếng ho c
trông th u khen là có hiếu” [44, tr.115]; o làm con c a Nhị Khanh
50
i với cha mẹ ruột. Sau khi cha mẹ ời, thân gái một mình, hư g nàng
vẫ ư g h quê an táng he g ghi ễ.
Không chỉ hiếu thuận với ng sinh thành, nh ng nàng dâu còn hết
lòng hiếu kính cha mẹ bên ch ng. Nh ng nàng dâu nết na ư c ph n ánh
rõ qua các truy n: Chuyện lạ nhà thuyền chài, Tinh chu t N ườ n ĩa p ụ ở
K o C âu N ườ con Nam Xươn Vân Cát thần nữ.
h h nh nàng Ngo Vân trong Chuyện lạ nhà thuyền chài. Sự có
m tc g hiến cuộc s g gi h h gư h i. Họ
thuận l i, khá gi h : Mỗi l g ưới là toàn cá ngon, ch y
n a thuy n. Chi e ch bán, hườ g ư gi t Gi ư gi n
d n” [44, tr.94]. Không dừng l i ở vi h h gi h h h ng, lòng
hiếu th ò ởm h i c nàng sẵn sàng hi sinh b h
c gi h h h g ih : D ọ g h g h g
bay ra khỏi g i ướ ư c, nên Ngo Vân th y tình thế nguy bách quá, t c
thì nàng hoá ra mộ i ộ g hước, mình lớ ước tới ư i
qu ng, nằm ch n chỗ ngọ ước tràn vào. V ch g g h i h Ngư
vin ngay râu cá trèo lên. Nhờ thế ư c bình an vô sự” [44, tr.94-95]. Cu i
cùng nàng buộc ph i từ bi gi h h ng v thế giới c a mình vì làm lộ
thân phận. Nàng tan biến vào bi n c . Cuộc li bi t ộng.
Cô gái trong Tinh chu t l i hi sinh h nh phúc cá nhân thay ch ng làm
ò o hiế ch ng yên tâm học hành, gây dự g ư g i ự nghi p: V
ch g , không ph i là duyên sớm t i Ch g i học xa may
ỗ t, trên thì cha mẹ vẻ vang ưới thì v g ướ g hưởng
th còn nhi u. Mong chàng hãy t g h hư g hiếp, miếng ngon
miếng ngọt, sớm hỏi, t i chào, thiếp i ư g mong chàng chớ ng i”
[44, tr.183].
Với Nguyễn D , g ựng thành công nh ng nhân vật n trong
m i quan h với cha mẹ ch ng. Tiêu bi Nhị Khanh trong truy n
51
nghi oan ư h với Lê Thánh Tông. Nàng bị mỉa mai và giễu c t bằng
nh g h ý:
Quân vươn yếu dục tiêu nhàn hận
Ưn o n K m oa ọc sĩ la
(Quân vươn nếu muốn khuây buồn nản
Hãy gọi Kim Hoa học sĩ v o)
Hay:
Yến bãi long lâu thi lực quyện
Lục oan lưu đã ểu niên trì
(Tiệc cạn lầu rồng sức t ơ mỏi
Canh dài giữ đợi giấc nằm trưa)
Từ oan khu t c a nàng, từ cuộc g p g kì l c a các bậc tao nhân m c
khách Sái Thuậ t gi i nguyên nhân nỗi oan khu t và bi kịch mà Ngô
Chi Lan g p ph i. S ng trong một xã hội hư ậy thì nh g hòn ngọc khuê”
hư Ngô Chi Lan và còn biết bao nh g gười trinh li t ph i chịu nh ng nỗi
oan y.
Nhân vật n ph i chết còn do bị b c h i, bị d i ến cùng. Có th
k ến: Thị Nghi (Yêu quái ở Xươn G an ), H Than (Nghiệp oan của
Đ o T ị), L Nư g (Lệ Nươn ), Nhị Khanh (N ườ n ĩa p ụ ở Khoái
Châu).
Thị Nghi là một s phậ ng cay t i nh c. Bởi vì gia c nh nghèo,
h g ti n tang ma cho cha nên Thị Nghi bị i i ớ cho nhà giàu
có. Lớn lên, nàng chịu t i nh c, bị h p vì nhan s c, bị ch h ư h g;
bị v ch h h h ến chết. Bởi vậy, oan h n Thị Nghi oán hận cuộc
ời. Oan h n hư g i gười chết, Thị Nghi h g ư c yên,
gười ời c a nàng r i gh i t xu ng sông. Ma n Thị Nghi trở
thành yêu quái ở Xư g Gi g: g ừ khi trở thành h n ma, Thị Nghi trở
thành ma n có một cuộc s ng khác. Nàng tiếp t c s ng một kiếp khác với nỗ
57
Hai gái th n trong truy n cùng tên, gười thì ch ng bị giết khiến v
ch g h gười thì chờ i ch ng trong vô vọng, tìm kiếm kh p i
cu i g ư c tin ch ng chết; cô gái trong truy n Chồng dê có h nh phúc
quá ng n ng i, ph i chia xa khi ch ng ph i quay v hư ng giới. hị
Thiết, L Nư ng là n n nhân nh ng cuộc chiến tranh. Họ ph i rời xa ch ng.
Khi ch ng chinh chiến, ước vọng bình dị g ời s ng v ch ng g g i i
với họ g ời. Từ nh g gười ph n thân phậ hư qu m ” con
” g h H X Hư g ế gười chinh ph trong Chinh phụ ngâm
c ng Tr C g u chung mộ g ước y.
Nhân vật Thuý Tiêu là mộ ĩ h ộc t ng lớp th p hèn. Họ luôn ph i
l y thanh s i h gười ời. Họ có th bị i bán l i, không có
quy n sở h u thân phận mình. Thuý Tiêu trở thành món quà Trung Ng n t ng
h Dư Nh ận Chi. M i tình giai nhân tài t ị chia c t do kẻ quy n thế
hám s c chiế t.
Ở TKML còn có nh ng nhân vật ph n , khi nhìn qua, s phận không
có g c bi h i g iễu trong Cu c kì ng ở trại Tây.
Nh ng lời ĩ h i t c h i g iễu nói với Hà Nhân nghe thật
xót xa, thật c ộ g: H i i i i hẳng m g hư g trời
ịnh kì v ế i iế ư c. R i h g hư g i
m t, ba xuân c nh s c, thú vui biết sẽ thuộc v ”
h ng s phận c a kiếp hoa hay là s phận c a nh g gười ph
n . Rõ ràng, họ h y ít nhi u h h ph hư g i h nh phúc ở cõi
tr n thật ng n ng i, b p bênh. Tác phẩ t ra câu hỏi với h g ng
hư hế nào thì có h nh phúc, s g hư hế nào và nhờ ới m b o có
h h ph i i với gười ph n ?”
Khi kh o sát, chúng tôi th y riêng truy n Từ Thức lấy vợ tiên là câu
chuy n tình dang dở c a cuộc tình lãng m n gi a nam phàm và tiên n . Từ
60
Tiểu kết:
Trong chư ng này, luậ th ng kê và nhận xét v các lo i nhân
vật n . Thông qua hình ư ng nhân vật n là trung tâm trong các sáng tác
có sự bi u hi n khác nhau. Ở giai o n ước nhân vật n ch yếu là th n, tiên
n , ở giai o n sau xu t hi n nh ng gười bình dị ời hường C gười
không còn ph thuộc vào mẫu hình lí ưởng mà là gười tự nhiên, tr n
t c. Họ dám s ng với nh ng khát khao h nh phúc tr n t c. ó là khát khao
h nh phúc gia h, khát h ư c s ng và ư c yêu,...
TTDT, TKML và TKTP viết ra không chỉ r n d y, giáo hu n gười
mà còn th hi n giá trị nhân o c a các tác gi khi viết v gười ph n .
Hình ư ng nhân vật n cho th y sự vận ộng qua các giai o n khác nhau.
Người ph n giai o n u ưới cái nhìn Nho gia họ là nh ng gười ph n
s ng theo chuẩn mực o c, xã hội nhằm m c h giáo hu n, ng i ến
giai o n sau, oàn Thị i m l i nhìn và ca ng i họ như nh ng thánh n .
Như vậy, sự vận ộng hình ư ng gười ph n trong sáng tác c a các
tác gi là do các yếu t thời i và tư ưởng c a nhà v n chi ph i.
70
Chƣơng 3
PHƢƠNG THỨC THỂ HIỆN NHÂN VẬT NỮ
QUA THÁNH TÔNG DI THẢO, TRUYỀN KÌ MẠN LỤC VÀ
TRUYỀN KÌ TÂN PHẢ
nói tới nhan s c c a nhân vật n hư ời nhận xét, ít miêu t chi tiế hư
với Nư g: thuỳ mị nết na l i h ư g ẹp” Nh ật Nhị
Khanh (N ườ n ĩa p ụ ở Khoái Châu) g hỉ dùng c m từ ”
g i ” nói v vẻ ẹp c a nàng.
i với các nữ n ân “lệch chuẩn” n an sắc nhân vật t ườn được
miêu tả đ l ền sự gợi cảm, gợi tình, quyến rũ nam tử. Ví hư g hị
(Nghiệp oan của Đ o T ị) có nhan s i i n sự g ư sự ái ng i và
nhận xét c ư Ph p : Tu i ẻ trung, s c l i lộng lẫy, ta e lòng
thi n không ph i ẹp gười ” Trong truy n Cây gạo, vẻ ẹp
tuy t s c c a nàng Nhị h h ư c tác gi nh n m nh và nh c l i hai l n ở
u truy : Trình Trung Ngộ là mộ h g i ẹp ở t B c Hà. Nhà r t
giàu, thuê thuy n xu ng vùng Nam buôn bán [...]. Dọ ường hay g p một
gười con g i i h ẹp, từ g h i ằng sau có một thị n theo h u.
Chàng liếc m t trông, th y là một giai nhân tuy t s ” [6, tr.39]. Vẻ ẹp c a
Nhị h h ư i hư ột bi u hi n c a sự cám dỗ, mê ho c. Trung Ngộ
i Nhị Khanh không chỉ ở s c h p dẫn c a vẻ ẹp tuy t s c mà còn ở
sự quyế a thân th g i c : u cài én ngọc hình nghiêng chếch /
ư g h t ve vàng dáng oẻ i” [6, tr.39].
Bước sang thế kỉ th XVIII, ch ghĩ h ph i n m nh, tác
gi truy n kì nhìn nhậ h gi vị trí, vai trò c gười ph n tiến bộ
h ước. Nhân vật n ưới ngòi bút c h vừa có nhan s c vừa
th hi h i ộ trân trọng, c m thông, ng i ca. hư nàng Giáng Tiên trong
Vân Cát thần nữ ư c miêu t với vẻ ẹp r ng r : g hư p ọng, tóc
g hư gư g i g g hư g ọc, m g h hư
sóng mùa h ”; phu nhân trong truy n An Ấp liệt nữ ư c miêu t là: ư
dung thanh nhã, c chỉ g”…
Ở c ba tác phẩm, ngo i h h h g ư c miêu t nhi u song gười
ọc vẫ h h g ư c vẻ ẹp c a các nhân vật n .
72
ộng c a Bích Châu (Đền thiêng cửa bể) dâng Kê minh thập sách” lên vua
vì c m th y chính sự g ước ngày càng suy kém; h h ộng i h
ph h h h h ng dậy sớm h ự nghi p (An Ấp liệt nữ).
Nhân vật n ò h h ộng theo nếp nhà, cẩn t c với cha mẹ, gi
ò ghĩ ph h hư Nư g Nhị Khanh, Giáng Tiên... họ luôn gi trọn
o hiếu với cha mẹ h ghĩ phu thê với ch ng dù g p hoàn c nh éo le
nh t.
Các nhân vật n ò h h ộ g ch ng minh tiết h h hư
Nư g Nư g S g ến TKTP, H ng Hà n ĩ cho nhân vật n
c h h h ộ g hư i t n , tiêu bi u là nàng Bích Châu (Đền thiêng
cửa bể) i h ph h n (An Ấp liệt nữ).
Trong nh ng sự ki n chia li, gi a c p i hườ g h h ộng trao
nhận tín vật. Vi c làm này cho th y mong mu i ẽ có một ngày tái
ngộ ho ư gi h h g gười yêu bên mình. Mộng Trang trao lá ngọc m m
g i h g ý hẹn ngày tái h p cho Chu Sinh (Duyên lạ Xứ
Hoa); Ngo h h Ngư ộ i m dãi (Chuyện lạ nhà thuyền
chài)…
Rõ ràng, h h ộng minh ch ng cho tính cách nhân vật n , nó tư g
h p với các lo i ki u nhân vật khác nhau.
3.1.3. Miêu tả nội tâm
ời s ng nội tâm bên trong giúp ta hi ư gười th hai c a
nhân vật. Tâm tr ng nhân vật trong truy n truy hư ư c miêu t
nhi u, hư g g ước tiến mới so với các tác phẩ i gi i n
ước thế kỉ XV. Ngh thuật miêu t ời s ng nội tâm th hi n qua quá trình
diễn biến tâm lí nhân vậ ước nh ng sự ki n quan trọng có tính ch ước
ngo t c a cuộ ời. Ch h i u này cho th ước tiến mới c a truy n truy n
kì so với ki u nhân vật th hi n nhi u v h h ộng trong các truy n Việt đ ện
75
An Ấp liệt nữ, Vân Cát thần nữ). ến sông Hoàng Giang oan nghi
Thị Thiết tự trẫm, r i oan h n hi n v trong o nh ch c lát... (N ười con gái
Nam Xươn ); i i n sóng d dội, nàng Bích Châu từ tr n (Đền thiêng
cửa bể).
3.2.3. Không gian linh thiêng
h g gi i h hi g hườ g ư c miêu t i linh h n, các
oan h i thở than, g p g nh g gười i ư g g ư c an i
(N ườ n ĩa p ụ ở Khoái Châu, Chuyện Lệ Nươn N ười con gái Nam
Xươn ). Không gian linh thiêng là n i n miếu các oan h n i v . là
oan h n Nhị Khanh g p l i Trọng Quỳ h ên ch ng ch m lo cho con nên
gười” ở n Trưng Vư ng; là cõi long cung n i V Thị Thiết hi n h n v
g p l i Trư ng Sinh bày tỏ nỗi oan khu t; là n i h n ma L Nư ng hi n
v g p Phật Sinh khi chàng tìm ến g ở mộ mà khóc than mu n g p nàng”
(Chuyện Lệ Nươn ). N i n thiêng c a b c ng là n i Lê Thánh Tông i
qua, linh h n Bích Châu hi n linh trở v ừa l y vừa than khóc” ới
mong nhà vua c u tế oan h n nàng thoát khỏi n i hôi tanh và ư c ng
tiên, tiêu diêu n i mây tr ng” (Đền thiêng cửa bể).
Không gian thiêng còn là n i ịa ng c có Diêm Vư ng x ki n. Trong
truy n Yêu quái ở Xươn G an , h n ma Thị Nghi bị em ra phán x . Ma n
bị Diêm Vư g ng giam vào ng c” ì ám o iên làm sự dâm tà l i
còn toan ki n bậy”
Không gian chùa chi ò i gười ẩn náu với mong mu n
ư c chở che. Tuy nhiên, không gian y c ng có th không ph i n i dung
thân c a gười. Hàn Than trong Nghiệp oan của Đ o T ị bị d n u i
ph i c o u tr n ến tu ở chùa Phật Tích song c ng không yên thân. Nàng
tiếp t c ến chùa L Kỳ nư ng tựa. Tuy vậy, chùa chi n l i h g e i
h H h ình an. Chùa chi n không tha th cho kẻ tà dâm náo lo n
cõi Phật, Hàn Than và Vô Kỷ ph i chết. Không gian linh thiêng còn là
80
hết s c phóng khoáng qua lời tho i với Trung Ngộ trong bu i u hò hẹn:
Nghĩ ời gười ta, thật chẳng khác gì gi hi …”[6, tr.37 ] c bi t
bằng ngôn ng , Nhị Khanh còn ch ộ g t ra v hưởng h nh phúc ái
ân, ch ộ g h ừ ghi l i cuộc hoan l c gi a nàng và Trung Ngộ: h
tàn một m nh, cách với cái chế …” [6, tr.37].
Q i tho i, Nguyễn D xây dựng nhân vật n có s c s ng
mãnh li t, có quan ni m s ng táo b o, khát vọ g ư c s ng, ư ư c
hưởng h nh phúc. Nó là một thách th c với xã hội phong kiến - xã hội mà
ph n luôn bị trói buộc vào nh g hường kh t khe ng thời ph n nào
th hi n quan ni m c a tác gi .
Ở Nư g Nh Nư g (Cu c kì ng ở trại Tây) hai nàng giãi
bày khát khao táo b o. Ngay bu i u hẹ hò h i g i g gi ến
v tình d c, g i tình bằng nh ng triế hưởng th , bằ g i y hàm
ý: ừ g h i ư ời, chúng em vẫn phòng thu khoá kín…” [6, tr.59-
60]. Hà Nhân l i t ghẹo h i g i p i bằng ngôn ng tuy hàm ẩn
hư g h ựng màu s c nh c d c: Ch g e i hư i, nhuỵ
th m còn phong, chỉ e ư gi ng n , ho c không kham n i cho nh ng t m
thân m m yếu” [6, tr.60].
Không dừng l i mô t nh ng cuộ i tho i c a nhân vật bằng ngôn
ng thông t c hường ngày, tác gi còn phô diễn nh g i p a cô
gái và chàng trai ưới d ng ngôn ngữ t ơ ca. N gi p i có th
bộc b ch nh ng tình c m c a mình với i phư g hư: Cuộc ho h a
g iễu với Hà Nhân; Gi g Hư g ới Từ Th c; Hàn Than với Vô
Kỷ… cho th y sự ư g uýh p g ư g.
Sự kết h p h n, nh t là h p gi a c p i xu t
hi n khá nhi u hiến t ộ tr n thuật bị kìm hãm, c t truy n không phát
tri n li n m ch. Ta th y rõ qua sáng tác c hị i m.
89
3.4. . . Đ c thoại
Bên c nh ngôn ng i tho i, ngôn ng ộc tho i g gi một vị trí vô
cùng quan trọng.
Theo Từ đ ển thuật ngữ v n ọc h ộc tho i : ời phát ngôn c a
nhân vật tự nói với chính mình, th hi n trực tiếp quá trình tâm lí nội tâm mô
phỏ g h h ộng c a c ghĩ gười trong dòng ch y trực
tiếp c a nó” [8, tr.108]
ộc tho i hường g n với ki u nhân vật tự ý th ộc tho i là lời tự
nói với chính mình. Ở tác phâm v n học trung i, d ng th c ngôn ng này
không nhi u. Nhân vật tự ý th c theo nghĩa nghiêm ng t khá hiếm hoi. ộc
tho i là th ngôn ng r t nh y c m, nó có th giúp cho nhân vật bộc lộ nh ng
suy ư cc h gi i ư c nh ng uẩn khúc khó th lộ ộc
tho i g gi p h h ật tho i ih g hế giới i g ư a
mình.
i với nhân vật chính di n, ngôn ng ộc tho i hường thiên v lí trí.
Lí trí l n át c i g ư
nỗi lòng c a cô gái (Chồng dê) khi suy nghĩ ến mẹ: gày tháng
thoi ưa, phút ch c mẹ khu t m t v ng lời, chỉ th y cỏ xanh một n m,
không biết linh h n nư ng tựa vào u? ớn biết ường nào” àng l i
nghĩ ến thân phận mình: N m nay mình 21 tu i r i, con gái khó lòng ở
vậy một mình ườn xuân r i sẽ có ch ... biết ai là gười ra mộ cúng bái”;
là nỗi oan khu t c a hị Thiế ch ng minh tiết h nh c a mình trong
truy n N ườ con Nam Xươn : Kẻ b c m nh này duyên phận hẩm hiu,
ch ng con rẫy bỏ, di ộc, tiếng chịu nhu h [ ] Như c xin
h i u qu , chẳng nh ng là chịu kh p mọi gười phỉ nh ” [6,
tr.220]; tâm tr g ớ hư hế i ng l i c ph h i hH (An
Ấp liệt nữ) khi nghe tin ch ng chế ộ i ế ch ng. Có th nói,
90
Tiểu kết:
Tóm lại, mỗi tác phẩm ngh thuật là sự khám phá mới mẻ v nội dung
và sáng t o v hình th c. Ngh thuật xây dựng nhân vật trong truy n truy n kì
g ậy. Không dừng l i ở ỗi bi n pháp ngh thuậ ư c vận d ng
một cách linh ho t theo cách riêng c a từ g h Ở hư g3 h g
tôi chỉ phư g h c ngh thuậ h hi miêu t nhân
vật n . Khi kh c ho hình ư ng nhân vật n , các tác gi truy n kì khai
thác các yếu t kì o tín gư ng dâ gi ến kì o tôn giáo. Nhân vật còn
ư c xây dựng bằng các th pháp ngh thuật như phàm tr n hoá nhân vật kì
o và siêu nhiên hoá nhân vật phàm tr n. Qua ngôn ng ộc tho i và i
tho i, các tác gi chú ý khai thác ời s ng nội tâm nhân vật mà các tác gi giai
o n ước chưa quan tâm. i m nhìn tr n thuật c a các tác gi là i m nhìn
thông su t, có t m bao quát rộng. Theo giới nghiên c u, TTDT c a Lê Thánh
Tô g ư c xem là mở u cho cái kì o ến TKML nó trở thành ỉnh cao c a
th lo i này S g ến TKTP có ước th t lùi so với hai tác phẩm ước.
91
KẾT LUẬN
40. Tr Nh h (2006) hi ph p n ng g i Vi N ”
Nghiên c học, (9), tr. 65-82.
41. Tr Nh h (2006) hi ph p n ng g i Vi N ”
Nghiên c học, (10), tr. 164-184.
42. Tr n Nho Thìn (2008), V n ọc trun đại Việt Nam dướ óc n ìn v n
hoá, Nxb Giáo d c, Hà Nội.
43. Tr Nh h (2012) Truyền kì mạn lục” g h V n ọc Việt
Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, Nxb Giáo d c Vi t Nam, tr. 372 -
410.
44. Lê Thánh Tông (1993), Thánh Tông di thảo, Nguyễn Bích Ngô dịch,
N học, Hà Nội.
45. i h Ph Cẩ (2000) C i ” g i u thuyết Truy ” p
h học, (10), tr. 48-53.
46. Lý Tế Xuyên (2011), Việt đ ện u linh tập N học, Hà Nội.
47. Lê Thu Yến (Ch biên) (2002), V n ọc Việt Nam Trun đại - Những
công trình nghiên cứu, Nxb Giáo d c, Hà Nội.